ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRẦN THỊ TOÁN
GIA ĐÌNH VỚI VAI TRÒ GIÁO DỤC
GIỚI TÍNH CHO TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Chuyên ngành: TRIẾT HỌC
Mã số: 60 22 03 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ PHƯỢNG
HÀ NỘI - 2014
Lời cảm ơn!
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn “Gia đình với vai trò giáo dục
giới tính cho trẻ vị thành niên ở Việt Nam hiện nay”, em đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Khoa Triết học, Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn, cùng các bạn học viên trong lớp Cao
học khóa 2012. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tạo điều
kiện để em hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Ngô Thị Phượng – người
đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và động viên để em có thể hoàn
thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện đề tài
Trần Thị Toán
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam u ci s
ng dn khoa hc ca TS. Ngô Th ng. Các s liu, kt qu trong lun
c. Nhng kt lun khoa hc ca lu c
công b trong bt k công trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Thị Toán
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 10
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ GIA ĐÌNH VÀ
GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO TRẺ VỊ THÀNH NIÊN 10
n c 10
1.2 Tr v thành niên và giáo dc gii tính cho tr v thành niên 23
1.3 Tm quan trng ca giáo dc gii tính cho tr v thành niên 36
Kt lu 42
Chương 2: VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH TRONG GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO
TRẺ VỊ THÀNH NIÊN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 44
2.1 Vai trò cc gii tính cho tr v thành niên Vit
Nam hin nay 44
2.2 Nhng yu t c gii tính cho
tr v thành niên Vit Nam hin nay 70
2.3 Mt s gii pháp nhm thc hin tt vai trò cc
gii tính cho tr v thành niên Vit Nam hin nay 83
Kt lu 96
KẾT LUẬN 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xã h n ra nhiu bi i sâu s i
nim hi vng lng thn không ít lo lng cho
n ca nhân loi. Trong nhng thp k g
có nhng bii mnh m. Hic coi là mt trong nhng
v quan trng và cp thit vi mi quc gia, dân tc trên th gii. V
ng và phc t, có th
i hi nh reo rc ni bt hnh cho
các thành viên. Bi vy, xây dnh phúc luôn là v
quan tâm ca toàn xã hi, ca mi thi.
bào ca xã hi, xã h
i sinh ra và ln lên, ng có tác dng to ln s hình thành và
phát trin nhân cách ca tr, giúp tr hi nh c mình vào
cuc sng xã hi. m nhim nhiu ch
có chc gii tính. Giáo dng lâu dài, toàn
din mi cá nhân trong sut cui. Giáo dng và giáo dc
xã hi ch c vai trò khi ly giáo d.
Mt ni dung quan trng trong giáo dc nhân
cách. Giáo dc nhân cách ngày nay không ch bó hp trong mt s v
giáo dc hc t rn nhng khía cnh
ca sinh lý, tâm lý ca mi thành viên. Nhng khía cnh này chính là nhng
ni dung ca giáo dc giy, giáo d
giáo dc gii tính. Giáo dc gii tính i phát trin toàn din v
th lc và trí lc. Giáo dc gii i vi mi thành
c bit là la tui v thành niên
V thành niên là mt giai n phát trin rt nhanh v th cht, tâm sinh
lý và tinh thn. La tui v thành niên là mt lng chim t l cao trong
2
u dân s Vit Nam. Trong bui Hng ng ngày Dân s Th
gii 11/7/2013, Th ng B Y t Nguyn Vit Tin cho bit: V thành
i t 10 19 tui, hin chim khong 1/5 dân s Vit Nam,
ng quyc. Trong thi bùng n
n nay, các giá tr p vào trong
tng thành ph, làng mc c th i và ng rt
nhia la tui v thành niên. Trong bi c
tâm lí, sc khe v thành niên là mt trong nhng thách thc nghiêm trng
vi các nhà chic phát trin. Ta tr v
tht s ca quc gia.
