Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Văn hóa biển trong văn học dân gian truyền thống Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.54 KB, 96 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN






NGUYỄN THỊ HÀ ANH






VĂN HOÁ BIỂN TRONG VĂN HOÁ DÂN GIAN
TRUYỀN THỐNG HẢI PHÒNG






LUẬN VĂN THẠC SĨ VĂN HỌC










HÀ NÔỊ - 2010

Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN





NGUYỄN THỊ HÀ ANH





VĂN HOÁ BIỂN TRONG VĂN HOÁ DÂN GIAN
TRUYỀN THỐNG HẢI PHÒNG


Chuyên ngành : Văn học dân gian
Mã số : 60 22 36



LUẬN VĂN THẠC SĨ VĂN HỌC





Người hướng dẫn:
GS.TS. LÊ CHÍ QUẾ





HÀ NÔỊ - 2010
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
3
MC LC
Số trang
Mở đầ u 2
Nộ i dung 7
Chƣơng 1: Diệ n mạ o thà nh phố biể n Hả i Phò ng 7
1.1. V tr đa l 7
1.2. Lch s, con ngƣờ i Hả i Phò ng 9
1.3. Đc trƣng văn ho biể n Hả i Phò ng 12
Chƣơng 2: Văn họ c dân gian trong cá c lễ hi tiêu biểu ca
Hải Phng 22
2.1. Mố i quan hệ giƣ̃ a Văn hó a dân gian và văn họ c dân gian 22
2.1.1. Tm hiể u mộ t số thuậ t ngƣ̃ 22
2.1.2. Mố i quan hệ giƣ̃ a Văn ho dân gian v văn hc dân gian 23
2.2. Lễ hộ i chọ i trâu (lễ hộ i “Đấ u ngƣu”) 26
2.2.1. Truyề n thuyế t dân gian trong lễ hộ i chọ i trâu 26
2.2.2. Thơ ca dân gian trong lễ hộ i chọ i trâu 33

2.2.3. Thơ ca hiệ n đi trong l hi chi trâu 36
2.2.4. Tn ngƣng dân gian trong lễ hộ i chọ i trâu 38
2.3. Lễ hộ i đề n Nghè 45
2.3.1. Nƣ̃ tƣớ ng Lê Chân trong chính sƣ̉ 46
2.3.2. Truyề n thuyế t Lê Chân trong Thầ n tích 48
2.3.3. Truyề n thuyế t Lê Chân trong lễ hộ i 53
Chƣơng 3: Dân ca vù ng biể n Hả i Phò ng 59
3.1. Ht Đú m (Thy Nguyên ) 59
3.1.1. Nghệ thuậ t ngôn tƣ̀ củ a há t Đ m 60
3.1.2. Thờ i gian và không gian nghệ thuậ t củ a há t Đú m 61
3.1.3. Nghệ thuậ t diễ n xƣớ ng củ a há t Đú m 64
3.2. Ca trù (Thy Nguyên ) 76
3.2.1. Ca tr – mộ t hồ n thơ dân tộ c 77
3.2.2. Ht trong ca tr 79
Kế t luậ n 83
Ph lc 86
Ti liệu tham khảo 95
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
4
MỞ ĐẦ U

1. Lí do chọn đề ti:
Văn ho l nền tảng tinh thần ca xã hi, chăm lo pht triển văn ho
chnh l to đng lực pht triển đất nƣớc. Do vậy với những truyền thống tốt
đẹp ca mnh, văn ho dân gian đóng vai trò tch cực trong sự pht triển ca
xã hi Việt Nam.
Hiện nay, việc nghiên cứu văn hc trong bối cảnh văn ho đang đƣợc
thnh hnh ở nhiều nƣớc trên thế giới, đc biệt l ở Việt Nam. V vậy, nhiều
nh nghiên cứu, nhiề u nh khoa hc rất quan tâm v đã có những công trnh
nghiên cứu về lĩnh vực ny.

Ngƣời viết luận văn quê ở Hải Phòng, vừa sinh sống vừa lm việc ti
Hải Phòng cho nên việc nghiên cứu, khảo st đề ti về Hải Phòng có ý nghĩa
vô cng quan trng. Nó gip tôi hiểu rõ hơn về văn ho dân gian ca quê
hƣơng mnh. Do vậy, tôi muốn dng tƣ liệu Hải Phòng để minh chứng cho
vấn đề văn ho biển trong văn hc dân gian truyền thống.
Hiện nay, tôi đang giảng dy cho sinh viên ngnh văn ho du lch, do
đó đề ti ny sẽ góp mt phần phục vụ cho công việ c dạ y , hc v nghiên cứu
về văn họ c dân gian ca Hải Phòng.
Với tất cả những l do đã trnh by ở trên, chng tôi chn đề ti nghiên
cứu Văn hoá biển trong văn học dân gian truyền thống Hải Phòng.
2. Lịch sử vấn đề:
Hải Phòng l mt thnh phố biển vng Duyên hải Bắc b có nhiều
thuận lợi về văn ho, kinh tế, chnh tr… ca cả nƣớc nên có rất nhiều ti liệu
đã viết về nó. Tiêu biểu nhất l cuốn Địa chí Hải Phòng ca hi đồng lch s
thnh phố Hải Phòng (in năm 1990). Đây l mt ti liệu rất có gi tr, đƣợc
biên son kh công phu. Tuy nhiên, những vấn đề về văn ho, tn ngƣng, con
ngƣời, văn hc… ca cƣ dân Hải Phòng đƣợc đề cập tới vẫn mang tnh chất
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
5
khi lƣợc. Về sau ny ở Hải Phòng, còn có thêm cuốn Địa chí thị xã Đồ Sơn
ca Th uỷ - HĐND – UBND th xã Đồ Sơn – Trung tâm khoa hc xã hi v
nhân văn Hải Phòng (in năm 2003). Đây cũng l mt trong những ti liệu
đƣợc biên son kh chi tiết v công phu về cc vấn đề văn ho, l hi, tn
ngƣng, văn hc… ca cƣ dân biển Đồ Sơn. Tuy nhiên, cuốn sch vẫn mang
tnh chất chí chung.
Nói chung, cc ti liệu về đa ch đã cung cấp mt sự nhận biết kh ton
diện về quê hƣơng Hải Phòng trên nhiều lĩnh vực từ lch s, đa l, văn ho,
tn ngƣng, đến văn hc dân gian… Đó l những cuốn sch đƣợc đnh gi l
có gi tr về mt tƣ liệu. Tuy nhiên, v l loi sch chung viết về lch s, con
ngƣời, văn ho… nên tập sch chƣa có điều kiện đi sâu vo những vấn đề ca

văn hc dân gian.
Nhờ có sự quan tâm ca Đảng v Nh nƣớc, cc cơ quan v cc ngnh
chức năng ở đa phƣơng, nên Hải Phòng đã có kh nhiều công trnh nghiên
cứu, biên khảo, sƣu tầm về đất nƣớc, lch s, con ngƣời, văn ho, văn hc…
Đó l cc ti liệu: Hải Phòng di tích lịch sử - văn hoá do Trnh Minh Hiên
(ch biên) – 1993, Nhân vật lịch sử Hải Phòng – 2000, Văn hoá văn nghệ
dân gian Hải Phòng – 2001, Một số di sản văn hoá tiêu biểu của Hải Phòng
(2 tập) – 2001-2002, Lễ hội truyền thống tiêu biểu Hải Phòng do Trnh
Minh Hiên (ch biên) năm 2006… Ngoi ra còn có nhiều công trnh nghiên
cứu riêng về văn ho dân gian ca cƣ dân biển Hải Phòng nhƣ: Non nước Đồ
Sơn ca Trnh Cao Tƣởng – 1978, Hát Đúm Hải Phòng ca Đinh Tiếp –
1987, Tìm hiểu ca trù Hải Phòng ca Giang Thu – Vũ Thiệu Loan – 1999,
Đồ Sơn lịch sử và lễ hội chọi trâu ca Đinh Ph Ng – 2003,… Nhn chung,
cc ti liệu v cc tc giả đã tiến hnh giới thiệu kh kĩ lƣng về lch s hnh
thnh, về mt số nhân vật lch s tiêu biểu, những di tch, tn ngƣng, phong
tục, tập qun, văn ho văn nghệ, khảo tả kh chi tiết về cc l hi… Nhƣng do
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
6
tnh chất sƣu tầm, giới thiệu, chỉ ghi chép để bảo lƣu l chnh nên cc tc giả
không có điều kiện đi sâu phân tch, đnh gi cc loi hnh ca văn hc dân
gian truyền thống.
Bên cnh đó cũng có nhiều tp ch văn ho, văn hc ở trung ƣơng v
đa phƣơng đều đề cập đến cc di sản văn ho dân gian, văn hc dân gian ca
cƣ dân biển Hải Phòng. Cc tp ch đã giới thiệu cc bi viết ca mt số tc
giả nhƣng còn khiêm tốn trên mt vi lĩnh vực nhƣ khảo cổ, di tch, thắng
cảnh, quản l văn ho… Nhƣng do khuôn khổ v tnh chất ca tp ch nên t
có bi viết thực sự mang tnh chất nghiên cứu sâu.
Có thể nói, cc công trnh nghiên cứu về văn ho biển ca Hải Phòng
l những ti liệu quý, có gi tr, nêu lên đƣợc những nét đc trƣng ca vng
biển Hải Phòng nói riêng v vng biển Duyên hải Bắc b nói chung. Cc tc

