Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường chi lăng TP lạng sơn – tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.46 KB, 15 trang )

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng qúy giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng. Xã hội ngày càng phát
triển thì đất đai ngày càng có vị trí quan trọng, bất kỳ một ngành sản xuất nào thì
đất đai luôn là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế được. Đối với nước ta, một
nước nông nghiệp thì vị trí của đất đai lại càng quan trọng và có ý nghĩa hơn.
Ở Việt Nam, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản lý.
Một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất đai là
đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trong những năm gần đây, dù đã có nhiều cố gắng trong công tác quản lý
nhà nước về đất đai, nhưng những hành vi vi phạm pháp luật đất đai, những vụ
tranh chấp, khiếu kiện vẫn xảy ra. Đây là vấn đề nhức nhối làm đau đầu nhiều nhà
chức trách trong bộ máy quản lý đất đai.
Bên cạnh đó hoạt động của thị trường Bất động sản đang diễn ra với tốc độ
nhanh, góp phần tăng trưởng kinh tế, để thị trường này hoạt động công khai, minh bạch
thì công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần phải tiến hành nghiêm túc.
Do đó, xuất phát từ những bức xúc thực tế hiện nay, với những kiến thức đã
học, trong thời gian thực tập tốt nghiệp em mong muốn được tìm hiểu về công tác
quản lý đất đai, đặc biệt là công tác cấp GCNQSD đất . Được sự nhất trí của Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
được sự hướng dẫn của giảng viên TS Vũ Thị Quý em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Chi Lăng- TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn”
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá được công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Chi Lăng –
TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013, nhằm
xác định được những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác
CGCNQSD đất tại phường. Qua đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu


quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, và khắc phục những tồn tại đó.
1
1.3. Yêu cầu
- Điều tra được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn phường Chi
Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn phường Chi Lăng –
TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá được kết quả công tác cấp GCNQSD đất giai đoạn từ năm 2011
đến năm 2013 của phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn trong công tác
cấp GCNQSD đất tại phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa học tập: củng cố kiến thức đã học, tạo cơ hội tiếp cận với công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Ý nghĩa thực tiễn: học hỏi các kiến thức thực tế đồng thời hoàn thiện hồ sơ,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo đạc mới chính xác, đầy đủ
hơn.
Giúp nâng cao công tác quản lý nhà nước về đất đai , đưa ra được giải pháp khắc
phục khó khăn trong công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn phường Chi Lăng –
TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
2
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.Cở sở khoa học của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Sự cần thiết cấp GCNQSD đất
GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà
nước với người sử dụng đất. Đây là yếu tố góp phần quan trọng vào việc nắm chắc
quỹ đất của địa phương, giúp cho việc quy hoạch sử dụng hợp lý từng loại đất, tạo
điều kiện cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Việc đăng ký đất đai, GCNQSDĐ
góp phần hoàn thiện hồ sơ địa chính, giúp cho việc nắm chắc quỹ đất cả về số

lượng và chất lượng. Vì vậy việc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người dân là hết sức cần thiết bởi nó đảm bảo quyền lợi
hợp pháp của người dân và giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai được
hiệu quả hơn.
2.1.2. Các trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
- Trường hợp hộ gia đình cá nhân, tổ chức có giấy tờ theo quy định tại khoản 1,
2,5 và điều 50 của luật đất đai về quyền sử dụng đất.
- Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Trường hợp giấy tờ ghi rõ diện tích đất ở và diện tích đất vườn, ao.
- Trường hợp giấy tờ không ghi rõ diện tích đất ở và diện tích đất vườn, ao.
2.1.3. Lập và quản lý hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất
bao gồm:
1. Bản đồ địa chính có tọa độ, ngoài ra tùy từng điều kiện của từng địa
phương có các loại bản đồ sau:
+ Bản đồ giải thửa toàn xã đo vẽ bằng nhiều phương pháp khác nhau.
+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với đất đô thị) hoặc hồ sơ trích lục thửa đất
(đối với các thửa đất nông nghiệp, lâm nghiệp có nhiều chủ sử dụng nhưng ranh
giới giữa các thửa đất thể hiện bằng bờ cố định).
+ Bản đồ trích đo khu vực từng thửa đất ( trong trường hợp chưa có bản đồ địa
chính mà có nhu cầu đăng ký lập hồ sơ, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đến từng nhóm hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trên từng thửa đất.
2. Sổ địa chính
3. Sổ mục kê
3
4. Sổ theo dõi biến động đất đai
5. Sổ cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
6. GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
7. Bảng kê diện tích đất đai

2.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất
2.2.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSD đất
- Trước khi có Luật đất đai năm 2003
- Sau khi có Luật đất đai năm 2003
2.2.2. Căn cứ để cấp GCNQSD đất
2.2.2.1. Những quy định về GCNQSD đất
2.2.2.2. Mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện được cấp GCNQSD đất
* Mục đích của ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
* Yêu cầu của ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
* Đối tượng của ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
* Điều kiện được ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ, quền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
2.2.3. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
2.3. Tình hình cấp GCNQSD đất
2.3.1. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nước
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tại phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh
Lạng Sơn.
4
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác CGCNQSDĐ trên địa bàn phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2011 đến 2013
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn –
Tỉnh Lạng Sơn cho các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân.

