Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

BCTTTN Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP Thương mại Đầu tư Vạn Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.13 KB, 88 trang )

Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 7
1.7. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 24
1.8.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 25
CHƯƠNG 2: 27
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
VẠN LONG 27
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 27
2.1.1. Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền 27
2.1.2. Tổ chức hoạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương 29
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính kế toán 35
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU
TƯ VẠN LONG 36
2.2.1. Các hình thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Vạn Long 36
2.2.2. Hạch toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
Cổ phần Thương mại & Đầu tư Vạn Long 40
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 40
Tại Công ty CPTM&ĐT Vạn Long chế độ kế toán áp dụng theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa
đổi; Công ty áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký quyết định
theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến
chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này 40
a. Kế toán chi tiết doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư


Vạn Long 44
Hôm nay, ngày 10 tháng 03 năm 2014, tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư Vạn Long 44
51
b. Kế toán tổng hợp doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Vạn Long 52
*) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 55
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-1-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.3.2. Kế toán giá vốn 56
a. Thủ tục và chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Vạn Long 56
* Tài khoản kế toán sử dụng: 56
Chi phí thu mua của công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long 56
Tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long chi phí thu mua được
phân bổ theo số lượng hàng hóa nhập kho trong chuyến hàng về nhập kho
đó 56
c. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư Vạn Long 61
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ như hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi… để nhập chứng từ đó
vào excel, sau đó số liệu sẽ tự động kết xuất vào sổ Nhật ký chung 61
Biểu số 2.14: 66
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long 66
Địa chỉ: Số 7/41 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội 66
c. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư Vạn Long 70
CHƯƠNG 3: 75

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 75
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 75
3.1.1. Ưu điểm 75
3.1.2. Nhược điểm 78
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 79
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 80
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 80
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
81
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 83
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 83
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 84
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 84
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 84
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-2-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
KẾT LUẬN 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-3-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC 1

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 7
1.7. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 24
1.8.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 25
CHƯƠNG 2: 27
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
VẠN LONG 27
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 27
2.1.1. Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền 27
2.1.2. Tổ chức hoạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương 29
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính kế toán 35
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU
TƯ VẠN LONG 36
2.2.1. Các hình thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Vạn Long 36
2.2.2. Hạch toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
Cổ phần Thương mại & Đầu tư Vạn Long 40
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 40
Tại Công ty CPTM&ĐT Vạn Long chế độ kế toán áp dụng theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa
đổi; Công ty áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký quyết định
theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến
chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này 40
a. Kế toán chi tiết doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Vạn Long 44
Hôm nay, ngày 10 tháng 03 năm 2014, tại Công ty Cổ phần Thương mại và

Đầu tư Vạn Long 44
51
b. Kế toán tổng hợp doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Vạn Long 52
*) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 55
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-4-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.3.2. Kế toán giá vốn 56
a. Thủ tục và chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Vạn Long 56
* Tài khoản kế toán sử dụng: 56
Chi phí thu mua của công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long 56
Tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long chi phí thu mua được
phân bổ theo số lượng hàng hóa nhập kho trong chuyến hàng về nhập kho
đó 56
c. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư Vạn Long 61
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ như hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi… để nhập chứng từ đó
vào excel, sau đó số liệu sẽ tự động kết xuất vào sổ Nhật ký chung 61
Biểu số 2.14: 66
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long 66
Địa chỉ: Số 7/41 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội 66
c. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư Vạn Long 70
CHƯƠNG 3: 75
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 75

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 75
3.1.1. Ưu điểm 75
3.1.2. Nhược điểm 78
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 79
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VẠN LONG 80
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 80
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
81
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 83
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 83
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 84
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 84
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 84
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-5-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
KẾT LUẬN 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-6-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Từ trước đến nay, thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp
sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lí thuyết với thực tế. Chương trình thực tập
này là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với xã hội thực tiễn.

