MỘT VÀI GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO TÍN CHỈ
Quách Hải Đường
16
hi trường Cao đẳng Sư phạm (CĐSP) Hà Nội chuyển dần hình thức đào tạo
niên chế sang hình thức đào tạo tín chỉ, Thư viện cần có những thay đổi về
chất để đáp ứng yêu cầu đào tạo mới. Vậy, Thư viện sẽ “phải làm gì?” và
“làm như thế nào?’’ để thực sự trở thành trung tâm khai thác tài liệu, nghiên cứu, học
tập đạt hiệu quả cao, và là điểm đến với bạn đọc trong quá trình tự học, tự nghiên cứu.
Từng bước nâng cao chất lượng hoạt động Thư viện, tiến tới xây dựng
một Thư viện hiện đại đáp ứng sự phát triển, hội nhập của giáo dục đại học
hiện nay, góp phần xây dựng trường CĐSP Hà Nội trở thành trường Đại học đa
ngành của Thủ đô chính là mục tiêu của đổi mới tổ chức, quản lý thư viện
CĐSP Hà Nội.
I. VÀI ÉT VỀ THƯ VIỆ TRƯỜG CĐSP HÀ ỘI
1. Cơ sở vật chất và nguồn lực thông tin Thư viện trường CĐSP Hà ội:
Cơ sở vật chất của Thư viện bao gồm nhà Thư viện và nhà KLF với tổng
diện tích là 1671m2. Tổng số phòng đọc là 02 phòng đọc (diện tích là 435m2)
có sức chứa 200 chỗ với tổng số tài liệu là 136.178 cuốn (gần 17.000 đầu sách,
hơn 100 loại báo, tạp chí). Trong đó sách ngoại văn 3522 cuốn; giáo trình
73.052 cuốn; sách tham khảo 57.970 cuốn; băng đĩa, tranh ảnh, bản đồ 200
chiếc và 1500 tạp chí, luận văn, luận án, nghiên cứu khoa học. Hệ thống máy
tính nối mạng gồm 82 máy tính, 01 hệ thống cổng từ; 03 máy đọc mã vạch.
Ngoài ra, nguồn vốn tài liệu của Thư viện còn được bổ sung thường xuyên từ
các Dự án, quỹ Châu Á, các cơ quan trong và ngoài nước. Với nguồn lực thông
tin và cơ sở vật chất hiện nay đã đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên
cứu khoa học của giảng viên và học sinh, sinh viên trong trường.
1
Phó Giám đốc Thư viện trường CĐSP Hà Nội
K
2- Cơ cấu tổ chức, hoạt động:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Thư viện CĐSP Hà Nội:
Sơ đồ tổ chức thư viện
BA GIÁM ĐỐC
Thư viện
17000 tên sách
136182 cuốn
02 Ph. Đọc
200 chỗ
Phòng
ghiệp vụ
Kho GT1
Kho GT2
Kho TL tham
khảo
Ph. Luyện
giảng
Hội trường 1+2
Xưởng TH +
P.T
Ph. Điều hành
mạng – Máy
chủ
Ph. Máy tính 1
Ph. Máy tính 2
Điều hành, tiếp nhận các
yêu cầu phục vụ đào tạo
Tổng số CB: 11 đ/c
CV CTT: 03
Thư viện viên: 06
hân viên: 01
Giám đốc: 01
P. Giám đốc: 01
Tổng DTSD:
1671m
2
Kho TL ngoại văn
Nguồn nhân lực: cán bộ Thư viện có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công tác
Thư viện một trường Đại học. Với trình độ chuyên môn vững (hơn 90% là cán bộ
có trình độ từ Đại học trở lên), các cán bộ được đào tạo bài bản, có kiến thức về
ngoại ngữ tin học.
Tuy nhiên, để có thể triển khai đổi mới tổ chức, quản lý, Thư viện trường
CĐSP Hà Nội còn có những khó khăn đặt ra là:
- Diện tích Thư viện là 1671 m
2
, được xây dựng không theo mô hình một Thư
vin chuNn dn n tình trng h thng t chc hot ng phc v không tp trung
(có nhiu kho, các v trí tn mát), trong khi s lưng cán b Thư vin thiu. Trong
Thư vin có mt trung tâm h tr dy hc ( nhà KLF) nên vic t chc hot ng
phc v bn c, hc sinh sinh viên hc tp là mt khó khăn ln.
- Sinh viên vn chưa quen vi cách hc mi bc hc Cao ng, vn chưa
hình thành thói quen t hc, t nghiên cu.
- Sinh viên chưa ch ng trong vic tìm tài giáo trình phc v môn hc,
ngành hc ca mình.
- Vi c thù là mt trưng ca Hà N i mà hu ht sinh viên ngoi trú,
trong khi ó, sinh viên ký túc xá thì cũng không li trưng vào các ngày ngh
cui tun ( th by, ch nht) cũng là mt khó khăn cho Thư vin trong vic tip
cn, thu hút sinh viên.
