Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.66 KB, 79 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TỐN
---------o0o---------

CHUN ĐỀ THỰC TẬP
CHUN NGÀNH
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: LÊ NGỌC THANH

Lớp

: KẾ TOÁN 49A

MSSV

: CQ492422

Giáo viên hướng dẫn

: TRẦN ĐỨC VINH

HÀ NỘI - 05.2011


SV: Lê Ngọc Thanh

Lớp kế toán 49A


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG..........................................................................3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.............................................3
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương..............................8
1.4. Hệ thống tài khoản và sổ kế tốn của Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.........................13

CHƯƠNG 2.......................................................................................................... 15
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THÁI BÌNH DƯƠNG............................................................................................ 15
2.1. Tính giá ngun vật liệu tại cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương............................................15
Giá NVL nhập kho:...............................................................................................................................................15
Giá NVL xuất kho:................................................................................................................................................17
Cơng ty tính giá NVL xuất kho theo giá thực tế đích danh vì cơng ty có điều kiện bảo quản riêng từng
lô NVL nhập kho...................................................................................................................................................17
2.2. Chứng từ và thủ tục luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.
..................................................................................................................................................................................17
2.2.1. Thủ tục luân chuyển chứng từ nhập kho NVL...................................................................................17
2.2.2. Thủ tục luân chuyển chứng từ xuất kho NVL....................................................................................22
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương................................26


SV: Lê Ngọc Thanh

Lớp kế toán 49A


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương. .........................33

DỰA VÀO SỐ LIỆU BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN PHẦN MỀM KẾ
TOÁN SẼ TỰ ĐỘNG VÀO SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN
KHO CỦA KHO VẬT LIỆU ĐƯỜNG THÀNH NAM NHƯ BẢNG DƯỚI. LŨY KẾ
TỪ ĐẦU NĂM SẼ ĐƯỢC CỘNG DỒN SỐ PHÁT SINH NỢ, CÓ TỪ ĐẦU NĂM
ĐẾN NAY............................................................................................................. 40
BIỂU SỐ 2-11: SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO.........40
UBND TP HÀ NỘI................................................................................................ 40
TỪ SỐ LIỆU THEO BẢNG TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO
CỦA TỪNG KHO VẬT TƯ PHẦN MỀM KẾ TOÁN SẼ TỰ ĐỘNG TỔNG HỢP
SỐ LIỆU CHO TỪNG VẬT TƯ MÀ CÔNG TY SỬ DỤNG VÀO SỔ TỔNG HỢP
SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO............................................................42
BIỂU SỐ 2-12: SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO.........42
UBND TP HÀ NỘI................................................................................................ 42
BIỂU SỐ 2-13: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 152........................................43
UBND TP HÀ NỘI ............................................................................................... 43
2.4.2.

Hạch toán NVL thừa thiếu sau kiểm kê..........................................................................................43

2.4.3.Dự phịng giảm giá NVL....................................................................................................................46


CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 49
HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THÁI BÌNH DƯƠNG............................................................................................ 49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình
Dương và phương hướng hồn thiện..................................................................................................................49

SV: Lê Ngọc Thanh

3 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3.1.1. Ưu điểm. ............................................................................................................................................50
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục..............................................................................................................52
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..................................................................................................................54
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.55
3.2.1. Về cơng tác quản lý nguyên vật liệu..................................................................................................55
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn..............................................56
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. .............................................................................................60
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết. ........................................................................................................................61
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp......................................................................................................................62
3.2.6. Về giải pháp khi NVL tăng giá..........................................................................................................65

KẾT LUẬN........................................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................69
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................. 70
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................71

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...........................................................72

SV: Lê Ngọc Thanh

4 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
NVL

: Nguyên vật liệu.

TK

: Tài khoản.

GTGT

: Gía trị gia tăng.

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn.

ĐVT

: Đơn vị tính.


STT

: Số thứ tự.



: Quyết định.

BTC

: Bộ Tài chính.

CT

: Cơng trình.

VD

: Ví dụ.

VLC

: Vật liệu chính.

VLP

: Vật liệu phụ.

TP


: Thành phố.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

XD

: Xây dựng.

SV: Lê Ngọc Thanh

Lớp kế toán 49A


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG..........................................................................3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.............................................3
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương..............................8
1.4. Hệ thống tài khoản và sổ kế toán của Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.........................13

CHƯƠNG 2.......................................................................................................... 15
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THÁI BÌNH DƯƠNG............................................................................................ 15

2.1. Tính giá ngun vật liệu tại cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương............................................15
Giá NVL nhập kho:...............................................................................................................................................15
Giá NVL xuất kho:................................................................................................................................................17
Cơng ty tính giá NVL xuất kho theo giá thực tế đích danh vì cơng ty có điều kiện bảo quản riêng từng
lơ NVL nhập kho...................................................................................................................................................17
2.2. Chứng từ và thủ tục luân chuyển nguyên vật liệu tại cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.
..................................................................................................................................................................................17
2.2.1. Thủ tục luân chuyển chứng từ nhập kho NVL...................................................................................17
Sơ đồ 2-1: Quy trình nhập kho NVL................................................................................................18
Biểu số 2-1: Hố đơn GTGT ..........................................................................................................19
Biểu số 2-2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư.......................................................................................20
Biểu số 2-3: Phiếu nhập kho.............................................................................................................20
2.2.2. Thủ tục luân chuyển chứng từ xuất kho NVL....................................................................................22
Biểu số 2-4: Phiếu xuất kho..............................................................................................................24