Mục tiêu của đợt thực tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ xát
thực tế, gắn kết những lý thuyết đã được học trên ghế giảng đường với môi
trường thực tiễn bên ngoài. Đây là lúc các sinh viên sẽ tự mình vận động, tìm
nơi thực tập mà mình quan tâm, nó vừa là cơ hội cũng như thách thức mà bất cứ
sinh viên nào cũng phải vượt qua dù thật sự điều này không phải là dễ dàng.
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra môi trường kinh doanh đầy tiềm lực cho các
doanh nghiệp. Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực
hết mình để giới thiệu đưa ra thị trường những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu
mã đẹp, sáng tạo nhằm cung cấp cho nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng, đồng thời cũng tạo ra càng nhiều lợi thế để cạnh tranh với các sản phẩm
của các Doanh nghiệp đối thủ.
Trong điều kiện khi thị trường gắn liền với nhu cầu tiêu dùng thì chất lượng
sản phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở thành yêu cầu quyết định
sự sống còn của doanh nghiệp. Nó chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phầm
ngày càng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và được thị trường chấp
nhận rộng rãi.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện quá trình bán hàng. Thực hiện tốt
quá trình này doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người
lao động. Có thể nói, tiêu thụ hàng hóa còn mang ý nghĩa sống còn đối với một
doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-7-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự
cạnh tranh. Do vậy các doanh nghiệp phải làm sao để sử dụng vốn có hiệu quả

nhất với mức chi phí hợp lý nhất để từ đó đạt mức lợi nhuận cao nhất.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý
nói chung và kế toán nói riêng cũng như vai trò của tính cấp thiết của kế toán
bán hàng. Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty CP Thương mại và
Đầu tư Vạn Long - một công ty thương mại chuyên cung cấp thiết bị điện quang
cao cấp, em đã lựa chọn chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty CP Thương mại & Đầu tư Vạn Long
Bài báo cáo thực tập chuyên ngành của em ngoài lời nói đầu và kết luận
chuyên ngành còn có 3 chương:
Ch ương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư Vạn Long.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu tư Vạn Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch
toán kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long.
Mặc dù cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết và áp dụng vào tình hình thực
tiễn của công ty nhưng do thời gian có hạn nên chắc chắn bản báo cáo còn nhiều
thiếu sót. Em mong ban lãnh đạo công ty và cô giáo cho em những ý kiến nhận
xét, phê bình và lời khuyên quý báu để em bổ sung vào bản báo cáo và khắc
phục những thiếu sót của mình trong khoảng thời gian thực hiện báo cáo thực
tập tốt nghiệp vừa qua.
Em xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2015.
Sinh viên
 !"#$%
&'(
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-8-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp

) * +$,-. /+0 &
1,2 &,13
''456 2,207  89. /+
0 &1,2 &,13
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long.
- Tên tiếng anh: VAN LONG INVESTMENT AND TRADE JOINT
STOCK COMPANY
- Tên giao dịch: Vanlong.,jsc
- Địa chỉ đăng ký: Số 7/41 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà
Nội
- Trụ sở giao dịch: Ngõ 93, Cầu Giấy, Hà Nội
- Vốn điều lệ: 11.400.000.000VNĐ.
- Điện thoại: 04 35562497.
- Fax: 04 35562498
- Chủ tịch HĐQT: Đoàn Thị Tuyết Lan.
- Giám đốc Công ty (người đại diện): Lê Văn Linh.
- Thành viên trong HĐQT: Lê Thị Phượng Chi, Ngô Ngọc Thắng.
- Mã số thuế: 0104039876 được sự cấp phép của chi cục thuế quận Cầu
Giấy, Hà Nội.
- Công ty được thành lập vào 24/03/2010 do phòng ĐKKD sở KHĐT TP.
Hà Nội cấp.
- Số đăng ký: 0103038931.
- Phương thức sở hữu của công ty: Công ty Cổ phần.
- Loại hình kinh doanh: Thương mại, Dịch vụ.
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Phân phối, cung cấp Thiết bị điện
quang.
- Là công ty Thương mại độc quyền của hãng CDN – một hàng đèn có tên
tuổi trên thị trường của Trung Quốc vào Việt Nam chuyên cung cấp các loại đèn
chiếu sáng trong nhà và ngoài trời, tập trung chủ yếu vào các khách hàng tầm
trung và cao cấp.

