Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây dựng và tư vấn quản lý dự án Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.71 KB, 54 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
NSLĐ Năng suất lao động
SXK Sản xuất kinh doanh
NG Nguyên giá
GTCL Giá trị còn lại
NVL Nguyên vật liệu
CBCNV Cán bộ công nhân viên
XDCB Xây dựng cơ bản
GTGT Giá trị gia tăng
GTHM Giá trị hao mòn
CPSX Chi phí sản xuất
HĐQT Hội đồng quản trị
GĐGL Giá đánh giá lại
GTCL Giá trị còn lại
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của vốn cố định được
gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó là tài sản cố định.Để quản lý và
sử dụng có hiệu quả tài sản cố định về hiện vật và giá trị cần hiểu rõ tính chất,
đặc điểm của TSCĐ trong doanh nghiệp, qua đó rút ra các yêu cầu quản lý và sử
dụng.
Với kiến thức đã học được tại trường và qua thời gian thực tập tại Công ty
cổ phần xây dựng và tư vấn quản lý dự án Hà Nội, là đơn vị sử dụng các loại
máy móc thiết bị là TSCĐ có giá trị lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh, em


đã chọn đề tài:
“ Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây dựng và tư vấn
quản lý dự án Hà Nội”
Luận văn của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Công ty xây dựng và tư vấn quản lý dự án Hà Nội
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
xây dựng và tư vấn quản lý dự án Hà Nội
Chương 3: Nhận xét, đánh giá và một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán
tài sản cố định hữu hình tại Công ty .
Do thời gian thực tập chưa nhiều và sự hiểu biết còn hạn chế nên bài Luận
văn của em không thế tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự giúp đỡ
của thầy cô để có thể đạt kết quả tốt cho bài luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
CHNG 1
NHNG VN CHUNG V K TON TI SN C NH
1.1 Khỏi nim v TSCHH v ý ngha ca TSCHH trong doanh
nghip
Ti sn c nh hu hỡnh (TSCĐHH) là những tài sản có hình thái vật chất
do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD, phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Theo chun mc k toỏn Vit Nam s 03- TSCHH, các tài sản đợc ghi
nhận là TSCĐ phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Doanh nghip chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử
dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm.
- Có tiờu chun giá trị theo qui nh hin hnh. Hin nay tiờu chun giỏ

tr c qui nh l 10.000.000 VN trở lên.
1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hu hỡnh
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, TSCĐ có các đặc điểm chủ yếu sau:
- V mt hin vt: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau
nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc
h hỏng.
- V mt giỏ tr: Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần (hao mũn hu hỡnh
v hao mũn vụ hỡnh) xong giá trị của nó lại đợc chuyển dịch từng phần vào giá
trị sản phẩm sản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện đợc một vòng luân chuyển khi giá trị của nó đợc
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
4
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
thu hồi toàn bộ.
1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình.
1.3.1. Phân loại TSCĐHH theo kết cấu.
Phõn loi TSC theo kt cu giỳp cho nh qun lý cú mt cỏi nhỡn tng th
v c cu u t ca doanh nghip.
Theo cách này, toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp đợc chia thành các loại
sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những TSCĐ đợc hình thành sau quá
trình thi công, xây dựng nh trụ sở làm việc, nhà xởng, nhà kho, hàng rào, phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: là toàn bộ máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động
của doanh nghiệp nh máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác,
dây chuyền công nghệ.
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phơng tiện vận tải
đờng sắt, đờng bộ, đờng thuỷ và các thiết bị truyền dẫn nh hệ thống điện, nớc,
băng truyền tải vật t, hàng hoá

- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh máy vi tính, thiết bị điện
tử, dụng cụ đo lờng, kiểm tra chất lợng.
- Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vờn cây
lâu năm (nh cà phê, chè, cao su, vờn cây ăn quả); súc vật làm việc nh (trâu,
bò); súc vật chăn nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa).
- Cỏc loi TSC khỏc: l ton b cỏc loi TSC cha lit kờ vo nm loi
núi trờn nh tỏc phm, bng sỏng ch
TSCĐ của doanh nghiệp đợc phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài.
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
5
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- TSC§ tù cã: lµ nh÷ng TSC§ ®îc ®Çu t x©y dùng, mua sắm từ nguồn vốn
ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của doanh nghiệp.
Đây là những TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
- TSC§ thuª ngoµi: là những TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian
nhất định theo hợp đồng mà chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt
động.
+ TSC§HH thuª tµi chÝnh: lµ nh÷ng TSCĐ mµ doanh nghiÖp thuª cña
c«ng ty cho thuª tµi chÝnh nhưng doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng
lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê. Các tài sản được gọi là cho
thuê tài chính nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
•Quyền sở hữu TSCĐ được chuyển cho bên đi thuê hay bên đi thuê được
tiếp tục thuê tài sản theo qui định của hợp đồng thuê khi hết hạn.
•Hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn mua TSCĐ thuê với giá
thấp hơn giá trị thực tế của TSCĐ thuê tại thời điểm mua lại.
•Thời hạn thuê hợp đồng phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao TSCĐ thuê.
•Tổng số tiền thuê của một loại tài sản qui định tại hợp đồng ít nhất phải
tương đương với giá trị của TSCĐ đó trên thị trường vào thời điểm kí hợp đồng.

•TSCĐ thuê tài chính được coi như TSCĐ của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng và tính khấu hao như các TSCĐ tự có
của mình.
+ TSC§ thuª hoạt động: là TSCĐ không thỏa bất cứ điều kiện nào của hợp
đồng thuê tài chính. Bên thuê chỉ được quản lý và sử dụng tài sản trong thời hạn
qui định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết hạn thuê.
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
6
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
1.3.2 Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng.
- TSCĐ đang s dng ti doanh nghip: nhng ti sn ny doanh nghip
ang s dng cho hot ng SXKD, phỳc li, s nghip, an ninh, quc phũng
ca doanh nghip.
- TSC cho thuờ: nhng ti sn ny c doanh nghip s dng vo hot
ng cho thuờ hot ng hoc cho thuờ ti chớnh.
- TSCĐHH cha cần dng: nhng ti sn ny cn thit cho cỏc hot ng
ca doanh nghip song hin ti cha c s dng, ang trong quỏ trinhg ct
gi s dng sau.
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý, nhng bỏn : nhng ti sn
ny khụng cn thit hay khụng phự hp vi hot ng ca doanh nghip hoc
cn thit nhng xột thy b h hng cn nhng bỏn thanh lý gii phúng mt
bng thu hi vn u t.
1.3.3 Phân loại TSCĐHH theo mục đích sử dụng.
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là TSCĐ đang sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp phải
tính và trích khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi: là TSCĐ mà đơn vị dùng cho nhu
cầu phúc lợi công cộng nh nhà văn hoá, nhà trẻ, xe ca phúc lợi
- TSCĐ chờ xử lý: TSCĐ không cần dùng, cha cần dùng vì thừa so với nhu
cầu hoặc không thích hợp với sự đổi mới công nghệ, bị h hỏng chờ thanh lý

TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chóng để
thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu t đổi mới TSCĐ.
1.3.4 Phõn loi TSC theo ngun hỡnh thnh.
- TSC c hỡnh thnh t ngun vn c cp
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
7
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
- TSC mua sm, xõy dng t vn vay
- TSC c hỡnh thnh t ngun vn t b sung
- TSC nhn gúp vn liờn doanh, liờn kt vi n v khỏc
1.4 Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán TSCĐ.
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lợng, giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng
nh tại từng bộ phận sử dụng TSC
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia
lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa
TSCĐHH về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm,
đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng
nh tình hình quản lý, nhợng bán TSCĐHH.
- Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế
toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
1.5 ánh giá TSC
Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐ theo những nguyên tắc nhất
định. ỏnh giỏ TSC l iu kin cn thit k toỏn TSC tớnh khu hao v
phõn tớch hiu qu s dng ti sn trong doanh nghip.
Xut phỏt t c im v yờu cu qun lý TSC trong quỏ trỡnh s dng,
TSC c ỏnh giỏ theo nguyờn giỏ v giỏ tr cũn li.

