Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện công tác Lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng công trình ngầm Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 63 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu đầu tiên của tất cả các nước
trên thế giới, là thước đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mỗi giai đoạn của các quốc
gia. Điều này càng có ý nghĩa quan trọng đối với các nước đang phát triển trong
quá trình theo đuổi mục tiêu tiến kịp và hội nhập với các nước phát triển. Lịch sử
phát triển kinh tế cho thấy, mỗi quốc gia, tùy theo quan niệm khác nhau của các
nhà lãnh đạo đã lựa chọn những con đường phát triển khác nhau. Trong đó ba mô
hình tăng trưởng phát triển kinh tế phổ biến nhất là tăng trưởng nhanh; coi trọng
vấn đề bình đẳng công bằng xã hội; và mô hình phát triển toàn diện.
Hiện nay, nền kinh tế mở cửa hội nhập, cho phép nhiều nước đang phát
triển tận dụng lợi thế lịch sử để thực hiện một sự lựa chọn tối ưu hơn bằng con
đường phát triển toàn diện. Theo mô hình này, chính phủ của các nước một mặt
đưa ra các chính sách thúc đẩy tăng trưởng nhanh, khuyến khích dân cư làm giàu,
phát triển kinh tế tư nhân, và thực hiện phân phối thu nhập theo sự đóng góp
nguồn lực. Trong quá trình cải tổ nền kinh tế, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã
thể hiện lựa chọn theo hướng phát triển toàn diện. Một trong bốn yếu tố chính
thúc đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế là đầu tư phát triển. Đầu tư phát triển là
hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, kết quả của hoạt
động này nhằm duy trì và tạo ra năng lực sản xuất mới trong sản xuất kinh doanh
dịch vụ và đời sống xã hội. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư phát triển không phải là
việc một sớm một chiều, và để đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh thì
phải không ngừng gia tăng các hoạt động đầu tư phát triển.
Việc quy hoạch, quản lý để đầu tư phát triển phát huy được tối đa hiệu quả
trước, trong và sau khi vận hành kết quả đầu tư, đóng góp xứng đáng vào tăng
trưởng phát triển kinh tế là một vấn đề rất quan trọng, không chỉ liên quan tới
lĩnh vực kinh tế mà còn ảnh hưởng đến nhiều mặt của xã hội, đời sống dân cư,
chất lượng sống, và môi trường. Do đó, việc phân tích, nghiên cứu về đầu tư là
rất cần thiết và cấp bách trong bối cảnh kinh tế nước ta hiện nay. Em chọn Đề tài
“Hoàn thiện công tác Lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng công
trình ngầm Việt Nam”


II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong quá trình phân tích, thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp này được tổng
hợp dựa trên nền tảng là chủ nghĩa duy vật biện chứng, và sử dụng các phương
pháp thu thập, tham khảo tài liệu liên quan; phương pháp tổng hợp, hệ thống,
phân tích, so sánh; phương pháp thống kê, toán kinh tế.
III. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Trong khuôn khổ của một Chuyên đề tốt nghiệp thuộc khoa Kinh tế đầu tư,
em cũng muốn tiếp cận đề tài với tư cách là sinh viên của khoa Kinh tế đầu tư
nhằm tìm hiểu rõ ràng hơn về hoạt động đầu tư. Đối tượng nghiên cứu chính là
công tác Lập dự án đầu tư tại một doanh nghiệp cụ thể là Công ty Cổ phần đầu tư
xây dựng Công trình ngầm Việt Nam.
IV. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã có một số kết quả nhất định trong
nghiên cứu về thực trạng hoạt động đầu tư phát triển ở Việt Nam, từ đó phân tích,
hoàn thiện công tác lập dự án dựa trên một đề tài cụ thể.
V. BỐ CỤC CỦA CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty CP đầu tư xây dựng Công trình ngầm VN
Chương II. Thực trạng công tác lập dự án tại Công ty
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại Công ty
chơng I
GII THIU TNG QUAN V CễNG TY C PHN U T
XY DNG CễNG TRèNH NGM VIT NAM
I. Giới thiệu chung
1/. Tên Công ty: Công ty cổ phần đầu t xây dựng công trình ngầm Việt Nam
Tên tiếng Anh: Viet Nam Underground Construction - Investment Joint Stock
Company
Tên viết tắt: VINA CTN; JSC
2/. Trụ sở: LK 2A C4 lng Quốc Tế Thăng Long - Dịch Vọng - Cầu Giấy -
Hà Nội

Mã số thuế: 0101.509.121
5/. Năm thành lập
Công ty đợc thành lập từ tháng 06 năm 2004, với tên gọi: Công ty cổ phần đầu t
xây dựng công trình ngầm Việt Nam.
6/. Đăng ký kinh doanh và giấy phép hành nghề
Đăng ký kinh doanh số: 0103004617 do Sở Kế hoạch vầ Đầu t TP Hà Nội cấp
ngày 16- 06 - 2004
Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Đầu T xây dựng các công trình ngầm;
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng ,giao thông , thuỷ lợi, cấp thoát
nớc, cảng sông biển,đờng dây và trạm biến thế 110KV
+ T vấn giám sát, khảo sát các công trình ngầm;
+ Sản xuất , buôn bán vật liệu xây dựng./.
+ Khoan, nổ, phá đá xây dựng công trình ngầm.
+ Thiết kế, tổng hợp mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất: đối với các công trình
xây dựng và dân dng.
+ Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình Thuỷ lợi, Thiết kế kết cấu công
trình Thuỷ lợi, Thiết kế các bộ môn khác thuộc công trình thuỷ lợi, loại công
trình:
Công trình thuỷ lợi: đập cống, đờng hầm, kênh tới, công trình bảo vệ bờ sông
Công trình nuôi trồng thuỷ sản
+ Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách.
I.1. Năng lực Công ty
I.1.1. Nhân sự
Sau khi thành lập và đi vào hoạt động tuy thời gian không dài nhng nhìn lại chặng
đờng ấy Công ty cũng đã đạt nhiều thành công đáng kể trong sản xuất kinh
doanh.
Với đội ngũ Cán bộ kỹ thuật của Công ty ngày càng phát triển cả về số lợng, chất
lợng. Phần lớn đều có trình độ chuyên môn tay nghề cao và có kinh nghiệm lâu
năm trong Công tác thi Công các công trình ngầm. Đi đôi với việc đầu t đổi mới