- Thị trường chính: Toàn quốc.
- Nhân viên: 11-50.
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long là một công ty trẻ,
được thành lập vào tháng 07/2009 do phòng ĐKKD sở KHĐT thành phố Hà Nội
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-9-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cấp phép. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực phân phối và cung cấp Thiết
bị Điện quang – Với phương châm “Selling light, not luminaires” Công ty cổ
phần Thương mại và Đầu tư Vạn long đã không ngừng nỗ lực để mang đến cho
quý khách hàng những sản phẩm chiếu sáng có chất lượng tốt nhất, đáp ứng tối
đa các nhu cầu về chiếu sáng như: Chiếu sáng bảo tàng, chiếu sáng khách sạn,
Showroom, …, chiếu sáng gia đình. Năm 2009 công gty thiết bị chiếu sáng
chuyên nghiệp CDN đã lựa chọn VanLong., JSC là đơn vị phân phối độc quyền
sản phẩm thiết bị chiếu sáng CDN tại thị trường Việt Nam. Bằng sự ổn định về
chất lượng, đa dạng về chủng loại, mẫu mã, dịch vụ bán hàng chu đáo, thiết bị
chiếu sáng CDN đã trở thành một trong những sản phẩm chiếu sáng được khách
hàng lựa chọn hàng đầu cho các công trình, dự án.
Một số công trình tiêu biểu: Dự án Hòa Bình Green, Hupulico Complex,
Sân bay Phú Quốc, Bảo tàng KomTum, Bảo tàng Côn Đảo, Tòa nhà EVN, ….
Và nhiều dự án khác.
Hướng tới mục tiêu trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh
vực chiếu sáng tại Việt Nam. Với giá trị cốt lõi là; “Uy tín – Chất lượng – Hiệu
quả, Tôi cam kết – Tôi trưởng thành”, bên cạnh sản phẩm chiếu sáng mang
thương hiệu CDN, VanLong,.JSCđã cùng với đối tác đưa ra dòng sản phẩm mới
có thương hiệu là EVL nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng phong phú, đa
dạng của người tiêu dùng, qua đấy góp phần nâng cao chất lượng chiếu sáng
phục vụ cuộc sống.
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán

kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì bán hàng hoá có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Các Mác đã
từng khẳng định: Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả của
sản xuất.Theo quan điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ với nhau
tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thương mại thực
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-10-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình này bao gồm
hai khâu mua và bán hàng hoá, là một tất yếu của quá trình tái sản xuất.
Quá trính bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại là quá trình vận động
của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả
kinh doanh thương mại. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá đã giao cho
người mua và đã thu đuợc tiền bán hàng.
':;,<31 =>? @39.
/+0 &1,2 &,13
':'A!!BCD!EFG!
- Đèn LED
- Đèn chiếu sáng ngoài trời (sân vườn, công viên,…)
- Đèn trang trí (đèn màu, đèn chùm)
- Đèn các loại – Kinh doanh và phân phối đèn.
Ngoài ra công ty còn cung cấp một số sản phẩn dịch vụ như:
- Đèn khách sạn
- Đèn LED 3 màu
- Đèn LED dây
- Đèn LED Downlight
- Đèn LED ray
- Đèn LED sân vườn
- Đèn văn phòng

- Đèn LED rọi…
'::G!HIJ!AKLJMGNO0 P ,QF
Biểu số 1.1(G!HIJ!AKLJMGJNO
= R0S@39. /
T U 4U7V,
1 Downlight LED âm trần (một màu)
2 Downlight LED âm trần ba màu
3 Downlight LED âm trần siêu mỏng (một màu)
4 Downlight LED âm trần siêu mỏng ba màu
5 Downlight LED âm trần ELV (new - cao cấp)
6 LED ray cob ELV (new - cao cấp)
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-11-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7 Bóng LED QR111
8 Đèn tuýp LED các loại
9 Thanh ray
1
0 LED ray cob ELV
11 Dây leo trang trí
12 Downlight âm trần đui E27 - lắp thẳng
13 Downlight âm trần đui E27 - lắp thẳng, có kính (mặt phẳng)
14 Downlight âm trần - lắp ngang, có kính
15 Downlight đui E27 - lắp nổi, có kính
16 Downlight đui E27 - lắp nổi, không kính
17 Downlight vuông đui E27 - lắp nổi, có kính
1
8 Đèn Multiple light metal âm trần
19 Đèn ngoài trời

T U 4U7
2
0 Đèn tuýp T5
21 Bóng tuýp T5
22 Downlight âm trần đui E27 - lắp thẳng, không kính
23 Downlight đui E27 - lắp nổi
24 Downlight âm trần đui E27 - lắp thẳng, có kính
25 Downlight âm trần - lắp ngang, không kính
26 Downlight âm trần - lắp ngang, có kính
27 Bóng đèn Halogen các loại
2
8 Bóng đèn compact
29 Đèn tuýp LED các loại
3
0 Bóng đèn LED các loại
31 Chấn lưu - Ballast các loại
32 Đèn Multiple light các loại lắp âm trần
33 Đèn ray meltal halide
34 Downlight metal halide
35 Đèn mắt trâu
36 Đèn lốp/CDN
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-12-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
37 ĐÈn rọi ngồi/ray Halogen
3
8 Đèn rọi ngồi/ray LED
39 Đèn chân tường - cầu thang
4

