Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.46 KB, 63 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Chuyên đề “
 !” là
công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.


HOÀNG BÁ THẮNG
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian từ 06/04/2012 - 06/06/2012 , được nhà trường
trường Học viện Ngân Hàng tạo điều kiện và dưới sự cho phép của phó giám đốc
Nguyễn Hải Nam của Ngân hàng phát triển nhà TP.HCM chi nhánh Hoàn Kiếm,
em được thực tập tại bộ phận thanh toán quốc tế của quý ngân hàng. Tại đây, bên
cạnh việc được thực sự chứng nghiệm trong thực tế những kiến thức quý báu về
kinh tế, tài chính, ngân hàng nói chung và lĩnh vực thanh toán quốc tế nói riêng
mà em tích lũy được sau hơn 3 năm học, em còn được học hỏi thêm nhiều điều
về quy trình và cung cách hoạt động của ngân hàng, tính chuyên nghiệp và tinh
thần, thái độ của các anh chị và ban lãnh đạo trong công ty. Đây thực sự là
những kinh nghiệm sống quý giá, giúp em trưởng thành và tự tin hơn trong con
đường phát triển và hoàn thiện bản thân sau này.Bản báo cáo này không thể
được hoàn thành nếu thiếu đi sự hỗ trợ,và với tất cả lòng biết ơn sâu sắc, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến:
Quý thầy cô trường Học viện Ngân hàng, những người đã hướng dẫn và
cung cấp cho em những kiến thức quý báu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Ban lãnh đạo Quý Ngân hàng TMCP phát triển nhà TPHCM chi nhánh
Hoàn Kiếm, đặc biệt là anh Nguyễn Hải Nam - phó giám đốc ngân hàng, người
đã cho em có cơ hội được thực tập tại ngân hàng và những lời khuyên chân
thành của anh đã góp phần trong định hướng của bản báo cáo.


Các anh chị trong bộ phận thanh toán quốc tế, những người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều.
Sau cùng là lời chúc đến thầy cô trường Học viện Ngân hàng cùng các anh
chị đang công tác tại Ngân hàng , chúc quý thầy cô và các anh chị sức khỏe dồi
dào, hạnh phúc trong cuộc sống và thành công trong công việc.
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
STT 5
VIẾT TẮT 5
TIẾNG ANH 5
TIẾNG VIỆT 5
TTQT 5
Thanh toán quốc tế 5
HDBank 5
Housing Development Bank 5
Ngân hàng TMCP phát triển Nhà TP HCM 5
TMCP 5
Thương mại cổ phần 5
NHTM 5
Ngân hàng thương mại 5
NT 5
Ngoại thương 5
PGD 5
Phòng giao dịch 5
CN 5
Chi nhánh 5
TGĐ 5
Tổng giám đốc 5
CB - NV 5

Cán bộ - nhân viên 5
WTO 5
TP HCM 5
Thành Phố Hồ Chí Minh 5
Sơ đồ 1.2 Quy trình chuyển tiền 15
Sơ đồ 1.5 Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 18
Bảng số 2.5 37
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG , BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.2 Quy trình chuyển tiền 15
Sơ đồ 1.5 Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 18
Bảng số 2.5 37

BẢNG:
Sơ đồ 1.2 Quy trình chuyển tiền 15
Sơ đồ 1.5 Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 18
Bảng số 2.5 37
BIỂU ĐỒ:
Sơ đồ 1.2 Quy trình chuyển tiền 15
Sơ đồ 1.5 Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 18
Bảng số 2.5 37
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1. TTQT Thanh toán quốc tế
2. HDBank Housing
Development Bank

Ngân hàng TMCP phát triển
Nhà TP HCM
3. TMCP Thương mại cổ phần
4. NHTM Ngân hàng thương mại
5. NT Ngoại thương
6. PGD Phòng giao dịch
7. CN Chi nhánh
8. TGĐ Tổng giám đốc
9. CB - NV Cán bộ - nhân viên
10. WTO World Trade
Organization
Tổ chức Thương mại Thế
giới
11. TP HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam luôn giữ được tốc độ
tăng trưởng khá cao với chỉ số GDP 6-8%. Kinh tế đối ngoại của Việt Nam khởi
sắc, nhiều lĩnh vực đạt giá trị tuyệt đối cao nhất từ trước đến nay. Năm 2006,
Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Sự kiện này
đánh dấu một mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới, thể
hiện sự tin tưởng, ủng hộ mạnh mẽ của cộng đồng quốc tế đối với những cải
cách kinh tế Việt Nam. Tham gia vào sân chơi chung của thương mại toàn cầu
tức là Việt Nam đã chấp nhận mở cửa thị trường cho hàng hóa, dịch vụ và đầu tư
nước ngoài từ đó tăng cường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, nâng cao
hiệu quả và cạnh tranh của nền kinh tế, quan hệ kinh tế, thương mại quốc tế, du
lịch, chính trị… ngày càng phát triển. Thương mại quốc tế nói riêng cũng như
hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung sẽ tất yếu phát sinh các nghĩa vụ tiền tệ,