nhic trên th gii, giáo dc gi thành mt môn hc,
ng dng hc vi tên gi khác nhau. Giáo dc
gii tính Thái Lan gGiáo dục đời sống gia đìnhn gi là
Vệ sinh tình dụcGiáo dục mối quan hệ nhân văn và
có trách nhiệm giữa nam và nữ Malaixia, B Giáo d
c tp trung hc t nh-1968. Sách giáo
c biên son theo tng cp vi nhng hình v minh ha phù
hp, rp, tu kin không ch cho giáo viên ging dng mà
cung cn c ph huynh, có s thng nht gi
V giáo dc gii tính c quan tâm t lâu. Trong các
ng trung hc giáo dc gii tính là mt b phn trong các môn Sinh hc,
Giáo dc công dân, Tuy nhiên, thc t giáo dc gii tính vn
c, nên hiu qu . V c ph
huynh hu hn thc vai trò, li ích, nhu cu giáo dc gii tính
ca con cái. Gic cha m c, mt s ni
c lng ghép vào giáo dc sc khe, giáo dc. Mt s ni
cha m ng lng tránh, làm cho con tr
phi t mày mò, tìm hiu. Quan nim trên khin tr thiu ht nhng kin
3
th lí các v gin th
cht, tâm lí ca tr.
Vì vy, vic nâng cao vai trò cc gii tính cho
tr v thành niên là cn thit hin. Cha m cn có s quan tâm
c ti s phát trin tâm sinh lý ca con cái. S ci m trong i
v gii tính cho tr v thành niên là mt yu t quan trng tr c khe
mnh v th chu ki tr c, trí
tu ca mình. Giáo dc gii tính có vai trò quan trng trong s phát trin và
hoàn thin nhân cách ca tr. Giáo dc gii tính cn
ng và xã hng, chính sách.
Vì nhng lí do trên tôi chn vGia đình với vai tro
̀
giáo dục giới
tính cho trẻ vị thành niên ở Việt Nam hiện nay tài lua mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
và chc gii tính ca gia t
tài nghiên cu thu hút s quan tâm ca các nhà nghiên cu, qun lý giáo
dc. c bit, nh c công b
nhng c phân chia thành
các nhóm sau:
Nhóm th nht, nghiên cứu về gia đình Việt Nam hiện nay, có các công
trình tiêu bi
- Mai Qunh Nam (ch biên), (2002), Gia đình trong tấm gương xã hội
học, Nxb Khoa hc Xã hi, Hà Ni. Cun sách tp hp nhng nghiên cu ca
các tác gi trong Vin Xã hi hc và các cng tác viên ca Vin v
Tp hp nhng nghiên cu v v chung cu trúc, chc
bii các quan h t Nam.
- ng Cnh Khanh, Lê Th Quý, (2007), Gia đình học, Nxb Lí lun
Chính tr, Hà Ni. Công trình là mt nghiên cu mang tính h thng v gia
t ra và gii quyt các v lí lun và thc tin v
4
mt cách toàn din và c thng vi thc tin ca xã hi ta
hin nay. Tác gi nghiên ci tính cách là mt khoa hc, gia
i thách thc ca công nghip hóa, hii hóa, gii
phát trin, nhng sai lch giá tr n nay và nhng gii pháp
nhm nâng cao vai trò c nghip công nghip hóa, hin
c.
- Lê Ng, (2012), Gia đình và biến đổi gia đình ở Việt Nam, Nxb
Khoa hc Xã hit trong nhng nghiên cu mi nht v
Vit Nam. Vi công trình này tác gi ng bi i
trong quy mô, kt cu, ch ng bii
cn.
- Nguyc Chin, (2013), Hiện đại hóa và vấn đề đặt ra với chức
năng cơ bản của gia đình Việt Nam hiện nay, Tp chí Xã hi hc s 4 (124),
tr. 103 113. Tác gi ng chn, truyn thng ca
i do nhi ca xã h
yu t hii hóa. Các chn cc, tha
mãn các nhu cu v tinh th ,
ng suy gim do s phát trin ca khoa ht và h thng dch
v ngoài xã hi. Ch ng bii din
vi nhiu thách thc trong bi cnh hin nay.