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
UBND phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Từ 18/08/2014 đến ngày 30/11/2014
3.3. Nội dung nghiên cứu.
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện kinh tế - xã hội
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai
- Tình hình quản lý đất đai
- Tình hình sử dụng đất đai
3.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2011 - 2013
- Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất các loại đất
- Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đối với đối tượng sử dụng đất
3.3.4. Một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn trong công tác cấp GCNQSD
đất tại phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thực tế, nghiên cứu các tài liệu có
liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất
-Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của phường Chi Lăng
– TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
-Thu thập các tài liệu về hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan.
- Hồ sơ về cấp GCNQSD đất.
5
- Sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai, sổ mục kê, sổ cấp GCNQSD đất
- Bản đồ địa chính,các loại bản đồ có liên quan tới hồ sơ địa chính.
3.4.2. Phương pháp tìm hiểu các văn bản quy định về cấp GCNQSD đất
- Nghiên cứu các tài liệu, văn bản quy định về cấp GCNQSD đất.

3.4.3. phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Tổng hợp các tài liệu, số liệu đã thu thập, chọn lọc các số liệu cần thiết và
loại bỏ những số liệu không hợp lý.
6
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn –
Tỉnh Lạng Sơn.
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
4.1.1.3. Khí hậu, thời tiết
4.1.1.4 Địa chất, thủy văn
4.1.1.5. Cảnh quan môi trường
4.1.1.6. Tài nguyên đất
4.1.1.7.Tài nguyên nước
4.1.1.8. Tài nguyên khoáng sản
4.1.1.9. Tài nguyên nhân văn
4.1.2. Điều liện kinh tế - xã hội
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
4.1.2.3. Văn hóa - giáo dục
4.1.2.4. Y tế
4.1.2.5. Điện lưới và thông tin liên lạc
4.1.2.6. Dân số và lao động
Bảng 4.1.Tình hình dân số, lao động của
Phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
-Tổng số nhân khẩu
-Tổng số hộ

-Số khẩu/hộ
+Hộ nông nghiệp
+Hộ phi nông nghiệp
-Tổng số lao động
+Lao động nông nghiệp
+Lao động phi nông
nghiệp
-Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
(Nguồn:UBND phường Chi Lăng)
7
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Thuận lợi
- Khó khăn
4.2. Thực trạng quản lý và sử dụng đất đai của phường Chi Lăng – TP.Lạng
Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
4.2.1. Hiện trạng quản lý
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng 4.2 Hiện trạng sử dụng đất
của phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn năm 2013
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích tự nhiên
1 Đất nông nghiệp NNP
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA
1.1.1.2 Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi COC

1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN
1.2 Đất lâm nghiệp LNP
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
1.4 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN
2.1 Đất ở OTC
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT
2.2 Đất chuyên dùng CDG
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp CTG
2.2.2 Đất quốc phòng CQP
2.2.3 Đất an ninh CAN
2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK
2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC
2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN
2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng CSD
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS
(Nguồn: UBND phường Chi Lăng)
8
4.3. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất tại phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn –
Tỉnh Lạng Sơn.
4.3.1. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất theo chủ sử dụng đất tại phường Chi

Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
4.3.1.1. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình cá nhân tại
phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Bảng 4.3. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình
cá nhân tại phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2011 - 2013
STT
Tổng số hộ
gia đình cá
nhân cần
cấp
Tổng số hộ
gia đình cá
nhân được
cấp
Tỷ
lệ
(%)
Tổng số
GCNQSD đất
được cấp
Trong đó
Hộ
gia
đình

nhân

Tổng
toàn xã

( Nguồn: UBND phường Chi Lăng )
4.3.1.2. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho các tổ chức tại phường Chi Lăng
– TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
Bảng4.4. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho tổ chức
tại phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2011 - 2013
STT
Tổng số tổ
chức cần cấp
Tổng số tổ chức
được cấp
Tỷ lệ
(%)
Thời gian cấp
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
….
Tổng
toàn xã
( Nguồn: UBND phường Chi Lăng )
9
4.3.2. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất theo các loại đất tại phường Chi
Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo các loại đất của phường Chi Lăng –
TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2013
STT Xóm