nhu cầu thanh toán chi trả giữa các chủ thể trong và ngoài nước. Vì vậy, phát
triển họat động thanh toán quốc tế của các NHTM là nhiệm vụ cần thiết và quan
trọng của bất kì nền kinh tế nào.
Ngân hàng TMCP phát triển Nhà TP HCM (HDBank) là một định chế tài
chính của nền kinh tế Việt Nam, HDBank được thành lập từ năm 1992 nhưng
hoạt động thanh toán quốc tế mới được triển khai từ năm 2005. Sau bảy năm đi
vào hoạt động, hoạt động thanh toán quốc tế của HDBank đã đạt được nhiều kết
quả đáng khích lệ nhưng do mới đi vào hoạt động nên NH còn gặp nhiều khó
khăn và hạn chế nhất định. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “

 !"#
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế nhằm tìm ra giải pháp
phát triển và hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP phát
triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh.
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
6
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TMCP phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi nghiên cứu: thực trạng thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn 2009-2011).
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương thức cơ bản để tiến hành nghiên cứu chuyên đề là phương pháp duy
vật biện chứng, cùng các phương pháp khoa học khác như thống kê, phân tích,
so sánh…dựa trên thực tế hoạt động của NH và tham khảo sách, báo, tài liệu để
cập nhật thêm dữ liệu.
5. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu kết luận, khóa luận gồm 03 chương và các phụ lục.

$%&' Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế của ngân
hàng thương mại
$%&&' Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng
TMCP phát triển Nhà TP.HCM
$%&&&' Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP phát triển Nhà TP.HCM
Với nguồn tài liệu còn nhiều hạn chế nên chuyên đề này không tránh khỏi
có nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến
của thầy cô giáo.
Sinh viên thực hiện:
Hoàng Bá Thắng
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
7
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHTM
1.1 Hoạt động của NHTM
(#(#()*+
Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế.
Trong bất kỳ nền kinh tế nào thì ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn
nhất. Ngân hàng có vai trò người thủ quỹ cho toàn xã hội. Ngân hàng cho vay
chủ yếu đối với các doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân và một phần đối
với Nhà nước. Khi doanh nghiệp và khách hàng cá nhân phải thanh toán cho các
khoản mua hàng hóa và dịch vụ, họ thường sử dụng ủy nhiệm chi, séc, thẻ tín
dụng… Và khi khách hàng cần lập kế hoạch tài chính, họ thường đến các ngân
hàng để nhờ ngân hàng tư vấn tài chính. Các khoản tín dụng của ngân hàng cho
Chính phủ (thông qua mua các chứng khoán của chính phủ) là nguồn tài chính

quan trọng để đầu tư phát triển. Ngân hàng là một kênh quan trọng trong chính
sách kinh tế của chính Phủ nhằm ổn định kinh tế.
(#(#,-!.

1.1.2.2 Hoạt động trung gian thanh toán
Ngân hàng chính là trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các
nước. Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá, dịch vụ thay cho khách
hàng. Để việc thanh toán trở nên nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí đối
với khách hàng, ngân hàng đưa cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như
thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lưới
thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
8
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời, đem lại thu nhập chủ yếu cho các
ngân hàng, quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Các NHTM
hiện nay đã đưa ra nhiều hình thức cho vay khác nhau để đáp ứng được tối đa
nhu cầu của khách hàng bao gồm: cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh, cho
vay xây dựng nhà cửa, cho vay du học… Nhưng nhìn chung đối tượng mà các
NHTM cho vay là các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
 !"#$
Bảo lãnh là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho khách hàng, qua đó
khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hóa hoặc thực hiện
được các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi. Thông qua hoạt động bảo
lãnh ngân hàng thu được khoản phí bảo lãnh của khách hàng, ngân hàng có thể
yêu cầu khách hàng ký quỹ, tạo nguồn tiền thanh toán cho ngân hàng với mức lãi
suất rất thấp. Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác như kinh doanh
ngoại tệ, tư vấn, thanh toán…
%&