máy móc trang thiết bị, trong năm 2005 đến năm 2012 Công ty đã lập và triển
khai kế hoạch cử Cán bộ tham gia các lớp học, khoá học về đào tạo đội ngũ cán
bộ quản lý cũng nh cán bộ kỹ thuật để từng bớc đáp ứng đợc nhu cầu phát triển và
sử dụng phục vụ mục đích phát triển chung của Công ty. Khuyến khích và tiếp
nhận đội ngũ các cán bộ trẻ có tay nghề cao và tiếp thu đợc trình độ khoa học
công nghệ hiện đại, có khả năng nhanh chóng nắm bắt, triển khai đa vào sử dụng
các loại máy móc thiết bị mới. Cơ cấu đội ngũ Cán bộ công nhân viên của Công
ty nh sau :
Các kỹ s, cử nhân
stt Ngành Số lợng Ghi chú
1 Kỹ s cầu đờng 7
2 Kỹ s cầu hầm, cầu đờng 7
3 Kỹ s xây dựng ngầm 20
4 Kỹ s điện 6
5 Kỹ s cơ khí 7
6 Kỹ s khai thác mỏ 10
7 Kỹ s địa chất công trình 10
8 Kỹ s chắc địa 6
9 Kỹ s khoan 7
10 Kỹ s máy xây dựng 5
11 Kỹ s khai thác hầm 5
12 Kỹ s kinh tế 5
13 Cử nhân tài chính kế toán 5
14 Cử nhân quản trị kinh doanh 3
15 Kỹ s thiết kế 3
16 Cao đẳng 30
17 Trung cấp 35
Tổng 171
Công nhân lành nghề:
stt Loại thợ Số lợng Ghi chú

1 Thợ hàn, gò 18
2 Thợ bê tông 20
3 Thợ điện 15
4 Thợ đo đạc 15
5 Thợ khoan 30
6 Thợ nổ mìn 30
7 Thợ ủi 12
8 Thợ xúc 15
9 Thợ vận hành máy xây dựng 20
10 Trung cấp kinh tế 10
11 Lái xe ô tô 15
Tổng 200
I.1.2. Tài chính của công ty
+ Vốn sản xuất kinh doanh:
Để đáp ứng một cách tối đa, nhanh chóng kịp thời vế vốn sản xuất kinh doanh
Công ty không ngừng khai thác một cách có hiệu quả các nguồn vốn, cụ thể:
2.1.1 Vốn sản xuất thực tế của Công ty gồm : Vốn cổ phần, vốn vay và vốn huy
động trong và ngoài Công ty với tổng mức 50.000.000.000 đ.
2.1.2 Vốn liên doanh liên kết : 10.000.000.000 đ
2.2 Tổng doanh thu thực hiện trong các năm qua: Năm 2007 tổng doanh thu
đạt 54.000.000.000 đ; Năm 2008 đạt 85.000.000.000 đ; Nm 2009 t
87.000.000.000 ; nm 2010 t 90.000.000.000 ;
Qua số liệu trên cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã
từng bớc phát triển vợt bậc. Với tình hình Tài chính hiện nay có thể cho phép
công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Tiến hành thi công xây dựng nhiều công trình có uy tín chất lợng đợc Chủ đầu t
đánh giá cao.
I.1.3. Hệ thống trang thiết bị máy xây dựng
Với mục tiêu từng bớc nâng cao hiện đại hoá các trang thiết bị hiện đại, đáp ứng
đợc nhu cầu phát triển của Công ty cũng nh có đủ khả năng, năng lực tham gia thi

công các Dự án có đòi hỏi cao về tiêu chuẩn kỹ thuật cũng nh tiến độ thi công
theo xu thế hiện nay. Công ty luôn luôn chú trọng trong việc đầu t trang bị công
nghệ hiện đại, tập trung đầu t thiết bị phục vụ các công việc nh thi công công
trình ngầm, thuỷ điện, thuỷ lợi, thi công xây dựng đờng giao thông, công nghiệp,
thi công bến cảng, xây dựng dân dụng.
Với phơng châm năng lực công nghệ là năng lực cạnh tranh hàng đầu, chất lợng
công trình và tiến độ thi công là yếu tố quyết định trong thi công công trình do
vậy từ khi thành lập đến nay Công ty đã mạnh dạn đầu t nhiều tỷ đồng để mua
sắm máy móc thiết bị phục vụ công tác thi công.
Danh sách thiết bị của công ty c phn u t xõy dng Công trình ngầm Vit
Nam:
TT danh mục thiết bị c.suất
số l-
ợng
chất lợng ghi chú
I Thiết bị vận tảI
1 Xe vân tải Huyndai 15 tấn 10 90%
2 Xe vận tải Kamaz 12 tấn 4 80%
3 Xe vận tải IFA 10 tấn 6 80%
4 Xe vận tải ASIA 15 tấn 4 80%
5 Xe ôtô Cửu Long 3 tấn 10 100%
II Ô TÔ con
1 Xe ô tô mitsubitshi 5 chỗ 01 100%
2 Xe ôtô INNOVA 7 chỗ 01 100%
3 Xe ôtô MESEDES 4 chỗ 01 100%
4 Xe Uát 5 chỗ 03 80%
5 Xe Pickup Ford Ranger 4 chỗ 02 100%
6 Xe ISUZU 4 chỗ 01 80%
III Thiết bị khoan hầm, hở
1 Máy khoan hầm PN2B 1 cần 02 90%

2 Máy khoan hầm MZ7665
Trung Quốc
50 90%
3 Máng cào 80 m 02 100%
4 Máy khoan hở Furukawa PCR
200
125 mm 01 90%
5 Máy nén khí DEN NYO 15 - 21
m3/Phút
06 80%
6 Máy nén khí Điện AIRMAN 15m3/phú
t
04 90%
7 Máy nén khí Alascopco 21m3/phú
t
02 90%
8 Máy bơm lấp đầyLiên Xô 5m3/h 04 90%
9 Máy phun neo Liên Xô 5m3/h 03 80%
10 Khoan tay Furukawa PD90L 30 80-100%
11 Máy Khoan Furukawa Trung
Quốc
02 cần 01 100%
12 Tầu Điện AC Qui 02 100%
13 Máng Cào 02 100%
14 Băng tải 0.8 04 100%
15 Búa chèn B44 Furukawa 12 80-100%
16 Máy khoan KSZ - 100 03 100%
17 Máy khoan cần TOYO 01 100%
18
Máy cào vơ 1Hb - 2