Nhóm th hai, về chức năng giáo dục của gia đình, có th k n các
công trình tiêu biu sau:
- Nguyc Mnh, (2002), Vai trò của giáo dục gia đình đối với trẻ
em hư ở thành phối hc Khoa hc Xã hi và Nhân Vi hc Quc
gia Hà Ni. Tác gi p thông tin cn thit cng c thit ch
nâng cao vai trò cc tr t s khuyn
ngh nhm hoàn thin chính sách kinh t xã hc có liên
5
- Nguy ( 2002), Giáo dục gia đình giúp con thành đạt,
Thông tin, Hà Ni. Tác gi n m n vai trò quan
trng ca giáo dng nn ca giáo d
ng thi tác gi n dng giáo dc gia
t.
- Lê Thi, (2010), Vai trò gia đình trong việc giáo dục trẻ vị thành niên
trong bối cảnh của thế kỷ XXIp chí Tâm lý hc, s 7 (136), tr. 1
9. Tác gi ng thách thc ct Nam trong bi
cnh mc bit chu ct Nam trong
vic giáo dc con cái, vch ra nhu cha m c thc hin tt vai
trò giáo dc ca mình.
Nhóm th ba, về giáo dục giới tính, có các công trình tiêu bi
- Nguyn Quang Mai (ch biên), (2002), Giới tính và đời sống gia
đình, Nxb i hc Quc gia Hà Ni. Cu cn mt s v v
gii tính, mi liên h gia v gii sc thc
hin chính sách dân s - k hoa th h tr nói riêng và
nhân dân nói chung.
- Lê Th Nhâm Tuyt (ch biên), (2009), Nâng cao nhận thức về quyền
sức khỏe sinh sản – quyền sức khỏe tình dục và chất lượng cuộc sống”, Nxb
ng Xã hi, Hà Ni. Cun sách là tp hp nhiu nghiên cu ca các
tác gi thuc Trung tâm nghiên cu Gii, Gng trong quá
trình th hin d án Nâng cao kiến thức giới và các vấn đề về sức khỏe sinh
sản cho các gia đình ở nông thôn Việt Nam”(t n 2011) vi s hp
tác ca Hi k hoch.
- “Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam”, (ln th
2), ( 2012), Tng cc Dân s và K hoch hóa Gu tra mt
cách toàn din v s i ca thanh thiu niên Vit Nam vu kin
sc, sc khe, vic làm, và nhng yu t v kinh t, xã
6
hi ng tích cc và tiêu cc n thanh thiu niên Vit Nam, xây dng
nhng gii pháp phát huy nhng yu t tích cy ngh lc, nim lc
ng v
Bên c mt s lu un án nghiên cu v gia
c gii tính
- Ths. Nguyn Th Vân Anh, (2012), Tích hợp giáo dục giới tính
trong dạy học nội dung sinh học cơ thể động vật- sinh học lớp 11- trường
Trung học phổ thông”, i hc Khoa hc Xã hi và Nhân V i hc
Quc gia Hà Ni.
- Ths. Phm Thành Công, (2012), Tổ chức phối hợp nhà trường với
gia đình và xã hội trong giáo dục giới tính cho học sinh ở các trường
Trung học phổ thông huyện Đan Phượng i hc Khoa hc Xã hi và
Nhân Vi hc Quc gia Hà Ni.
- Ths. Cao Th (2012), Gia đình với giáo dục nhân
cách cho thế hệ trẻ tỉnh Thái Nguyên hiện nay”, i hc Khoa hc Xã hi
và Nhân Vi hc Quc gia Hà Ni.
- Ths. Phan Th L Hng, (2012), “Nhu cầu giáo dục giới tính của
học sinh Trung học phổ thông ở Hòa Bình”, i hc Khoa hc Xã hi và
Nhân Vi hc Quc gia Hà Ni.
- Ths. Lê An Ni, (2009), Đặc tính dân tộc trong việc giáo dục giới
tính cho trẻ vị thành niên trong gia đình i hc Khoa hc Xã hi và
Nhân Vi hc Quc gia Hà Ni.