- u tư v nhân lc cho Thư vin chưa áp ng yêu cu chuyên môn hóa các
hot ng Thư vin, cũng như nâng cao hơn na cht lưng công tác thư vin.
Trong iu kin hin ti, vi cơ s vt cht và i ngũ cán b ca mình, Thư
vin ã t chc các hot ng phc v dy, hc, nghiên cu khoa hc, áp ng yêu
cu phc v công tác ào to trong trưng.
Vi yêu cu mi v phc v ào to theo tín ch, nu Thư vin vn gi li mô
hình và cách thc t chc hot ng như cũ thì s nh hưng trc tip n cht
lưng, hiu qu ca công tác Thư vin.
Các yu t nh hưng n cht lưng hot ng Thư vin:
N gun vn TL
Có rt nhiu yu t nh hưng n cht lưng ca công tác Thư vin. nâng
cao cht lưng Thư vin cn có nhng gii pháp ng b. Trên cơ s thc tin,
iu kin cơ s vt cht và kinh phí ca Thư vin, chúng tôi ch ưa ra mt vài gii
pháp (gii pháp tình th) t chc, qun lý hot ng Thư vin nâng cao hơn na
cht lưng phc v bn c, áp ng yêu cu phc v ào to khi nhà trưng
chuyn sang ào to theo hình thc tín ch, và hưng ti vic nâng cp trưng lên
i hc.
II- GIẢI PHÁP THỰC HIỆ:
ào to theo tín ch là hình thc ào to mà ngưi hc ưc xem là trung tâm
trong mi hot ng ca nhà trưng. Vi hình thc ào to theo tín ch, sinh viên
s tìm n vi Thư vin nhiu hơn, thi lưng và yêu cu ca vic t hc, t
nghiên cu ca ging viên, sinh viên s tăng lên òi hi Thư vin phi có gii pháp
hot ng phù hp.
1. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị của Thư viện:
Khc phc nhng bt cp v cơ s vt cht:
- Tăng din tích phòng c: tăng s lưng ch ngi / din tích phòng c (tn
dng cơ s vt cht chưa khai thác ht).
Cht lưng hot ng Thư vin
B máy tra cu
N hân viên Thư vin
ng dng Công ngh
Môi trưng Thư vin
( P.c, Kho TL)
- Tăng ngun lc thông tin: b sung giáo trình, tài liu theo yêu cu ào to
(to mi liên h thưng xuyên vi các khoa ào to, bn c)
- Khai thác ti a các tin ích ca công ngh thông tin phc v bn c.
2. Về công tác tổ chức quản lý khai thác tài liệu:
- Tăng thi gian phc v: ch ng t chc phc v theo k hoch, chương
trình ào to ca nhà trưng, linh hot theo nhu cu ca bn c. Thư vin ã tin
hành các t thăm dò ý kin bn c v thi gian và phương thc phc v ca thư
vin. áp ng yêu cu tăng thi gian m ca ngoài gi hành chính phc v sinh
viên, ging viên, Thư vin CSP Hà N i ã có phương án m ca n 21h hàng
ngày t th hai n th 6.
- Công tác thông tin tuyên truyn: Ny mnh vic gii thiu ngun lc thông
tin ti bn c. Mi cán b Thư vin óng vai trò ch ng trong vic tuyên truyn
gii thiu sách trong v trí làm vic ca mình. Thưng xuyên vit tin bài gii thiu
sách, tài liu mi trong thư vin ti bn c. Vào u năm hc, Thư vin t chc
các lp hưng dn bn c (sinh viên năm th nht) ti thư vin s dng ngun tài
liu, khai thác thông tin, s dng tin và các phương tin CN TT. Tin hành iu tra
kho sát nhu cu bn c ti Thư vin theo yêu cu ào to.
- Da trên chương trình ca các ngành hc, thư vin s t chc li h thng
các kho sách sao cho phù hp nht vi yêu cu ca bn c, gim bt s lưng các
kho sách.
- T chc 01 kho c m ( nhà KLF) và hin ang t chc 01 kho sách ngoi
văn theo hình thc kho m bn c có th tip cn tài liu d dàng nht. Thư
vin không nhng ã t chc, qun lý và phc v kho m mà còn ra sc qung bá
cho mt mô hình thư vin vi hình thc kho m và h thng tra cu trên máy vi
tính bng nhiu hình thc khác nhau.
3. guồn tài liệu thông tin:
- Công tác b sung phi ly bn c và chương trình hc tp là trng tâm. Cán
b Thư vin phi cp nht thưng xuyên chương trình ca tng môn hc, ngành
hc, trên cơ s ó ưa ra các tài liu trong k hoch b sung. Thư vin cn có mi
liên h vi các khoa, các Ging viên, có s trao i trong quá trình lp danh mc
b sung tài liu.
- Tài liu b sung cn a dng và phong phú: tăng s lưng u sách cho mi
ln b sung (có th gim s lưng cun ca mi u sách), m bo ni dung phù
hp vi các chuyên ngành ào to ca nhà trưng. N gun tài liu b sung phi a
dng, bao gm nhiu th loi, hình thc phong phú (tài liu in, tài liu s, các n
phNm thông tin, ).