1.5.1 Nguyên giá TSCĐ
Nguyờn giỏ TSC l ton b cỏc chi phớ thc t ó chi ra cú TSC cho
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
8
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
ti khi a TSC vo hot ng bỡnh thng. Núi cỏch khỏc ú l giỏ tr ban
u, y ca TSC khi a vo s dng.
1.5.1.1 Nguyên giá TSCĐHH do mua sắm.
- TSCĐ mua sắm: nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua ( trừ
các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá), các khoản thuế ( không bao gồm các
khoản thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng nh chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và
bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử ( trừ các khoản thu hồi về sản phẩm,
phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
-Nu TSCHH c s dng cho hot ng sn xut kinh doanh sn phm
hng húa dch v thuc i tng tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip
hoc dung cho hot ng s nghip, d ỏn, phỳc li thỡ nguyờn giỏ bao gm c
thu GTGT.
i vi TSCHH dung cho u t xõy dng theo phng thc giao thu,
nguyờn giỏ l giỏ quyt toỏn cụng trỡnh u t xõy dng, cỏc chi phớ lien quan
trc tip khỏc v l phớ trc b (nu cú).
-Trờng hợp mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
t thỡ giỏ tr quyn s dng t phải đợc xác định riêng biệt và ghi nhận là
TSCĐ vô hình.
- Trờng hợp TSCĐHH đợc mua sắm theo phơng thức trả chậm: Nguyên
giá TSCĐHH đó đợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản
chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đợc hạch toán và chi
phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào nguyên giá
TSCĐHH theo quy định chuẩn mực chi phí đi vay
1.5.1.2 TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế.

Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây hoặc tự
chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
9
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là giá thành sản xuất
sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trờng hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không đợc
tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các khoản chi phí không hợp lệ nh nguyên
liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vợt quá
mức bình thờng trong quá trình xây dựng hoặc tự chế không đợc tính vào nguyên
giá TSCĐ.
1.5.1.3 i vi TSCHH thuờ ti chớnh
Trng hp i thuờ TSCHH theo hỡnh thc thuờ ti chớnh, Nguyờn giỏ
TSC c xỏc inh theo qui nh ca chun mc k toỏn Thuờ ti sn
1.5.1.4 i vi TSCHH mua dới hình thức trao đổi.
- Nguyên giá TSCĐ mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tơng
tự hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá
trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng
đơng tiền trả thêm hoặc thu về.
- Nguyên giá TSCĐ mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ tơng tự hoặc
có thể hình thành do đợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tơng tự (tài sản
tơng tự là tài sản có công dụng tơng tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá
trị tơng đơng). Trong cả hai trờng hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào đợc
ghi 4nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về đợc tính bằng giá
trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
1.5.1.5 i vi TSCĐ tăng từ các nguồn khác
- Nguyên giá TSCĐ thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác gồm:
Giá trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt (nếu
có )

- Nguyên giá TSCĐ đợc cấp gồm: giá ghi trong Biên bản giao nhận
TSCĐ của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử ( nếu có ).
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
10
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
- Nguyên giá TSCĐ đợc tài trợ, biếu tặng: Đợc ghị nhận ban đầu theo giá
trị hợp lý ban đầu. Trờng hợp không ghi nhận theo giá trị hợp đồng ban đầu thì
doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực
tiếp n vic a ti sn vo trng thỏi sn sng s dng.
1.5.2. Giá tr còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số
khấu hao luỹ kế
Giá trị còn lại của TSCĐ đợc xác định theo công thức:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ TSCĐ của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ đợc lấy theo sổ kế toán sau khi đã tính đến các chi phí
phát sinh ghi nhận ban đầu.
1.6 K toỏn chi tit TSCHH trong doanh nghip
1.6.1 Tổ chức kế toán chi tiết TSC trong doanh nghip
Để quản lý, theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng ngời ta mở sổ TSCĐ
theo đơn vị sử dụng cho từng đơn vị, bộ phận. Sổ này dùng để theo dõi tình hình
tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ
gốc về tăng, giảm TSCĐ.
1.6.2 Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán.
Tại phòng kế toán ( kế toán TSCĐ) sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết
cho từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao
mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho
từng đối tợng ghi TSCĐ.
Kế toán lập thẻ TSCĐ căn cứ vào:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.

Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
11
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
- Biờn bn giao nhn TSC sa cha ln hon thnh
- Biờn bn kim kờ TSC
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Bng tớnh v phõn b khu hao TSC
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
1.7. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH.
1.7.1 Tài khoản kế toán sử dụng.
Theo quyt nh s 15/2006/Q- BTC ban hnh ngy 20/3/2006 vic hch
toỏn TSC c theo dừi ch yu trờn TK 211- TSCHH. Ti khan ny dung
phn ỏnh giỏ tr hin cú v bin ng tng gim ca TSC trong doanh nghip
theo nguyờn giỏ.
Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 211 nh sau:
- Bờn N: Nguyờn giỏ TSC tng
iu chnh tng nguyờn giỏ TSC
- Bờn Cú: Nguyờn giỏ TSC gim
iu chnh gim nguyờn giỏ TSC
- S D N: Nguyờn giỏ TSC hin cú
Tài khoản 211 có các TK cấp 2 sau:
TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc
TK2112 - Máy móc thiết bị
TK 2113 - Phơng tiện vận tải truyền dẫn
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
12
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
TK 2114 - Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2115 - Cõy lõu nm, sỳc vt lm vic v cho sn phm

Tk 2118 TSC khỏc
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan nh tài khoản TK 111, TK 112,TK 214,TK 331. TK 341
1.7.2 K toỏn tng hp tng TSC
- Tng do mua ngoi dựng cho hot ng sn xut kinh doanh
- Tng do nhp khu TSC
- Chờnh lch do ỏnh giỏ tng TSC
- Kim kờ phỏt hin tha khi kim kờ (i vi TSCHH)
.
1.7.3 K toỏn tng hp gim TSCHH
TSCĐ giảm do nhiều nguyên nhân nh giảm do thanh lý, nhợng bán TSCĐ,
đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh
Trong mọi trờng hợp, kết toán phải đầy đủ thủ tục, xác định đúng những
khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ vào chứng từ đó, kế toán tiến hành
phân loại từng TSCĐ giảm để ghi.
(Trỡnh t k toỏn tng gim TSC xem Ph lc 1)
1.8 K toỏn nghip v kim kờ TSC
Doanh nghip s tin hnh kim kờ TSC vo thi im cui nm trc
khi lp bỏo cỏo ti chớnh hoc khi cú quyt nh ca Nh nc.
- Kim kờ phỏt hin thiu TSC ( xem ph lc 2)
- Kim kờ phỏt hin tha TSC
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
13
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Nếu tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, do doanh nghiệp đi thuê
hoạt động hoặc giữ hộ thì nếu đã ghi sổ phải xóa bút toán ghi nhầm và đòng thời
ghi lại bút toán đúng, kế toán ghi:
Ghi đơn Nợ TK 001, TK 002 và báo cho đơn vị có tài sản biết.
Nếu tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, nếu thừa chưa rõ nguyên nhân
và chớ quyết định xử lý, kế toán ghi:

Nợ TK 211, 213
Có TK 338(1)
Tùy theo nguyên nhân và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền kế, kế
toán ghi: Nợ TK 338(1)
Có TK 338, 711, 411, 431(3), 466
Đồng thời xác định mức độ hao mòn để phản ánh giá trị hao mòn và trích
hao mòn bổ sung đối với TSCĐ phải trích khấu hao, kế toán ghi:
Nợ Tk 627, 641, 642…
Có TK 214
Hoặc ghi: Nợ TK 431(3), 466 (đối với TSCĐ phúc lợi. sự nghiệp)
Có TK 214
1.9 Kế toán nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐ
Khi đánh giá lại TSCĐ, các khoản chênh lệch phát sinh được hạch toán vào
TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ kế toán xác định và ghi
sổ. ( Xem phụ lục 3 và phụ lục 4)
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
14
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
1.10 Kế toán khấu hao TSCĐ
Khu hao TSC l phn giỏ tr cũn li ca TSC c tớnh chuyn vo
chi phớ SXKD ca doanh nghip nờn nú mt mt lm tng giỏ tr hao mũn, mt
khỏc lm tng chi phớ SXKD. Theo chun mc k toỏn mi ca b ti chớnh, cú
3 phng phỏp tớnh khu hao TSC:
Phng phỏp khu hao theo ng thng
Phng phỏp khu hao theo s d gim dn
Phng phỏp khu hai theo s lng sn phm
Phng phỏp khu hao do doanh nghip ỏp dng cho tng loi TSC phi
c thc hin nht quỏn, tr khi cú s thay i trong cỏch s dng ti sn ú.
Doanh nghip khụng c tip tc tớnh khu hao i vi nhng TSC ó

khu hao ht giỏ tr nhng vn cún s dng vo hot ng SXKD.
1.10.1 Các phơng pháp khấu hao.
Theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trởng Bộ
Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định. Có những phơng pháp trích khấu hao nh sau:
1.10.1.1 Phơng pháp khấu hao đờng thẳng (bình quân, tuyến tính, đều).
Theo phơng pháp này, số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và đợc tính theo công thức:

T
NG
M
k
=
Trong đó : M
k
: mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐ
T : Thời gian sử dụng TSCĐ.
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
15
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
Theo phơng pháp này thì tỷ lệ khấu hao TSCĐ đợc xác định nh sau:

T
T
k
1
=
Trong đó: T

K
: Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ.
T : Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ.

Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH, cần cân nhắc các yếu
tố sau:
- Thời gian dự tính mà doanh nghiệp sử dụng TSCĐHH.
- Sản lợng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tơng tự mà doanh nghip dự tính
thu đợc từ việc sử dụng tài sản.
- Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng TSCĐHH.
- Kinh nghiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản cùng loại.
- Hao mòn vô hình phát sinh trong việc thay đổi, cải tiến dây chuyền công
nghệ
1.10.1.2 Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh.
TSCĐ tham gia vào hoạt dộng kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng
pháp này phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là TSCĐ đầu t mới ( cha qua sử dụng)
- Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lờng, thí nghiệm.
Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh đợc áp dụng đối với
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
Mức khấu hao trung bình
một tháng của TSC
=
Mức khấu hao trung bình 1 năm của TSCĐ
12 tháng
16
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công

thức dới đây :
M
K
= G
d
x T
KH
Trong đó : M
K
: Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ
G
d
: Giá trị còn lại của TSCĐ
T
KH
: Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh đợc xác định bằng công thức:
T
KH
= T
K
x H
S
Trong đó : T
K
: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng.
H
S
: Hệ số điều chỉnh.
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng đợc xác định nh sau :

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng tài sản cố định quy định
tại bảng dới đây :
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm ( t=< 4 năm)
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t =< 6 năm)
Trên 6 năm ( t > 6 năm)
1,5
2,0
2,5
Phng phỏp khõu hao theo s d gim dn giỳp doanh nghip thu hi vn
nhanh trong nhng nm TSC i vo hot ng.
Nguyờn tc iu chnh : Bt u t nm m k t nm ú tr i nu ly giỏ
tr cũn li ca TSC chia cho s nm s dng cũn li ca TSC ln hn hoc
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
theo ph/ơng pháp
đ/ờng thẳng(%)
=
1
Thời gian sử dụng của TSCĐ
x
100
17
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
bng mc khu hao ca nhng nm cũn li c xỏc nh bng giỏ tr cũn li
ca TSC chia cho s nm s dng cũn li ca TSC.
1.10.1.3 Phơng pháp khấu hao theo khối lợng sản phẩm
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng
pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.

- Xác định đợc tổng số lợng, khối lợng sản phẩm sản xuất theo công thức
thiết kế của TSCĐ.
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp
hơn 50% công suất thiết kế.
Nội dung của phơng pháp khấu hao theo khối lợng sản phẩm:
+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định
tổng số lợng, khối lợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế cấu TSCĐ, gọi
tắt là sản lợng theo công suất thiết kế.
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lợng, khối l-
ợng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
+ Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dới
đây:
Mức trích khấu hao Số lợng sản Mức trích khấu hao
trong tháng của = phẩm SX x bình quân tính cho 1
TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
18
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
Mức trích khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
Bình quân tính cho =
1 đơn vị sản phẩm Sản lợng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao
của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu hao = Số lợng SP * Mức trích khấu hao bình quân
năm của TSCĐ SX trong năm tính cho 1 đơn vị SP
Trờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
1.10.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế toán sử

dụng tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hao mòn của toàn bộ TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp ( trừ TSCĐ thuê ngắn hạn)
Tài khoản 214 có kết cấu nh sau:
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm( nhợng bán, thanh lý)
Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng( do trích khấu hao, đánh giá tăng)
D Có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có.
TK 214 đợc mở 3 tài khoản cấp 2:
TK 214(1): Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 214(2): Hao mòn TSCĐ đi thuê tài chính
TK 214(3): Hao mòn TSCĐ vô hình
TK 214(7): Hao mũn bt ng sn u t
1.11 K toỏn sa cha TSC
Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
19
Lun vn tt nghip Trng i hc Kinh doanh v Cụng ngh H Ni
TSCĐ đợc sử dụng lâu dài và đợc cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi tiết
khác nhau. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, các bộ phận chi tiết
cấu thành TSCĐ bị hao mòn h hỏng không đều nhau. Do vậy để khôi phục khả
năng hoạt động bình thờng của TSCĐ, căn cứ vào mức độ hỏng hóc của TSCĐ
mà doanh nghiệp chia công việc sửa chữa làm 2 loại:
- Sửa chữa thờng xuyên TSCĐ: là việc sửa chữa những bộ phận chi tiết
nhỏ của TSCĐ. TSCĐ không phải ngừng hoạt động để sửa chữa và chi phí sửa
chữa không lớn.
- Sửa chữa lớn TSCĐ: là việc sửa chữa, thay thế những bộ phận chi tiết nhỏ
của TSCĐ, nếu không sửa chữa thì TSCĐ không hoạt động đợc. Thời gian sửa
chữa dài, chi phí sửa chữa lớn.
Công việc sửa chữa lớn TSCĐ có thể tiến hành theo phơng thức tự làm
hoặc giao thầu.
(Trỡnh t hch toỏn sa cha thng xuyờn v sa cha ln TSC xem
Ph lc 5)