. Rất nhiều ngân hàng tích cực cho khách hàng kinh doanh quyền lựa chọn
thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợp đồng thuê mua, trong đó ngân
hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê. Hợp đồng cho thuê thường phải đảm
bảo yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê (thời hạn
khoáng 80-90% đời sống kinh tế của tài sản). Do vậy, cho thuê của ngân hàng
cũng có nhiều điểm giống như cho vay.
'()*+,-.(
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính các ngân hàng có rất nhiều chuyên
gia về quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ ngân
hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ ủy thác phát triển
sang cả ủy thác vay hộ, ủy thác phát hành, ủy thác đầu tư… . Nhiều khách hàng
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
9
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
còn coi ngân hàng như một chuyên gia tư vấn tài chính. Ngân hàng sẵn sàng tư
vấn về đầu tư, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán, sáp nhập donah
nghiệp.
Ngoài ra ngân hàng còn cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán,
cung cấp các dịch vụn bảo hiểm, mua bán ngoại tệ,.
1.2 Khái quát chung về hoạt động TTQT của NHTM
(#,#()/0
Khái niệm thanh toán quốc tế :”1*2
3*4*5+$617*++89%86
:*:-;<=$>5*>;
<=$>:=5-/*>;<=?
-.$>19#"
(#,#,@A.0
&&/&0123
Hoạt động TTQT góp phần thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, tạo thêm
việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, nhiều ngành xuất khẩu đã tạo

thêm việc làm phi nông nghiệp cho lao động khu vực nông thôn, góp phần tăng
thu nhập và giảm bớt tình trạng đói nghèo.
Do quá trình thanh toán và thủ tục thanh toán giữa các quốc gia được
thuận tiện và nhanh chóng nên TTQT sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất lưu thông
hàng hóa trong và ngoài nước, tăng nhanh tốc độ chu chuyển của vốn, thúc đẩy
và mở rộng các hoạt động dịch vụ như du lịch, hợp tác quốc tế, góp phần phát
triển nền kinh tế, thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế.
4560&7
Khi thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế, các ngân
hàng trở thành cầu nối trung gian thanh toán giữa hai bên mua bán. Với vai trò
trung gian thanh toán, các ngân hàng tiến hành thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh toán, tư vấn,
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
10
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
hướng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ TTQT nhằm hạn chế
rủi ro, tạo sự tin tưởng cho khách hàng trong quan hệ giao dịch mua bán với
nước ngoài.
Ngân hàng cung cấp các phương án lựa chọn phương thức TTQT, tài trợ
xuất nhập khẩu, đảm bảo an toàn và quyền lợi cho cả hai bên mua bán, thông qua
đó thúc đẩy ngoại thương phát triển và mở rộng quan hệ với các quốc gia trên
thế giới. Cụ thể, TTQT có vai trò quan trọng với ngân hàng thương mại như sau:
Hoạt động TTQT đem lại nguồn thu phí dịch vụ không những về số lượng
mà còn về tỷ trọng. Do nhu cầu trao đổi hàng hóa và dịch vụ phát sinh thường
xuyên giữa các chủ thể nên số lượng khách hàng đến ngân hàng giao dịch ngày
một tăng, từ đó tăng quy mô hoạt động và thị phần của mình trên thị trường.
(#,#B+:
8129119
Đồng tiền nào được lựa chọn sử dụng trong thanh toán quốc tế phải được
thỏa thuận giữa hai bên mua và bán, tiền hàng có thể được thanh toán bằng đồng