SV: Lê Ngọc Thanh

Lớp kế toán 49A


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu số 2-5: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ......................................................................25
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương................................26
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ hạch tốn chi tiết vật tư, hàng hóa.......................................................27
Biểu số 2-6: Thẻ kho.........................................................................................................................28
Biểu số 2-7: Sổ chi tiết vật tư...........................................................................................................30
Biểu số 2-8: Bảng tổng hợp chi tiết vật tư........................................................................................31
2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương. .........................33
Biểu số 2-9: Nhật kí chung...............................................................................................................36

Biểu số 2-10: Sổ cái tài khoản 152...................................................................................................37

DỰA VÀO SỐ LIỆU BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN PHẦN MỀM KẾ
TOÁN SẼ TỰ ĐỘNG VÀO SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN
KHO CỦA KHO VẬT LIỆU ĐƯỜNG THÀNH NAM NHƯ BẢNG DƯỚI. LŨY KẾ
TỪ ĐẦU NĂM SẼ ĐƯỢC CỘNG DỒN SỐ PHÁT SINH NỢ, CÓ TỪ ĐẦU NĂM
ĐẾN NAY............................................................................................................. 40
BIỂU SỐ 2-11: SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO.........40
UBND TP HÀ NỘI................................................................................................ 40
Biểu số 2-11: Sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho...............................................................41
Biểu số 2-11: Sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho...............................................................41

TỪ SỐ LIỆU THEO BẢNG TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO
CỦA TỪNG KHO VẬT TƯ PHẦN MỀM KẾ TOÁN SẼ TỰ ĐỘNG TỔNG HỢP
SỐ LIỆU CHO TỪNG VẬT TƯ MÀ CÔNG TY SỬ DỤNG VÀO SỔ TỔNG HỢP
SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO............................................................42
BIỂU SỐ 2-12: SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO.........42
UBND TP HÀ NỘI................................................................................................ 42
Biểu số 2-12: Sổ tổng hợp Biểu số 2-12: Sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho....................42
số phát sinh theo hàng tồn kho..........................................................................................................42

SV: Lê Ngọc Thanh

7 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

BIỂU SỐ 2-13: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 152........................................43

UBND TP HÀ NỘI ............................................................................................... 43
Biểu số 2-13: Sổ cái tổng hợp tài khoản 152....................................................................................43
2.4.2.

Hạch toán NVL thừa thiếu sau kiểm kê..........................................................................................43
Biểu số 2-14: Bảng tổng hợp kiểm kê vật tư....................................................................................45
UBND TP HÀ NỘI...........................................................................................................................45
........................................................................................................................................................45
Biểu số 2-15: Sổ cái tài khoản 632...................................................................................................46

2.4.3.Dự phòng giảm giá NVL....................................................................................................................46
Biểu số 2-16: Bảng kê dự phòng giảm giá vật tư.............................................................................48

CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 49
HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THÁI BÌNH DƯƠNG............................................................................................ 49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình
Dương và phương hướng hồn thiện..................................................................................................................49
3.1.1. Ưu điểm. ............................................................................................................................................50
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục..............................................................................................................52
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..................................................................................................................54
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương.55
3.2.1. Về cơng tác quản lý ngun vật liệu..................................................................................................55
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán..............................................56
Biểu số 3-1: Mẫu sổ danh điểm vật liệu...........................................................................................58
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. .............................................................................................60
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết. ........................................................................................................................61
Biểu số 3-2: Phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) nguyên vật liệu................................................61
Biểu số 3-3: Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kì....................................................................................61
3.2.5. Về sổ kế tốn tổng hợp......................................................................................................................62

Biểu số 3-4: Nhật kí mua hàng.........................................................................................................63
Biểu số 3-5: Nhật kí chi tiền.............................................................................................................63
Biểu số 3-6: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu..............................................................................64
3.2.6. Về giải pháp khi NVL tăng giá..........................................................................................................65

SV: Lê Ngọc Thanh

8 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

KẾT LUẬN........................................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................69
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................. 70
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................71
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...........................................................72

SV: Lê Ngọc Thanh

9 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước các
doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã không ngừng được đổi mới

và phát triển cả hình thức, quy mơ và hoạt động. Trong đó ngành xây
dựng cơ bản cũng phát triển khơng ngừng, cùng với nó thì số vốn đầu tư
xây dựng cơ bản cũng ngày càng được tăng lên. Vấn đề đặt ra là làm sao
để quản lý vốn và sử dụng vốn có hiệu quả, khắc phục được tình trạng
lãng phí và thất thốt vốn. Mặt khác, các cơng trình xây dựng cơ bản
hiện nay đang tổ chức theo phương thức đấu thầu. Do vậy, giá trị dự tốn
cần được tính tốn một cách chính xác. Trong đó, chi phí vật liệu là một
trong những yếu tố chính của q trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, thơng thường chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn
khoảng từ 70% giá trị cơng trình, chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí
nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm,
đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì thế cơng tác quản lý ngun vật liệu
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu
là nhân tố quyết định làm hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng thu nhập
cho doanh nghiệp, đây là một yêu cầu thiết thực, một vấn đề đang được
quan tâm nhiều trong q trình thi cơng xây lắp của các doanh nghiệp
xây lắp hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật
liệu trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời gian thực
tập tại Cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương, em đã đi sâu tìm
hiểu, nghiên cứu đề tài:" Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng
ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương".