giả đã đi sâu phân tch, chỉ ra đƣợc những ni dung, phƣơng thức thể hiện,
những nét đc sắc riêng… ca từng l hi, văn hóa dân gian nhƣ chi trâu,
ht đm, ca tr…Nhƣng đó l những công trnh nghiên cứu riêng chƣa có
đƣợc ci nhn tổng quan về văn ho v văn hc, chƣa chỉ ra đƣợc những gi
tr ca văn hc dân gian trong bối cảnh văn ho.
Ngoi ra, chng tôi nhận thấy có mt ti liệu rất có gi tr về văn ho
ca cc lng ven biển Việt Nam, đó l Văn hoá dân gian làng ven biển do
Ngô Đức Thnh (ch biên) – 2000. Ti liệu đã đề cập tới mt số vấn đề về
folklore ca cƣ dân ven biển v hải đảo ở mt số vng biển tiêu biểu ca Việt
Nam nhƣ vng biển Tr Cổ, lng biển Quan Ln, vng biển Đồ Sơn… Nhƣng
đó mới chỉ l những nhận xét bƣớc đầu nhằm đnh hƣớng cho việc nghiên cứu
lĩnh vực văn ho biển nói chung. Ti liệu chƣa có điều kiện đi sâu tm hiểu
cc thể loi văn hc dân gian miền biển.
Nhn chung, cc nh nghiên cứu trong nƣớc rất quan tâm, ch ý nhiều
đến vấn đề ny. Về văn ho biển ca khu vực Bắc b th t có ti liệu nghiên
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
7
cứu hơn. H tập trung ch ý đến cc vng ven biể n Hải Phòng, Quảng Ninh…
Nhƣng phần lớn cc nh nghiên cứu quan tâm nhiều đến văn ho biển ca khu
vực miền Trung, đc biệt l cc tỉnh Quảng Ngãi, Đ Nẵng, Ninh Thuận, Bnh
Thuận… H đã tổ chức đƣợc thnh công cc cuc hi thảo v có nhiều công
trnh nghiên cứu có gi tr về văn ho biển miền Trung nhƣ: Văn hoá biển
miền Trung trong mối quan hệ với văn hoá biển Đông Nam Á ca GS.TS
Mai Ngc Chừ; Du lịch văn hoá biển miền Trung – tiềm năng và thách
thức ca PGS.TS Lê Hồng Lý; Người Quảng Ngãi nhìn ra biển ca TS.
Nguyn Đăng Vũ – Tp ch Nguồn sng dân gian, số 3-2007; Biển Đà Nẵng
– những thách thức về văn hoá ca Bi Văn Tiếng – Tp ch Văn ho dân
gian số 4-2007… Cc công trnh nghiên cứu đã nêu lên đƣợc những nét văn
ho đc sắc ca cƣ dân cc vng biển, nêu lên đƣợc những tiềm năng v thch
thức về văn ho trong bối cảnh hi nhập.

Tóm li, qua tất cả những sch, bo, cc công trnh nghiên cứu đề cập
ở trên, có thể nhận thấy rằng, đã có nhiều ti liệu nghiên cứu đến văn ho dân
gian, văn hc dân gian ca cƣ dân biển Hải Phòng. Nhƣng chƣa có ti liệu
no nghiên cứu nó thnh mt hệ thống, nghiên cứu văn hc trong bối cảnh
văn ho. Nhiệm vụ ca chng tôi l xem xét li ton b cc ti liệu về văn ho
dân gian ca Hải Phòng, nghiên cứu, tm hiểu văn hc dân gian truyền thống
trong cc di sản văn ho đó để phân tch, tổng hợp, đnh gi, khảo cứu, góp
phần bảo lƣu v pht huy gi tr ca cc hiện tƣợng văn ho dân gian trong
giai đon hiện nay.
3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu l cc thể loi văn hc dân gian truyền thống ca
Hải Phòng, qua đó khm ph những yếu tố ca văn ho biển.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
8
V đề ti nghiên cứu kh rng nên chng tôi chỉ khảo st, miêu tả, phân
tch mt số hiện tƣợng văn ho dân gian tiêu biểu ca cƣ dân biển Hải Phòng,
nghiên cứu văn hc dân gian truyền thống trong cc hiện tƣợng văn ho dân
gian đó, để từ đó nêu mt số giải php lm giu v pht huy cc gi tr văn ho,
cụ thể nhƣ: l hi chi trâu, l hi đền Nghè, ht Đm v ca tr.
4. Những đóng góp ca luận văn:
- Trnh by, bổ sung tƣ liệu về văn hc dân gian có liên quan đến cc
hiện tƣợng văn ho dân gian tiêu biểu ca cƣ dân biển Hải Phòng.
- Luận văn góp tiếng nói vo công cuc bảo tồn, pht huy gi tr văn
ho dân gian ca vng biển Hải Phòng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề ti, chng tôi sẽ s dụng mt số phƣơng php nghiên
cứu chnh trong qu trnh phân tch, tổng hợp, nghiên cứu.
- Phƣơng php nghiên cứu liên ngnh: đứng trên mảnh đất ca văn hc

dân gian kết hợp với mt số tri thức ca cc ngnh khoa hc khc nhƣ văn
ho hc, dân tc hc, lch s…
- Ngoi ra, luận văn còn kết hợp giữa phƣơng php x l văn bản với
phƣơng php điền dã thực đa.
6. Bố cc ca luận văn:
Ngoi phần mở đầu, phần kết luận, thƣ mục tham khảo, phụ lục, phần
ni dung chnh ca luận văn đƣợc chia lm 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Diện mo thnh phố biển Hải Phòng
Chƣơng 2. Cc l hi tiêu biểu ca Hải Phòng
Chƣơng 3. Dân ca vng biển Hải Phòng


Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
9
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
DIỆ N MẠ O THÀ NH PHỐ BIỂ N HẢ I PHÒ NG

1.1. Vị trí địa lí:
Hải Phòng l mt thnh phố ven biển , nằ m phía Đông mi ền Duyên hải
Bắ c b. Nơi đây cá ch thủ đô Hà Nộ i 102km, có tổng diện tch tự nhiên l
152.318,49 ha (số liệ u thố ng kê năm 2001) chiế m 0,45% diệ n tích tƣ̣ nhiên
cả nƣớc.
Về ranh giớ i hà nh chí nh :
Pha bắc gip tỉnh Quả ng Ninh
Pha nam gip tỉnh Thi Bnh
Pha tây gip tỉnh Hải Dƣơng
Pha đông gip biển Đông
Thnh phố có ta đ đa l:
Từ 20

0
30'39' - 21
0
01'15' Vĩ đ Bắc.
Từ 106
0
23'39' - 107
0
08'39' Kinh đ Đông.
Ngoi ra còn có huyện đảo Bch Long Vĩ nằm giữa Vnh Bắc
B, có to đ từ 20
0
07'35' - 20
0
08'36' Vĩ đ Bắc v từ 107
0
42'20' - 107
0
44'15'
Kinh đ Đông.
Hải Phòng nằm ở v tr giao lƣu thuận lợi với cc tỉnh trong nƣớc v
quốc tế thông qua hệ thống giao thông đƣờng b, đƣờng sắt, đƣờng biển,
đƣờng sông v đƣờng hng không.
Địa hì nh Hả i Phò ng thay đổ i rấ t đa dạ ng phả n á nh mộ t quá trình lị ch
sƣ̉ địa chấ t lâu dà i và phƣ́ c tạ p. Pha bắc Hải Phòng có dng dấp ca mt vng
trung du vớ i nhƣ̃ ng đồ ng bằ ng xen đồ i . Trong khi đó phí a nam thà nh phố lạ i
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
10
có đa hnh thấp v kh bằng phng ca mt vng đồng bằng thuần ty
nghiêng ra biể n.