Ngoài ra còn có các bài vit trên các tp chí khoa hTrở ngại
tâm lý của học sinh trung học cơ sở trong hành vi giáo dục giới tính”, ca tác
gi Nguy tp chí Tâm lý hc, s t
ca tác gi M“Những khía cạnh tâm lý cần quan tâm trong
giáo dục giới tính, tình yêu, tình dục, đời sống gia đìnhtp chí
Giáo dc v Dân s và K hoch hóa G
7
Lê Trung TGiáo dục gia đình trong thời đại ngày nay
tTr em, k
cp nhng m khác nhau v vai
trò cc giáo dc, giáo dc, nhân cách cho tr v
thành niên, hoc nhng nghiên cu v giáo dc gii tính mt s a bàn c
tht công trình khoa hc lp nghiên cu v gia
i vai trò giáo dc gii tính.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu:
trò cvi giáo dc gii tính cho tr v
thành niên Vit Nam hi t s gii pháp nhm
nâng cao vai trò cc gii tính cho tr v thành niên
Vit Nam hin nay.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Làm rõ khái ni
n c
m ca tr v thành niên, ni dung giáo dc gii
tính
+ Làm rõ tm quan trng ca giáo dc gii tính cho tr v thành niên.
+ Làm rõ vai trò cu t n vai trò ca
c gii tính cho tr v thành niên Vit Nam hin nay.
t s gii pháp nhm nâng cao vai trò c
giáo dc gii tính cho tr v thành niên Vit Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
ng nghiên cu ca luci giáo dc
gii tính cho tr v thành niên Vit Nam hin nay.
Phạm vi nghiên cứu:
8
Phm vi nghiên cu ca lu
c
gii tính cho tr v thành niên Vi
(
khong
2003 - 2013n nghiên c
ht nhân vi hai th h, cha m và con cái.
5. Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lí luận:
Luy ch - ng H ng li
chính sách cng, pháp lut cc v
c gii tính B Giáo dc, ca Tng cc Dân s và K
hoch hóa G chc xã h lí lun nghiên cu.
Phương pháp nghiên cứu:
Lu d t bin chng
và ch t lch sch s
n dch và quy np.
6. Đóng góp của luận văn
Lu“Gia đình với vai tro
̀
giáo dục giới tính cho trẻ vị thành niên
ở Việt Nam hiện nay” s góp phn lí lun v v giáo dc
gii tính cho tr v c nhng yu t n vai
c gii tính cho tr v thành niên Vit Nam hin
nay và mt s gii pháp c gii tính cho
tr v thành niên Vi
.
9
7. Ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa lí luận: Lutrong giáo dc gii
tính cho tr v thành niên và nhng yu t n vai trò c
trong vic giáo dc gii tính cho tr v thành niên.
Ý nghĩa thực tiễn: Lu làm tài liu tham kho cho các
c gii tính cho tr v thành niên, cho cha m có con trong
tui v thành niên; làm tài liu tham kho cho nhn vn
giáo dc gii tính, giáo dc gii tính cho tr v thành niên Vit Nam.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun và danh mc tài liu tham kho, ni dung
chính ca lum có 2 6 tit.
10
NỘI DUNG
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ GIA ĐÌNH
VÀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
1.1 Gia đình và chức năng cơ bản của gia đình
1.1.1 Khái niệm gia đình
Thy, hai t c nhn vi nhng
gì ngt ngào nht, trân trng nht. c coi là t m, cái nôi thân
ng hu tiên ca mi, t bào ca xã ht
phm trù mang tính lch si và phát trin cùng vi s i và
phát trin ca lch s. Vì vy, t n nay có rt nhi
nhau v
Trong tác ph n chng v nhng
u kin, ti cho s tn ti ci,
tái ti, duy trì s ng tn ca xã hii
sng bi còn to ra nhi khác, sinh sôi ny n
- gia v và chng, cha m 12, tr.
41]. Vi quan nim này, khái nic làm rõ: Thứ nhất
i và tn ti cùng vi s i và tn ti ca xã hi. Con
i cùng vi quá trình tái to ra chính bng th
t Thứ hai, ch g chính c o ra con
i. Thứ bac to ra bi hai mi quan h: hôn nhân và huyt
thng thi khái nim gia đình còn luôn gn lin vi khái nim xã
hộic xem là t bào ca xã hi.