SV: Lê Ngọc Thanh

1 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Kết cấu đề tài gồm 3 phần lớn sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lí ngun vật liệu tại cơng ty
TNHH xây dựng Thái Bình Dương.
Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH
xây dựng Thái Bình Dương.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH
xây dựng Thái Bình Dương.
Trong quá trình xây dựng chuyên đề, mặc dù đã cố gắng tìm hiểu
và được sự hướng dẫn tận tình của GVHD Trần Đức Vinh cùng các anh
chị phịng kế tốn của cơng ty nhưng do sự hiểu biết còn hạn chế và
thiếu kinh nghiệm thực tế nên em khơng tránh khỏi những thiếu sót và
khiếm khuyết. Vì vậy, kính mong sự chỉ bảo của thầy giáo để chuyên đề
này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lê Ngọc Thanh

2 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình
Dương.
Trong nền kinh tế hiện nay có rất nhiều ngành nghề kinh doanh, cùng

với nó là sự đa dạng của NVL đầu vào. Ngành nghề xây dựng là ngành có
nhiều điểm khác biệt so với các ngành khác, để tiến hành thi công nhiều cơng
trình khác nhau đáp ứng nhu cầu thị trường cơng ty phải sử dụng một khối
lượng nguyên vật liệu rất lớn bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại vật liệu
có vai trị, tính năng lý hố riêng. Cơng ty thường sử dụng các loại nguyên vật
liệu như: xi măng, sắt, thép, cát, đá, sỏi, gạch, gỗ… Đó là những NVL cần
thiết chủ yếu được cung cấp từ nguồn mua ngoài. Do đặc trưng của ngành xây
dựng là việc tiến hành xây lắp thường diễn ra ngoài trời và chịu nhiều tác
động điều kiện thiên nhiên và những NVL đó dễ bị oxy hóa, dễ bị ẩm ướt. Vì
vậy NVL của cơng ty cần được chú trọng trong q trình lưu kho, bảo quản.
Nếu bị oxy hóa hoặc ẩm ướt thì chắc chắn khơng sử dụng được hoặc nếu sử
dụng được thì nó sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến chất lượng của cơng trình thi
cơng. Mặt khác NVL sử dụng ở cơng ty có đặc thù là cồng kềnh, khối lượng
lớn nên rất khó khăn trong cơng tác vận chuyển, bảo quản như xi măng, sắt
thép, gỗ, gạch… Không những thế địa điểm thi công sản phẩm xây lắp
thường rải rác ở nhiều nơi khác nhau do đó các yếu tố sản xuất trong đó có
NVL phải di chuyển theo từng địa điểm thi cơng từng cơng trình. Chính vì
những lí do trên mà trước khi thực hiện 1 gói thầu cơng ty phải tiến hành tính
tốn cụ thể số lượng chủng loại NVL cần thiết để hồn thành cơng trình. Nên

SV: Lê Ngọc Thanh

3 kế tốn 49A
Lớp


Chun đề thực tập chun ngành

khi hồn thành 1 cơng trình số tồn kho vật liệu thường rất ít và sẽ được
chuyển sang cho cơng trình khác hoặc bán đi.

Trong cơng tác hạch tốn do sử dụng mã vật tư nên công ty không
sử dụng tài khoản cấp II để phản ánh từng loại vật liệu công cụ dụng cụ
mà công ty đã xây dựng mỗi thứ vật tư một mã số riêng, như quy định
một lần trên bảng mã vật tư ở máy vi tính bởi các chữ cái đầu của vật
liệu cơng cụ dụng cụ.. Vì vậy tất cả các loại vật liệu sử dụng đều hạch
toán tài khoản 152 "nguyên liệu vật liệu". Ví dụ như 152_XM (Xi
măng), 152_T1 (Thép phi 6 + phi 8), 152_ DH (Đá hộc), 152_G (Gạch
Granite). Cụ thể ở công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương sử dụng
mã vật tư như sau:
Biểu số 1-1 : Danh mục mã vật tư.
STT
1
2
3
4
5
6

11
12
13

20
21
22
23
24
25

34

35
36

Tên vật tư
Attomat 3p20A đến 40A
Attomat 3P40A
Attomat T3 1P
Attomat T3 2P
Hộp Attomat 6P-MA6P
Hộp Attomat 9P-MA9P
…………………….
Cát
Cát vàng
Cát trát
…………………….
Đá 0.5x1
Đá 1x2
Đá 2x4
Đá hộc
Đá dăm cấp phối lớp trên
Đá dăm cấp phối lớp dưới
…………………….
Gạch Ceramic
Gạch Granite
Gạch 2 lỗ T

