Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tại thư viện Tạ Quang Bửu Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.17 KB, 6 trang )

TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI THƯ VIỆN
TẠ QUANG BỬU TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đinh Thúy Quỳnh
30

I. ĐẶT VẤ ĐỀ
Ngày nay, sự bùng nổ của khoa học công nghệ nói chung và công nghệ thông
tin nói riêng đang tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của tất cả các ngành, các
lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có hoạt động thông tin – thư viện. Nhiều
công nghệ tiên tiến đã được nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế hoạt động của các
cơ quan thông tin thư viện, từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ
người dùng tin.
Trong Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới các trường Đại học-Cao đẳng Việt
Nam giai đoạn 2001-2010” đã nêu rõ: “Tăng cường năng lực và nâng cao chất
lượng hoạt động thư viện; hình thành hệ thống thư viện điện tử kết nối giữa các
trường, từng bước kết nối với hệ thống thư viện của các trường đại học, thư viện
quốc gia của các nước trong khu vực và trên thế giới. Mở cổng kết nối Internet
trực tiếp cho hệ thống giáo dục đại học”. Chính vì vậy, việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động thư viện là điều tất yếu và cần được quan tâm.
Thư viện Tạ Quang Bửu là một bộ phận hợp thành của trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội – Trường đại học khoa học kỹ thuật hàng đầu của Việt Nam. Với vai
trò là nơi sưu tầm, xử lý, lưu trữ và ph bin thông tin; cung cp các sn phNm và
dch v thông tin có cht lưng, Thư vin T Quang Bu ã góp phn tích cc
trong tin trình phát trin và i mi giáo dc ca N hà trưng, tng bưc nâng cao
cht lưng dy - hc, nghiên cu khoa hc ca cán b, ging viên và sinh viên
trong toàn trưng.
II. THỰC TRẠG ỨG DỤG CÔG GHỆ THÔG TI TẠI
THƯ VIỆ
1. Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ:



30
P.Giám c ph trách Thư vin T Quang Bu, H Bách Khoa HN
N ăm 2006, Thư vin trưng i hc Bách Khoa Hà N i ã chuyn sang tòa
nhà thư vin in t, chính thc i vào vn hành và khai thác cơ s vt cht và h
tng công ngh thông tin hin i:
- Toà nhà Thư vin in t gm 10 tng vi tng din tích mt sàn là
36.860m
2
. Hin ti, Thư vin T Quang Bu ang vn hành 05 tng nhà vi nhiu
phòng chuyên dng ưc thit k, lp t các trang thit b t tiêu chuNn quc gia
và quc t.
- Thư vin có h thng m bo an ninh thông tin và cơ s h tng k
thut công ngh hin i: 3 máy ch, 150 máy tính, 2 cng t, 1 cng RFID
(Radio Frequency Indentification) và các thit b an ninh khác như: camera
giám sát tt c các tng và các phòng quan trng ca tòa nhà (24/24h), h
thng kim soát vào - ra bng th t, h thng qun lý tài liu như: máy quét
mã vch, máy kh - np t.…
- H thng mng ca Thư vin vn hành trên h tng mng ca Trưng
HBK HN . Băng thông kt ni Internet hin ti ca Trưng HBK HN 16Mpbs
bao gm 1 ưng lease line 8Mbps i vi băng thông trong nưc 100Mbps, 1
ưng lease line 8Mbps i vi băng thông trong nưc 30Mbps.
- Hin Thư vin ang s dng phn mm qun tr thư vin tích hp VTLS
(Visionary Technology in Library Solutions). ây là mt sn phNm có xut x t
Hoa Kỳ ưc phát trin da trên các tiêu chuNn tiên tin trong lĩnh vc thư vin, 
tích hp cao, linh hot. VTLS cung cp các h tr a ngôn ng và da trên nn
tng Oracle TM. Hin nay, VTLS ã ưc áp dng cho hơn 900 thư vin trên th
gii. N goài ra,  phc v cho công tác xây dng và qun lý các b sưu tp s, i
ngũ cán b IT ca Thư vin ã t nghiên cu, tìm hiu phn mm mã ngun m
Dspace và trên cơ s ó vit hóa và nâng cp ưa vào ng dng.