Trong tác phn gc ca ch u và ca nhà
i quan h bin chng gi
và xã h quynh nht trong lch sn cùng là sn xut và
tái sn xui sng trc tin xun thân nó li có hai loi.
Mt mt là sn xuu sinh hot: ra thn áo và nhà ca và nhng
11
công c cn thi sn xut ra nhng th t khác là sn xut ra bn thân
i, là truyn nòi ging. Nhng trt t xã hi, ti ca mt
thi lch s nhnh và ca mc nhng, là do hai loi
sn xunh: mt m phát trin cng và mt khác
phát trin c [13, tr. 44].
ch s luôn gn
vc sn xut và ch xã hnh. S vng, bii
cgn lin cùng vi s vng bii ca lch s xã hi. Lch
s ng minh rng, trong quá trình vng ca mình, mi hình thái
kinh t - xã hi có nhng hình thng.
Ngày nay, quan nim v i, t chc
UNESCO ca Liên hip quc t
thng nht kht yu t t nhiên n, m
v kinh t ca xã ht giá tr vô cùng quý báu
ca nhân loi cc gi gìn và phát huy. Trên tinh th, UNESCO
i có quan h
h hàng, cùng chung sng và có ngân sách chung. Tuy nhiên, Liên Hip
Qun mnh rng, trên thc t m ca các th ch
hing ct th ch có tính toàn cu,
th ch i có hình thái khác nhau và thc hin các chc a nó
mt cách khác nhau.
Vit Nam, mt nn thng
xã ht Nam trong lch s c nghiên ci rt
nhi khác nhau. Trong cun i t n Ting Vip
hp nhi có quan h hôn nhân và huyt thng, sng chung cùng mt
80, tr. 10].
Trong luc gii thích
p hp nhi gn bó vi nhau do quan h hôn
12
nhân, quan h huyt thng hoc quan h
v và quyn gia h vnh ca lu[49, tr. 13].
Ch th c 49 xây di k
công nghip hóa, hi bào ca
xã h ng quan trng hình thành, nuôi
ng và giáo di, bo tn
thng tp, chng li các t nn xã hi, to ngun nhân lc phc v s
nghip xây dng và bo v T qui qua nhiu th ht
c hình thành và phát trin vi nhng chun mc giá tr tp góp
phn xây dng bn s 4 ].
Theo tác gi Lê Thi: c s d ch mt
nhóm xã hi hình thành trên quan h hôn nhân và huyt thng, ny sinh
t quan h ng (cha m, con cái, ông bà ni,
ngong thm mt s
ng, tuy không có quan h huyt thng. Các thành viên trong gi
trách nhim và quyn li (kinh tm), gia h có nhiu ràng
buc tha nhn và bo v c ghi rõ trong
lung thng nhn
nh rõ ràng v quyc phép và c quan h tình dc gia các
72, tr. 90- 91]. Vi nhng quan nim này, tác gi
t nhóm tâm lý tình cm xã hc thù, là mt thit ch xã hi.
c kt cu, duy trì, cng c bi các quan h ni ti gia các thành
viên, bt ngun t các quan h huyt thng rut tht và quan h tình cm.
m khác, tác gi ng Cnh Khanh và Lê Th Quý li quan
nim: t thit ch xã hc thù liên ki li vi
nhau nhm thc hin vic duy trì nòi gic con cái.
Các mi quan h c gi là quan h h ng s
liên kt ít nhi da trên có s huyt thng, hôn nhân và
13
vic nhn nuôi con. Nhi này có th sng cùng hoc khác mái nhà
v
Nhcho thy, có ba mi quan h n to thành
hôn nhân, quan h huyt thng và quan h ng
gia các thành viên.
Quan h hôn nhân là quan h tính giao gia nam và n c pháp lut
tha nhn, liên kt vi nhau cùng chung sng và xây d nh
u tiên cn phi có ca m
là ti cho các mi quan h khác.
Quan h huyt thng là mi quan h ràng buc gia cha m vi con cái,
là h qu ca hôn nhân. Ngoài ra nó còn là s gn bó gia anh ch em rut
vi nhau.