120kw 01 100%
19
Máy cào vơ 2Hb - 2
150kw 01 100%
20 Máy cào đá DW 100 Trng
Quốc
75kw 04 100%
IV quạt thông gió
1 Quạt thông gió Liên Xô 24 kw 10 100%
2 Quạt thông gió Trung Quốc 11kw 20 100%
V máy đào
1 Máy đào Kobelco SK 200 0.9 m3 04 80%
2 Máy đào HITACHI EX 400 1,6 m3 03 95%
3 Máy đào Kobelco SK 400 1,4 m3 02 80%
4 Máy đào Kneasu PC 300 1,4m3 01 80%
VI Máy ủi
1 Máy ủi Komatsu D85A 300 HP 3 80%
2 Máy ủi DZ 171 150HP 4 80%
3 Máy ủi BY 31 A 01 100%
VII Máy lu
1 Lu lung Sakai 12 tấn 04 80%
2 Lu Watanabe 12 tấn 5 75%
3 Lu Mitsubishi 12 tấn 6 80%
4 Lu rung STA - 1400 24 tấn 02 95%
5 Máy đầm rung trọng lợng >= 60kg 10 80%
6 Đầm dùi 0.8 - 1.5KW 10 90%
7 Máy bơm nớc 5 -50CV 20 85%
VIII Máy san gạt
1 Máy gạt Komatsu GD 37 150 HP 03 80%
IX

Máy xúc lật
1 Xúc lật Komatsu WA 120 1,3 m3 02 95%
2 Xúc lật Komatsu WA 80 1.2 m3 04 85%
3 Máy xúc Hitachi uw 07 01 100%
4 Máy xúc lật Trung Quốc 01 100%
X
máy phát điện
1 Máy phát điện Denyo 150 KVA 02 90%
2 Máy phát điện Atlas Copco
QAS 105
175 KVA 04 80%
3 Máy phát điện của nhật 10 KW 5 98%
XI Máy nén khí
1 Máy nén khí Atlas Copco XAS
405 MD
23.6
m3/phút
03 90%
2 Máy nén khí Atlas Copco XAS
175
12
m3/phút
03 80%
3 Máy nén khí XAS 125 Atlas
Copco
11.6
m3/phút
02 80%
4 Máy nén khí Trung Quốc 5 m3/ph 12 80%
5 Máy nén khí điêzen 18m3/h 03 100%

6 Máy nén khí điêzen 12m3/h 04 100%
7 Máy nén khí điêzen 75kw 10 100%
8 Máy nén khí DEN NYO 15-
13m3/phú
06 80%
t
9 Máy nén khí điện AIRMAN 15m3/phú
t
04 90%
10 Máy nén khí Alascopco 21m3/phú
t
02 90%
XII Xe bơm bê tông, máy bơm bê
tông
1 Trạm trộn bê tông CIE 30m3/h 01 90%
2 Máy bơm bê tổng Suny 85m3/h 02 100%
3 Xe vận chuyển bê tông
Ssangyong
6 m3 03 80%
4 Bơm bê tông ALIVA 285 20 m3/h 01 80%
5 Phun bê tông ý tobosol 15 m3/h 02 90%
6 Máy trộn Bêtông 250 l/h 20 90%
7 Máy trộn bê tông T.Quốc 400 L/h 10 90%
8 Máy phun neo Italia 5m3 03 80%
9 Máy bơm lấp đầy Liên Xô S-
250
100m3 04 90%
10 Máy khoan hầm tay cầm 0.24
cm
600W 25 90%

XIII Trạm nghiền đá
1 Trạm nghiền đá Liên Xô CMD
186 - 187
30 tấn/h 02
80ữ100
%
2 Máy sàng rửa đá T.Quốc 15m3/h 5 80%
3 Máy komasu T pc 300 - 3 01 100%
XIV Xe phục vụ chỉ huy thi công
1 Xe Uát 5 chỗ 3 80%
2 Xe Pickup Ford Ranger 4 chỗ 02 100%
3 Xe ISUZU 4 chỗ 01 80%
XV Thiết bị đo đạc, vẽ
1 Máy kinh vỹ nikon30s Điện tử 4 80-100%
2 Máy toàn đạc 05 100%
3 Máy thuỷ bình nikon 20s Nhật 5 80 - 98%
4 Hệ thống vẽ Scanner Nhật 02 90-100%
XVI Thiết bị thí nghiệm
1 Bộ khung đúc mẫu BTXM của
Nga
Nga 05 90%
I.2. Hồ sơ kinh nghiệm
Kế thừa và phát huy truyền thống nhiều năm kinh nghiệm của đội ngũ nhân
sự, Công ty c phn u t phỏt trin Công trình ngầm việt nam đã có nhiều năm
kinh nghiệm trong xây dựng đờng hầm, cầu đờng, cảng biển với yêu cầu kỹ thuật
tơng đối phức tạp, cụ thể có thể đánh giá kinh nghiệm trong từng lĩnh vực theo
bảng sau:
TT Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm
1 XD đờng nhựa thâm nhập, bê tông, bê tông nhựa 9
2 Xây dựng cầu, cầu cảng, bến đậu 9

3 Xử lý địa chất và nền móng 14
4 Thi công các công trình ngầm và đờng hầm 19
5 Thi công các công trình chuyên dụng 14
6 Nố phá đá ngầm, nạo vét luồng lạch, bến tàu 9
7 Thi công đờng mở mới , đờng miền núi 9
I.2.1. Mt s công trình công ty ó v đang thi công xây dựng
Với trang thiết bị cơ giới đa dạng cùng đội ngũ cán bộ kỹ thuật nhiều kinh
nghiệm, lực lợng công nhân kỹ thuật lành nghề, Công ty CPĐT XD Công Trình
Ngầm Việt Nam tự hào đã thi công xây dựng các công trình ngầm, giao thông,
cầu cảng, sân bay, bốc xúc đất đá, thi công các công trình thủy lợi và lắp đặt đờng
dây, trạm biến thế điện trên phạm vi cả nớc, đợc chủ đầu t đánh giá cao.
Tất cả các công trình mà công ty thi công đều đảm bảo đúng yêu cầu kỹ
thuật, chất lng cao và tiến độ hoàn thành sớm so dự kiến, nhờ sự nỗ lực của
toàn thể Công ty mà đã góp phần vào việc nâng cao uy tín của Công ty với chủ
đầu t trong và ngoài nớc.
Một số công trình Công ty đã và đang thi công:
Đơn vị tính : đồng
TT tên công trình
năm
khởi
công
Năm
hoàn
thành
giá trị chủ đầu t
1
Công trình Hầm Dẫn nớc
nhà máy Thủy điện Thác
Trắng
2004 2005 35.000.000.000