2. guồn nhân lực
Tng s cán b thư vin hin nay là 42 ngưi, trong ó:
- 11 Thc s Thông tin - Thư vin và Công ngh thông tin (chim 26%)
- 05 K sư Công ngh thông tin và các ngành k thut (chim 12%)
- 21 C nhân Thông tin Thư vin (chim 50%)
- 02 C nhân ngoi ng (chim 5%)
- 03 C nhân Kinh t và Tài chính k toán (chim 7%)
100% cán b thư vin s dng thành tho máy tính và các chương trình tin
hc thông dng; nm bt ưc các tính năng và khai thác hiu qu phn mm qun
lý thư vin
30% cán b ưc ào to v vn hành và qun lý thư vin hin i ti các
nưc tiên tin như: M, N ht Bn, Thái Lan, Hàn Quc…
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin của Thư viện
N ăm 1995, Thư vin bt u ng dng tin hc trong hot ng thư vin vi
vic cài t phn mm CDS/ISIS và mt s máy tính cá nhân. Tuy nhiên, trong
giai on này, vic ng dng ch yu nhm mc ích qun tr ngun tin và phc
v tra cu tài liu. n năm 2006, khi Thư vin chuyn sang mô hình mi – mô
hình Thư vin in t, nhng thành tu tiên tin ca công ngh thông tin mi thc
s ưc ng dng rng rãi trong nhiu khâu công tác ca Thư vin. C th :
- Công tác xử lý thông tin: Công tác tin hc hóa ưc trin khai tương i
ng b  tt c các khâu nghip v. Hin nay, vi tính năng h tr các chuNn
nghip v quc t như: AACR2, MACR21,… ca phn mm VTLS cùng vi vic
kt ni Internet, Thư vin ã có th liên kt và khai thác các ngun tài nguyên
thông tin dng thư mc vi các thư vin trong và ngoài nưc (như Thư vin Quc
hi M, Thư vin N ewYork, Thư vin Ohio,…). iu này ã to iu kin thun
li cho Thư vin trong vic nâng cao cht lưng các sn phNm thông tin cũng như
rút ngn ưc thi gian x lý. Hin nay, Thư vin ã xây dng ưc CSDL thư
mc trc tuyn cho các tài liu có trong Thư vin, giúp ngưi dùng tin có th d
dàng tra cu thông tin v tài liu t xa. N goài ra, nhm qun lý và chia s ngun tài
nguyên, Thư vin cũng ã xây dng ưc mt s b sưu tp s toàn văn trên phn

mm Dspace như: B sưu tp lun văn, lun án, bài ging in t, sách in t,…
(
). c bit, vi vic ng dng công ngh web 2.0, các cán b
nghip v và IT ca Thư vin ã cùng phi hp nghiên cu và xây dng thành
công H thng tra cu trc tuyn theo 4 yu t (DDC – LCC – LCSH -  mc
ch ) ( và H thng to ch s Cutter t
ng nhm h tr cho công tác x lý thông tin.
- Công tác phục vụ: N gay khi tip qun và vn hành Thư vin in t, hu
ht các phòng c, phòng mưn ca Thư vin ã ưc t chc theo phương thc
m, giúp bn c d dàng tip cn ngun tài nguyên thông tin ca Thư vin.
N hiu công ngh hin i ã ưc áp dng như: công ngh RFID, công ngh mã
vch, công ngh t tính,… trong hot ng qun lý an ninh tài liu và phc v
mưn tr. Thay vì làm th công và qun lý bng h thng s sách như trưc ây,
hin nay mi giao dch mưn tr ca Thư vin ã ưc thc hin hoàn toàn trên
máy. Vic m bo an ninh cho tài liu cũng ưc h tr c lc bi h thng
camera theo dõi 24/24h ưc gn  tt c các phòng phc v cũng như h thng
cng t, cng RFID.
- Công tác tra cứu thông tin: N m ưc xu th chia s thông tin trên phm vi
toàn cu thông qua công ngh mi, năm 2006, Thư vin ã u tư cài t phn
mm tích hp VTLS vi phân h tra cu có a ch ( />). Vi
vic ng dng nhng thành tu tiên tin ca khoa hc công ngh trong hot ng
thông tin – thư vin ã giúp cho ngưi dùng tin d dàng s dng ngun tài nguyên
thông tin ca thư vin  bt c âu, không b gii hn v không gian và thi gian.
N goài ra, nhm qung bá hình nh ca Thư vin n vi ông o ng nghip và
ngưi dùng tin cũng như gii thiu cách thc truy cp và khai thác các ngun tài
nguyên thông tin, năm 2004, Thư vin ã xây dng website