Vng biển Hải Phòng l mt b phận thuc tây bắc vnh Bắc b . Cc
đặ c điể m cấ u trú c địa hì nh đá y biể n và đặ c điể m hả i văn biể n Hả i Phò ng gắ n
liề n vớ i nhƣ̃ ng đặ c điể m chung củ a vị nh Bắ c bộ và biể n Đông .
Đ sâu ca biển Hải Phòng không lớn . Đƣờng đng sâu 2m chạ y quanh
mũi Đồ Sơn rồi h xuống 5m ở cá ch bờ khá xa.  đy biển nơi có cc ca sông
đổ ra, do sƣ́ c xâm thƣ̣ c củ a dò ng chả y nên độ sâu lớ n hơn . Ra xa ngoà i khơi ,
đá y biể n hạ thấ p dầ n theo độ sâu củ a vị nh Bắ c bộ , chƣ̀ ng 30 - 40m. Mặ t đá y
biể n Hả i Phò ng đƣợ c cấ u tạ o bằ ng thà nh phầ n mịn , có nhiều lch sâu vốn l
nhƣ̃ ng lòng sông cũ nay dng lm luồng lch ra vo hng ngy ca tu biển.
Hải Phòng có bờ biể n dà i trên 125km kể cả bờ biể n chung quanh cá c đả o
khơi. Bờ biể n có hƣớ ng mộ t đƣờ ng cong lõ m củ a bờ vị nh Bắ c bộ , thấ p và khá
bằ ng phẳ ng, cấ u tạ o chủ yế u là cá t bù n do năm cƣ̉ a sông chí nh đổ ra. Trên đoạ n
chnh giữa bờ biển, mũi Đồ Sơn nhô ra nhƣ mt bn đảo , đây là điể m mú t củ a
dải đồi ni chy ra tƣ̀ trong đấ t liề n, có cấu to đ ct kết (sa thạ ch) tuổ i Đevon,
đỉ nh c ao nhấ t đạ t 125m, độ dà i nhô ra biể n 5km theo hƣớ ng tây bắ c – đông
nam. Ƣu thế về cấ u trú c tƣ̣ nhiên nà y đã tạ o cho Đồ Sơn có mộ t vị trí chiế n
lƣợ c quan trọ ng trên mặ t biể n ; đồ ng thờ i cũ ng là mộ t thắ ng cả nh nổ i tiế ng .
Dƣớ i chân nhƣ̃ ng đồ i đá cá t kế t có bã i tắ m , có nơi nghỉ mt nên thơ v khu an
dƣỡ ng có giá trị . Ngoi khơi thuc đa phận Hải Phòng có nhiều đảo rải rc trên
khắ p mặ t biể n, lớ n nhấ t có đả o Cá t Bà, xa nhấ t là đả o Bạ ch Long Vĩ.
Biể n, bờ biể n và hả i đả o đã tạ o nên cả nh quan thiên nhiên đặ c sắ c củ a
thnh ph ố Duyên H ải. Đây cũ ng là mộ t thế mạ nh tiề m năng củ a nề n kinh t ế
đị a phƣơng.
1.2. Lịch sử, con ngƣờ i Hả i Phò ng:
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
11
Hải Phòng l mộ t vng đất nhanh nhy , đi đầ u trong nhiề u việ c và già u
truyề n thố ng đấ u tranh . Kể tƣ̀ nhƣ̃ ng ngà y nƣ̃ tƣớ ng Lê Chân chiêu mộ dân
lnh lập lng Vn . B l ngƣời đã khai phá đầ u tiên mộ t vù ng nơi đầ u só ng
ngn gió . Tiế p theo đó , phải kể đến những chiến công ca Bch Đằng lch s

lƣ̀ ng lẫ y non sông . Hai lầ n đế quố c Phá p xâm lƣợ c nhƣng Hả i Phò ng vẫ n đi
đầ u cả nƣớ c tƣ̀ chố ng phá o th uyề n trên đấ t bắ c đế n mở đầ u tá c chiế n trong
thnh phố . Trong kì m kẹ p củ a hậ u đị ch sâu , cả ni ngoi thnh đã vng lên
ginh chiến thắng để cuối cng có “Biển la Ct Bi” phối hợp tuyệt đẹp với
ton quốc lm nên chiế n thắ ng Điệ n Biên Phủ chấ n độ ng đị a cầ u .
Trong cuộ c khá ng chiế n chố ng Mĩ cƣ́ u nƣớ c , Hải Phòng đã đnh trả
quyế t liệ t và lậ p bế n mở “Đƣờ ng Hồ Chí Minh trên biể n” . Cng với th đô H
Nộ i và mộ t số cá c tỉnh khá c , Hải Phòng vừa phòng ngự vừa tiến công đập tan
chiế n dị ch tậ p kích đƣờ ng không lậ p nên chiế n thắ ng Điệ n Biên Phủ trên
không. Bên cạ nh đó , cc cuc đấu tranh xã hi khc cũng kh nhiều . Đc biệt
l cuc khởi nghĩa lớn ca nông dân chố ng lạ i triề u đì nh phong kiế n nhƣ cuộ c
khở i nghĩ a củ a Quậ n He Nguyễ n Hƣ̃ u Cầ u (1740 - 1750) lậ p căn cƣ́ Đồ Sơn
quyế t chiế n cù ng quan quân . Có lc , cuộ c khở i nghĩ a mở rộ ng ra cả miề n
Đông, lm rung đng kinh thnh Thăng Lo ng thờ i vua Lê, cha Trnh.
Nhƣ vậ y, truyề n thố ng đấ u tranh ch ống gic ngoi xâm bảo vệ T ổ quốc,
ngƣờ i Hải Phòng đã góp phần xứng đng , có mt trên tuyến đầu ca tất cả cc
thờ i điể m nó ng bỏ ng củ a lị ch sƣ̉ . Nhiề u đì nh cha, đền miếu thờ cc tiên
công, cc danh tƣớng, danh thầ n…ở khắ p nơi trong thà nh phố .
Đế n thờ i cậ n hiệ n đạ i , dƣớ i sƣ̣ lã nh đạ o củ a Đả ng , vai trò đó ng gó p củ a
ngƣờ i Hả i Phò ng cà ng nổ i bậ t trong nhƣ̃ ng cuộ c chiế n chố ng k th xâm lƣợc,
xƣ́ ng đá ng là mộ t thà nh phố “Trung dũ ng – quyế t thắ ng” . Cng tự ho với
truyề n thố ng ta cà ng yêu quý mả nh đấ t đã cố ng hiế n nhiề u công sƣ́ c là m nên
lch s v vang ca dân tc Việt Nam anh hng .
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
12
Trong đấ u tranh giai cấ p , đấ u tranh dân tộ c củ a thờ i kì cậ n hiệ n đạ i ,
giai cấ p công nhân Hả i Phò ng đƣợ c hì nh thà nh sớ m , Đả ng bộ cộ ng sả n thà nh
lậ p năm 1929. Nhiề u cuộ c đấ u tranh quyế t liệ t nổ ra liên tiế p chố ng chế độ
thƣ̣ c dân phá t triể n mạ nh cả về số lƣợ ng và chấ t lƣợ ng . Qua nhƣ̃ ng phong trà o
ny, rấ t nhiề u cá n bộ củ a trung ƣơng và địa phƣơng đã đƣợ c đà o tạ o , rèn