Tổng
DT cần
cấp(ha)
Tổng
DT cấp
được
(ha)
Tỉ lệ
DT
cấp
được
(%)
DT cấp được theo các
loại đất (ha)
DT
chưa
cấp
được
(ha)
Đất ở
Đất
nông
nghiệp
Đất
chuyên
dùng
….
Tổng toàn xã
4.3.2.1.Kết quả cấp giấy CNQSD đất ở
4.3.2.1.1. Kết quả cấp GCNQSD đất ở cho hộ gia đình

Bảng 4.6.Tổng hợp số hộ đã được cấp đất giai đoạn 2011 - 2013
STT Đơn
vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng
số hộ
Số hộ đã
được cấp
Tổng
số hộ
Số hộ đã
được cấp
Tổng số
hộ
Số hộ đã
được cấp

Tổng
toàn xã
(Nguồn: UBND phường Chi Lăng)
10
4.3.2.1.2. Kết quả diện tích đất ở đã được cấp GCNQSD đất.
Bảng 4.7. Tổng diện tích đất ở đã được cấp giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị: ha
STT Đơn vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng
diện
tích
Diện

tích đã
được
cấp
Tổng
diện
tích
Diện tích
đã được
cấp
Tổng
diện tích
Diện tích
đã được
cấp

Tổng toàn

( Nguồn: UBND phường Chi Lăng )
4.3.2.1.3.Các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất đối với đất ở
Bảng 4.8.Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất
đối với đất ở giai đoạn 2011 - 2013
STT Đơn
vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng
số
đơn
(đơn)
Số
đơn

chưa
được
cấp
(đơn)
Diện
tích
chưa
được
cấp
(ha)
Tổng
số
đơn
(đơn)
Số đơn
chưa
được
cấp
(đơn)
Diện
tích
chưa
được
cấp
(ha)
Tổng
số
đơn
(đơn)
Số đơn

chưa
được
cấp
(đơn)
Diện
tích
chưa
được
cấp
(ha)

(Nguồn: UBND phường Chi Lăng)
11
4.3.2.2. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp
4.3.2.2.1. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp cho hộ gia đình
Bảng 4.9.Tổng hợp số hộ đã được cấp GCNQSD đất nông nghiệp
giai đoạn 2011 - 2013
STT
Đơn
vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng số
hộ
Số hộ đã
được cấp
Tổng số
hộ
Số hộ đã
được cấp
Tổng số

hộ
Số hộ đã
được cấp

Tổng
toàn

(Nguồn:UBND phường Chi Lăng)
4.3.2.2.2. Kết quả diện tích đất nông nghiệp đã được cấp GCNQSD đất.
Bảng 4.10. Tổng hợp diện tích đất nông nghiệp đã được cấp
giai đoạn 2011 - 2013
STT
Đơn
vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng
diện
tích
Diện tích
đã được
cấp
Tổng
diện tích
Diện tích
đã được
cấp
Tổng
diện
tích
Diện tích

đã được
cấp

(Nguồn: UBND phường Chi Lăng)
4.3.2.2.3.Các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất đối với đất nông nghiệp
Bảng 4.11. Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất
với đất nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013
STT
Đơn
vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng
số
đơn
(đơn)
Số
đơn
chưa
được
cấp
(đơn)
Diện
tích
chưa
được
cấp
(ha)
Tổng
số
đơn

(đơn)
Số
đơn
chưa
được
cấp
(đơn)
Diện
tích
chưa
được
cấp
(ha)
Tổng
số
đơn
(đơn)
Số
đơn
chưa
được
cấp
(đơn)
Diện
tích
chưa
được
cấp
(ha)


(Nguồn: UBND phường Chi Lăng)
12
4.3.2.3. Kết quả cấp GCNQSD đất đối với đất chuyên dùng
Bảng 4.11. Bảng kết quả cấp GCNQSD đất cho đất chuyên dùng
tại phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
STT
Đơn
vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số
đơn
được
cấp
Diện tích
được
cấp
Số
đơn
được
cấp
Diện
tích
được
cấp
Số
đơn
được
cấp
Diện
tích

được
cấp

Tổng
toàn xã
(Nguồn: UBND phường Chi Lăng)
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong công tác cấp GCNQSD đất giai
đoạn 2011 - 2013 của phường Chi Lăng – TP.Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn.
4.4.1. Thuận lợi
4.4.2. Khó khăn
4.4.3. Giải pháp
13
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Đề nghị
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. Vũ Thị Qúy Lành Thị Nhung
14

×