Công ty Sông Đà
10
2
Công trình hầm dẫn nớc
nhà máy Thủy điện
Krông Kma
2006 2007 26.106.067.000
Công ty Sông Đà
10
3
Gia Cố mái TaLuy Thuỷ
điện Bản Vẽ tỉnh Nghệ
An
2006 2007 25.000.000.000
Tổng Công ty Sông
Đà
4 Công trình Hầm dẫn nớc 2004 2006 35.995.000.000 Công ty Phát Triển
Máy khoan hở Bumor 3 cần
EAKRONG ROU-
Khánh Hoà
Điện Miền Trung
5
Công trình hầm dẫn nớc
Thuỷ Điện Nậm Ngần
Tỉnh Hà Giang
2006 2007 20.000.000.000
Công Ty cổ phần
Sông Đà 10
6
Công trình Tuy Nel dẫn

nớc Thuỷ điện Đắcpone
tỉnh KonTum
2007 2009 23.520.235.000
Ban QLDA các
Công trình thủy
điện vừa và nhỏ
7
Công trình Hầm Thuỷ
điện Hơng Sơn Tỉnh Hà
Tĩnh
2007 2011 26.080.293.000
Công ty Cổ Phần
thuỷ điện Hơng
Sơn
8
Công trình Gia cố mái
Thuỷ điện Cửa Đạt Tỉnh
Hà Tĩnh
2007 2008 16.419.934.000
Công ty Cổ Phần
thuỷ điện Cửa Đạt
9
Công trình Hầm thuỷ điện
Nậm Khoá 3 Tỉnh Lào
Cai
2007 2012 25.735.000.000
Công ty Cổ Phần
Linh Linh
10
Công trình Thuỷ Điện M-

ờng Kim Yên Bái
2007 2013 39.332.000.000
Công ty Cổ Phần
Sông Đà 11
11
Công trình Hầm Thuỷ
điện Đasiat Lâm
Đồng
2006 2012 17.346.548.242
CAVICO Việt
Nam
12
Công trình Hồ Chứa Nớc
Hao Hao Thanh Hoá
2007 2012 20.061.248.000
BQL Đầu t và Xây
dựng Thuỷ Lợi 3
13
Công trình Đờng hầm
Thuỷ điện Nậm Pung tỉnh
Lào Cai
2008 2013 30.000.000.000
Công ty CPĐTXD
hạ tầng và giao
thông
14
Công trình hầm dẫn nớc
Thuỷ Điện Đắc Đoa
2008 2013 29.000.000.000
Công ty thuỷ điện

Đắc Đoa
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng, nhu cầu năng l-
ợng cho nền công nghiệp hoá đất nớc ngày càng lớn, Công ty cổ phần đầu t xây
dựng công trình ngầm việt nam tự hào là nhà thi công hàng đầu trong lĩnh vực thi
công ngầm, sự phát triển và lớn mạnh của công ty đang ngày càng góp phần vào
sự phát triển nạnh mẽ nguồn năng lợng nớc nhà.
Với Ban lãnh đạo năng nổ, đội ngũ nhân sự trẻ tài năng và năng lực công nghệ vợt
trội, VINA CTN; JSC đang ngày càng lớn mạnh khẳng định tên tuổi của mình
trong lĩnh vực thi công ngầm.
I.2.2. Quy trỡnh cụng ngh k thut thi cụng
I.2.2.1. Công tác đào và xúc chuyển đá nổ mìn hở:
Trớc khi tiến hành các công tác ngầm thì phải tiến hành khoan nổ mìn phá đá hố
móng cửa hầm và xúc chuyển đá ra bãi thải để tạo mặt bằng thi công.
Công tác đào và xúc chuyển đá cửa hầm phải thực hiện đảm bảo đúng kích thớc, đ-
ờng biên các cấp bậc, cao độ, độ dốc của bản vẽ thiết kế.
I.2.2.2 Công tác thi công hầm:
Yêu cầu của công tác đào hầm:
Công tác xây dựng hầm sử dụng phơng pháp đào hầm bằng khoan nổ mìn theo từng
chu kỳ, độ dài mỗi chu kỳ thờng từ 1,5-:-3,0 m tuỳ theo điều kiện địa chất dọc theo
tuyến hầm. Các yêu cầu của phơng pháp này đợc thực hiện một cách nghiêm túc trong
quá trình thi công.
Để thực hiện đợc các yêu cầu tổ chức thi công tốt, nâng cao năng suất lao động cần
phải đầu t các thiết bị đồng bộ đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ thuật, tổ chức tốt việc điều
hành sản xuất, tăng mức độ cơ giới hoá thi công, hạ giá thành sản phẩm, hạ chi phí quản
lý, giảm thời gian chờ việc của máy và nhân công.
Tóm tắt sơ đồ công nghệ thi công hầm nh sau:


Hình 1: Công nghệ thi công hầm
Trình tự công việc đào hầm:

- Đo đạc định vị gơng hầm.
- Khoan gơng hầm.
- Nạp thuốc mìn và nổ mìn.
- Đa gơng về trạng thái an toàn.
- Gom đá và xúc vận chuyển ra bãi thải.
- Gia cố hầm bằng phun vẩy, lới, an ke hoặc vì chống tạm.
- Đổ bê tông vỏ chống cố định, hoàn thiện bàn giao.
Định vị
g ơng hầm
Khoan
Nổ mìn
Thông gió
An toàn
Xúc bốc
Vận chuyển
Phun vẩy
Bê tông
Hoàn thiện
Khoan lắp
đặt néo
đổ bê tông
vỏ hầm
Bàn giao

a. Đo đạc định vị gơng hầm.
Công việc này đợc thực hiện một cách chính xác theo thiết kế để tránh tình trạng
khoan sai so với thiết kế dẫn đến tăng hệ số lẹm của hầm. Để tăng độ chính xác trong
công tác xác định vị trí gong hầm yêu cầu phải sử dụng thiết bị đo đạc hiện đại để xác
định tim tuyến hầm cũng nh cao độ và biên hầm theo đúng thiết kế.
b. Công tác khoan gơng