luyệ n có xuấ t thân tƣ̀ lao độ ng và công nhân .
Hòa bnh lậ p lạ i, đặ c biệ t là sau ngà y 13-5-1955, Hải Phòng đã nhanh
chóng xây dựng ch nghĩa xã hi , pht triển kinh tế . Lm kinh tế bƣớc đầu ,
“Só ng Duyên Hả i” dâng cao trên trậ n đị a công nghiệ p , tổ đá nhỏ ca A - nh
my xi măng xây dựng tổ lao đng xã hi ch ng hĩa. Đầu những năm 80, khi
quản l nông nghiệp còn nhiều lng tng , nông nghiệ p Hả i Phò ng lạ i là mộ t
nơi đi đầ u trong việ c thá o gỡ khó khăn . Do vậ y, nông nghiệ p Hả i Phò ng đã
tiế n lên mộ t bƣớ c mớ i đá ng k ể.
Nhƣ vậ y , Hải Phò ng là mộ t thà nh phố nhanh nhạ y vớ i cá i mớ i , giu
truyề n thố ng đấ u tran h, “Trung dũ ng, quyế t thắ ng”.
V tr đa l ca vng đất đã to cho Hải Phòng trở thnh mt đầu mối
giao thông quan trọ ng , mộ t trung tâm công nghiệ p , thƣơng mạ i v l mt
Cảng biển có tiếng tăm ở Vin Đông .
Bên cạ nh lịch sƣ̉ vẻ vang , ho hng đó, con ngƣờ i đó ng vai trò rấ t quan
trng. “Bả n chấ t con ngƣờ i là tổ ng hò a cá c mố i quan hệ xã hi’, tƣ̀ vị trí con
ngƣờ i là m nên lch s v l tr ung tâm củ a lị ch sƣ̉ , chng ta th xem xét nhiều
kha cnh con ngƣời Hải Phòng , thnh viên ca cng đồng dân tộ c Việ t Nam.
Con ngƣờ i Hả i Phò ng có nhƣ̃ ng đặ c tính chung củ a con ngƣờ i Việ t Nam, do
tc đng c a thiên nhiên và hoà n cả nh kinh tế - xã hi cụ thể ca mt vng
nên có nhƣ̃ ng né t riêng . Ci chung v ci riêng đó thố ng nhấ t mộ t cá ch biệ n
chƣ́ ng vớ i nhau.
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
13
Nói đến con ngƣời , ngƣờ i ta thấ y con ngƣờ i nằ m trong ba tiề m năng về
đấ t đai, ngnh nghề v lao đ ng. Lao độ ng ở Hả i Phò ng l  lao đng có tr tuệ ,
có khoa họ c, có kĩ thuậ t và rấ t quý giá . Lƣ̣ c lƣợ ng lao độ ng xa xƣa ở đấ t nà y
phổ biế n là trồ ng trọ t , chăn nuôi và săn bắ t . Sau hà ng trăm nă m rè n luyệ n
trong nề n kinh tế khá tổ ng hợ p , nhiề u mặ t chuyên dù ng , ba dạ ng lao độ ng trên
vẫ n là nhƣ̃ ng lƣ̣ c lƣợ ng chủ yế u củ a thà nh phố Cả ng .
Hải Phòng có 80 vn dân sống ở nông thôn . Đây l lực lƣợng lao đng

kh hng hậu . Cng với khoa hc kĩ thuậ t trong nông nghiệ p , con ngƣờ i bớ t
lam lũ hơn, đấ u tranh vớ i thiên nhiên miề n biể n có hiệ u quả hơn , đó ng gó p
nhiề u mặ t cho xã hộ i
Bên cạ nh đó lao độ ng trí ó c , đạ i hc, trên đạ i họ c có trên mộ t vn ngƣời
so vớ i số lƣợ ng cũ thờ i Phá p thuộ c . Lƣ̣ c lƣợ ng lao độ ng thủ công nghiệ p đƣợ c
pht triển nhảy vt lm đ cc mt hng cơ kh tiêu dng , xuấ t khẩ u phụ c vụ
nông nghiệ p . Sƣ́ c mạ nh tổ ng hợ p ca lƣ̣ c lƣợ ng lao độ ng t hể hiệ n rõ đã dng
tr tuệ , ti năng , kĩ thuậ t, truyề n thố ng tay nghề giả i quyế t đƣợ c nhiề u khó
khăn. Vậ y mà có lc tƣởng chừng không thể khắc phục nổi trong cải to , xây
dƣ̣ ng, chố ng thiên tai , đố i phó vớ i chiế n tranh , khôi phụ c kinh tế sau chiế n
tranh, trong tiế p thu kĩ thuậ t mớ i củ a thờ i đạ i .
Khi nó i đế n con ngƣờ i Hả i Phò ng , trƣớ c hế t phả i nói tới đức tnh d ũng
cảm, có dũng m li thông minh , đa mƣu sá ng tạ o . Ngƣờ i Hả i Phò ng chố ng
hng lot k th đầu s , chố ng thiên tai , bão lũ, chố ng cƣớ p biể n, tu ô… góp
phầ n xây dƣ̣ ng và bả o vệ đấ t nƣớ c .
“Có thể tóm li trong đấu tranh với thiên nhiên , trong sả n xuấ t , đấ u
tranh dân tộ c và xã hi, qua tranh luậ n lâu d i đã rèn luyện nên con ngƣời ở
đây có đức tnh hăng hi , tho vt, dũng cảm, năng độ ng, sng to, nhy bén
v ứng phó nhanh vói tnh hnh mới , có tinh thần tập thể ca nhữ ng ngƣờ i là m
công nghiệ p , khi cầ n biế t dƣ̣ a và o nhau để tiế n công trong sả n xuấ t và chiế n
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
14
đấ u… L tƣở ng lò ng tin và nhân sinh quan cá ch mạ ng ; tr tuệ v năng lực , tấ m
lòng v trch nhiệm l những vấn đề thời sự gắn bó hữu cơ đang th thch
quyế t liệ t ngƣờ i Hả i Phò ng trong lú c đổ i mớ i tƣ duy , đổ i mớ i phong cá ch , lấ y
dân là m gố c, xây dƣ̣ ng con ngƣờ i mớ i ”[11, tr 20].
Đổi mới tƣ duy nhấ t là tƣ duy kinh tế , xã hi chuyể n độ ng, vớ i bản lĩnh
vố n có , con ngƣờ i Hả i Phò ng sẽ bắ t nhanh tố c độ , theo kịp tì nh hì nh , pht huy
thế mạ nh , hn chế dầ n nhƣ̃ ng yế u ké m . Chắ c chắ n h sẽ lm nên những k
tch trong việc xây dựng thnh phố xã hi ch nghĩa để xứng đng với lch s

v v thế ca nó.
1.3. Đc trƣng văn hóa biể n Hả i Phò ng:
1.3.1. Nhƣ̃ ng vấ n đề về văn hó a biể n :
Theo quan niệ m truyề n thố ng , Việ t Nam đƣợ c phân thà nh “Tam sơn , tƣ́
hải, nhấ t phầ n điề n” . Nghĩa l có ba phần ni , bố n phầ n biể n và mộ t phầ n
ruộ ng. Nƣớ c ta lạ i già u tà i nguyên thiên nhiên, có “Rừng vng, biể n bạ c”. “Và
cũng l mt trong cc quốc gia có bờ biển di , nố i tƣ̀ Mó ng Cá i (pha bắc) tớ i
H Tiên (pha nam), bao bọ c ba mặ t phí a đông , nam và mộ t phầ n phía tây đấ t
nƣớc, di khoản g trên 3000 km. Theo Công ƣớ c quố c tế về Luậ t biể n
(1992,1994), th Việt Nam có ch quyền trên mt diện tch khoảng
1.000.000km
2
”. [32, tr 9]. Nhƣ vậ y , nế u xé t cả về diệ n tích và nguồ n tà i
nguyên… thì biể n giƣ̃ vai trò quan trọ ng trong sƣ̣ nghiệ p xây dƣ̣ ng và bả o vệ
đấ t nƣớ c cũ ng nhƣ trong sƣ̣ nghiệ p công nghiệ p hoá , hiệ n đạ i hoá đấ t nƣớ c.
Đối với Việt Nam , cƣ dân và truyề n thố ng lị ch sƣ̉ là nhƣ̃ ng nhân tố
quan trọ ng nhấ t tạ o nên diệ n mạ o văn h o biển. Tƣ̀ hà ng vạ n năm nay , môi
trƣờ ng số ng quen thuộ c củ a cƣ dân biể n Việ t Nam là môi trƣờ ng sông nƣớ c ,
với mt hệ thống sông ngòi dy đc v mộ t hệ thố ng biể n bao quanh . Chnh
môi trƣờ ng sông nƣớ c nà y đã để lạ i nhƣ̃ ng dấ u ấ n sâu đậ m trong văn h o ca
Việ t Nam.
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
15
Cc nh nghiên cứu , cc nh khảo cổ hc nƣớc ta đã pht hiện cc di
chỉ khảo cổ hc nằm dc bờ biển v hải đảo . Đó là cá c văn h o khảo cổ nhƣ :
H Long (Quảng Ninh ), Hoa Lộ c (Thanh Hóa), Sa Huỳ nh (Quảng Ngãi ),
Trng Kênh (Hải Phòng)… Mỗ i mộ t di chỉ khả o cổ nhƣ vậ y mang nhƣ̃ ng né t
đặ c sắ c củ a vù ng biể n Việ t Nam . V ở đây cũng minh chứng cho sự hiện diện
ca cƣ dân biển v hải đảo . Đc biệt l di chỉ khảo cổ Trng Kênh (Hải
Phòng). Đây là mộ t trong cá c di chỉ hiế m hoi thuộ c thờ i đạ i đồ ng thau sơ kì ở