tiền của nước xuất khẩu, bằng đồng tiền của nước nhập khẩu, hoặc bằng đồng
tiền thứ ba.
81291+:
Điều kiện về địa điểm thanh toán có nghĩa là quy định nghĩa vụ thanh toán
tiền trong hợp đồng thương mại quốc tế sẽ được trả ở đâu. Về phương diện lý
thuyết việc thanh toán giá trị hợp đồng có thể diễn ra tại nước xuất khẩu, nước
nhập khẩu hoặc tại một nước thứ ba nhưng trong thực tế việc quy định địa điểm
thanh toán phụ thuộc chủ yếu vào đàm phán dựa vào tương quan so sánh lực
lượng trong quan hệ thương mại, nước nào cũng muốn dành quyền thanh toán tại
địa điểm nước mình .
81291;
Điều kiện về thời gian thanh toán quy định rõ thời hạn mà người nhập
khẩu trả tiền cho người xuất khẩu, thời gian thanh toán có ảnh hưởng trực tiếp
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
11
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
dến tốc độ luân chuyển vốn, tác động trực tiếp đến khả năng né tránh được
những biến động tiền tệ, hạn chế rủi ro về tỷ giá hối đoái , về lãi suất. Thời hạn
trả tiền có thể là trả tiền trước, trả tiền ngay, trả tiền sau.
 81291).<=
Phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng hàng đầu trong các điều
kiện được thỏa thuận trong thanh toán quốc tế. Phương thức thanh toán là chỉ ra
người bán dùng cách nào để thu dược tiền hàng, người mua làm thế nào trả được
tiền hàng. Các phương thức thanh toán quốc tế sử dụng trong thương mại quốc tế
gồm bốn phương thức chủ yếu sau:
 Phương thức chuyển tiền
 Phương thức mở tài khoản (ghi sổ)
 Phương thức nhờ thu
 Phương thức tín dụng chứng từ
(#,#C$%DE

 )3> F11GHIH ?
)/: Hối phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do
một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu hoặc
đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho
người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho
người cầm phiếu
 @A)3> /85HJ
)/' Kỳ phiếu là loại chứng từ, trong đó người ký cam kết sẽ trả
một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người hưởng lợi được chỉ định
trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh của người hưởng lợi trả cho một người khác. Như
vậy lệnh phiếu ngược lại với hối phiếu.
 B
)/ : Séc là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện, của người chủ tài khoản
(Khách hàng của Ngân hàng) ký phát ra lệnh cho Ngân hàng trích một số tiền
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
12
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người được chỉ thị có tên ghi trên séc
hoặc người cầm séc.
  &C
Thẻ là hình thức tiền điện tử, là phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt, phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng. Thẻ là công cụ thanh toán do Ngân hàng phát hành cấp cho
khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt
trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ bao gồm:
o Thẻ tín dụng (Credit Card)
o Thẻ thanh toán (Charge Card)
o Thẻ ATM
o Thẻ ghi nợ (Debit Carrd)

o Thẻ đảm bảo (Check Guarantee Card)
(#,#K$%<
)/' Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, điều kiện
quy định để người mua trả tiền và nhận hàng, còn người bán thì giao hàng và
nhận tiền theo hợp đồng ngoại thương thông qua hệ thống ngân hàng phục vụ.
%D.<=E2">FDGH'FI&?
@9J
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán, trong đó người bán xin mở
một tài khoản (hoặc sổ) để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành
giao hàng hay dịch vụ, định kỳ sau khi kiểm tra, đối chiếu theo thoả thuận giữa
hai bên (tháng, quý, bán niên) người mua trả tiền cho người bán.
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
13
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
L% (#(05M/6:
1
2


3
Quy trình phương thức ghi sổ hay mở tài khoản được thực hiện theo các
bước cụ thể như sau:
1- Người bán giao hàng hóa và dịch vụ cùng với các chứng từ
2- Báo nợ trực tiếp
3- Người mua dùng hình thức chuyển tiền để trả tiền khi đến hạn.
%D.<=:1J>KLL?
)/*N/'
Thanh toán bằng chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách
hàng (người trả tiền) yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định và trong

một thời gian nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Có hai hình thức chuyển tiền
o Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - M/T): Là hình thức chuyển tiền,
trong đó lệnh thanh toán (bank draft) của ngân hàng chuyển tiền được chuyển
bằng thư cho ngân hàng trả tiền
o Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T): Là hình thức
chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện
trong nội dung một bức điện gửi cho ngân hàng trả tiền bằng fax, telex hay mạng
SWIFT
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
NGƯỜI MUA
NGƯỜI BÁN
NH BÊN BÁNNH BÊN MUA
14
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
L% (#,05M5+
2
3