SV: Lê Ngọc Thanh

Mã vật tư
152_A3p20A40A

152_ 3P40A
152_AT31P
152_AT32P
152_A6PMA
152_A9PMA
………….
152_CA
152_CAT
152_CT
……….....
152_D051
152_D12
152_D24
152_DH
152_DDT
152_DDD
………….
152_GC
152_G
152_G2T
4 kế tốn 49A
Lớp

Đơn vị tính
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái


M3
M3
M3

M3
M3
M3
M3
M3
M3

Viên
Viên
Viên


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

37
38
39
40
41

45

48
49
50

51

55
56

64
65
66
67
68

82
83
84
85
86
87


Gạch 2 lỗ N
Gạch Đặc
Gạch lát nền
Gạch 6 lỗ
Gạch viền
…………………….
Gỗ ván cầu cơng tác
……………………
Ngói lợp
Ngói bị
Ngói đỏ

Ngói úp
……………………
Sơn
Sơn Cova
…………………….
Thép cuộn
Thép trịn trơn
Thép phi 6+ phi 8
Thép phi 10+ phi 12
Thép lá mạ màu XR045x1200pos
…………………….
Xi măng
Xi Măng Bỉm Sơn
Xi măng Hoàng Thạch PCB30
Xi măng Hoàng Thạch PCB40
Xi măng Bút Sơn PCB30
Xi măng Bút Sơn PCB40
…………………….

152_G2N
152_GD
152_GL
152_G6
152_GV
………….
152_GO
………….
152_NL
152_NB
152_ND

152_NU
………….
152_S2
152_SCV1
………….
152_TC
152_TT
152_T1
152_T2
152_TLMM
………….
152_XM
152_XM1
152_XM2
152_XM3
152_XM4
152_XM5
………….

Viên
Viên
Hộp
Viên
Viên

M3

Viên
Viên
Viên

Viên

Kg
Thùng

Kg
Kg
Kg
Kg
M

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg


Để có thể quản lí chặt chẽ và tổ chức hạch tốn chi chi tiết đối với
từng loại vật liệu phục vụ cho kế hoạch quản trị công ty cần tiến hành
phân loại nguyên vật liệu. Căn cứ theo nội dung kinh tế, quy định của
chế độ kế tốn và vai trị của chúng trong q trình thi cơng xây lắp thì
ngun vật liệu được phân loại như sau:

SV: Lê Ngọc Thanh

5 kế toán 49A
Lớp



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- NVL chính: là đối tượng chủ yếu và không thể thiếu trong doanh
nghiệp xây lắp, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm,
bao gồm hầu hết các loại vật liệu mà cơng ty sử dụng như: gạch, ngói, xi
măng, sắt, thép… Mỗi loại được chia thành nhiều nhóm khác nhau, ví dụ:
Gạch Granite, gạch 2 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch đặc, gạch viền, gạch lát nền, gạch ốp
tường…, xi măng trắng, xi măng P400, xi măng P500, thép cuộn, thép tròn
trơn, thép phi 6+ phi 8, thép lá mạ màu…
- NVL phụ: là những loại vật liệu tham gia vào q trình sản xuất khơng
cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó có thể kết hợp với ngun vật
liệu chính làm thay đổi màu sắc hình dáng bên ngồi của sản phẩm ví dụ như
các loại kính trang trí, ván ép, formica, ximili, giấy dán, giấy đề can, sơn các
loại và bột trét, keo chống thấm…
- Nhiên liệu: cung cấp nhiệt lượng cho quá trình thi cơng cơng trình
hoặc sản xuất các sản phẩm xây dựng, tạo điều kiện cho quá trình chế
tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở trạng thái
rắn, lỏng, khí. Ví dụ như xăng dầu, than các loại…
- Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng để sửa chữa, thay thế máy
móc thiết bị thi cơng cơng trình, các phương tiện vận tải và dụng cụ thi
công khác. Bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy móc, máy cẩu, máy
trộn bê tơng và phụ tùng thay thế của xe ô tô như: các mũi khoan, săm
lốp ô tô…
- Phế liệu thu hồi: bao gồm các đoạn thừa của thép, tre, gỗ không
dùng được nữa, vỏ bao xi măng… Nhưng hiện nay công ty không thực
hiện được việc thu hồi phế liệu nên khơng có phế liệu thu hồi.
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Cơng ty TNHH xây
dựng Thái Bình Dương.