ven biể n đông bắ c nƣớ c ta . Ngƣờ i Trà ng Kênh điể n hì nh cho giao lƣu giƣ̃ a
văn ho biể n và nộ i đị a . H vừa lm nông nghiệp v ừa đnh bắt c biển v đi
li trên biển.
Trong quá trình phá t triể n củ a mì nh , ngƣờ i Việ t đã “Lấ n biể n” do vậ y
ci “Chất biển” trong văn h o ca h ngy cng tăng . Vớ i truyề n thố ng lị ch
sƣ̉ và thƣ̣ c tế khai thá c biể n hiệ n nay củ a ngƣờ i Việ t , cc nh nghiên cứu đã
chia ngƣờ i Việ t ở dọ c duyên hả i tƣ̀ Mó ng Cá i đế n Hà Tiên thà nh hai bộ phậ n .
Bộ phậ n thƣ́ nhấ t là ngƣờ i Việ t tƣ̀ Mó ng Cá i đế n Nghệ Tĩ nh . Yế u tố
biể n trong văn h o truyề n thố ng ca h chƣa thật đậm nét . Việ c khai thá c tà i
nguyên biể n chƣa mnh. Ngƣờ i ta thấ y có sƣ̣ kế t hợ p giƣ̃ a nông nghiệ p và
ngƣ nghiệ p trong tƣ̀ ng cộ ng đồ ng dân cƣ . Tấ t cả nhƣ̃ ng đặ c điể m trên có thể
l do vng biển vnh Bắc b l biể n nông , biể n nộ i đị a do vậ y cá không có
nhiề u. Hoặ c nguồ n gố c củ a cƣ dân ven biể n ở đây chủ yế u là dân nông
nghiệ p… Chí nh điề u nà y đã tạ o nên sƣ̣ khá c biệ t đố i vớ i cƣ dân ven biể n củ a
ngƣờ i Việ t tƣ̀ Nghệ Tĩ nh trở và o nam. Đây chí nh là bộ phậ n thƣ́ hai .
Truyề n thố ng biể n trong văn hó a củ a ngƣờ i Việ t ở bộ phậ n thƣ́ hai đậ m
nét hơn so với b phận thứ nhất . Hơn nƣ̃ a , cc lng ngƣ nghiệp ở vng ny
cũng thuần nhất hơn . Việ c khai thá c thủ y s ản chiếm tỉ lệ cao hơn so với nông
nghiệ p. Có thể l do vng biển nơi đây sâu hơn , có hải lƣu nóng v lnh đi
qua nên có nhiề u hả i sả n . Ngoi ra , ngƣờ i Việ t nơi đây đã tiế p thu truyề n
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
16
thố ng khai thá c biể n củ a ngƣờ i Chăm và v ng biển nơi đây gần nhƣ l vng
độ c chiế m củ a ngƣờ i Việ t .
Nhƣ vậ y, cƣ dân đồ ng bằ ng Bắ c bộ và Nam bộ là cƣ dân nông nghiệ p
kế t hợ p vớ i khai thá c nguồ n thủ y sả n . Còn cƣ dân Duyên Hải miền T rung li
khai thá c mạ nh nguồ n lợ i thủ y sả n trên biể n . Có thể nhận thấy rằng , nhƣ̃ ng
điề u kiệ n về địa lí , đặ c điể m kinh tế biể n khá c nhau đã tạ o nên nhƣ̃ ng yế u tố
văn ho biể n khá c nhau củ a hai bộ phậ n kể trên .
Do truyề n thố ng dân cƣ và đị nh hƣớ ng khai th c đa dng nên Việt Nam

xƣa kia cũ ng nhƣ ngà y nay không có mộ t nề n văn h o biể n điể n hì nh . M ở
đây chỉ là “Nhƣ̃ ng yế u tố văn h o biể n đan xen vớ i văn h o nông nghiệ p tạ o
nên mộ t sắ c diệ n văn h o đặ c thù củ a cƣ dân ven biể n” . [32, tr 69]. Tấ t cả gó p
phầ n là m phong phú và đa dạ ng hơn văn h o Việ t Nam.
1.3.2. Văn hoá biể n Hả i Phò ng tƣ̀ truyề n thố ng đế n hiệ n đạ i :
Vng biển Hải Phòng l mt b phận thuc tây bắc vnh Bắc b . Cc
đặ c điể m cấ u tr c đa hnh đy biển v đc điểm hải văn biển Hải Phòng gắn
liề n vớ i nhƣ̃ ng đặ c điể m chung củ a vị nh Bắ c bộ và biể n Đông . Chnh v v ậy,
văn ho biể n Hả i Phò ng cũng mang những nét văn h o ca ngƣời Việt từ
Móng Ci đến Nghệ Tĩ nh.
Hải Phòng l vng đất có bề dy lch s với những sự kiện, những nhân
vật, những thời k pht triển rất sinh đng v đc đo. Đây l vng đất m
trong suốt tiến trnh lch s ca mnh vừa mang những nét cổ xƣa vừa tr
trung sôi đng. L mt vng đất ca sông, ven biển, Hải Phòng có sự giao
thoa rất đậm nét giữa văn ho nông nghiệp với cc yếu tố văn ho biển. Hải
Phòng l mt “Đầu mối giao thông”, l mt “Ca chnh ra biển” ca quốc gia
trên đa bn Bắc b nên rất giu có về văn ho.
Đảo Ct B l mt hòn đảo lớn v đẹp nhất trong quần thể H Long.
Trong đó có di chỉ nổi tiếng thế giới Ci Bèo, phản nh rõ nét đời sống lao
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
17
đng sng to ca ngƣời Việt cổ xƣa. Đó l nền văn ho H Long mang đậm
nét biển khơi.
Thuỷ Nguyên, vng đất cổ xƣa, nay vẫn còn lƣu giữ nhiều di tch văn
ho đc đo. Di chỉ Trng Kênh - mt công xƣởng chế tc đồ đ có quy mô
lớn v đt trnh đ kĩ thuật tinh xảo bậc nhất ca ngƣời xƣa. M cổ Việt Khê
với những đồ đồng đẹp v tinh xảo. Đc biệt l tiếng ht Đm ở Th y Nguyên
đã cuố n hú t nam thanh nƣ̃ tú khắ p nơi đua nhau về đây trẩ y hộ i . Tiế p đế n là
tiế ng há t ca trù Đông Môn nổ i tiế ng thu hú t nghệ nhân cá c tỉnh về lễ tiên sƣ ,
tiên thá nh. V có thể nơi đây có truyền thống lâu đời v l mộ t nơi gố c nghề