. N ăm 2009, Thư vin cho ra mt website phiên bn ting
Anh ( />).
4. Đánh giá chung:

4.1. Thuận lợi:
- Thư vin T Quang Bu có cơ s vt cht khang trang hin i ưc u tư
thit b ng b t tiêu chuNn quc gia và quc t, có kh năng áp ng tt cho
công tác giáo dc – ào to và nghiên cu khoa hc ca cán b, ging viên, sinh
viên trong và ngoài trưng.
- N hiu công ngh hin i ã ưc ng dng vào hot ng thư vin h tr
cho vic qun lý và khai thác các sn phNm và dch v ca Thư vin.
- Thư vin ã sm áp dng các chuNn nghip v tiên tin trong nưc và trên
th gii vào lĩnh vc t chc và x lý thông tin to iu kin thun li trong vic
liên kt khai thác và chia s thông tin (dng thư mc) vi các thư vin ln trong và
ngoài nưc.
- Thư vin vn hành trên h tng mng ca Trưng HBK HN nên có iu
kin chy n nh, tc  cao.
- Có i ngũ cán b tr, ông o, ưc ào to bài bn v nghip v thư vin
và công ngh thông tin, giúp cho vic nghiên cu, trin khai và vn hành các thit
b và công ngh hin i trong hot ng thư vin ưc d dàng.
4.2. Khó khăn:
- im yu nht hin nay ca Thư vin là ngun tài nguyên thông tin, c
bit là các ngun tài nguyên in t - mt trong nhng yu t quan trng ca
mt thư vin hin i. N gun lc này còn nghèo nàn, ch yu là ngun tài liu
in t ni sinh.
- Các thit b và phn mm chuyên dng  phát trin và qun lý tài nguyên
s chưa ưc u tư.
- N gun kinh phí u tư cho các hot ng ca Thư vin còn hn hp. Thư
vin chưa có ngun ngân sách n nh.
III. KIẾ GHN
- Cần xây dựng chính sách nhằm tăng cường chia sẻ và khai thác nguồn
lực thông tin giữa các thư viện trong cả nước:
Có th nói không mt thư vin nào trên th gii có  iu kin v kinh phí,
cơ s vt cht áp ng ưc tt c nhu cu thông tin ca bn c. Chính vì vy,

vic tăng cưng chia s và khai thác ngun lc thông tin gia các thư vin là rt
cn thit, c bit là gia các thư vin có cùng c im. iu này s làm gim
ưc chi phí u tư, ng thi s dng hiu qu các ngun lc thông tin ca các
thư vin. Tuy nhiên, hin nay, phn ln các thư vin trong nưc chưa th thc hin
ưc iu này.
- Cần có ngân sách đầu tư cho Thư viện ổn định
Hin nay, nhiu Thư vin còn hot ng theo cơ ch xin - cho, chưa có mt
ngân sách n nh cho công tác thư vin, c bit là công tác b sung ngun hc
liu. iu này ã gây ra không ít khó khăn cho các Thư vin trong vic lên k
hoch hot ng hàng năm cũng như phân b ngun tài chính gia các u mc
công vic sao cho phù hp. Chính vì vy, các ơn v qun lý nói chung và các
trưng i hc nói riêng cn có hoch nh rõ ràng v ngân sách u tư cho hot
ng thư vin.  gii quyt vn  này, nhiu trưng i hc ã tính mc u tư
cho thư vin trên phn trăm ngun hc phí thu ưc t sinh viên. ây cũng là mt
gii pháp hu hiu  các trưng i hc có th tham kho.
- Cn có chính sách phát trin ngun nhân lc công ngh thông tin
Trong mi công vic, yu t con ngưi là yu t quan trng có nh hưng
trc tip n s thành công hay tht bi. Các Thư vin rt cn n mt i ngũ cán
b có trình  v công ngh thông tin. Tuy vy, hin nay các thư vin u gp khó
khăn trong vic tuyn dng các k sư công ngh thông tin hoc gi h làm vic lâu
dài vi thư vin. Vì vy, rt cn có chính sách phát trin ngun nhân lc thông tin
bng cách ci tin chương trình ào to hoc t chc ào to li cho i ngũ cán b
làm công tác thư vin. Có như vy, vic áp dng công ngh thông tin trong lĩnh
vc thư vin mi phát trin bn vng.

×