Bước 1- Sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương, nhà xuất khẩu thực hiện
việc giao hàng hóa đồng thời chuyển bộ chứng từ như hóa đơn, vận đơn, bảo
hiểm đơn… cho người nhập khẩu
Bước 2-Người nhập khẩu kiểm tra hàng hóa - bộ chứng từ. Nếu quyết
định trả tiền thì nhà nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền (bằng M/T hay T/T) cùng
với ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản) gửi ngân hàng phục vụ mình.
Bước 3-Ngân hàng nhận chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền bằng (M/T
hay T/T) theo yêu cầu của người chuyển tiền cho ngân hàng đại lý (ngân hàng
trả tiền) để chuyển trả cho người thụ hưởng.
Bước 4-Ngân hàng trả tiền – thanh toán tiền cho người thụ hưởng, ghi Có
vào tài khoản của người thụ hưởng, đồng thời gửi giấy báo Có cho người hưởng

lợi.
%D.<=;J>'##LMDL?
Khái niệm và đặc điểm:
Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán, theo đó, bên
bán (nhà xuất khẩu) sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
Người yêu cầu
chuyển tiền
Người mua
Người thụ hưởng
Người Bán
NH trả tiền
NH nhận
chuyển tiền
1
4
15
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qau ngân hàng đại lý cho bên
mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận
các điều kiện và điều khoản khác.
Dựa trên cơ sở cách thức yêu cầu thanh toán của bên bán có thể phân biệt
thành 2 hình thức sau:
Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection): là phương thức thanh toán trong
đó bên bán uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua căn cứ
vào hối phiếu do chính người bán lập. Các chứng từ thương mại có liên quan đến
giao dịch bên bán đã chuyển giao trực tiếp cho bên mua, không thông qua ngân
hàng. Chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính .
L% (#B05MO%
1


5 4 2 7
3
6
1-Bên bán chuyển giao hàng hóa, đồng thời chuyển toàn bộ chứng từ hàng
hóa cho bên mua, Bên bán lập hối phiếu đòi tiền người mua, uỷ nhiệm qua ngân
hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua.
2-NH phục vụ bên bán chuyển hối phiếu qua NH phục vụ bên mua nhờ
thu tiền từ người mua
3-Ngân hàng phục vụ bên mua đòi tiền người mua hoặc yêu cầu ký chấp
nhận hối phiếu
4 Bên mua thanh toán tiền.
5-Chuyển tiền trả qua ngân hàng phục vụ bên bán
6-Thanh toán tiền cho bên bán.
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
Người mua
Người bán
NH nhận uỷ thác
thu
NH xuất trình
NH thu hộ
16
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) : Là phương thức
thanh toán trong đó bên bán uỷ nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua
không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm
theo với điều kiện nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền (đối với hối
phiếu có kì hạn) sẽ trao bộ chứng từ cho người mua nhận hàng.
L% (#C05MO:P/<Q
1


5 4 2 7
3
6

1- Bên bán chuyển giao hàng hóa cho bên mua
2- Bên bán lập hối phiếu đòi tiền người mua, đồng thời chuyển toàn bộ
chứng từ hàng hóa uỷ nhiệm qua ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ
người mua
3- NH phục vụ bên bán chuyển hối phiếu qua NH phục vụ bên mua nhờ
thu tiền từ người mua
4- NH phục vụ bên mua đòi tiền người mua hoặc yêu cầu ký chấp nhận
hối phiếu
5- Bên mua thanh toán tiền
6- Chuyển tiền trả qua NH phục vụ bên bán
7- Thanh toán tiền cho bên bán
 D.<=N*,=O>PQ'RPG&&GKFS'KGTU&?
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
Người mua Người bán
NH nhận uỷ
thác thu
NH xuất trình
Nh thu hộ
17
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Khái niệm: Bằng ngôn ngữ luật, định nghĩa về Tín dụng chứng từ được
nêu tại Điều 2, UCP600, như sau: “Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận
bất kỳ, cho dù được mô tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết
chắc chắn và không hủy ngang của NHPH về việc thanh toán khi xuất trình
phù hợp”.

Các bên tham gia phương thức tín dụng chứng từ gồm có:
 .;VE L/C (Applicant)
 .;.E#W L/C (Beneficiray)
 XE (Opening bank)
 XY!.N*, (The advising bank)
 XVZ (The confirming bank)
 X (The paying bank)
Đặc điểm của thư tín dụng chứng từ L/C:
Ngân hàng và các bên tham gia liên quan chỉ giao dịch trên cơ sở chứng
từ chứ không giao dịch bằng hàng hóa, dịch vụ.
Thư tín dụng phải chỉ rõ là hủy ngang hay không hủy ngang, nếu không
có ghi chú như vậy thì nó sẽ được coi là không hủy ngang.
L% (#K05M2$%<!D4<Q
3
7
8

2 11 10 9 6 4

5
1
!D5M'
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
NH mở L/C NH thông báo L/C
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
18
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
(1) Hai bên xuất khẩu và nhập ký kết hợp đồng thương mại.
(2) Người nhập khẩu làm thủ tục yêu cầu ngân hàng mở L/C mở L/C cho
người xuất khẩu thụ hưởng.