SV: Lê Ngọc Thanh

6 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

NVL đầu vào cho các cơng trình thi cơng của cơng ty chủ yếu là từ mua
ngồi, một phần nhỏ là gia cơng chế biến. Việc thu mua nguyên vật liệu ở kho
tiến hành theo kế hoạch định mức và căn cứ vào tiến độ thi cơng cơng trình
do bộ phận kế hoạch kỷ thuật lập.
Trong q trình thi cơng khi kế tốn đối chiếu lượng hàng tồn kho thấy
thấp hơn lượng hàng tồn kho tối thiểu theo kế hoạch của công ty và yêu cầu
mua thêm bổ sung hoặc khi có phát sinh nhu cầu về NVL của các đội cơng
trình, thủ kho báo thiếu NVL xuất dùng yêu cầu cần nhập mua mới. Khi đó
phịng kế hoạch vật tư căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư và định mức để lên
kế hoạch cung ứng vật tư trong kì. Dựa trên kế hoạch cung ứng vật tư, phòng
kế hoạch vật tư lấy giấy báo giá vật tư, lập bảng dự trữ mua vật tư sau đó
chuyển lên cho giám đốc duyệt. Sau khi giám đốc duyệt thì sẽ xin tạm ứng
tiền để mua vật tư tại phịng kế tốn. Tiếp đó phịng kế hoạch vật tư tiến hành
thu mua NVL trên cơ sở thoả thuận giữa công ty và bên cung cấp. Hình thức
thanh tốn cũng được thoả thuận phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
của cơng ty. Thơng thường trước khi thực hiện 1 cơng trình hay dự án xây
lắp, phòng kế hoạch – kĩ thuật sẽ tiến hành nghiên cứu tìm hiểu những nhà
cung cấp vật liệu và chọn ra nhà cung cấp đáp ứng được các yêu cầu kĩ thuật
đồng thời tiết kiệm được chi phí vận chuyển để kí hợp đồng dài hạn với họ.
Nhà cung cấp vật tư thường là những cơng ty có uy tín trong kinh doanh nên
q trình cung cấp NVL thường diễn ra đúng kế hoạch, đủ về chủng loại và số
lượng, đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lí, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất

và hiệu quả kinh doanh. NVL cơng ty mua thường có đặc điểm cồng kềnh, số
lượng lớn nên người chuyên chở vật liệu đến các kho tại chân cơng trình cũng
là nhà cung cấp. Sau khi nhân viên kĩ thuật phòng kế hoạch vật tư kiểm tra
chất lượng, quy cách, số lượng NVL nếu đạt yêu cầu về kĩ thuật theo như
đúng đơn hàng thì sẽ được nhập kho.

SV: Lê Ngọc Thanh

7 kế tốn 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Để đảm bảo linh hoạt kịp thời phục vụ cho sản xuất thi công các cơng
trình dự án, ngun tắc xuất dùng ngun vật liệu ở công ty như sau: Căn cứ
vào phiếu yêu cầu xuất vật liệu của tổ trưởng sản xuất, đội trưởng cơng trình
kiểm tra, ký duyệt chuyển phịng kế hoạch vật tư lập phiếu xuất kho và thủ
kho xuất kho vật liệu phục vụ thi cơng cơng trình.
Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại
chia thành nhiều công việc khác nhau. Thời gian thi công các cơng trình phụ
thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về kĩ thuật của từng cơng trình. Vì vậy các
cơng trình xây lắp từ khi bắt đầu đến khi hồn thành bàn giao đưa vào sử
dụng thường kéo dài. Công ty bảo quản vật liệu trong kho tại mỗi công trình
nhằm giữ cho vật liệu khơng bị hao hụt thuận lợi cho việc tiến hành thi cơng
xây dựng. Q trình thi cơng thường diễn ra ngồi trời chịu tác động rất lớn
của các nhân tố tự nhiên như nắng, mưa...nên NVL của cơng ty thường dễ bị
oxy hóa, dễ bị hư hỏng. Vì vậy kho bảo quản của cơng ty ln cần đảm bảo
khơ ráo, tránh ơxy hố vật liệu, có thể chứa nhiều chủng loại vật tư khác nhau.
Riêng các loại cát, sỏi, đá vôi được đưa thẳng tới cơng trình. Khối lượng NVL

trong kho là rất lớn, lại luôn cần đảm bảo đầy đủ, tránh hư hao, mất mát để
việc thi cơng tiến hành đúng kế hoạch vì vậy cơng ty bố trí các bảo vệ trực và
theo dõi tại các kho, các công trường. Đội bảo vệ này thường xuyên kiểm tra
theo dõi quá trình vận chuyển vật tư ra, vào cơng trình.
1.3. Tổ chức quản lý ngun vật liệu của Cơng ty TNHH xây dựng Thái
Bình Dương.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất mang tính chất cơng nghiệp. sản
phẩm của ngành là những cơng trình, hạng mục cơng trình có quy mơ lớn kết
cấu phức tạp và thường cố định ở nơi sản xuất. Từ đặc điểm riêng đó làm cho
cơng tác quản lí, sử dụng vật liệu phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi
trường bên ngồi vì vậy địi hỏi cơng tác quản lý vật liệu của công ty phải

