Chương 10: CÁC D NG VÀ CÁC Ạ
HÌNH THỨC CẢI TỔ TỔ CHỨC
THÀNH VIÊN NHÓM 09:
1/ LÊ PHÁT MINH
2/ CHỮ HỬU NAM
3/ HÀ VĂN CƯỜNG
4/ PHẠM NGHĨA TRUNG
5/ NGUYỄN VĂN ĐÔNG
Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu được mối liên hệ giữa cải tổ tổ chức, thiết kế
lại và tính hiệu quả của tổ chức.
Phân biệt những hình thức, những dạng cải tổ tổ
chức.
Nhận diện những vấn đề cổ hữu trong thay đổi quản
trò và những trở ngại phải vượt qua.
Mô tả các quá trình cải tổ và hiểu được các kỹ thuật
được sử dụng để giúp tổ chức đạt được mục tiêu.
Cải tổ tổ chức là gì? (tt)
Cải tổ tổ chức: là quá trình tổ chức di chuyển từ
hình thái hiện tại sang một hình thái mong muốn
trong tương lai nhằm tăng hiệu quả hoạt động.
Mục tiêu là tìm những cách thức tốt hơn trong sử
dụng các nguồn lực nhằm tăng khả năng của một tổ
chức từ đó tạo ra giá trò.
Cải tổ tổ chức là gì? (tt)
Mục tiêu của sự cải tổ bao bồm cải tiến tính hiệu
quả trên 4 phương diện:
Nguồn nhân lực
Nguồn lực chức năng
Năng lực công nghệ
Năng lực tổ chức.
Cải tổ tổ chức là gì? (tt)
Các nỗ lực cải tổ tiêu biểu nhằm vào nguồn nhân lực
bao gồm:
Đầu tư vào công tác huấn luyện và phát triển nguồn
nhân lực.
Xã hội hóa văn hóa tổ chức cho nhân viên.
Cải tiến nội qui, qui đònh của tổ chức để thúc đẩy tính
đa văn hoá, tính đa dạng trong lực lượng sản xuất.
Đẩy mạnh vấn đề khen thưởng.
Cải tổ đội ngũ lãnh đạo
N lc ci t nhm n ngun lc chc nng ; bng
cỏch chuyn cỏc ngun lc n nhng chc nng cú
th to ra nhiu giỏ tr nht
N lc ci t nhm n nng lc cụng ngh cung cp
kh nng t thay i bn thõn khai thỏc cỏc c hi
trờn th trng
N lc ci t nhm n nng lc t chc thay i vn
hoỏ v cu trỳc t chc, bng cỏch ú cho phộp t chc
phi hp tt hn cỏc ngun lc v con ngi v chc
nng t ú khai thỏc cỏc c hi cụng ngh
Caỷi toồ toồ chửực laứ gỡ? (tt)
Động lực cải tổ
Áp lực cạnh tranh: tổ chức phải cải tổ để thích
ứng và vượt qua đối thủ cạnh tranh ít nhất cũng ở
những mặt sau:
Năng suất.
Chất lượng.
Sự đổi mới.
Động lực cải tổ (tt)
Kinh tế, chính trò và toàn cầu hóa
:
: buộc tổ
chức phải thay đổi cách họ sản xuất và cung ứng sản
phẩm dòch vụ nhằm:
Mở rộng thò trường ra nước ngoài
Thích ứng với các nền văn hóa khác nhau
Giúp đỡ những người xa xứ thích ứng được với
văn hóa của đất nước mà họ sống.
Động lực cải tổ ( tt )
Nhân khẩu học và xã hội: Những sự thay đổi thành
phần cũng như tính đa dạng ngày càng gia tăng trong
lực lượng sản xuất đem lại nhiều thách thức cho các tổ
chức.
Đạo đức: Việc quan trọng của một tổ chức là áp dụng
các biện pháp thúc đẩy các nguyên tắc ứng xử đúng.
Thiết lập nguyên tắc ứng xử công sở
Khuyến khích nhân viên báo cáo lại những hành vi
ứng xử không đúng.
Cản trở cải tổ
Một trong những lý do chính một số tổ chức không
có khả năng cải tổ là do tính trì trệ không chòu thay
đổi của tổ chức vẫn còn.
Chống lại sự thay đổi làm giảm hiệu quả của tổ
chức và làm giảm cơ may tồn tại.
Sự cản trở ở cấp độ tổ chức có thể xuất phát từ:
Đấu tranh
Sự khác nhau trong đònh hướng chiến lược
Cơ cấu tổ chức tập quyền
Văn hoá tổ chức
Cản trở cải tổ (tt)
Cản trở cải tổ (tt)
Sự cản trở ở cấp độ nhóm có thể xuất phát từ:
Qui tắc nhóm
Sự cố kết nhóm
Tư tưởng nhóm
Cản trở cải tổ (tt)
Sự cản trở ở cấp độ cá nhân có thể xuất phát từ:
Sự không chắc chắn và thiếu tự tin
Quá thận trọng, do dự
Thói quen
Lý thuyết về sự cải tổ của LEVIN’S
Lý thuyết sự cải tổ được lập luận rằng hai tác động
trái ngược nhau bên trong một tổ chức được xác đònh
để sự cải tổ diễn ra.
Tác động thúc đẩy và tác động cản trở cải tổ
Khi tác động thúc đẩy và tác động cản trở bằøng
nhau tổ chức giữ nguyên hình thái.