(3) Ngân hàng mở L/C mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu và
chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu biết.
(4) Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho người xuất khẩu biết rằng
L/C đã mở.
(5) Dựa vào nội dung của L/C, người xuất khẩu giao hàng cho người nhập
khẩu.
(6) Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào
ngân hàng thông báo để được thanh toán.
(7) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân
hàng mở L/C xem xét trả tiền.
(8) Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì
trích tiền chuyển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu
không phù hợp thì từ chối thanh toán .
(9) Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
(10)Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người nhập khẩu.
(11)Người nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C
trao bộ chứng từ để người nhập khẩu có thể nhận hàng.
Các loại thư tín dụng
&.N*,[:->KL!#L#LL5M'5L*?
&.N*,2Y:->U55L!#L#LL5M5L*?
&.N*,VZ>'ML5PQ'?
&.N*,\>KL#PQ'?
&.N*,:.W>&5]ML5!#LPQ'?
&.N*,)#.J>^2^2PQ'?
&.N*,[12"_>KL*#]LPQ'?
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
19
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
&.N*,*`)6>*R!PQ'?
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng

(#B#(.
&a=!b3b5cJTổ
chức hệ thống quản lý điều hành thống nhất từ trên xuống, phân định rõ ràng
nghĩa vụ và trách nhiệm của từng cơ quan trong tổ chức điều hành hoạt động
thanh toán quốc tế.
'Y9
Một điều kiện quan trọng để hoàn thiện và phát triển hơn nữa các nghiệp
vụ thanh toán quốc tế là ngân hàng cần sở hữu một công nghệ tiên tiến. Công
nghệ ngân hàng là một phần rất quan trọng của tất cả các nghiệp vụ trong ngân
hàng đặc biệt là thanh toán quốc tế.
IN-X5.0b3
Uy tín của ngân hàng được thể hiện qua các khía cạnh như: chất lượng
nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn, thương hiệu được
trong nước và thế giới biết đến, sản phẩm dịch vụ đa dạng, thời gian thanh
toán… Hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán quốc tế nói
riêng phụ thuộc rất lớn vào uy tín, thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng có
uy tín lớn tức là ngân hàng đó có hoạt động thanh toán quốc tế chất lượng.
7#.0X#d
Một ngân hàng không thể tự mình cung cấp đầu đủ mọi dịch vụ theo yêu
cầu của khách hàng. Do đó, ngân hàng cần thiết lập quan hệ với các ngân hàng
đại lý để có thể cung cấp dịch vụ tới nơi mà hệ thống chi nhánh của ngân hàng
không làm được. Ngoài ra khi có một mạng lưới ngân hàng đại lý rộng lớn, ngân
hàng cũng trở thành đại lý của ngân hàng đối tác thông qua các nghiệp vụ như
thông báo, bảo lãnh, chiết khấu…
&5c!#Yb3
Trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ của cán bộ thanh toán quốc tế
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
20
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
có tác động đến chất lượng nghiệp vụ, đảm bảo các giao dịch được thực hiện