Sau khi xác định xong vị trí gơng hầm và vị trí các lỗ khoan thì tiến hành công tác
khoan gơng. Công tác này phải đợc thực hiện chính xác, lỗ khoan phá phải vuông góc
với mặt gơng, song song với trục của hầm, các lỗ biên phải đợc khoan ở các góc độ
chuẩn theo đúng thiết kế và khả năng của máy. Để đạt đợc các mục đích trên thì phải có
trang thiết bị phù hợp và đội ngũ công nhân tay nghề cao.
c. Nạp nổ, thông gió, đa gơng vào trạng thái an toàn
Công tác nạp thuốc nổ phải đợc tiến hành theo đúng thiết kế và đảm bảo các yêu
cầu về an toàn để nâng cao hiệu quả nổ. Thuốc mìn và vật liệu nổ khác sử dụng của
hãng ORICA. Sau khi nổ xong thì tiến hành thông gió, thời gian thông gió đợc quy định
trong thiết kế. Để thông gió phục vụ cho quá trình đào hầm thông thờng sử dụng loại
quạt thông gió Cogenmacoustic của Pháp và biện pháp thông gió đẩy.
Đa gơng vào trạng thái an toàn đợc thực hiện bằng thủ công (đứng trên sàn nâng
của máy khoan ) nhằm dọn đá trên nóc hầm để đảm bảo an toàn cho ngời và thiết bị ở
giai đoạn công việc tiếp theo.
d. Xúc bốc, vận chuyển
Sau khi đa gơng vào trạng thái an toàn thì tiến hành gom đá vào sát gơng lò bằng
máy ủi. Tiếp đó là công tác xúc bốc, vận chuyển đá hầm ra bãi thải. Công việc này đợc
thực hiện bằng các thiết bị chuyên dụng nh: xúc bằng máy xúc thuỷ lực hoặc máy cào
vơ, đá đợc vận chuyển ra ngoài bằng đầu kéo và hệ thống goòng hoặc ô tô vận chuyển.
e. Công tác gia cố hầm
Sau khi đào xong một chu kì thì tiến hành công tác gia cố, tuỳ từng loại đất đá mà
có kiểu gia cố khác nhau và sự kết hợp giữa các loại gia cố này:
- Khoan và lắp đặt neo;
- Treo lới thép;
- Phun vẩy bê tông;
- Lắp dựng vì thép;
- Khoan phun gia cố.
Công tác khoan lắp đặt neo thì ta sử dụng các thiết bị nh máy khoan hầm kết hợp
lắp đặt thủ công; máy bơm vữa để bơm vữa vào lỗ neo.
Công tác phun vẩy đợc thực hiên bằng máy phun vẩy bê tông. Vữa đợc chế tạo tại

trạm trộn và vận chuyển bằng xe tự trộn.
Gia cố lới thép: lới thép đợc treo lên nóc hầm sát vào vách đá việc neo giữ bằng an
ke, thực hiện bằng thủ công nhờ đứng trên máy nâng hàng.
Gia cố bằng khung thép chữ H đợc thực hiện bằng các thiết bị chuyên dụng và máy
nâng, thủ công kết hợp máy hàn điện.
f. Công tác đổ bê tông
Công tác đổ bê tông vỏ chống cố định đợc tiến hành đồng thời với công tác đào
hầm và cách gơng hầm 150ữ200 m (trong trờng hợp có 2 hầm đào song song với nhau
hoặc đợc tiến hành sau khi hoàn thành công tác đào và gia cố, tuỳ trờng hợp có một
hầm). Công tác đổ bê tông đợc làm trình tự nh sau: Vệ sinh bề mặt khối đổ, lắp thép kết
cấu (nếu có), kéo và căn chỉnh cốp pha, đổ bê tông, tháo dỡ cốp pha, bảo dỡng bê tông.
Để thực hiện hoàn chỉnh công tác khoan đào, xúc đá nổ mìn hở và các công
việc thi công hầm thì cần phải có các máy móc thiết bị chính nh sau:
Máy khoan hầm tự hành 2 cần;
Máy xúc hở;
Máy xúc hầm (cào vơ);
Máy bơm bê tông;
Máy phun vẩy;
Máy khoan hở.
I.2.3. Phơng án tổ chức thi công, sử dụng bảo quản máy
Các công trình thuỷ điện mà Công ty CP Đầu t Xây dựng công trình ngầm Việt
Nam tham gia thi công hầu hết đều là các công trình thuộc địa bàn các Tỉnh miền núi có
điều kiện giao thông rất khó khăn do địa hình phức tạp của khu vực. Do vậy cần phải có
các biện pháp bảo dỡng, bảo quản, sử dụng máy thích hợp để hạn chế h hỏng đến mức
thấp nhất.
Thiết bị thi công sẽ đợc giao cho kỹ s trởng quản lý. Đó là ngời có tinh thần trách
nhiệm, có kinh nghiệm chuyên môn và tay nghề cao. Thiết bị phải có nhật trình cũng
nh lý lịch và đợc ghi chép đầy đủ. Hàng tuần, hàng tháng, cơ khí trởng đơn vị phải kiểm
tra chi tiết các máy và đề ra các biện pháp bổ sung nhằm sử dụng và quản lý máy hiệu
quả để máy móc, thiết bị luôn trong trạng thái hoạt động tốt. Ngoài ra đơn vị còn có bộ

phận tại hiện trờng để sữa chữa và bảo dỡng thờng xuyên máy móc.
Hình 2: Sơ đồ quản lý máy móc, thiết bị
I.2.4. Thị trờng cung cấp máy xây dựng
Cơ khí trởng
Kỹ s trởng
Máy thi công
Thợ vận hành
Đội sửa chữa
Hiện nay, thị trờng máy xây dựng trên đất nớc ta rất đa dạng và phong phú. Trong
đó có nhiều hãng có danh tiếng trên trờng quốc tế nh hãng Tamrock (Phần Lan); Atlas
Copco, Volvo của Thuỵ Điển; Clayton Equipment của Anh; Kofrmann, Paus của Đức;
Robbins, CAT, Caterpeller của Mỹ; Furukawa, Komatsu của Nhật; Huyndai, Samsung
của Hàn quốc, Kamaz của Nga, Jacon - Australia Đa số các hãng đã có đại lý hoặc văn
phòng đại diện tại Việt nam nên việc cung cấp thiết bị phụ tùng rất thuận tiện.
Trong các năm qua Công ty CP Đầu t Xây dựng công trình ngầm Việt Nam đã đầu
t khá nhiều máy móc thiết bị mà Nhà thầu cung cấp là văn phòng đại diện tại Việt Nam
của các hãng nói trên, các nhà cung cấp đều là những đơn vị có kinh nghiệm và năng
lực, chất lợng hàng hoá tơng đối tốt và có uy tín trên thế giới.
Danh mục các thiết bị đã đầu t của các hãng gần đây
TT Thiết bị
Giá trị hợp đồng
(VNĐ)
Hãng cung cấp
1 Máy bơm bê tông 668.430.000
2 Máy xúc Komatsu 1.800.000.000 Komatsu Nhật Bản
3 Máy xúc SK 200-3 550.000.000
4 Máy bơm bê tông 1.220.151.576 Sanny (HTB60) Nhật
5 Máy cào vơ 1.157.976.000 EU
6 Máy nén khí dizel 420.000.000 EU
7 Xe điều hành 411.387.273 Toyota Innova Nhật