- Thư vin tăng cưng liên kt vi h thng thư vin i hc có th chia
s ngun lc thông tin. thun tin cho vic chia s khai thác thông tin vi các
h thng thư vin khác òi hi thư vin phi xây dng da trên các chuNn nghip
v, xây dng cơ s d liu theo kh mu chung.
- Tăng cưng liên h tìm các ngun cung cp tài liu min phí như các d án,
các qu h tr.
- Có k hoch xây dng c s d liu tài liu dưi dng s hóa, có th mua
hoc t s hóa các tài liu cn thit.
4. Về công tác tổ chức phục vụ:
- Hình thc phc v: hin nay, phương thc phc v cho mưn tài liu giáo
trình theo tp th lp không còn phù hp na, nên thư vin s m rng phương
thc phc v theo cá nhân mi sinh viên. áp ng tt nht yêu cu v tài liu giáo
trình n tng bn c.
- Môi trưng t hc, t nghiên cu ti thư vin phi to ưc cm giác thoi
mái vi bn c. Thư vin cn to mt môi trưng thân thin, trong phòng c t
chc các góc hc tp khác nhau, hc theo tng cá nhân, tho lun theo nhóm.
- ng dng công ngh thông tin: Thư vin ã ng dng phn mm thư vin
in t Ilib 3.6 và các tin ích ca CN TT cung cp các iu kin cn thit cho
bn c, bn c có kh năng tìm kim, khai khác ngun tài liu, thông tin
nhanh chóng, có hiu qu nht phc v vic dy và hc.
5. hân lực Thư viện: N hân t quyt nh cht lưng phc v bn c, áp
ng nhu cu ào to là vai trò ca nhng cán b Thư vin trưng CSP Hà N i.
to dng mt môi trưng thư vin thân thin tích cc, cán b thư vin phi có
y các kin thc, k năng, bên cnh ó là trình nghip v gii, kh năng
giao tip linh hot, k năng qun lý, t chc, thái nhit tình, và tinh thn trách
nhim cao.
Thc hin i mi v qun lý cán b: Xây dng nh mc các công vic thư
vin, ch ng qun lý cán b da trên hiu qu công vic. Các cán b Thư vin
phi ch ng xây dng k hoch cho bn thân theo tun, theo tháng, tham gia các
khóa hc nâng cao năng lc chuyên môn
Vì thư vin s hưng ti cung cp cho bn c ngày càng nhiu tài nguyên có
th truy cp ưc t Website, t các ngun tài liu dưi dng s hóa, cán b Thư
vin thưng xuyên trau di trình ngoi ng cũng như k năng ng dng công
ngh thông tin trong hot ng Thư vin, có th tr giúp tích cc cho bn c
trong quá trình tìm kim tài liu ging dy, hc tp và nghiên cu khoa hc.
Gii pháp cho vn nhân lc thư vin tht s là mt thách thc vi lãnh o
Thư vin, hin nay Thư vin có 06 cán b ph trách công tác nghip v và phc v
hơn 2500 bn c là cán b, ging viên, sinh viên trong trưng. chính vì vy vic
sp xp, b trí nhân lc phi linh hot. Tuy nhiên, nâng cao cht lưng, hiu qu
công tác áp ng yêu cu ào to theo phương thc mi gii pháp lâu dài vn là b
sung thêm nhân lc cho Thư vin.
III- Kết luận:
N âng cao cht lưng hot ng Thư vin, m bo thư vin tr thành mt môi
trưng thc s thân thin cho hot ng ging dy, hc tp, áp ng nhu cu
nghiên cu khoa hc cho ging viên, tha mãn nhu cu t hc cho sinh viên vi
hình thc ào to theo tín ch, là mc tiêu cũng chính là yêu cu ca Thư vin
trưng CSP. Báo cáo trên ây là mt s gii pháp t chc, qun lý hot ng ã
và s thc hin ti Thư vin trưng CSP Hà N i nhm mc ích nâng cao cht
lưng công tác Thư vin, hưng ti s phát trin ca nhà trưng tr thành trưng
i hc a ngành ca th ô Hà N i.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Văn Vit- Võ Thu Hương, Thư vin i hc Vit N am trong xu th hi
nhp //T/c Thư vin Vit N am 2008._2(10) Tr6 -11.
2. N guyn Minh Hip, Xác nh vai trò Thư vin i hc nhm i mi
ngành thông tin Thư vin Vit N am.
3. Cao Minh Kim. 2008. Mt s suy nghĩ v t chc và hot ng thông tin,
thư vin Vit N am trong giai on sp ti. Thông tin Tư liu (1).3.
3. B Thông tin và Truyn thông. 2008. 10 s kin ni bt trng lĩnh vc
thông tin và truyn thông năm 2007. Công ngh thông tin và Truyn thông (1):5-7.
4. B giáo dc và ào to, Quyt nh 43/2007/Q –BGD & T v vic ban
hành “quy ch ào to i hc và cao ng h chính quy theo h thng tín
ch”.H.,2007