chính xác, tránh được sai sót nhầm lẫn xảy ra có thể gây thiệt hại đến ngân hàng,
'N]$02
Phân loại đối tượng khách hàng, xác định nhóm khách hàng ưu tiên có
giao dịch với ngân hàng lâu dài, đưa ra chính sách đãi ngộ hợp lý như giảm lãi
suất. Một chính sách khách hàng hơp lý có thể tạo dựng lòng tin với khách hàng
truyền thống, thu hút thêm khách hàngmới đến ngân hàng giao dịch.
(#B#,.
Xu hướng toàn cầu hóa, mở cửa hội nhập với thế giới
Đây là xu hướng chung của các nước trên thế giới, nước ta cũng không
nằm ngoài xu hướng đó. Trong một hệ thống thương mại đa phương, các nước
đều mở cửa thị trường cho hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài, điều đó đồng
nghĩa với việc tạo ra một hệ thống thương mại toàn cầu mở cửa, cạnh tranh công
bằng, số lượng các giao dịch thanh toán quốc tế cũng tăng lên nhanh chóng.
Sự biến động của tỷ giá hối đoái
Tỷ giá là một phạm trù kinh tế quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội
của mỗi nước, là công cụ để đo lường giá trị giữa các ngoại tệ và do vậy có tác
dụng như một công cụ cạnh tranh trong thương mại giữa các nước, ảnh hưởng
mạnh mẽ tới giá cả, tới mọi hoạt động kinh tế xã hội của nước đó và các nước
liên quan.
Các chính sách vĩ mô của nhà nước
Chính sách ngoại thương là một hệ thống các công cu, nguyên tắc mà nhà
nước sử dụng để điều chỉnh các hoạt động ngoại thương của một quốc gia trong
một thời gian nhất định nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hột của quốc gia đó. Chính phủ có thể sử dụng thuế quan và hạn
ngạch để bảo hộ hàng hóa trong nước kết quả là hạn chế hàng nhập khẩu.
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
21
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA NHTMCP

PHÁT TRIỂN NHÀ TP HỒ CHÍ MINH
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP phát triển Nhà TP Hồ Chí Minh
,#(#(0MM*
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Thành Phố Hồ Chí
Minh, tên tiếng anh là HOUSING DEVELOPMENT COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK (gọi tắt là HDBank) được thành lập ngày 06 tháng 06 năm 1992
theo giấy phép hoạt động số 00019/NH-GP của Thống đốc NHNN Việt Nam.
Trụ sở chính đặt tại số 33-39 đường Pasteur, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP
Hồ Chí Minh.
Là một ngân hàng TMCP, HDBank đang và sẽ cần rất nhiều yếu tố để
vươn lên khẳng định và phát triển thương hiệu của mình trên thị trường. Một
trong những yếu tố quan trọng nhất để quyết định sự thành bại trong chiến lược
phát triển của HDBank chính là nguồn nhân lực. Thực hiện tốt công tác đào tạo,
HDBank mong muốn xây dựng đội ngũ CB-NV năng động, vững vàng cả về
nghiệp vụ, năng lực chăm sóc khách hàng và trình độ quản lý. Luôn hướng tới
giá trị cốt lõi, nguồn nhân lực HDBank là yếu tố chính để đưa HDBank phát
triển bền vững trong “;-e&F” với những cơ hội mới và cả thách thức
mới.
7, của Ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng
đặc biệt là phục vụ cho lĩnh vực xây dựng nhà ở và chỉnh trang đô thị, nhằm góp
phần thực hiện các chương trình về nhà ở và chỉnh trang đô thị, các chương trình
về nhà ở dân cư và quy hoạch xây dựng của TP HCM và các địa phương trong
cả nước.
80b3, theo quyết định số 217/QĐ-NH
ngày 14/10/1992 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước cho phép HDBank được
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
22
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
thực hiện hoạt động kinh doanh và làm dịch vụ ngân hàng bằng ngoại tệ bao
gồm nhận tiền gửi ngoại tệ, vay và tiếp nhận các nguồn vốn bằng ngoại tệ từ các

tổ chức và cá nhân nước ngoài, mua bán các loại ngoại tệ theo tỷ giá của thống
đốc Ngân Hàng Nhà Nước quy định, thanh toán bằng ngoại tệ trong phạm vi
lãnh thổ Việt Nam.
,#(#,%R;<*::D.
-S/T5
<f<(a=
L% ,#(%R;<
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ Phó TGĐ Phó TGĐ
Ban Kiểm Soát
Hội Đồng Tài Sản
Hội Đồng Tín Dụng
Hội Đồng Nhân Sự
PHÒNG
KIỂM TRA
KIỂM
TOÁN NỘI
BỘ
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÁT
TRIỂN
PHÒNG
THANH
TOÁN
NGÂN
QUỸ

PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
DỊCH VỤ
ĐÍA ỐC
PHÒNG
NHÂN
SỰ VÀ
QUẢN
TRỊ
PHÒNG
KINH
DOANH
TIN
HỌC
(03) CN & CÁC
PGD KHU VỰC
HÀ NỘI
(09) CN & CÁC
PGD KHU VỰC
TP HCM
(01) CN & CÁC
PGD MIỀN
TRUNG
23
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
@3b"2*-X5g\X