Quan h ng là quan h gia ch th ng
ng. H gn bó vi nhau không ch vì trách nhi,
quyn li c pháp lut tha nhn, bo v
s c, chia s nhng nim vui, ni bun trong cuc sng.
y, có th thy rng nghiên cu v
v u v cn tìm hi theo quan
nim xã hi và pháp lut hin hành, tác gi lunh d
m ca mình v Gia đình là một cộng đồng người đặc
biệt được hình thành, phát triển và củng cố bởi các mối quan hệ cơ bản là
hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng. Các thành viên của gia đình có những
giá trị vật chất, tinh thần chung, gắn bó với nhau bởi trách nhiệm, quyền lợi,
nghĩa vụ nhằm mục tiêu cao nhất là nuôi dưỡng các thành viên, xây dựng gia
đình bền chặt, phát triển kinh tế gia đình.
* Đặc điểm của gia đình
ca các t chc và các nhà nghiên c
Theo tác gi, mt s m
14
Thứ nhất, s i có ít nhi
tr i, hou xã hi thu nh,
mt tp hu ch có mi thì không th g
Thứ haii có ít nht mt trong ba quan h: hôn nhân
hoc huyt thng hong. Nu không có mt trong ba quan h này
thì không th g
Thứ ba, các thành viên trong mn sàng
nhau, có trách nhii vng
nht ca m là thành viên ca mu duy
nht, gia h tn ti mi quan h vt cht và tinh thn bn vng: có cùng
m c sng, cùng tham gia k ho u
quan tr là h có quan h huyt thu t to
nên s bn vng c
Ngoài ra, ình còn mt s m khác, chng h
mt ch ( t nhà); chung ngân sách. Tùy theo hoàn cnh ca
t thích ng vi cuc sng hin
phm bc ba
m nêu trên.
* Phân loại gia đình
Theo cách truyn thc chia làm hai loi l
vào s các th h cùng chung sng, có:
- t nhân i) ch gm hai th
h: cha m vn tu
càng ph bin vì nó phù hp vu kin ca xã hi công nghip hóa.
- rng u th hn thng) có t
ba th h tr lên cùng chung sng vi nhau (ông bà, cha m
chúng ta hay gtam đại đồng đườngtứ đại đồng đường c ta
15
u h rn b thay th bi gia
t nhân.
Ngoài ra, hin nay còn xut hin thêm mt s loi hình khuyt
thiu. Trong phm vi nghiên c tài này, tác gi tp trung nghiên cu loi
hình t nhân hiin).
1.1.2 Chức năng của gia đình
c sinh ra, tn ti và phát trin vì nó có s m
nhng chc bit mà t nhiên và xã hi giao cho, không mt thit
ch xã hi nào có th thay th c. Các chn ti trong
mi liên h thng nhng l ti, xã hi hóa
t t chc có nhiu ch
khái quát bn chn nh
Thứ nhất, chn xui.
Chn duy trì nòi ging nhm bo cho s tn ti, k
tha và phát trin ca xã hi. Chc coi là mt giá tr ca gia
c i phi tha nhn. Bn thân Ph. -
mt nhà duy vng, nhân t quynh trong lch s suy
tái sn xut ra bi, là s truyn nòi gi
Tái sn xut ra ci là mt chc thù c
này va là bm mng, cung cp nhng công
m bo s phát trin liên tng tn ci,
mt khác là biu hin cao nht v tình cm rt t nhiên ca cá nhân, v sinh
con cái.
Vi din ra trong ti quynh m
ca mi quc gia và c th gii mt yu t vt cht cu thành ca tn ti xã
hi. Vì mt t bào cu to nên xã hay gim
dm s ng dân s ca quc
gia và th gii. là mt nhu cu t nhiên, sinh hi chu
16
s nh ca xã hi tùy theo không gian và thi gian khác nhau, vì nó
quan h mt thin quá trình phát trin mc ci sng xã hi.
Ch m các n n là tái sn xut, duy trì nòi
ging nâng cao th lc, trí lm bo tái sn xut ngun lao
ng và sng cho xã hi.