Để cải tổ một tổ chức thì nhà lãnh đạo phải làm
tăng tác động thúc đẩy và làm giảm những tác
động cản trở lại.
Hỡnh: Lyự thuyeỏt caỷi toồ cuỷa LEVINS
Sự cải tổ từng bước và
hoàn toàn trong tổ chức
Sự cải tổ từng bước: Sự cải tổ dần dần, gia
tăng và tập trung trên diện hẹp.
Sự cải tổ hoàn toàn: Sự cải tổ đột ngột, mạnh
mẽ, rộng khắp
Những phát triển trong
sự cải tổ từng bước
Lý thuyết hệ thống kỹ thuật xã hội học : một lý
thuyết cho r ng v n đ quan trọng của vai trò cải tổ ằ ấ ề
và công việc hay những mối quan hệ kỹ thuật để
tăng hiệu quả tổ chức
Các nhà quản lý phải làm cho phù hợp những hệ
thống xã hội và hệ thống công việc chức năng
trong tổ chức
Các nhà quản lý cần phải nhạy cảm trong cách
xây dựng qui trình làm việc, nó ảnh hưởng đến
ứng xử của nhân viên làm công việc
Những phát triển trong
sự cải tổ từng bước (tt)
Quản lý chất lượng toàn diện ( TQM ): m t n ộ ỗ
l c không ngừng của tất cả bộ phận trong tổ chức ự
tìm cách cải tiến chất lượng sản phẩm và dòch vụ
Vòng tròn chất lượng : nhóm nhân viên thường
xuyên họp thảo luận về cách thức thực hiện
công việc với mục tiêu tìm ra những cách thức
thực hiện công việc tốt hơn
Mối liên hệ trao đổi chéo giữa các bộ phận là
cực kỳ quan trọng trong TQM
Những phát tri n trong ể
sự cải tổ hoàn toàn
Tái c c uơ ấ : bao g m vi c xem xét l i và thi t k ồ ệ ạ ế ế
l i những quy trình kinh doanh đ t ng hi u qu t ạ ể ă ệ ả ổ
ch cứ
Thay vì t p trung vào các bộ phận ch c n ng c a ậ ứ ă ủ
t ch c, các nhà qu n lý t p trung vào các quy ổ ứ ả ậ
trình kinh doanh
Qui trình kinh doanh: b t k ho t đ ng c t gi m ấ ỳ ạ ộ ắ ả
những vùng biên đan xen ch c n ng đ nhanh ứ ă ể
chóng phân ph i hàng hoá và d ch v , ho c ố ị ụ ặ
khuy n khích ch t l ng cao hoặc giảm giá ế ấ ượ
thành
Những phát tri n trong ể
sự cải tổ hoàn toàn
Tái c c uơ ấ (tt) :
Thận trọng bỏ đi sự sắp sếp các công việc hiện
tại, các vai trò, các hoạt động tác nghiệp.
Hướng dẫn thực hiện tái cơ cấu thành công bao
gồm :
Tổ chức xoay quanh kết quả đầu ra chứ không
phải công việc
Những ai sử dụng đ u ra c a quá trình sẽ thức ầ ủ
hiện quá trình
Phân quyền ra quyết đònh tới những nơi quyết
đònh được ban ra
Những phát tri n trong ể
sự cải tổ hoàn toàn ( tt )
Cơng nghệ điện tử: dùng để chỉ các nỗ lực của
cơng ty để sử dụng hệ thống thơng tin để cải thiện hiệu
quả cơng việc
Tái cấu trúc: thay đổi cơng việc, quyền hạn và thiết
kế lại cơ cấu tổ chức và văn hóa để nâng cao hiệu quả
tổ chức
Thu hẹp: q trình hợp lý hố lại hệ thống cấp bậc
trong tổ chức, phân cấp quản lý để giảm chi phí quan
liêu
Những phát tri n trong ể
sự cải tổ hoàn toàn ( tt )
Sự đổi mới : Là q trình tổ chức sử dụng những
kỹ năng và nguồn lực của mình để:
- Tạo ra cơng nghệ mới
- Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới
- Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng
Thay đổi quản trị :
Nghiên cứu hành động
Nghiên cứu hành động : Một chiến lược tạo ra và
thu thập những kiến thức mà nhà quản lý có thể sử
dụng để xác định vị trí mong muốn của tổ chức trong
tương lai.
Được sử dụng để hoạch định một chương trình cải
tổ cho phép tổ chức đạt đến hình thái mong muốn.
Thay đổi quản trị :
Nghiên cứu hành động( tt )
Các bước nghiên cứu hành động :
Chẩn đoán tổ chức
Nhận biết các vấn đề cần phải giải quyết
Nhận thức được khoảng cách giữa hiệu quả thực tế và
mong muốn
Một quy trình phức tạp để phân biệt giữa các triệu
chứng và nguyên nhân
Xác định hình thaí mong muốn trong tương lai
Một quá trình hoạch định khó khăn
Thay đổi quản trị :
Nghiên cứu hành động( tt )
Các bước trong nghiên cứu hành động (tt)
Thực hiện hành động
Xác định những trở ngại để cải tổ
Quyết định ai sẽ chịu trách nhiệm thực hiện
những cải tổ và kiểm soát quá trình cải tổ
Phối hợp bên ngoài : sử dụng chuyên gia tư
vần bên ngoài về cải tổ công ty
Phối hợp bên trong : các nhà quản trị trong
tổ chức những người có đủ khả năng