I.3. k hoch sn xut kinh doanh
Theo kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2008-:-2014, Công ty CP Đầu t Xây
dung công trình ngầm Việt nam sẽ thi công các công trình Minh Lơng, thuỷ điện nậm
Chiến, thuỷ điện Bản Cốc, thuỷ điện Hơng Sơn và các công trình khác Khối lợng và
tiến độ các công việc của dự án đợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng: Khối lợng và tiến độ thi công từ năm 2008-:-2014
T
T
Nội dung công
việc
Đơn
vị
Tổng
cộng
Chia theo các năm
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
1
Phá đá hầm ngang
tiết diện trung
bình 25m
2
bằng
máy khoan tự
hành 2 cần, trung
bình đá cấp II
m
3
109.96
0
20.9

20
20.9
20
17.29
0
17.29
0
14.00
0
11.07
0
8.47
0
2
Xúc đá sau nổ
mìn lên phơng
tiện vận chuyển
bằng máy xúc
dung tích gầu
2,3m
3
(ngoài hở)
m
3
2.431.77
0
462.65
0
462.65
0

382.35
0
382.35
0
309.71
0
244.71
0
187.35
0
3
Đổ bê tông hầm
bằng máy bơm bê
tông năng suất 65-
95m3/h
m
3
134.25
0
25.54
0
25.54
0
21.11
0
21.11
0
17.10
0
13.51

0
10.34
0
4
Phun vẩy bê tông
gia cố mái đá, gia
cố hầm chiều dày
5cm bằng máy
phun 15m3/h
m
2
672.11
0
127.87
0
127.87
0
105.68
0
105.68
0
85.60
0
67.63
0
51.78
0
5
Xúc đá nổ mìn
hầm bằng máy

cào vơ
m
3
221.66
0
42.17
0
42.17
0
34.85
0
34.85
0
28.23
0
22.31
0
17.08
0
6
Khoan nổ mìn phá
đá hố móng công
trình bằng máy
khoan thuỷ lực
D76
m
3
318.00
0
60.5

00
60.5
00
50.00
0
50.00
0
40.50
0
32.00
0
24.50
0
II. Tỡnh hỡnh u t v qun lý hot ng u t
II.1. Tỡnh hỡnh u t
II.1.1. Quy mụ v tc tng trng vn
Tng vn u t ca Cụng ty liờn tc tng qua cỏc nm. Để đáp ứng một cách tối
đa, nhanh chóng kịp thời vế vốn sản xuất kinh doanh Công ty không ngừng khai thác
một cách có hiệu quả các nguồn vốn.
II.1.2. C cu ngun vn:
Vốn sản xuất thực tế của Công ty gồm : Vốn cổ phần, vốn vay và vốn huy
động trong và ngoài Công ty với tổng mức 50.000.000.000 đ. Vốn liên doanh liên
kết : 10.000.000.000 đ
II.1.3. Ni dung vn u t:
Khi mi thnh lp, cụng ty ch tp trung vo cỏc lnh vc thuc ngnh ngh kinh
doanh l nhn thu xõy dng cỏc cụng trỡnh hm v cụng trỡnh ngm, Cụng ty ó thc
hin xong cỏc d ỏn:
TT tên công trình
năm
khởi

công
Năm
hoàn
thành
giá trị chủ đầu t
1
Công trình Hầm Dẫn nớc
nhà máy Thủy điện Thác
Trắng
2004 2005 35.000.000.000
Công ty Sông Đà
10
2 Công trình hầm dẫn nớc 2006 2007 26.106.067.000 Công ty Sông Đà
nhà máy Thủy điện
Krông Kma
10
3
Gia Cố mái TaLuy Thuỷ
điện Bản Vẽ tỉnh Nghệ
An
2006 2007 25.000.000.000
Tổng Công ty Sông
Đà
4
Công trình Hầm dẫn nớc
EAKRONG ROU-
Khánh Hoà
2004 2006 35.995.000.000
Công ty Phát Triển
Điện Miền Trung

5
Công trình hầm dẫn nớc
Thuỷ Điện Nậm Ngần
Tỉnh Hà Giang
2006 2007 20.000.000.000
Công Ty cổ phần
Sông Đà 10
6
Công trình Tuy Nel dẫn
nớc Thuỷ điện Đắcpone
tỉnh KonTum
2007 2009 23.520.235.000
Ban QLDA các
Công trình thủy
điện vừa và nhỏ
7
Công trình Hầm Thuỷ
điện Hơng Sơn Tỉnh Hà
Tĩnh
2007 2011 26.080.293.000
Công ty Cổ Phần
thuỷ điện Hơng
Sơn
8
Công trình Gia cố mái
Thuỷ điện Cửa Đạt Tỉnh
Hà Tĩnh
2007 2008 16.419.934.000
Công ty Cổ Phần
thuỷ điện Cửa Đạt

I.2. Tng quan v cỏc d ỏn c lp ti cụng ty
II.2.1. S lng, quy mụ d ỏn c lp:
T khi thnh lp Cụng ty CPTXD Cụng trỡnh ngm Vit Nam ó lp v thc
hin cỏc d ỏn sau:
TT tên công trình
năm
khởi
công
Năm
hoàn
thành
giá trị chủ đầu t
1
Công trình Hầm Dẫn nớc
nhà máy Thủy điện Thác
Trắng
2004 2005 35.000.000.000
Công ty Sông
Đà 10
2
Công trình hầm dẫn nớc
nhà máy Thủy điện
Krông Kma
2006 2007 26.106.067.000
Công ty Sông
Đà 10
3
Gia Cố mái TaLuy Thuỷ
điện Bản Vẽ tỉnh Nghệ
An

2006 2007 25.000.000.000
Tổng Công ty
Sông Đà
4
Công trình Hầm dẫn nớc
EAKRONG ROU-
Khánh Hoà
2004 2006 35.995.000.000
Công ty Phát
Triển Điện
Miền Trung
5 Công trình hầm dẫn nớc
Thuỷ Điện Nậm Ngần
2006 2007 20.000.000.000 Công Ty cổ
phần Sông Đà
Tỉnh Hà Giang 10
6
Công trình Tuy Nel dẫn
nớc Thuỷ điện Đắcpone
tỉnh KonTum
2007 2009 23.520.235.000
Ban QLDA các
Công trình
thủy điện vừa
và nhỏ
7
Công trình Hầm Thuỷ
điện Hơng Sơn Tỉnh Hà
Tĩnh
2007 2011 26.080.293.000