Vit Nam hin nay, vic thc hin chn xut ra con
t ra nhiu v quan tâm cn gii quyt. Bên cnh các gia
n thc s cn thit ca chính sách dân s - k hoch hóa
có cuc sng m no, hu kin nuôi dy con cái
tn còn không ít gim hào con là hào ca, trng
nam khinh nt trong nh
ng tr c bit là vùng nông thôn, min núi, kéo theo
tình trng tht hc, mù ch, trìn dân trí thp. Vì vy, yêu cu cp bách
là gim t l , thc hin k hom nh dân s
phù hp vi mng kinh t u kin khác ca
c trong hoàn cnh hin tn.
Trong thi i ngày nay, vi s phát tri t bc ca khoa hc
công ngh, s tin b trong y hc, công ngh sinh hc, vic thc hin chc
ci nhnh. Bên cnh mt
tích cc u ki tng
to, t vong do sinh n gimlà s ng ca công ngh
sinh hc làm xut hin ng mi cho vic sinh sn bc
nhân bi c xã hi. Vì vy, xu th
tái sn xut ra coc xã hi
ghi nhc xã hng tình.
Nc h luôn có mi quan h
vi nhau theo t l thun. Mt chic dân s hp lí s là ngun l
to ra ngun nhân lc mi phù hp vi yêu cu phát trin mi quc gia.
17
Nhn thc
sách xây dc, luôn chú trn honh, thc hin chin
c tuyên truyn vng v dân s. Cuc vng xã hc
th ch hóa thành lut, th hiu 2 lu
c tuyên truyn nhng kin th sinh con phù
hp vi sc khu kinhng yêu cu ca xã hi.
Ch t mt quá trình t nhiên chuyn sang quá trình t giác.
cn chn xui ca gia
i nh Vì nhiu lí do khác
nhau, xã hi , tu kin cho h thc hin ch này.
Thứ hai, ch và t chi s.
c ht, cn khnh li ch Lê rõ, xã
hi tn ti và phát trin là do hai loi sn xut quynh: mt
mt là sn xui, mt khác là sn xut ra ca ci vt ch
vy, hong kinh t và t chi sng vt cht là mt ch
bn c
Ch và t chi s là mt trong nhng
chn cc hin tt ch gia
c hin tt các chc sn xua
cc ct th ch kinh t, ng
thi là mt th ch sinh hc. Không k trong các cng, trong nn sn
xut nông nghip, th công nghip luôn cn nhiu thành viên trong gia
c xut hin ca h thng nhà máy công nghip, công
nghip hóa nông nghip khin cho ch c
khía cng gim. Tc là,
kinh t c lp ging kinh t do thành viên gia
c hin bên ngoài xã h
18
Ch ca o s giàng buc và gn bó gia
li ích kinh t, li ích vt cht chung, s chia s
li ích và quá trình to d tha tài snc ca các
thành viên t vt chng to ra sn phm tiêu
ng kim ti u sinh hot cho gia
a mãn nhu cu vt cht, tinh thn ca các thành viên) và cách
thc qun lí (tp trung thu nhp ca các thành viên li cho mi nm
gi ri cùng tho lun v vic s d di,
thuc thai ngun ca ci vt cht (s dng, tit ki
n ph m chc
c
Thc hin tt ch s là mt trong nhng ti vt
cht vng ch t chi sng
nhnh vào vic tái sn xut ra ca ci vt cht, tinh thn cho
xã hi.
T chi st vic làm quan trng
i sng mi mt c u kin cho các
thành viên yên tâm, phn khng, hc tc
ngh ng; tr nh ng, giáo du kin
phát trin toàn din, góp ph thành t m, thành cái
nôi hình thành nhn thc, tình ci.
i gìn gi và phát huy nhng truyn thng
c, tp quán tp. Vì th, vic t chi
sn, nhc
và xã hu kin t chc sâu ri s . T
chc ti sc nhim
v c
19
Khéo ăn thì no, khéo co thì ấmng
kinh nghi t ra t cuc sng sinh hot ci ý
khuyên mi thành viên cn quán xuyn, t chc tt mc tiêu dùng sao cho
hp lí, có hiu qu ti sng, góp
phy xã hi ngày càng v
i Ch i, phát trin kinh t i vic thc hin
ng xã hi, tu kin thun lngh ng
th hp lí thành qu cng
khoa hc nhm nâng cao thu nh c hin tiêu dùng lành
mnh, có ích cho mxã hi; s dng công ngh
khoa hc hi nâng cao chng cuc s c mc tiêu
trên, u chính sách khuyn khích, h tr.
