THƯ VIỆN ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VỚI VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Kiều Hương
22
1. Ứng dụng CTT tại Thư viện ĐHT
Với mục tiêu "Hiện đại hóa hoạt động Thông tin – Thư viện " nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin, tư liệu phục vụ đào tạo và nghiên
cứu khoa học của ĐH Ngoại thương, từ năm 2002 đến nay bằng các tiểu dự án
mức A, B, C thuộc Quỹ nâng cao chất lượng (QIG) - Dự án GDĐH I, Dự án
“Đầu tư chiều sâu cho Trung tâm Thông tin – Thư viện” và hiện tại Thư viện
đang triển khai chương trình FTUTRIP – Dự án GDĐH II (Quỹ đổi mới đào tạo
và nghiên cứu), Thư viện ĐH Ngoại thương đã được cải thiện đáng kể cả về cơ
sở vật chất, trang thiết bị lẫn nguồn lực thông tin. Hoạt động thư viện đã được
hiện đại hóa theo mô hình thư viện điện tử và hướng tới thư viện số. Việc ứng
dụng công nghệ thông tin đã giúp cho đội ngũ cán bộ thư viện nâng cao năng
lực quản lý, chất lượng phục vụ cũng như các kỹ năng về chuyên môn nghiệp
vụ. Bên cạnh đó, sách báo, tài liệu cũng được mở rộng một cách đáng kể và
ngày càng đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin của bạn đọc, góp phần hỗ trợ cho
việc đổi mới và nâng cao chất lượng học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học
của cán bộ, giáo viên và sinh viên trong Nhà trường.
Có thể nói, bước vào năm học 2010 – 2011 này, Thư viện Trường ĐH Ngoại
Thương đã thật sự nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt
động của mình, điều đó được thể hiện ở những mặt nổi trội sau:
1.1. Đầu tư hạ tầng CTT cho Thư viện:
Từ năm 2002 đến nay, Thư viện đã được đầu tư tương đối đầy đủ các trang
thiết bị hiện đại để ứng dụng CNTT trong các hoạt động tác nghiệp của Thư viện
và phục vụ tra cứu thông tin của bạn đọc, các thiết bị bao gồm:
+ 2 máy chủ
+ 52 máy tính và các thiết bị ngoại vi
22
ThS. Giám đốc Trung tâm Thông tin – Thư viện, ĐH Ngoại thương HN
+ 1 máy in Barcode Blaster
+ 4 máy đọc mã vạch
+ 1 máy in mạng HP laser JET 4200
+ 1 máy in màu HP Deskjet 1180C
+ 1 máy Scaner màu HP scanjet 7450C
+ 1 máy photo Gestetner DSM 616
1.2. Hệ thống mạng thông tin và phần mềm quản lý Thư viện:
Để ứng dụng CNTT trong việc quản lý và tổ chức hoạt động thư viện, từ năm
2002 Thư viện đã được lắp đặt hệ thống mạng LAN kết nối giữa Trung tâm Thông
tin – Thư viện và các phòng ban khác trong trường, đồng thời được nối mạng
Internet để có thể tra cứu và tìm tin online; được đầu tư phần mềm quản lý Thư
viện điện tử của Công ty Máy tính truyền thông CMC: Ilib Version 3.6 – Phần
mềm này cho phép Thư viện thực hiện triệt để các chức năng quản lý của mình, cụ
thể: theo dõi việc bổ sung tài liệu; cập nhật và lưu dữ thông tin; tổ chức biên mục
tự động; cung cấp khả năng tra cứu tại chỗ hay từ xa của bạn đọc; quản lý việc
mượn/ trả tài liu ca bn c; qun lý kho; to ra các sn phNm thông tin ( mc