Công ty Cổ
Phần thuỷ điện
Hơng Sơn
8
Công trình Gia cố mái
Thuỷ điện Cửa Đạt Tỉnh
Hà Tĩnh
2007 2008 16.419.934.000
Công ty Cổ
Phần thuỷ điện
Cửa Đạt
9
Công trình Hầm thuỷ điện
Nậm Khoá 3 Tỉnh Lào
Cai
2007 2012 25.735.000.000
Công ty Cổ
Phần Linh
Linh
10
Công trình Thuỷ Điện M-
ờng Kim Yên Bái 2007 2013 39.332.000.000
Công ty Cổ
Phần Sông Đà
11
11
Công trình Hầm Thuỷ
điện Đasiat Lâm
Đồng
2006 2012 17.346.548.242

CAVICO Việt
Nam
12
Công trình Hồ Chứa Nớc
Hao Hao Thanh Hoá 2007 2012 20.061.248.000
BQL Đầu t và
Xây dựng Thuỷ
Lợi 3
13
Công trình Đờng hầm
Thuỷ điện Nậm Pung tỉnh
Lào Cai
2008 2013 30.000.000.000
Công ty
CPĐTXD hạ
tầng và giao
thông
14
Công trình hầm dẫn nớc
Thuỷ Điện Đắc Đoa
2008 2013 29.000.000.000
Công ty thuỷ
điện Đắc Đoa
II.2.2. c im cỏc d ỏn c lp
Cỏc d ỏn c lp ti Cụng ty cú nhng c im chung ca cỏc d ỏn u t
núi chung v mang mt s c im riờng ca ngnh xõy dng v Cụng ty.
Cỏc d ỏn ch yu l u t xõy dng hm v cụng trỡnh ngm d ỏn v u
t trang thit b phc v cụng tỏc thi cụng
Ngun vn thc hin d ỏn ca Cụng ty bao gm: vn t cú ca ch u t, vn
ngõn hng

Thi gian thc hin cỏc d ỏn ti Cụng ty thng kộo di t 3 nm tr lờn, cú d
ỏn kộo di hn 6 nm. Vỡ vy cỏn b lp d ỏn cn d bỏo chớnh xỏc giỏ c nguyờn vt
liu, tin hon thnh d ỏn
III. Vn v ngun vn u t
III.1. Nguồn vốn và kế hoạch huy động vốn:
III.1.1. Nguồn vốn:
Vốn cho u t gồm 2 nguồn là: vay tín dụng thơng mại và vốn tự có.
III.1.2. Kế hoạch huy động vốn:
Căn cứ xác định kế hoạch huy động vốn là tiến độ thực hiện dự án và nguồn vốn của
dự án:
- Dự kiến Công ty sẽ vay vốn trung hạn của Ngân hàng một số thiết bị kể cả chi phí
vận chuyển, lắp đặt ban đầu. Còn lại là một số thiết bị là đầu t bằng vốn tự có của
doanh nghiệp dùng để đối ứng.
- Tiến độ thực hiện dự án là từ qúy IV năm 2012 đến quý I năm 2018.
III.2. Tổng mức đầu t:
Từ danh mục thiết bị đầu t mới đã xác định ở trên và thị trờng cung cấp thiết bị của
dự án ta có bảng giá trị thiết bị đầu t mới theo kế hoạch nh sau:
Bảng: Giá trị thiết bị đầu t mới
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT Tên máy
Đơn
vị
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
I
Các thiết bị đầu t bằng vốn vay
tín dụng
26.646.400
1

Máy khoan hầm tự hành 2 cần, 1
sàn nâng
cái 2 7.123.200 14.246.400
2
Máy xúc hở, dung tích gầu 1,4-
1,8m
3
cái 2 2.200.000 4.400.000
3
Máy bơm bê tông tĩnh năng suất
65-95m3/h
cái 2 2.200.000 4.400.000
4
Máy phun bê tông năng suất
15m3/h
cái 3 1.200.000 3.600.000
II
Các thiết bị đầu t bằng vốn tự

6.200.000
1 Máy xúc hở, dung tích gầu 1,4m
3
cái 1 1.100.000 1.100.000
2
Máy xúc hở, dung tích gầu 1,8-
2,2m
3
cái 2 500.000 1.000.000
3 Máy cào vơ năng suất 2-8m3/ph cái 2 700.000 1.400.000
4 Máy khoan thuỷ lực tự hành D76 cái 1 600.000 600.000

5 Xe ôtô 7 chỗ Toyota Innova cái 1 500.000 500.000
6 Xe ôtô 5 chỗ Mercedes E200K cái 1 1.600.000 1.600.000
tổng cộng
32.846.400
Ta có Tổng mức đầu t của dự án : 35.294,190 triệu đồng
Trong đó bao gồm:
- Vốn đầu t thiết bị : 33.174,864 triệu đồng
+ Trong đó vốn đầu t mới thiết bị : 32.846,400 triệu đồng
+ Vận chuyển lắp đặt : 328,464 triệu đồng
- Chi phí khác : 185,890 triệu đồng
- Lãi vay : 265,399 triệu đồng
(Dự kiến sẽ vay vốn Ngân hàng để thực hiện dự án trong thời gian chờ vận chuyển,
lắp đặt và chạy thử thiết bị thi công là 1 tháng với mức lãi suất là 1%/tháng)
- Dự phòng phí : 1.668,038 triệu đồng
Bảng:Tổng mức đầu t
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT Nội dung Khối lợng
Định
mức
(%)
Thành tiền
I Giá trị thiết bị 33.174.864
1
Giá trị thiết bị đầu t mới
32.846.400
2 Chi phí vận chuyển, lắp đặt ban đầu 32.846.400 1,0000 328.464
II Chi phí khác 185.890
1
Chi phí quản lý dự án bao gồm: Lập và
thẩm định dự án đầu t, chi phí tuyển

chọn Nhà cung cấp thiết bị (Công văn
số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của
Bộ Xây dựng x 30%)
33.174.864 0,5603 185.890
III Lãi vay 265.399
1
Lãi vay trong thời gian vận chuyển và
lắp đặt (1%/tháng x 1 tháng)
26.539.891 1,0000 265.399
IV Dự phòng phí 1.668.038
1
Chi phí dự phòng (5% chi phí thiết
bị+chi phí khác)
33.360.754 5,0000 1.668.038
tổng cộng
35.294.190
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM VIỆT NAM
I. Vai trò và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng Công trình ngầm Việt Nam
I.1. Vai trò công tác lập dự án
Là một doanh nghiệp với ngành nghề kinh doanh chính là đầu tư trang
thiết bị thi công xây dựng công trình ngầm, hàng năm Công ty Cổ phần đầu tư
xây dựng Công trình ngầm Việt Nam đã tiến hành đầu tư thi công nhiều công
trình. Các dự án này có số vốn đầu tư lớn, kỹ thuật phức tạp. Do đó để đảm bảo
cho công cuộc đầu tư được tiến hành thuận lợi, đạt kết quả như mong muốn,
mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao thì trước khi bỏ vốn đầu tư cần làm tốt công
tác Lập dự án đầu tư. Tức là phải xem xét, tính toán toàn diện các khía cạnh thị
trường, kinh tế kế hoạch, kỹ thuật , tài chính, môi trường pháp lý xã hội… có lien