Tuy nhiên, mi công dân n quan tâm
ln nhau trong lng sn xuc sng.
Thứ ba, chgiáo dc.
Giáo d c liên quan mt thit ti s phát trin bn vng
ca mi quc gia, ca xã hng
c bit c, bi l sinh con nuôi con dy con là nhng hot
ng không th tách rc hin ch
giáo dn quan trng vào vic hình thành nhân cách
i
C. ng nh: con i là mt sinh vt xã hi. Sau khi lt
lòng m, na tr c sng xã hi,
ng ch ng t t xã h a tr
không th tr thành m u này c
khoa hc chng minh, a tr ln lên ch y
nên nó cc.
20
Dạy con từ thủa còn thơ vy, giáo
dc tii vi tr ngay t khi còn nh, thm chí
khoa hc hing minh có sc thuyt phc rng ngay t khi còn
a tr n thc c và chu ng t nhng thông
tin bên ngoài. Giáo dng lâu dài và toàn dii
vi s tn ti và phát trin ca mi cá nhân trong sut cui.
là nn móng cho s hình thành nhân cách ca try s hình thành
nhân cách tui thanh niên, cng c, gi i tui
ng thành và khi v già. Vì vây, giáo d là mt quá trình
tng xuyên, sui và có h thng.
Ni dung giáo di toàn din, bao gm giáo dc tri
thc, kinh nghim, li sng, nhân cách, th c c ng.
c cng, ch y
ng, thuyt phc, chu ng không ít cng, li
sng, tâm lí, gia phong cn thng. Giáo dt
phát t tình cm và thông qua tình c, vic làm, cách
i x gia các thành viên Trong khi giáo dc nhà
ng, giáo dc xã hi không phân bit sc khe, hoàn cnh s
giáo dli chú ý ti nhm mang tính cá bit và c th,
chú ý ti tng nét riêng ca tr, theo s i ca cuc sng gia
i. Bi vy, giáo dc tin, qua cuc sng
thc t giáo dc và rn kt qu thc t ca vic giáo dc.
thc hin chu qu, chúng ta phi
n mi quan h không th tách ri gi- ng - xã
hi, tin ti mc tiêu giáo dng lành mnh cho th h tr, góp phn
o nhân lc, bc. Mun
giáo du qu thì ông bà cha m phi là t
cho con cháu noi theo. Mt khác, các bc ph n nâng cao
21
hiu bit v tâm sinh lí, v khoa hc công ngh sao cho giáo d
t hiu qu tt nht.
y, chy, giáo dc con cái là mt cht
sc quan trng. Xã hi có h tr to l thay th
Thứ tư, cha mãn nhu cu tâm - sinh lí, tình cm.
t ch xã hi ct
nhiu v tâm sinh lí thuc v gii tính (nam n), th h, dòng h,
huyt thc bc l và gii quyt trong pht
i v vng bn ca nó không ch ph thuc vào
s giàng buc v các mi quan h trách nhim gia cha m con cái, v -
chng, anh ch em vi nhau, chi phi bi các quan h tình
yêu, tình c hi
ng. Bit bao v ca cuc sng, nh ng, mt mi v th
xác, tinh tht c s c gii quyng hòa thun, m
áp tình yêu tca
Mi thành viê chênh lch v tui, s khác
nhau v gii to nên s ng trong tâm, sinh lí, s thích riêng, cá tính
riêng. Vì vy, n có s hiu bit, cm thông
vi tính cách, s thích c ng x phù hp, chân thành, t nh, to
bu không khí tinh thn i thành
viên có th sng khe mnh, lc quan, t tin vào b
ng, yêu cuc s.
Có th khlà t m, ch da c v vt cht ln tinh
thn. i ta nhs c, chia s, giúp
, hi sinh vì nhau, tìm thy nim vui, nim hnh phúc ci mình. S
ng viên co ra ng lc i có thêm sc mnh
t qua mc si thành công.