SV: Lê Ngọc Thanh

8 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

nghiêm túc chặt chẽ ở tất cả các khâu từ việc thu mua, bảo quản đến việc dự
trữ, sử dụng vật liệu. Phải đảm bảo về chi phí thu mua cũng như định mức sử
dụng vật tư cho mỗi loại sản phẩm, mỗi cơng trình. Tổ chức kế toán vật liệu
được thực hiện tốt sẽ giúp cho lãnh đạo cơng ty có những thơng tin chính xác,
đầy đủ, kịp thời về nguồn cung cấp, về chất lượng, giá cả NVL, về việc sử
dụng vật liệu cũng như sử dụng vật liệu thay thế của công ty. Mặt khác quản
lý chặt chẽ vật liệu thông qua việc sử dụng hợp lý tiết kiệm giảm định mức
tiêu hao...để từ đó giảm chi phí vật liệu để giảm giá thành sản phẩm của công
ty làm tăng lợi nhuận cho cơng ty. Để đạt được những u cầu đó địi hỏi bộ
phận tài chính kế tốn cần có quyết định đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa

chọn nguồn vật tư, địa điểm giao hàng, thời hạn cung cấp, phương tiện vận
chuyển và nhất là về giá mua, cước phí vận chuyển bốc dỡ…cần phải dự tốn
những biến động về cung cầu và giá cả vật tư trên thị trường để đề ra biện
pháp thích ứng. Đồng thời thơng qua thanh toán kế toán vật liệu cần kiểm tra
đánh giá lại giá mua vật liệu, các chi phí vận chuyển và tình hình thực hiện
hợp đồng của người bán vật tư, người vận chuyển. Trong khâu dự trữ đồi hỏi
hỏi doanh nghiệp phải xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu để đảm bảo
thi công xây lắp được bình thường, khơng bị ngừng trệ, gián đoạn do việc
cung ứng vật tư không kịp thời hoặc gây ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
Sử dụng hợp lí, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao và dự tốn chi phí
có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí, giá thành sản phẩm, tăng
tích lũy cho công ty. Do vậy trong khâu sử dụng cần tổ chức tốt việc ghi chép,
phản ánh tình hình nhập xuất NVL đúng, Định kì tiến hành viêc phân tích tình
hình sử dụng vật liệu để tìm ra nguyên nhân tăng giảm chi phí NVL, khuyến
khích phát huy cải tiến sáng tạo, sử dụng tiết kiệm, tận dụng phế liệu.
Công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương tổ chức quản lí theo kiểu
trực tuyến – chức năng trong đó có sự phân chia thành các phòng ban, bộ

SV: Lê Ngọc Thanh

9 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

phận riêng biệt với các chức năng quản lí chun mơn. Phương thức này tạo
điều kiện cho cơng tác quản lí NVL được thực hiện 1 cách hiệu quả, chính
xác. Các khâu như lên kế hoạch thu mua, quá trình thu mua, quá trình xuất
NVL theo nhu cầu và trách nhiệm quản lí, dự trữ NVL được giao cho các bộ

phận, cá nhân riêng, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng.


Nhiệm vụ của Giám đốc cơng ty:
Giám đốc có nhiệm vụ xem xét xem các bản kế hoạch về việc cung ứng,

dự trữ nguyên vật liệu khi phòng kế hoạch – kĩ thuật đưa lên có sát với điều
kiện thực tế, phù hợp với quy mơ cơng trình, đảm bảo cho việc thi cơng cơng
trình khơng bị ngưng trệ hay ứ đọng vốn. Nếu các kế hoạch đặt ra có tính khả
thi và đạt u cầu thì giám đốc sẽ kí duyệt để thực hiện kế hoạch trên.


Nhiệm vụ của phòng kế hoạch – kĩ thuật:
Trong khâu thu mua: NVL là loại tài sản luôn luôn biến động, doanh

nghiệp phải thường xuyên tiến hành thu mua nguyên vật liệu để đáp ứng kịp
thời cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và các nhu cầu khác của doanh
nghiệp. Trong khâu thu mua đòi hỏi phải quản lý về khối lượng cũng như chất
lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí mua, việc thực hiện kế hoạch
mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Phòng kế hoạch vật tư phải dựa vào kế hoạch sản xuất từng
tháng, từng quý để lên định mức việc thu mua cho chính xác, tránh mua thừa,
thiếu vật tư gây lãng phí NVL trong q trình sử dụng.
Trong khâu nhập, xuất kho NVL: Phòng kế hoạch – kĩ thuật có trách
nhiệm chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch, kiểm nghiệm chất lượng kĩ thuật, số
lượng, đơn giá của từng loại NVL khi nhập kho vật tư. Khi nhập kho vật tư,
dựa vào hóa đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư thì cán bộ vật tư lập phiếu
nhập kho. Và khi có phiếu yêu cầu xuất vật tư thì phịng kế hoạch sẽ lập phiếu
xuất kho.