Li Th Thu Ho Lp: KT 12.28
20
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ
ÁN HÀ NỘI
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án
Hà Nội (HanoiCPM)
- Tên giao dịch: Hanoi Construction and Project Managerment Consulting
Corporation.
- Địa chỉ: P911 – ĐN2 – Tòa nhà CT6 – KĐT Mỹ Đình – Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội.
- E-mail:
- Số điện thoại: (04) 7 875 402
- Fax: (04) 7 875 403
Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà Nội là doanh
nghiệp trẻ, kinh doanh độc lập, được thành lập ngày 2/10/2004 theo Giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh số 0103005609 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp
ngày 12/10/2004.
Mặc dù Công ty mới thành lập nhưng tính đến năm 2010, Công ty đã đạt
được một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính sau:
Vốn điều lệ của Công ty là 10.000.000.000 đồng trong đó
Vốn cố định là 4.000.000.000 đồng được sử dụng để đầu tư máy móc, thiết
bị thi công công trình xây dựng và đầu tư nhà xưởng phục vụ công tác quản lý
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
21
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Vốn lưu động là 6.000.000.000 đồng được sử dụng để phục vụ sản xuất
kinh doanh như mua NVL, trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Tổng số cán bộ công nhân viên năm 2009 là 400 người được biên chế tổ
chức như sau:
Chủ tịch Hội đồng quản trị: 1 người
Tổng giám đốc: 1 người
Phó tổng giám đốc: 2 người
Giám đốc thi công: 1 người
- Có năm phòng ban: Phòng hành chính, Phòng kế toán, Phòng kinh
doanh, Phòng thiết kế và kỹ thuật, Phòng quản lý dự án.
- Có bảy đội thi công công trình.
- Nhân lực gồm: 70 kỹ sư cử nhân, kiến trúc sư, 60 cao đẳng, trung cấp,
270 công nhân trực tiếp xây dựng.
2.1.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà Nội là một đơn vị
hạch toán độc lập, nhiệm vụ chủ yếu của công ty:
- Lĩnh vực xây dựng
+ Lắp đặt nhôm kính, tường kính khổ tấm lớn, ví dụ như lắp đặt tại các
phòng làm việc, khẩu hiệu lăng chủ tịch, khách sạn, nhà máy thuỷ điện, …
+ Gia công lắp dựng các loại cửa tự động , tấm ốp hợp kim.
+ Lợp mái bằng mọi chất liệu.
-Lĩnh vực kinh doanh
+ Cung cấp các sản phẩm kính an toàn, lan can cầu thang, vách dùng
Spider, buồng tắm kính,…
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
22
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
+ Cung cấp các loại cửa ngoại nhập từ một số quốc gia như : Pháp, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,…
- Lĩnh vực quản lý dự án