Tình hình huy động vốn
Tổng tài sản có đến 31/12/2011 đạt 45.1 tỷ VNĐ. Cơ cấu nguồn vốn đa
dạng bao gồm nội tệ, ngoại tệ, vàng với nhiều hình thức huy động vốn ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn để tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Đẩy mạnh việc
huy động vốn, HDBank đã có nhiều biện pháp cạnh tranh nhằm thu hút vốn nhàn
rỗi trong lưu thông như: điều chỉnh lãi suất huy động phù hợp, linh hoạt thực hiện
các chương trình quảng cáo, khuyến mại, chuyết khấu, cầm cố sổ tiết kiệm, đồng
thời đưa ra nhiều hình thức sản phẩm mới phong phú và đa dạng (tiết kiệm bậc
thang theo thời gian, tiết kiệm có quà tặng ).
Tình hình hoạt động cho vay

HDBank cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức dưới các hình thức: cho
vay, chiết khấu thương phiếu, chiết khấu giấy tờ có giá, chiết khấu bộ chứng từ
có giá, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng
khác. Sản phẩm chủ lực của HDBank là cho vay thực hiện các dự án nhà ở và
bất động sản. Với sản phẩm này, HDBank là nhà tài trợ cho các doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản, cho các cá nhân vay vốn để mua các căn
hộ cao cấp trong các dự án dân cư (căn hộ cao cấp Hoàng Kim, Phú Nhuận…).
Công nghệ thanh toán:
HDBank đã đầu tư khoảng 15 triệu USD cho phần mềm và phần cứng của
hệ thống ngân hàng lõi Core – Banking. Đây là phần mềm quản lý mà bất cứ
ngân hàng nào muốn hiện đại hóa cũng cần thiết phải triển khai. Qua đó, Core –
Banking giúp HDBank triển khai hàng loạt các sản phẩm, dịch vụ như phát hành
thẻ ATM, SMS Banking, Internet Banking, Home Banking
Dịch vụ địa ốc
Dịch vụ địa ốc HDBank phục vụ khách hàng 03 loại dịch vụ chủ yếu là:
dịch vụ trung gian thanh toán tiền mua bán nhà qua ngân hàng hoặc các trường
hợp thanh toán tương tự, dịch vụ hành chính về nhà đất (chuyển quyền sở hữu
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11
24

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
nhà, sử dụng đất, hợp thức hóa, cấp đổi chủ quyền,…) và dịch vụ môi giới (dự
án căn hộ và nhà đất đơn lẻ.
2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP phát
triển Nhà TP.HCM
,#,#(0MM*
Theo quyết định số 437/NHNN HCM 02, ngày 25 tháng 03 năm 2004
theo ý kiến chỉ đạo của Thống đốc NHNN Việt Nam tại công văn số
275/NHNN- CNH ngày 22 tháng 03 năm 2004 Ngân hàng Nhà Nước chấp thuận
cho Ngân hàng TMCP phát triển Nhà Thành Phố Hồ Chí Minh được bổ sung 02
nghiệp vụ hoạt động ngoại hối là thanh toán quốc tế và mua bán các loại ngoại tệ
ở thị trường nước ngoài. Như vậy, tính đến nay hoạt động thanh toán quốc tế của
Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh mới hoạt động được
03 năm.
,#,#,;<U/5
Tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP phát triển
Nhà thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức theo mô hình tập trung; toàn bộ hoạt
động thanh toán quốc tế được tập trung tại Hội Sở chính do Phòng thanh toán
quốc tế đảm nhận; Bên cạnh đó để giải quyết nghiệp vụ thanh toán quốc tế phát
sinh tại khu vực Hà Nội, ngân hàng HDBank đã cho thành lập phòng thanh toán
quốc tế trực thuộc Chi nhánh Hà Nội; trong đó:
- Phòng thanh toán quốc tế Hội Sở là đầu mối duy nhất thực hiện hoạt
động nghiệp vụ thanh toán quốc tế với bên ngoài (thực hiện chức năng của
phòng nghiệp vụ Trung ương) :
+ Thiết lập và duy trì quan hệ với Ngân hàng đại lý ở trong và ngoài nước
trong hoạt động thanh toán quốc tế;
+ Thiết lập và quản lý hệ thống “mã khoá” với các Ngân hàng đại lý;
+ Thiết lập, sử dụng, kiểm soát hệ thống tài khoản Nostro của HDBank tại
các tổ chức tài chính tín dụng;
Hoàng Bá Thắng – TTQT D – K11

25

×