SV: Lê Ngọc Thanh

10 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Phòng kế hoạch lập định mức sử dụng vật tư cho từng đội sản xuất và
theo dõi việc thực hiện kế hoạch sử dụng vật tư nhằm quản lí lượng NVL sử
dụng cho sản xuất để tiết kiệm NVL


Nhiệm vụ của kế toán vật tư:
Kế toán vật liệu giúp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình

thực tế của việc sử dụng vật tư để chỉ đạo tiến độ sản xuất cho hợp lí.
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho vật liệu. Tính giá thành
thực tế vật liệu đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
thu mua vật liệu tư về các mặt: số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm
đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ, đúng chủng loại cho q trình thi cơng
xây lắp.
Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch toán vật liệu,
hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ
chế độ hạch toán ban đầu về vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ) mở
chế độ đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống nhất trong
cơng tác kế tốn, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo cơng
tác kế tốn trong phạm vi ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng vật tư phát

hiện ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật tư thừa, thiếu, ứ đọng
hoặc mất phẩm chất. Tính tốn, xác định chính xác số lượng và giá trị vật tư
thực tế đưa vào sử dụng và đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tham gia kiểm kê, đánh giá NVL theo chế độ mà nhà nước đã qui định,
lập các báo cáo về vật tư, tiến hành phân tích về tình hình thu mua, dự trữ,
quản lí, sử dụng và bảo quản NVL nhằm phục vụ cơng tác quản lí NVL trong
cơng tác sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí NVL, hạ thấp chi phí sản xuất
sản phẩm, từ đó góp phần làm tăng lợi nhuận cho cơng ty.

SV: Lê Ngọc Thanh

11 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



Thủ kho:
Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn khho hàng ngày do thủ kho

tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng.
Khi nhận các chứng từ nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ, thủ kho
phải triểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép
số thực nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn
kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi (hoặc kế toán xuống kho nhận)
các chứng từ xuất, nhập đã được phân loại theo từn thứ vận liệu, cơng cụ
dụng cụ cho phịng kế tốn.
Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định

mức tồn kho tối thiểu. Nếu số NVL tồn kho ít hơn mức tồn kho tối thiểu
thì báo với phịng kế hoạch – kĩ thuật để có kế hoạch thu mua NVL nhằm
tránh được sự ngưng trệ trong thi cơng cơng trình.
Thủ kho phải sắp xếp các NVL một cách khoa học hợp lí, tránh bị
ẩm ướt, đổ vỡ... dễ dàng vận chuyển ra khỏi kho khi đem ra sử dụng. Có
trách nhiệm kiểm tra số lượng và chất lượng của từng vật tư, bảo quản
NVL tránh sự thiếu hụt, mất mát. Phát hiện và ngăn ngừa các ảnh hưởng
xấu xảy ra và đề xuất các biện pháp xử lí về NVL như: thừa, thiếu, ứ
đọng, kém phẩm chất, mất mát, hư hao…tính tốn, xác định chính xác số
lượng và giá trị NVL đã tiêu hao trong quá trình sản xuất.


Xưởng cơ khí
Là đội sản xuất trực thuộc cơng ty, theo chế độ hạch tốn phân

xưởng có nhiệm vụ chế tạo gia cơng các sản phẩm cơ khí như các loại
cột thép, xà đỡ, tiếp địa và tổ chức thi cơng xây lắp các cơng trình cơng
ty giao. Xưởng cũng có cơ cấu và chức năng như các đội sản xuất khác.
Xưởng cũng đứng ra nhận thi công các cơng trình của xí nghiệp. Bên
cạnh đó xưởng cịn có nhiệm vụ sản xuất một số loại nguyên vật liệu, tư
liệu sản xuất cung cấp cho các đội sản xuất khác.

SV: Lê Ngọc Thanh

12 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành




Bảo vệ tại công trường
Bảo vệ tại các công trường phải thường xuyên kiểm tra theo dõi q trình

vận chuyển vật tư ra vào cơng trường, buổi tối thường bố trí bảo vệ trực đêm
để tránh xẩy ra hiện tượng trộm cắp gây mất mát hao hụt NVL.


Đội trưởng đội cơng trình
Đội trưởng có quyền tự xác định nhu cầu nguyên vật liệu, nhu cầu tư liệu

sản xuất căn cứ vào bản thiết kế kỹ thuật
Dựa tình hình xây dựng mà các đội trưởng đội cơng trình sẽ u cầu việc
xuất vật tư để từ đó phịng kế hoạch vật tư lập phiếu xuất kho và thủ kho sẽ
xuất vật tư. Q trình này địi hỏi phải linh hoạt để tránh việc ngưng trệ quá
trình sản xuất.
Quản lí việc sử dụng vật tư một cách chặt chẽ để tránh sử dụng hoang
phí trong sản xuất, tránh hiện tượng mất mát vật tư trong quá trình sử dụng


Kế tốn ở các đội xây lắp
Kế tốn có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi các khoản chi phí sau đó tập

hợp một cách có hệ thống vào các bản kê chi phí. Cuối kỳ đóng kèm với
chứng từ gốc gửi lên phịng kế tốn cơng ty.
1.4. Hệ thống tài khoản và sổ kế tốn của Cơng ty TNHH xây dựng Thái
Bình Dương.



