Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

MÔN : QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.91 KB, 19 trang )

MÔN : QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC
GVHD: Ths.VŨ THÙY DƯƠNG

Lớp: C6K47 - Tổ 3 – Nhóm 2
1. NGUYỄN NGỌC THÙY
2. TRẦN THỊ TUYẾT ANH
3. VÕ THỊ NHÃ PHƯƠNG
4. NGUYỄN THỊ HÀ
5. TRẦN THỊ HOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
CHỦ ĐỀ 1:
MÔ HÌNH ĐƯỜNG GIỚI HẠN
NĂNG LỰC SẢN XUẤT
NỘI DUNG
I. GIẢI THÍCH VỀ MÔ HÌNH ĐƯỜNG GIỚI HẠN
NĂNG LỰC SẢN XUẤT.
II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH TRÊN, GIẢI THÍCH KHÁI
NIỆM “ĐÁNH ĐỔI’’, ‘CHI PHÍ CƠ HỘI’, ‘HIỆU
QUẢ’ VÀ ‘TĂNG TRƯỞNG’.
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ.
I. GIẢI THÍCH VỀ MÔ HÌNH ĐƯỜNG
GIỚI HẠN NĂNG LỰC SẢN XUẤT.
1. Khái niệm:
- Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế
là đường mô tả các tổ hợp sản lượng hàng hóa tối đa mà
nó có thể sản xuất ra được, khi sử dụng toàn bộ các
nguồn lực sẵn có.
- Để đơn giản hóa, chúng ta hãy tưởng tượng nền kinh tế
chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa: X và Y



I. GIẢI THÍCH VỀ MÔ HÌNH ĐƯỜNG
GIỚI HẠN NĂNG LỰC SẢN XUẤT.
1. Khái niệm:

I. GIẢI THÍCH VỀ MÔ HÌNH ĐƯỜNG
GIỚI HẠN NĂNG LỰC SẢN XUẤT.
1. Khái niệm:


Điểm A: các yếu tố sản xuất được tập trung toàn
bộ ở ngành X, nền kinh tế sẽ sản xuất ra được 100
đơn vị hàng hóa X, mà không sản xuất được một
đơn vị hàng hóa Y nào.

Điểm D: các yếu tố sản xuấtđược tập trung hết ở
ngành Y, giả sử 300 hàng hóa Y sẽ được tạo ra
song không một đơn vị hàng hóa X nào được sản
xuất.

Điểm B: nguồn lực được phân bổ cho cả hai ngành, nền
kinh tế có thể sản xuất ra 70 đơn vị hàng hóa X và 200
đơn vị hàng hóa Y.

Điểm C: 60 đơn vị hàng hóa X và 220 đơn vị hàng hóa
Y.

Các điểm A,B,C,D là những điểm nằm trên đường giới
hạn năng lực sản xuất, được coi là các điểm hiệu quả.
I. GIẢI THÍCH VỀ MÔ HÌNH ĐƯỜNG

GIỚI HẠN NĂNG LỰC SẢN XUẤT.
1. Khái niệm:


Điểm E: Nằm ngoài năng lực sản xuất của nền kinh tế,
được gọi là điểm không khả thi.

Điểm F: Biểu thị 1 trạng thái không hiệu quả của nền
kinh tế.
I. GIẢI THÍCH VỀ MÔ HÌNH ĐƯỜNG
GIỚI HẠN NĂNG LỰC SẢN XUẤT.
1. Khái niệm:

II. KHÁI NIỆM “ĐÁNH ĐỔI’’, ‘CHI PHÍ CƠ
HỘI’, ‘HIỆU QUẢ’ VÀ ‘TĂNG TRƯỞNG’.
1. Hiệu quả: Khi nền kinh tế đạt được hiệu quả cao nhất từ các
nguồn lực khan hiếm mà nó hiện có.
2. Đánh đổi: Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội bị quy định
bởi tính khan hiếm của các nguồn lực. Trong trường hợp
này, xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi và lựa chọn.
=> Vậy sự đánh đổi : Để được thêm cái này, người ta buộc
phải từ bỏ hay hy sinh một cái gì khác.
5. Chi phí cơ hội: Là chi phí của một thứ gì đó là thứ mà bạn
phải từ bỏ để nhận được nó.

4. Tăng trưởng: Liên tục mở rộng giới hạn
khả năng sản xuất của mình theo thời gian
chính là thực chất của quá trình tăng trưởng
kinh tế của xã hội (hình 1.2).
II. KHÁI NIỆM “ĐÁNH ĐỔI’’, ‘CHI PHÍ CƠ

HỘI’, ‘HIỆU QUẢ’ VÀ ‘TĂNG TRƯỞNG’.
Mô hình tăng trưởng của Việt Nam có những hạn chế: Tốc
độ tăng trưởng nhanh và bền vững chưa cao, tính ổn định
trong kinh tế vĩ mô có vấn đề. Cụ thể:
- Chi phí sản xuất cao, năng lực cạnh tranh và khả năng
sinh lợi giảm dần.
- Tiêu hao nhiều năng lượng, nguyên vật liệu gây ảnh
hưởng lớn cho môi trường sinh thái.
- Khả năng hội nhập và thích ứng với điều kiện mới
chậm.
- Năng lực hấp thụ thành tựu khoa học và công nghệ vào
sản xuất yếu, thiếu động lực phát triển.
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM
Để đạt được tốc độ tăng trưởng
nhanh, chất lượng và bền vững, cần
quan tâm các giải pháp trọng tâm
sau:
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM

Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh,
chất lượng và bền vững, cần quan tâm
các giải pháp trọng tâm sau:
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM


Một là
, tiếp tục thực hiện nhất quán mục tiêu tăng
cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát.
Điều hành chủ động, linh hoạt các công cụ chính
sách tiền tệ, phối hợp chặt chẽ, đồng bộ với chính
sách tài khóa.

Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh,
chất lượng và bền vững, cần quan tâm
các giải pháp trọng tâm sau:
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM

Hai là
, tập trug tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, xử lý nợ xấu, phát triển thị trường, tăng sức
mua, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa. Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản
xuât kinh doanh, nhất là các chính sách giãn, hoãn,
miễn, giảm thuế và chính sách hỗ trợ tín dụng…

Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh,
chất lượng và bền vững, cần quan tâm
các giải pháp trọng tâm sau:
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM

Ba là,

triển khai thực hiện có kết quả các nhiệm vụ
trọng tâm tái cơ cấu kinh tế. Thực hiện đồng bộ các
giải pháp huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng. Rà soát các chính sách thuế,
đất đai, xã hội hóa, khuyến khích DN thuộc các
thành phần kinh tế thực hiện tái cơ cấu sản phẩm,
đổi mới công nghệ.

Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh,
chất lượng và bền vững, cần quan tâm
các giải pháp trọng tâm sau:
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM

Bốn là,
bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội,
tăng cường phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh,
chất lượng và bền vững, cần quan tâm
các giải pháp trọng tâm sau:
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM

Năm là,
đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường phòng chống

tham nhũng, lãng phí.

Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh,
chất lượng và bền vững, cần quan tâm
các giải pháp trọng tâm sau:
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM

Sáu là,
tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo đảm
trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác
đối ngoại.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ
QUAN TÂM & LẮNG NGHE
CỦA CÔ VÀ CÁC BẠN!

×