lc, thư mc Gii thiu sách, các loi báo cáo…); c bit là cho phép trao i
thông tin vi các h thng khác…
1.3. Phát triển nguồn lực thông tin điện tử:
N gun lc thông tin in t là mt b phn quan trng không th thiu ca
Thư vin hin i, nó bao gm các CSDL thư mc sách, CSDL in t, sách báo
in t, phim nh ưc s hóa… N gun lc thông tin in t ca Thư vin Trưng
H N goi Thương hin có:
+ CSDL thư mục sách (CSDL tự tạo lập): ây là loi CSDL rt quan trng
phn ánh ngun lc thông tin truyn thng (sách, báo và tài liu) ca Thư vin, làm
cơ s thc hin t ng hóa các hot ng Thư vin: xây dng h thng mc
lc in t; biên son thư mc gii thiu sách; phc v tra cu thông tin; trao i
thông tin thư mc…
- N ăm 2003, thc hin án “ Xây dựng CSDL Thư viện “, Thư vin ã t
chc hi c toàn b kho sách, báo trong TV; Tt c tài liu u ưc qun lý bng
mã vch; ưc x lý thông tin và nhp d liu vào máy tính. Hin nay Thư vin ã
to lp ưc 5 CSDL tài liệu (tng cng trên 20.000 biu ghi tương ương trên
50.000 tài liu hin có trong Thư vin), bao gm:
+ CSDL sách ting Vit
+ CSDL sách ngoi văn ( Anh, Pháp, N ht, Trung, N ga )
+ CSDL t in
+ CSDL lun án, tài N CKH
+ CSDL báo và tp chí lưu (Thư vin có 250 loi báo, tp chí)
+ CSDL điện tử ( CSDL khai thác trên mạng, CD và DVD ):
N ăm 2004, Thư vin ưc u tư 4 hng mc CSDL khai thác trên mng ca
2 công ty: Igroup (Asia Pacific) Limited (Hng Kông) và EBSCO Publishing (Úc)
bao gm:
(i) lexis – nexis academic online
(ii) proquest abi/inform global
(iii) emerald management fulltext
(iv) business source premier
- Đĩa CD và DVD backup d liu: 363 ĩa
N ăm 2005, Thư vin tip tc ưc u tư: 02 CSDL online:
(i) Proquest ABI/Inform complete
(ii) Emerald Management Fulltext
- Đĩa CD và DVD backup d liu: 315 đĩa
Hin ti, tham gia chương trình FTUTRIP - D án GDH 2 thư vin ưc
u tư CSDL Business & Company Resource Center (BCRC) - mt cơ s d
liu gm trên 5.000 tên báo và tp chí tp hp các thông tin v kinh doanh trên
toàn cu (Thi gian thuê bao 03 năm).
1.4. Hoạt động phục vụ thông tin - tư liệu
T năm 2002 n nay, vi vic ng CN TT, hot ng phc v thông tin - tư
liu ã ưc i mi rõ rt. Hot ng x lý thông tin tài liu ưc áp dng theo
úng chuNn nghip v quc t như áp dng bng Phân loi Dewey phân loi tài
liu, biên mc tài liu theo chuNn MARC21, dch v tra cu trc tuyn (OPAC).
Thư vin ã xây dng ưc mt h thng tra cu hin i (gm 20.000 biu ghi
thư mc).Vic qun lý bn c và qun lý lưu thông tài liu ưc thc hin bng
phn mm qun lý Thư vin in t và h thng mã vch.
Thư vin ã t chc các hình thc cung cp thông tin sau:
- Phòng c Tng hp: Phc v tài liu chuyên kho, tham kho, lun án,
lun văn, tài nghiên cu khoa hc,…
- Phòng c Tài liu ni sinh: lun án, lun văn, tài N CKH,…
- Phòng c Báo - tp chí
- Phòng Mưn: phc v cho mưn giáo trình, các tài liu tham kho, chuyên
kho, t in
- Phòng c a chc năng: Phc v khai thác thông tin trên mng, khai thác
các CSDL online, CSDL CD-ROM.