quan đến quá trình đầu tư, đến sự phát huy tác dụng và hiệu quả đạt được của
công tác đầu tư. Các dự án do công ty lập và làm chủ đầu tư, phục vụ công tác thi
công của công ty, do đó khâu lập dự án có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy dự án
được soạn thảo tốt chính là bước đi khởi đầu tốt đẹp, là cơ sở vững chắc, tiền đề
cho việc thực hiện các công cuộc đầu tư đạt hiệu quả như mong muốn, đạt hiệu
quả kinh tế xã hội, làm tăng tính khả thi của dự án.
I.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác lập dự án
Trong thời gian qua công ty đã tiến hành lập và thực hiện nhiều dự án đầu
tư và xây dựng. Các công trình ngầm, giao thông, cầu cảng, sân bay, bốc xúc đất
đá, thi công các công trình thủy lợi và lắp đặt đường dây, trạm biến thế điện trên
phạm vi cả nước, được chủ đầu tư đánh giá cao.
Tuy nhiên, một số dự án công ty thực hiện đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao
nhưng hiệu quả đầu tư không cao. Điều đó cho thấy công tác lập dự án tại Công
ty chưa thực sự đạt kết quả tốt nhất. Dù năng lực lập dự án tại Công ty được nâng
cao theo thời gian, nhưng vẫn còn gặp các hạn chế nhất định: về nhân sự cho
cụng tỏc lp d ỏn ti Cụng ty khụng nhng thiu v s lng m cũn hn ch v
nng lc ln kinh nghim, v phng phỏp Lp d ỏn
Vỡ vy, vic hon thin cụng tỏc lp d ỏn l mt tt yu khỏch quan nhm
nõng cao cht lng d ỏn u t, nõng cao uy tớn ca cụng ty trong lnh vc xõy
dng. lm tt iu ny cn cú s quan tõm ca cỏc cp lónh o trong Cụng ty
v chớnh nhng cỏn b trc tip tham gia cụng tỏc lp d ỏn.
II. Thc trng cụng tỏc lp d ỏn ti cụng ty C phn u t xõy dng Cụng trỡnh
ngm Vit Nam
II.1. Cỏc cn c lp d ỏn
II.1.1. Các căn cứ Pháp lý:
- Luật Đầu t số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ
họp thứ 4;
- Nghị quyết số 56/2006/QH11 của Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 9;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về việc quy
đinh chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu t;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản
lý dự án đầu t xây dựng công trình;
- Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22/06/2001 và Quyết định số
40/2003/QĐ-TTg ngày 21/03/2003 của Thủ tớng Chính phủ về việc phê duyệt
quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-:- 2010 có xét đến
triển vọng năm 2020;
- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu t xây dựng công trình;
- Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình;
- Thông t số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hớng dẫn
một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình,
giấy cấp phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu t xây dựng công trình tại
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
- Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu t và Xây dựng công
trình Ngầm Việt Nam;
- Định hớng, mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần Đầu t và Xây dựng công
trình Ngầm Việt Nam;
- Hợp đồng xây lắp và khối lợng tiến độ thi công các công trình thuỷ điện Bản
Cốc, thuỷ điện Hơng Sơn, thuỷ điện Minh Lơng, thuỷ điện Nậm Chiến, thuỷ
điện Nậm Ngần, thuỷ điện Hạ Rào Quán, thuỷ điện Krông Kmar đã đợc
phê duyệt;
- Các văn bản Pháp luật hiện hành khác có liên quan.
II.1.2. Phân tích, xác định nhu cầu thị trờng:

II.1.2.1. Tình hình chung
Căn cứ kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội giai đoạn 2006-:-2010 đợc thông qua tại
Nghị quyết số 56/2006/QH11 của Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XI, kỳ họp thứ 9 nhằm mục tiêu chung là đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng
cao hiệu quả, tính bền vững của sự phát triển, sớm đa nớc ta khỏi tình trạng kém phát
triển. Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đa nớc ta cơ
bản trở thành một nớc công nghiệp theo hớng hiện đại vào năm 2020. Tiếp tục củng cố
và mở rộng các quan hệ, nâng cao vị thế của Việt Nam trong khu vực và trên trờng
Quốc tế. Hình thành một nền kinh tế phát triển năng động, tự chủ, đủ sức cạnh tranh,
hội nhập với các nớc trên thế giới. Đây là giai đoạn phát triển quan trọng nhất cho sự
thành công của công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nớc. Trong đó việc phát triển công
nghiệp và phát triển xây dựng kết cấu hạ tầng bao gồm các định hớng là tạo ra sự phát
triển hài hoà tiến tới đồng đều giữa các vùng, yếu tố quan trọng hàng đầu là phải bố trí
xây dựng từng bớc một hệ thống kết cấu hạ tầng trong đó bộ khung cơ bản là mạng lới
giao thông đờng bộ kết hợp với đờng không, đờng thuỷ, đờng sắt, cảng biển phân bố
hợp lý thông suốt cả nớc. Cụ thể từng lĩnh vực nh sau:
- Cảng biển: Cải tạo và hiện đại hoá hệ thống cảng biển đa công suất đến năm 2010
đạt 240 triệu tấn/năm; xây dựng một số cảng biển có thể tiếp nhận tầu 3ữ5 vạn tấn.
- Sân bay: Phát triển và mở rộng hệ thống sân bay tại ba miền đạt năng lực tiếp nhận
30 triệu hành khách và 26 vạn tấn hàng vào năm 2010.
- Đờng bộ, đờng sắt: Nâng cấp đờng sắt Bắc - Nam đạt công suất vận chuyển 10ữ15
triệu lợt khách và 10 triệu tấn hàng hóa vào năm 2010, nâng cấp tuyến đờng Quốc lộ
1, đờng 5, đờng 18, đờng 14B Tây Nguyên - Miền Trung, đờng 15 Tây Thanh Hoá -
Nghệ An nối với đờng 14 đi Tây Nguyên Ngoài ra còn rất nhiều đờng giao thông
liên tỉnh, đờng hành lang Đông - Tây, đờng giao cắt các tuyến trục chính
- Cấp điện: Căn cứ quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-:-2010 có
xét triển vọng đến năm 2020 đã đợc Thủ tớng Chính phủ duyệt tại Quyết định số
95/2001/QĐ-TTg ngày 22/6/2001 và đợc hiệu chỉnh theo Quyết định số

×