+ Tư vấn giám sát công trình xây dựng, quản lý dự án xây dựng.
+ Dịch vụ quản lý nhà chung cư, công trình dân dụng và công nghiệp.
2.1.3 Đặc điểm về tổ chức quản lý
( Xem phụ lục 6 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty)
Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm :
- Hội đồng quản trị : Chủ tịch hội đồng quản trị là người nắm quyền cao
nhất trong công ty tương đương Tổng giám đốc, là người trực tiếp điều hành
Ban quản lý dự án.
- Tổng giám đốc công ty là người cùng với chủ tịch hội đồng quản trị điều
hành công ty, phụ trách về lĩnh vực xây dựng.
- Phó Tổng giám đốc: là người dưới quyền Tổng giám đốc, làm những
nhiệm vụ được sự ủy quyền của Tổng giám đốc.
- Các phòng ban:
+ Phòng hành chính: Có chức năng tham mưu cho bộ máy điều hành công
ty về công tác tổ chức, công tác cán bộ tiền lương, thi đua khen thưởng, quản lý
hành chính.
+ Phòng kế toán: tham mưa trong lĩnh vực tài chính kế toán, quản lý vốn và
tổ chức hạch toán trong công ty theo pháp lệnh thống kê kế toán hiện hành.
+ Phòng kinh doanh: xây dựng các mục tiêu chiến lược, kế hoạch kinh
doanh bán các sản phẩm công ty nhập.
+ Phòng thiết kế: thiết kế chi tiết các công trình nhận xây lắp.
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
23
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
+ Các tổ đội thi công: trực tiếp thi công các công trình dưới sự chỉ đạo của
Giám đốc thi công.
2.1.4. Kết quả thực hiện một số hoạt động kinh doanh năm 2008, 2009
(xem phụ lục 7- BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2008- 2009 )
Nhận xét: Qua các số liệu được tính toán trong năm 2008-2009:

- Doanh thu năm 2009 tăng gần 40% so với năm 2008 tương đương với
khoảng 10.5 tỷ đồng nhưng tỷ lệ tăng của giá vốn cũng vào khoảng 38.2%. Nguyên
nhân của sự gia tăng này ngoài những lý do khách quan như giá xăng dầu và điện
tăng làm cho giá đầu vào tăng mà còn do công nghệ lạc hậu, công tác quản lý chưa
tốt.
- Trong năm 2009 có sự gia tăng đột biến của doanh thu tài chính và chi phí
tài chính mà chi phí chủ yếu ở đây là lãi vay nhằm mục đích tạo vốn mở rộng
hoạt động SXKD và tìm kiếm thị trường.
- Chi phí quản lý năm 2009 tăng gần 2 tỷ gấp khoảng 101% so với năm
2008 nhưng bù lại với những chính sách đúng đắn trong công tác quản lý bán
hàng mà trong hai năm liên tiếp chi phí bán hàng đã cắt giảm được 65.5%. Công
ty cũng nên xem xét lại bộ máy cơ cấu tổ chức nhằm cắt bỏ những tồn tại bất
hợp lý để gia tăng lợi nhuận.
- Do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí mà lợi
nhuận sau thuế của Công ty tăng hơn 257 tỷ đồng so với 2008, chứng tỏ Công ty
làm ăn vẫn có lãi và vẫn phải làm tốt nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nước.
2.1.5 Chính sách kế toán, hình thức kế toán của công ty.
2.1.5.1 Chính sách kế toán
- Chế độ kế toán tại Công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý
dự án Hà nội ( HanoiCPM ) áp dụng hệ thống sổ tài chính kế toán ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
24
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Kì kế toán tính từ ngày 01/01 cho tới ngày 31/12 hàng năm.
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế theo phương pháp gián tiếp.
- Phương pháp tính giá vốn của vật tư xuất kho: phương pháp nhập trước
xuất trước.
- Phương pháp tính khấu hao: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
2.1.5.2 Hình thức kế toán, tổ chức công tác kế toán của công ty

-Hình thức kế toán
(xem Phụ lục 8- Sơ đồ Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty)
-Để thực hiện cho việc áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán của
doanh nghiệp, Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương kê khai thưòng xuyên và
tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Các
chi phí sản xuất thường được tập hợp theo từng công trình để thuận lợi cho việc
tính giá thành sản phẩm xây lắp. Hàng tháng Công ty tiến hành tập hợp toàn bộ
chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo kế toán.
Để trợ giúp cho việc kế toán thủ công hàng ngày, công việc kế toán của
công ty còn được sự trợ giúp của phần mềm kế toán ASYS5 (công ty tư vấn và
kiểm toán).
- Tổ chức công tác kế toán
(Xem phần phụ lục 9- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty)
Xuất phát từ tình hình thực tế, từ yêu cầu quản lý và trình độ của đội ngũ
kế toán, biên chế nhân sự phòng kế toán có 6 người đứng đầu là kế toán trưởng
và được bố trí như sau:
+ Kế toán trưởng: phụ trách chung công tác quản lý tài chính và hạch toán
Lại Thị Thu Hảo Lớp: KT 12.28
25

×