ca miền Bắc.
Vĩnh Bảo, mt vng đất vẫn còn bảo lƣu nhiều nét ca nông thôn cổ
xƣa với những di sản văn ho đầy ấn tƣợng nhƣ: Đền thờ Nguyn Bỉnh
Khiêm – danh nhân văn ho ca đất nƣớc; lng nghề tc tƣợng Bảo H đậm
nét bản sắc dân gian; mt Cổ Am đất hc khoa bảng m nay vẫn tiếp tục đƣợc
nhƣ xƣa…
Ngoi ra phải kể tới Đồ Sơn - mt khu du lch nghỉ mt nổi tiếng, mang
nhiều nét văn ho biển đc đo ca Hải Phòng. Đây l nơi có nhiều di tch,
nhiều truyền thuyết tn ngƣng đậm mu sắc đa phƣơng. V chi trâu l mt
l hi đc sắc ca cƣ dân biển Hải Phòng.
Đc điểm tổ chức xã hi ca cƣ dân ven biển Hải Phòng: Cƣ dân ven
biển Hải Phòng có thnh phần v nguồn gốc kh phức tp, do vậy cơ cấu tổ
chức lng xã cũng rất đa dng. Phần lớn ngƣ dân ven biển sinh sống, đnh cƣ
trên đất liền thnh cc thôn lng, mt hnh thức tổ chức xã hi cơ bản nhƣ
phần lớn cƣ dân nông nghiệp khc. Cƣ dân cc lng vẫn còn lƣu giữ hồi ức l
h từ mt nơi no đó tới đây lập cƣ ở đây, có ngƣời từ biển vo nhƣng cũng
có gia đnh, dòng h li từ Hải Dƣơng hay cc tỉnh khc trong đồng bằng đi
ra. Nói chung, đối với h nơi đang sống l nơi đất mới khai khẩn. Bên cnh
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
18
đó, kết cấu nghề nghiệp ca cƣ dân trong lng cũng rất đa dng, h vừa đnh
bắt c vừa lm nông nghiệp, nghề muối, buôn bn…Tuy hnh thức bề ngoi
lng ngƣ dân có mt cht khc biệt so với cc lng ca nông dân, nhƣng cch
thức phân chia thnh xóm, phe gip, phƣờng, cc công trnh kiến trc công
cng cũng giống nhƣ ở mt lng nông nghiệp có đnh, đền… Cƣ dân là m
nghề biể n Đồ Sơn tậ p trung sinh số ng ở bá t vạ n chà i : Vn Lê, Vn Bn, Vn
Ngang, Vn Tc, Vn Hoa, Vn Hƣơng, Vn Th. Tm vn chi đó nay đƣợc
chia thà nh cá c phƣờ ng: Ngc Hải, Vn Hƣơng.
Ngoi ra, chng ta còn thấy trong cc lng ca ngƣ dân vẫn s dụng
Hƣơng ƣớc nhƣ mt loi luật tục ca lng xã.

Về tn ngƣng, tôn gio: Đối với ngƣ dân, tn ngƣng tôn gio chiếm v
tr rất quan trng trong đời sống tinh thần. Có lẽ bởi điều kiện sống v lao
đng ca h trong môi trƣờng biển cả vừa giu có, ƣu i con ngƣời vừa thch
thức, đe do tới tnh mng ca h. Do vậy, h luôn có niềm tin vo lực lƣợng
siêu nhiên trƣớc biển cả bao la, hng vĩ.
Ngƣời dân biển Hải Phòng cũng giống nhƣ ngƣời Việt đồng bằng Bắc
b, có tn ngƣng dân gian nhƣ h thờ cng ông b, tổ tiên. H lập bn thờ
nơi trang trng nhất trong nh v tiến hnh cng l vo dp giỗ v cc ngy l
trong năm. Ngoi ra, h còn thờ Thần thnh v Thnh hong lng, thờ Thuỷ
thần… Nhƣ ở Đền Nghè - Đồ Sơn thờ Thần biển l Thần Điểm Tƣớc đồng
thời cũng l v Thnh Hong chung củ a cƣ dân cả vù ng Đồ Sơn. V Đồ Sơn
còn nhiều đa điểm thờ cng nhƣ Đnh Ngc, đền Vừng, đền Du…
Bên cạ nh đó , cc tn ngƣng tôn gio nhƣ đo Gia Tô , đạ o Tin là nh ,
đạ o Hồ i, đạ o Phậ t… du nhậ p và o Hả i Phò ng phá t triể n mạ nh mẽ . Đạ o Gia Tô
vo đầu tiên ở huyện Tiên Minh (Tiên Lã ng ) hai, ba trăm năm trƣớ c rồ i phá t
triể n ra cá c vù ng ven sông . Nộ i thà nh có cá c nhà thờ lớ n , nh… khc nhau .
Đc biệt đo Phậ t là tôn giá o thâm nhậ p ở Đồ Sơn sâu sắ c nhấ t . Mộ t số nhà
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
19
nghiên cƣ́ u cho rằ ng Phậ t giá o du nhậ p và o Việ t Nam tƣ̀ Ấ n Độ bằ ng đƣờ ng
biể n qua Đồ Sơn. Cha Hang Đồ Sơn tƣơng truyền l nơi nh sƣ ở Thiên Trc
đến trụ tr từ thế kỉ III (trƣớ c công nguyên ). Hải Phòng còn lƣu li nhiều cha
đƣợ c xế p hạ ng di tích lị ch sƣ̉ nhƣ chù a Dƣ Hà ng , cha Đông Khê , cha Vẽ…
Nhƣ̃ ng năm gầ n đây , hệ thố ng chù a chiề n , tƣợ ng thá p ở Hả i Phò ng tƣ̀ ng bƣớ c
đƣợ c chú trọ ng xây dƣ̣ ng.
Về tri thƣ́ c, phong tụ c tậ p quá n có liên quan đế n nghề biể n : Cƣ dân ven
biể n Hả i Phò ng đã số ng và lao độ ng cầ n cù trên mả nh đấ t quê hƣơng . H đã
khai thá c mọ i thế mạ nh củ a vù ng đấ t quê mì nh để xây dƣ̣ ng cuộ c số ng tƣ̀
trong nhƣ̃ ng công việ c bì nh thƣờ ng giả n dị củ a nghề nông , nghề đá nh bắ t cá
hoặ c chăn nuôi hả i sả n . Mỗ i khi ra khơi , ngƣ dân thƣờ ng có sƣ̣ chuẩ n bị rấ t

chu đá o nhƣ xem thờ i tiế t , cầ u khấ n Lã o Đả o thầ n vƣơng và Hà bá th y quan,
ông sông bà lạ ch để mọ i sƣ̣ bình an khi đi biể n . H còn có những hnh đng
kiêng kị để mong gặ p nhƣ̃ ng điề u may mắ n , trnh mi sự ri ro . Nhƣ ở Đồ
Sơn trƣớ c mỗ i mù a đi biể n khoả ng thờ i gian sau ngà y rằ m , ngƣ dân thƣờng
lm l ti nh , sau đó ra lễ tạ i đình Nghè cầ u khấ n thà nh hoà ng phù hộ mọ i sƣ̣
yên ấ m trong gia đình và có nhƣ̃ ng mù a cá bộ i thu . Khi ra khơi , ngƣ dân
thƣờ ng cậ p bế n và o Miế u Cụ trên đả o Dá u để vá i Đƣ́ c Nam Hả i thầ n vƣơng –
thầ n bả o trợ cho nhƣ̃ ng ngƣờ i đi biể n . Điề u nà y có tá c độ ng tâm lí rấ t tố t đố i
vớ i ngƣờ i dân chà i Đồ Sơn . H thƣờng không ra biển vo những ngy l hoc
nhƣ̃ ng ngà y sá t chủ vì họ quan niệ m và o nhƣ̃ ng ngà y ấ y không gặ p rủ i ro thì
sản lƣợng c cũng t . Đc biệt, ngƣờ i đi biể n rấ t kiêng kị ra ngõ gặ p đà n bà
con gá i, nhấ t là phụ nƣ̃ có mang . Để chuẩ n bị cho chuyế n ra khơi , phụ nữ
mang thai không đƣợ c mang lƣớ i xuố ng thuyề n , không tiễ n chân, không đi
qua mũ i thuyề n… Nế u chẳ ng may phạ m phả i nhƣ̃ ng điề u đó thì họ phả i đố t
va, giải va bằ ng cá ch đố t lá dƣ́ a để á t ví a độ c . Ngƣờ i dân đi biể n cò n kiêng
không gặ p nhƣ̃ ng ngƣờ i có tang . Nhƣ̃ ng ngƣờ i đang chị u tang không đƣợ c
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
20
bƣớ c xuố ng thuyề n củ a họ . Thậ m chí , nhƣ̃ ng ngƣờ i đi dƣ̣ đá m tang về , phải
tắ m rƣ̉ a, thay quầ n á o sạ ch sẽ mớ i đƣợ c xuố ng thuyề n…Tấ t cả đều thể hiệ n
phong tụ c tậ p quá n củ a cƣ dân vù ng biể n Hả i Phò ng .
Nhƣ̃ ng tri th ức dân gian ca ngƣ dân về thời tiết , về biể n rấ t phong phú
v sinh đng. H có thể xem thời tiết dựa vo cc hiện tƣợng tự nhiên . Để biế t
trƣớ c đƣợ c nhƣ̃ ng cơn bã o sắ p tớ i , ngƣờ i ta thƣờ ng nhì n và o cá c hiệ n tƣợ ng
ca mt trời: nế u mặ t trờ i khi lặ n có tua hì nh dẻ quạ t , hoặ c gió nam thổ i , mặ t
trờ i có mố ng ở đằ ng đông , hay rá ng ở đằ ng tây đỏ rƣ̣ c , vệ t xanh chạ y ngang
qua mặ t trờ i đỏ (then cà i) th có nghĩa biển sắp có đng . H cũng nhn biể n để
có thể đon đnh đƣợc thời tiết . Chẳ ng hạ n : để biết trời có dông mƣa hay
không, ngƣờ i ta thƣờ ng xem bọ t nƣớ c biể n . Nế u bọ t biể n mà u trắ ng thì khí
hậ u bình thƣờ ng . Còn nếu bt biển có mu xm , nƣớ c biể n sủ i bt, kiế n bò ra