N goài vic phc v tra cu thông tin trên mng, Thư vin còn in thư mc gii
thiu sách mi, cung cp thông tin theo yêu cu ca hc viên, ging viên và các
nhà nghiên cu.
1.5. Xây dựng đội ngũ cán bộ:
áp ng vi yêu cu i mi ca thư vin, nhng năm gn ây N hà trưng
ã rt chú trng xây dng i ngũ cán b thư vin, c th:
- Tuyn dng cán b úng chuyên ngành Thư vin – Thông tin (hin ti Thư
vin có 14 cán b)
- To iu kin cho CBTV tham gia các khóa hc, các lp bi dưng v
nghip v, tin hc, qun lý Thư vin in t…do N hà trưng, TVQG, Liên hip
Thư vin các Trưng i hc t chc.
Trong d án QIG C, Thư vin ưc c mt cán b tham gia lp hc Công
ngh thông tin, chương trình CCN A do Cisco – IP Mac t chc.
Vì vy hu ht cán b thư vin u s dng thành tho máy tính và các thit
b hin i, nm vng phn mm qun lý Thư vin, có kh năng hưng dn bn
c tra cu và khai thác thông tin.
2. Hướng phát triển:
Hin ti, Thư vin ang trin khai d án “Thư vin s” trong chương trình
FTUTRIP – D án GDH II “Qu i mi ào to và nghiên cu” (thi gian kt
thúc d án 2011), bao gm các hot ng:
2.1. âng cấp hạ tầng CTT cho Thư viện
- u tư ưng truyn tc cao: leasedline do Cty N et N am cung cp (tc
trong nưc là 10Mbps, tc quc t là 1Mbps).
- u tư h thng h thng máy ch cho Thư vin S (02 máy Lib Database
server, 02 máy Lib Application Server và các thi b khác) nhm mc ích:
+ N âng cp và hoàn thin h thng mng thông tin áp ng nhu cu s dng
ca thư vin in t: vn hành các phn mm gii pháp qun tr thư vin tích
hp, thư vin s; lưu tr tài liu s; qun lý d liu online/offline; qun tr phòng
c Multimeia;
+ Xây dng h tng cơ s CN TT năng lc, t chc h thng dch v cung
cp thông tin n nh giúp cán b ging dy, nghiên cu khoa hc có th thưng
xuyên truy cp mng thông tin HN T, mi sinh viên ưc s dng mng thông tin
ti trưng vi chi phí thp; nâng cao cht lưng dch v trên mng: truy cp
internet, email, truyn s liu, tìm kim thông tin;
+ Thit lp mng o sn sàng h tr cho ào to trc tuyn; kt ni vi Thư
vin HN T cơ s 2 ti TP. HCM và các trưng i hc khác chia s, trao i
ngun lc thông tin phc v cho công tác ào to và N CKH ca N hà trưng.
áp ng các yêu cu trên, h thng máy ch thư vin s ưc trang b phi
bao gm các máy ch i mi, cu hình mnh, dung lưng ln, m bo h tng
k thut ti thư vin có th lưu tr ti trên 100.000 tài liu, qun lý và cung cp ni
dung trc tuyn cho ít nht 1000 ngưi dùng truy cp ng thi.
2.2. Đầu tư thiết bị xây dựng Phòng đọc Multimedia và Phòng đọc mở
Phòng đọc multimedia
Vic xây dng phòng c multimedia ti Thư vin trưng i hc N goi
thương là rt cn thit vì mt s lý do như sau:
- Vi s phát trin mnh m ca công ngh thông tin, ngun lc thông tin
trong thư vin không ơn thun ch là các tài liu in n mà còn bao gm các tài liu
dng s hóa ( các CSDL in t, CD-Rom, băng t, ĩa hình, tài liu s hóa…).
Vic xây dng phòng c Multimedia giúp ngưi c tra cu và khai thác các tài
liu dng s hóa, to iu kin cho ngưi hc tip cn vi ngun tư liu tri thc
bng nhiu hình thc khác nhau, t ó nâng cao hiu qu tìm kim và khai thác
thông tin.