Hệ thống tài khoản kế tốn
Trong cơng tác hạch toán do sử dụng mã vật tư nên công ty không sử

dụng tài khoản cấp II để phản ánh từng loại vật liệu công cụ dụng cụ mà công
ty đã xây dựng mỗi thứ vật tư một mã số riêng, như quy định một lần trên
bảng mã vật tư ở máy vi tính bởi các chữ cái đầu của vật liệu cơng cụ dụng
cụ.. Vì vậy tất cả các loại vật liệu sử dụng đều hạch toán tài khoản 152
"nguyên liệu vật liệu".
Tài khoản 151 "Hàng mua đang đi đường" tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị các loại vật tư hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, đã

SV: Lê Ngọc Thanh

13 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

chấp nhận thanh toán với người bán, nhưng chưa về nhập kho doanh
nghiệp và tình hình hàng đang đi đường đã về nhập kho.
Tài khoản 331 "Phải trả người bán" được sử dụng để phản ánh quan
hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với những người bán, người nhận thầu
về các khoản vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã
ký kết.
Tài khoản 159 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ”.
Ngồi các tài khoản trên, kế tốn tổng hợp tăng vật liệu, công cụ dụng cụ
sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 141, TK
128, TK 222, TK 411, TK 627, TK 641 và TK 642…



Hệ thống sổ kế tốn
Q trình hạch tốn bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc và kết thúc

bằng các báo cáo kế toán qua việc ghi chép, theo dõi, tính tốn xử lý số liệu
trên các sổ sách kế toán. Sổ sách kế toán là khâu trung gian của tồn bộ cơng
tác kế tốn. Sổ của phần kế toán tổng hợp được gọi là sổ kế toán tổng hợp.
Các doanh nghiệp sử dụng sổ kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ tuỳ
thuộc vào hình thức kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp. Cơng ty TNHH xây
dựng Thái Bình Dương áp dụng hình thức sổ kế tốn nhật kí chung.
Các sổ kế tốn được sử dụng trong kế toán NVL bao gồm:
- Sổ chi tiết vật tư 152-nguyên vật liệu.
- Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn 152-nguyên vật liệu.
- Sổ nhật kí chung.
- Sổ cái TK 152-nguyên vật liệu.
- Sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho.
- Sổ cái tổng hợp TK152-nguyên vật liệu.

SV: Lê Ngọc Thanh

14 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. Tính giá ngun vật liệu tại cơng ty TNHH xây dựng Thái Bình

Dương.
Tính giá vật tư là 1 cơng tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán ghi
sổ kế tốn NVL. NVL của cơng ty được tính theo giá thực tế là tồn bộ chi
phí hợp pháp để tạo ra NVL.
Giá NVL nhập kho:



Công ty TNHH xây dựng Thái Bình Dương nhập kho theo giá thực tế.
NVL của công ty được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau chủ yếu là mua
ngoài. NVL mua về nhập tại kho dưới chân cơng trình nên tùy vào địa điểm
xây dựng mà công ty sẽ mua NVL của những nhà cung cấp sao cho thuận lợi
nhất. Công ty thường thỏa thuận với người bán có trách nhiệm vận chuyển,
bảo quản NVL đến tận chân cơng trình. Đơn giá NVL bao gồm cả chi phí vận
chuyển.


Đối với NVL mua ngồi nhập kho: Giá thực tế NVL nhập kho được

tính như sau:
Giá thực tế

Giá mua

NVL nhập

ghi trên

trong kì


hóa đơn

Chi phí

=

Chiết khấu thương

thu mua
+

mại và giảm giá+
-

thực tế

hàng bán (nếu có)

Trong đó:
SV: Lê Ngọc Thanh

15 kế toán 49A
Lớp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua chưa tính thuế GTGT (vì cơng ty
áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế). Ngồi ra trong giá
mua cịn có thể có thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Chi phí thu mua là chi phí vận chuyển NVL, chi phí bốc xếp, phân
loại, chi phí bảo hiểm phát sinh từ nơi mua đến kho, cơng tác phí của cán bộ
thu mua, chi phí hao hụt tự nhiên trong định mức.
- Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:là khoản doanh nghiệp
được người bán giảm trừ vào giá mua do mua với số lượng lớn, do hàng
không đúng chất lượng hoặc mẫu mã quy định.
Ví dụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0043512 ngày 7 tháng 12 năm
2010, Công ty mua vật tư của công ty TNHH Việt An gồm thép phi 6+phi 8
với số lượng 450 kg đơn giá 11,173.56 đồng/kg (giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT 10%).
Giá nhập kho của lô hàng thép phi 6+phi 8 trên là:
= 450 x 11,173.56 = 5,028,102 (đồng)


Nhập lại sau khi xuất đi gia cơng chế biến:
Các chi phí sau

Giá thực tế
nhập



Giá xuất đi gia
= cơng chế biến +

Chi

phí

gia


cơng chế biến

+

khi

gia

cơng

trước khi nhập
kho

Nhận góp vốn liên doanh:

Ngun giá = Giá do hội đồng đánh giá + Chi phí trước khi sử dụng


Đối với NVL nhập kho từ q trình sản xuất dư thừa thì giá nhập

kho được tính bằng giá của NVL cùng loại lần nhập gần nhất.
Giá NVL nhập = Số lượng NVL thừa x giá mua gần nhất của NVL cùng loại

SV: Lê Ngọc Thanh

16 kế toán 49A
Lớp



×