th có nghĩa trời sẽ nổi dông , dông mƣa sắ p ké o đế n . Ngoi ra, nế u thấ y nƣớ c
biể n đang trong xanh bỗ ng thấ y đụ c ở dƣớ i chân là sắ p có bã o , sóng biển
cuộ n hơn bì nh thƣờ ng , nƣớ c vẩ n đụ c , kéo lên thấy có n hiề u bù n đấ t lẫ n rong
rêu th cũng bo trƣớc ngy biển đng …
Nói chung, vng biển ca Hải Phòng hiếm thấy có cc bi hò vè đi biển
nhƣ mộ t số vù ng biể n ở miề n Trung mà ở đây chỉ có sƣ̣ phong phú củ a truyệ n
kể dân gian, đờ i số ng tâm linh vớ i cá c hì nh thƣ́ c tín ngƣỡ ng đa dạ ng .
Về lễ hộ i: Hải Phòng có rất nhiều l hi mang nét văn hóa truyền thống
ca dân tc đồng thời cũng thể hiện nét văn hóa đc sắc ca vng biển xứ
Đông. Đó là l hi Đền Nghè , lễ hộ i chọ i trâu… tôn vinh ngƣờ i anh hù ng dân
tộ c và vị Thà nh hoà ng là ng . Đc biệt, hiế m có vù ng biể n nà o lạ i có mộ t lễ hộ i
đặ c sắ c mang tính chấ t toà n quố c nhƣ lễ hộ i chọ i trâu . Ngoi ra còn có hi ht
Đú m, hộ i ca trù Đông Môn, hộ i bơi thuyề n Cá t Hả i… góp phần lm giu thêm
kho tà ng văn h o dân gian củ a cả dân tộ c . Hộ i hè, đình đá m phá t triể n mạ nh
cả về số lƣợng v chất lƣợng nhƣ rƣớc thần , ma sƣ t , chi g, ht chèo…,
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
21
sau nà y thêm cả i lƣơng Nam bộ , leo cầ u phao… Hộ i Tây thì có rƣớ c thá nh , có
kèn đồ ng, xiế c…, sân khấ u Tây có cá c loạ i cổ điể n , câm bi, hi kch… Tất cả
nhƣ̃ ng cá i đó đều thể hiệ n văn ho phong ph, đa dạ ng củ a Hả i Phòng
Hải Phòng có số lƣợng ngƣời Hoa du nhập vo đây rất nhiều . V vậy h
cũng mang theo những nét vă n hoá ca mnh. Nơi đây có hộ i quá n Hoa Kiề u ,
có trƣờng dy chữ Hn Kiều Tiểu , Kiề u Trung , có câu lc b thƣơng mi ,
kiế n trú c lợ p ngó i má ng .
Đế n thờ i cậ n hiệ n đạ i , Hải Phòng có sự ti ếp xc giữa nền văn ho
truyề n thố ng và trà o lƣu văn h o phƣơng Tây. Văn ho phƣơng Tây phá t triể n
mnh ở ni thnh v ngy cng mở rng giao tiếp . Đầu tiên là tí n ngƣỡ ng tôn
gio nhƣ đo Gia Tô , đạ o Tin là nh , đạ o Hồ i… du nhậ p và o Hả i Phò ng phá t
triể n mạ nh mẽ . Nhiề u câu lạ c bộ Hộ i âm nhạ c , câu lạ c bộ thể thao nhƣ bó ng
đá , bóng bn, quầ n vợ t, bơi lộ i… thu hú t đƣợ c giớ i t r tập luyện ph hợp với

tố c độ củ a xã hộ i công nghiệ p . Cc phong tro ny từng có tiếng vang v
ginh đƣợc nhiều giải thƣởng lớn trong nƣớc v quốc tế .
Hng lot kĩ thuật hiện đi ra đời từ sản xuất công nghiệp , khai thá c,
dch vụ đến nay đã thnh truyền thống . Do ảnh hƣởng ca văn h o phƣơng
Tây nên kiế n trú c đô thị mang á nh sá ng nhậ p chủ yế u tƣ̀ nƣớ c Phá p . Nghệ
thuậ t xây dƣ̣ ng công viên , trồ ng tỉ a cỏ hoa đƣợ c phổ biế n khắ p nơi . Đc biệ t
l cây hoa phƣợng đã trở thnh mt biểu trƣng ca thnh phố cảng m âm
hƣở ng củ a nó cò n vang mã i trong bà i ca “Thà nh phố Hoa phƣợ ng đỏ ” .
Ngoi ra, lĩnh vực bo ch ở đây cũng l nơi có tiếng với nhiều tp ch
trong nƣớ c và quố c tế . Bên cạ nh sá ch bá o tuyên truyề n văn h o phƣơng Tây,
đế quốc m ngu dân có sch bo tuyên truyền cch mng , sch văn nghệ dân
gian, văn họ c phá t triể n vớ i cc tc phẩm nổi tiếng nhƣ “Bỉ V” , hay “Cƣ̉ a
biể n” ca Nguyên Hồng.
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
22
Vớ i phƣơng châm phá t huy truyề n thố ng , xây dƣ̣ ng nề n văn h o xã hi
ch nghĩa , phong trà o văn h o văn nghệ trong quầ n chú ng phá t triể n mạ nh .
Tƣ̀ gố c vớ i chi hộ i văn nghệ , chi hộ i đị a phƣơng v l cơ sở củ a Hộ i liên hiệ p
văn họ c nghệ thuậ t thà nh phố có tiếng nói l tp ch “Ca biển” . Mộ t số tá c
giả l công nhân , lao độ ng. H đã có nhiều tc phẩm văn hc nghệ thuật có
gi tr, ngy cng đổi mới tƣ duy , khm ph cuc sống c a giai cấp công nhân
v con ngƣời đất cảng.
Ngoi ra nếp sống văn minh lch sự đƣợc pht đng đã đem đến những
tiế n bộ đá ng mƣ̀ ng trong gia đì nh và xã hộ i .
Con ngƣờ i đấ t cả ng rấ t thân thiệ n , mế n khá ch và l nhƣ̃ ng ngƣờ i “Ăn
sóng nó i gió ” . H cũng biết “Ăn chơi” . Cch ăn mc ca ngƣời dân nơi đây
vẫ n giƣ̃ bả n sắ c riêng , d có lc hòa đồng nhƣng khi giao tiếp th phân biệt rõ
tầ ng lớ p, địa phƣơng, dân tộ c. Mặ c thì phả i đú ng mố t v “sà nh điệ u”. Còn cc
món ăn th mang những nét đặ c thù , đặ c sắ c củ a miề n biể n vớ i đa dạ ng hả i
sản. Đc biệt l món bnh đa cua ca Hải Phòng rất thơm ngon v có hƣơng

v riêng.  Hải Phòng, ngoi cc món ăn hải sản còn có thêm cc món ăn Tu
vớ i đủ sơn hà o hả i vị . Ăn Tây thì không nhiề u mó n nhƣng rƣợ u quý , khch
sn bn ghế li rất sang trng .
Tuy nhiên , trên mặ t trậ n văn h o vẫ n cò n nhiề u biể u hiệ n tiêu cƣ̣ c , tệ
nn xã hi pht triển nghiêm trng. Nhƣng dù sao đó vẫ n là nhƣ̃ ng hiệ n tƣợ ng
nhấ t thờ i . Nế u nhì n về quá khƣ́ , nhn về bản chất v hiện tƣợng , nhn về l
luậ n và thƣ̣ c tiễ n , nhn về nhp sống ph hợp với văn minh thời đi , Hải
Phòng có nhiều tiền đề v điều kiện để trở thnh mt trung tâm văn h o lớ n ở
miề n biể n . Sƣ̣ vậ n độ ng nộ i tạ i chủ quan củ a nó đả m bả o hƣ́ a hẹ n và quyế t
đị nh thà nh công . Tuy nhiên quá trình đó không thể loạ i trƣ̀ nghiêm khắ c trong
cuộ c đấ u tranh vớ i cá c miề n văn h o khc.

Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
23
Tiể u kế t
Hải Phòng l mt thnh phố ven biển , nằ m phí a Đông miề n Duyên hả i
Bắ c Bộ , có v tr giao lƣu thuận lợi với cc tỉnh trong nƣớc v quốc tế thông
qua hệ thống giao thông đƣờng b, đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng sông v
đƣờng hng không. Biể n, bờ biể n và hả i đả o đã tạ o nên cả nh quan thiên nhiên
đặ c sắ c củ a thà nh phố Duyên Hả i . Đây cũ ng là mộ t thế mạ nh tiề m năng củ a
nề n kinh tế địa ph ƣơng và phá t triể n văn h o. Nhiề u đì nh chù a, đền miếu thờ
cc tiên công , cc danh tƣớng , danh thầ n…ở khắ p nơi trong thà nh phố . Nhƣ
vậ y, Hải Phòng l mt thnh phố nhanh nhy với ci mới , giu truyền thống
đấ u tranh, “Trung dũ ng, quyế t thắ ng”. Trong sả n xuấ t, đấu tranh dân tc v xã
hộ i, con ngƣờ i ở đây có đƣ́ c tính hăng há i , tho vt , dũng cảm , năng độ ng ,
sng to, nhy bén v ứng phó nhanh vói tnh hnh mới , có tinh thần tập thể
ca những ngƣời lm công nghiệp . V Hải Phòng l mt thnh phố có nhiều
tiề n đề và điề u kiệ n để trở thà nh mộ t trung tâm văn h o lớ n ở miề n biể n . Đây
l mt trong những nơi pht triển văn h o sớ m nhấ t ở nƣớ c ta . Vng biển đã
để li trong kho tng văn h o dân tộ c nƣớ c ta nhƣ̃ ng di sả n vô cù ng quý giá .











Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
24
CHƢƠNG 2
VĂN HỌ C DÂN GIAN TRONG CÁC LỄ HỘI
TIÊU BIỂU CỦA HẢI PHÒNG

2.1. Mố i quan hệ giƣ̃ a văn hoá dân gian và văn họ c dân gian :
2.1.1. Tm hiểu mt số thuật ngữ :
Tƣ̀ lâu, văn ho dân gian đã đƣợ c giớ i khoa họ c coi là mộ t nghệ thuậ t .
Cc nh nghiên cứu đã có nhiều quan niệm khc nhau về văn h o dân gian và
văn họ c dân gian. Mộ t nhà khoa họ c ngƣờ i Anh W .J.Thoms lầ n đầ u tiên đã sƣ̉
dụng thuật ngữ folklore trong b i bo Folklore đăng trên tạ p chí The
Atheneum số 982 ngy 22/8/1946 xuấ t bả n tạ i Luân Đôn . Ông đã cho rằ ng :
“Folklore dù ng để chỉ nhƣ̃ ng di tích củ a nề n văn h o vậ t chấ t và chủ yế u là
nhƣ̃ ng di tích củ a nề n văn h o tinh thầ n c a nhân dân có liên quan với nền
văn ho vậ t chấ t nhƣ phong tụ c , đạ o đƣ́ c, việ c cú ng tế , d đoan, ca dao, cch
ngôn… củ a cá c thờ i trƣớ c”.
Theo gio sƣ Đinh Gia Khá nh thì thuậ t ngƣ̃ “ Văn ho dân gian” có hai
ý nghĩa tƣơng đƣơng vớ i hai thuậ t ngƣ̃ quố c tế : folk culture và folklore .
Khi tƣơng ƣ́ ng vớ i folk culture , thuậ t ngƣ̃ “Văn ho dân gian” chỉ toà n

bộ văn ho vậ t chấ t v tinh thần ca dân chng , nó liên quan tớ i mọ i lĩ nh vƣ̣ c
ca đời sống dân chng . Nhƣ vậ y, văn ho dân gian sẽ đƣợ c hiể u theo ý nghĩ a
rộ ng. Còn khi tƣơng ứng với folklore th ý nghĩa ca nó li hẹp hơn v chỉ
mộ t mặ t nà o đó , hoặ c mộ t bộ phậ n nà o đó củ a folk culture .  đây văn ho dân
gian chí nh là sƣ̣ thể hiệ n củ a folk culture trên mộ t bình diệ n riêng: bnh diện
thẩ m mĩ .
Nhƣ vậ y , khi tì m hiể u đế n tính chấ t thẩ m mĩ củ a nhƣ̃ ng hiệ n tƣợ ng
trong folk culture , ngƣờ i ta thƣờ ng đề cậ p tớ i văn nghệ dân gian và nhƣ̃ ng
nguồ n gố c sâu xa ca nó t rong văn ho vậ t chấ t và ti nh thầ n củ a dân chú ng .
Nguyễ n Thị Hà Anh – Cao họ c Văn K51
25
Nghĩa l ngƣời ta sẽ đề cập tới tất cả cc hiện tƣợng có liên quan cht chẽ với
nhau gọ i chung l folklore . Hiệ n nay , giớ i nghiên cƣ́ u và bạ n đọ c nƣớ c ta
quen dù ng thuậ t ngƣ̃ văn h o dân gian có nộ i dung tƣơng ƣ́ ng vớ i thuậ t ngƣ̃
quố c tế F olklore. V nhƣ vậy , thuậ t ngƣ̃ văn h o dân gian sẽ đƣợ c hiể u theo
cả nghĩa rng, nghĩa hẹp.
Theo gio sƣ Đinh Gia Khá nh : “Văn ho dân gian đƣợ c quan niệ m r ất
khc nhau trong giới nghiên cứu văn h o dân gian quố c tế . Theo chú ng tôi ,
văn ho dân gian bao gồ m toà n bộ văn h o tinh thầ n củ a nhân dân đƣợ c tiế p
cậ n dƣớ i giá c độ thẩ m mĩ . Nhƣ vậ y, văn ho dân gian bao gồ m chủ yế u là văn
nghệ dân gian đƣợ c nhậ n thƣ́ c trong mố i quan hệ hƣ̃ u cơ và nguyên hợ p vớ i
ton b hot đng thực tin ca nhân dân v mt khc li bao gồm cả mi
hiệ n tƣợ ng trong hoạ t độ ng thƣ̣ c tiễ n nà y mà cò n chƣ́ a đƣ̣ ng cả m xú c thẩ m
mĩ”.
Còn văn hc dân gian theo giá o sƣ Chu Xuân Diên đƣợ c hiể u là “ Sng
tc tập thể , truyề n miệ ng củ a nhân dân lao độ ng , ra đờ i tƣ̀ thờ i kì công xã
nguyên thủ y , trải qua cc thời k pht triển lâu di trong cc chế đ xã hi có
giai cấ p, tiế p tụ c tồ n tạ i trong thờ i đạ i hiệ n nay” .
Hay gio sƣ Hong Tiến Tựu cho rằng : “Văn họ c dân gian là mộ t bộ
phậ n củ a sá ng tá c dân gian , l nghệ thuật ngôn từ , sinh thà nh, pht triển trong

đờ i số ng củ a nhân dân theo phƣơng thƣ́ c truyề n miệ ng và tậ p thể ” .
2.1.2. Mố i quan hệ giƣ̃ a văn hoá dân gian và văn họ c dân gian :
Văn ho dân gian là mộ t loạ i hì nh nghệ thuậ t nguyên hợ p . Tnh
nguyên hợ p đó đƣợ c thể hiệ n trên ba bình diệ n chủ yế u : mộ t l , trong mố i
quan hệ rấ t chặ t chẽ giƣ̃ a nghệ thuậ t và thƣ̣ c tiễ n trong quá trì nh sá ng tạ o văn
ho dân gian. Hai là , trong mố i quan hệ giƣ̃ a cá c thà nh tƣ̣ u thẩ m mĩ khá c nhau
ca những thời đi khc nhau v ca những đa phƣơn g khá c nhau . Ba là ,
trong mố i quan hệ giƣ̃ a cá c thà nh tố củ a folklore trong việ c tạ o nên giá trị

×