- Phòng c multimedia là công c c lc h tr phương thc ào to trc
tuyn (e-learning) thông qua cung cp các tư liu hc tp, bài ging, giáo trình in
t cho ngưi hc; trao i, chia s ngun lc thông tin, tài liu vi thư vin HN T
cơ s 2 ti TP. HCM, trung tâm thông tin - thư vin các trưng i hc trong nưc,
khu vc và trên th gii m rng thêm ngun thông tin phc v s phát trin
ca nhà trưng.
Yêu cu chung i vi phòng c multimedia là mt phòng c vi quy mô
50 ch ngi, có trang thit b hin i (máy trm tra cu, máy nghip v, máy
chiu, màn chiu, Microphone & Headphone, máy laptop…), có ngun tư liu a
dng, phong phú (CSDL online, tài liu s hóa, CD-Rom…), có Angten thu v tinh
có th khai thác thông tin trên 14 kênh… phc v cho các ngành ào to ch
cht ca N hà trưng, c bit là h tr c lc cho 5 chuyên ngành ào to ngoi
ng ca nhà trưng như Ting Anh Thương mi, Ting N ht Thương mi, Ting
Trung Thương mi và Ting Pháp Thương mi, Ting N ga Thương mi.
Phòng đọc mở
Hin nay, hu ht các Thư vin tiên tiên trên th gii u t chc phc v
ngưi c theo hình thc Thư vin M (open Library) - bn c trc tip vào kho
chn la tài liu theo nhu cu tham kho và nghiên cu ca mình. Kho sách
ưc sp xp theo s phân chia các ngành khoa hc và vic qun lý kho tài liu
này ưc h tr bi h thng thit b an ninh.
Vi hình thc phc v Phòng c M, cán b, giáo viên và sinh viên trưng
i hc N goi thương có iu kin ưc trc tip tip cn kho tài nguyên ca Thư
vin, t ó có th m rng phm vi tìm kim thông tin và ny sinh các nhu cu
mi, áp ng tt nht cho vic hc tp và nghiên cu ca mình.
Yêu cu i vi phòng c m là mt phòng c vi quy mô 100 ch ngi,
qun lý và phc v trên 15.000 tài liu ưc sp xp theo s phân chia ca các
ngành khoa hc. Vic qun lý bn c và giám sát tài sn ti phòng c m ưc
thc hin thông qua hệ thống thiết bị an ninh thư vin: cng t 2 cánh (2 b) h tr
c công ngh RFID và công ngh barcode, h thng Camera quan sát, Tivi phng
29-inch, RFID system, mã vch
2.3. Tổ chức số hóa tài liệu
Mục đích của việc tổ chức số hóa tài liệu
- a dng hóa các loi hình tài liu, b sung mt ngun tài liu mi, dưi
hình thc các tư liu trc tuyn, ĩa CD. ây cũng là mt gii pháp nhm gim ti
các kho cha tài liu - mt vn khó khăn hin nay ca thư vin HN T.
- B sung mt kênh phân phi tư liu hc tp, kin thc theo mô hình mi
(mô hình t phc v). To iu kin ngưi c có th truy cp khai thác các
ngun tư liu hc vn ti ging ưng hoc bt c âu có ưng Internet, trc tip
phc v cho công tác ging dy và kích thích giáo viên, sinh viên i mi phương
pháp dy và hc.
- Lp mt h tng mng thông tin mnh, sn sàng kt ni và chia s tư liu
hc tp, nghiên cu vi Thư vin Trưng i hc N goi thương ti TP. HCM, vi
Liên hip Thư vin các trưng i hc nhm hi t các ngun thông tin tri thc h
tr cho hot ng nghiên cu khoa hc và ào to ca N hà trưng, ng thi to ra
nhng iu kin mi trong vic trc tip ưa ng dng CN TT phc v công tác
ging dy trên lp và ào to t xa (e-learning).
Yêu cầu chung của việc tổ chức số hóa tài liệu
- H qun tr CSDL cn ưc xây dng trên cơ s công ngh qun lý kin
thc, tuân th các chuNn k thut v thư vin và e-Learning;
- H thng có kh năng m rng và kt ni vi các thư vin in t và h
thng máy ch ào to t xa ca HN T cơ s 2 và các trưng i hc khác trên
toàn quc;
- 5000 u sách ưc s hóa (trong ó có 50 giáo trình phc v cho các ngành
ào to ch cht ca nhà trưng), các tài liu này ưc lưu trong CSDL các giáo
trình và tài liu in t, ưc cài t trên máy ch ca Trung tâm thông tin - Thư
vin, c bit là các phòng khai thác mng, Phòng c Multimedi m bo cung
cp ni dung trc tuyn cho ít nht 1000 ngưi dùng truy cp ng thi, hoc có
th kt xut ra ĩa CD-ROM s dng cho các máy tính cá nhân.
ội dung hoạt động
- Mua sm máy móc, trang thit b, phn mm gii pháp qun tr CSDL s
t chc s hóa tài liu, xây dng CSDL các giáo trình in t, bài ging in t, tài
liu in t.
- Mua bn quyn 50 giáo trình các môn hc chuyên ngành ào to ca N hà
trưng: Kinh t và kinh doanh quc t, qun tr kinh doanh, CN TT, thương mi
in t, tài chính ngân hàng, lut thương mi quc t… xây dng các giáo trình
in t.
2.4. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ thư viện
Hin nay, do tính cht a dng và phong phú ca thông tin; do nhng òi hi
cao v phm vi bao quát ca ngun tin; do tính cht phc tp ca nhu cu thông tin
và s lưng ngưi dùng tin ngày càng ln, òi hi i ngũ cán b thư vin chuyên
nghip phi có trình cao v qun lý, v k năng tng hp, x lý, bao gói và
cung cp thông tin, c bit là phi thành tho ngoi ng. Vì vy, trong D án
“Thư vin s” tham gia chương trình FTUTRIP, vn ào to và bi dưng cho
i ngũ cán b thư vin là mt trong nhng nhim v trng tâm nhm nâng cao
năng lc qun lý, trình chuyên môn, k năng CN TT, ngoi ng có th áp
ng tt nht yêu cu phc v công tác nghiên cu, ging dy và hc tp ca thy
và trò HN T.
ội dung đào tạo
- ào to cơ bn cho cho 03 CBTV ly bng Thc sĩ chuyên ngành Thông
tin Thư vin
- ào to nâng cao k năng CN TT cho 02 CBTV, c bit nhng vn xây
dng và phát trin ngun lc thông tin, x lý và bao gói thông tin, cung cp,
chuyn giao thông tin, phân tích h thng thông tin, qui trình s hóa tài liu.
- ào to cho toàn b CBTV v s dng phn mm qun lý Thư vin S…
- ào to cho 01 CBTV có trình C nhân ngoi ng (ngoi ng chuyên
ngành)
- C 01 CBTV i kho sát hc tp kinh nghim qun lý và t chc các mô
hình Thư vin tiên tin nưc ngoài (M).
Sau khi hoàn thành d án, Thư vin i hc N goi thương s ưc i mi
toàn din t phương thc t chc qun lý và cung cp các dch v thông tin; nâng
cao kh năng truy cp thông tin phc v cho hc tp, ging dy và nghiên cu ca
cán b, ging viên và sinh viên, ng thi to ra nhng iu kin mi trc tip ưa
ng dng CN TT phc v cho vic i mi và nâng cao cht lưng ào to, c bit
là ào to theo hc ch tín và ào to trc tuyn (e-learning) thông qua vic xây
dng và phát trin ngun tài nguyên s.