0 Đèn Downlight LED / dây LED các loại / CDN
41 LED dây các loại (chưa bao gồm chấn lưu)
42 Máng đèn tán quang các loại
43 Đèn chống thấm
… ………………
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh Công ty CP TM & ĐT Vạn Long)
'W= RX Y@U 37Z 2[9. /+
0 &1,2 &,13
'W'@\O]^CD!EFG!JMGJNOO_F:`Habc
Công ty Cổ phần TM và Đầu tư Vạn Long lấy hiệu quả kinh doanh làm
mục tiêu phấn đấu, từ đó xét xem đến các xphương án kinh doanh. Với đạo đức
kinh doanh , luôn đặt chứ tín lên hàng đầu, công ty đã phát huy nội lực của
mình, hoạt động của công ty được nhiều khác hàng biết đến và quan tâm.
Kết quả kinh doanh của công được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Biểu số 1.2(@\O]^CD!EFG!JMGJNOde!a !fgHQDhA
aOf,QF
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng tài sản Nghìn đồng 8.665.753 11.748.695 16.499.236
2 Tổng nợ phải trả Nghìn đồng 1.562.358 1.742.185 6.287.459
3 Tổng VCSH Nghìn đồng 9.753.240 10.005.510 10.211.777
4 Tổng doanh thu Nghìn đồng 4.505.679 6.683.691 9.091.987
5 Tổng chi phí Nghìn đồng 3.235.567 5.612.466 5.058.564
6 Tổng nộp NS Nghìn đồng - - 42.983
7 Tổng số lđộng Người 15 17 20
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-13-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8 Thu nhập bquân
người/tháng

Nghìn đồng 3.750 4.250 4.750
( Nguồn : Phòng KTTC của công ty CPTM&ĐT Vạn Long)
Qua bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh
doanh cũng như quy mô của công ty khá tốt và luôn có chiều hướng tăng lên. Cụ
thể:
- Tổng Tài sản của công ty năm 2013 tăng so với năm 2011 là 7.833.483
nghìn đồng tương ứng với tốc độ tăng 28,79%, tăng so với năm 2012 là
4.750.541 nghìn đồng tương ứng với tốc độ tăng 47,48%. Tổng Nguồn vốn của
công ty năm 2013 tăng so với năm 2011 là 458.537 nghìn đồng tương ứng với
tốc độ tăng 75,15%, tăng so với năm 2012 là 4.545.274 nghìn đồng tương ứng
với tốc độ tăng 72,29%. Điều này cho thấy, công ty đang chú trọng vào việc mở
rộng quy mô, xu hướng phát triển công ty đang có chiều hướng tốt. Để có được
nguồn vốn kinh doanh công ty chủ yếu huy động vốn của các cổ đông, cùng với
đó công ty cũng vay thêm vốn ở các ngân hàng, tổ chức tín dụng. Tính đến năm
2013 tổng NV đã tăng lên đến 10.211.777 nghìn đồng nhưng đồng thời số nợ
phải trả cũng tăng lên tới 6.287.459 nghìn đồng.
- Tổng DTT của công ty năm 2013 tăng 50.44% so với năm 2011 và tăng
26.49% so với năm 2012, chứng tỏ chất lượng sản phẩm của công ty tương đối
tốt, có uy tín dẫn đến sản phẩm tiêu thụ với số lượng lớn, mang lại doanh thu
cao cho công ty.
- Cùng với việc DTT tăng thì chi phí của công ty cũng tăng theo lên tới 5 .
058.564 nghìn đồng năm 2013, tương ứng với tốc độ tăng 36.04% so với năm
2011 và giảm 10.95% so với năm 2012. Điều này cho thấy công ty đã tiết kiệm
được các khoản chi phí, sử dụng hợp lý các nguồn lực trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-14-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- DTT tăng cùng với việc tiết kiệm chi phí đã làm cho LNTT của công ty

tăng: LNTT năm 2012 là 214.917 nghìn đồng, tăng 134.82% so với năm 2012.
Điều này cho thấy sự mức độ tăng LNTT có sự đột phá mạnh mẽ trong năm
2013.
- Số lượng lao động của công ty tăng qua các năm cùng với đó thu nhập
bình quân đầu người hàng tháng cũng tăng lên. Điều này khẳng định sự lớn
mạnh và phát triển của công ty, do công ty thường xuyên quan tâm chăm lo đến
đời sống cán bộ công nhân viên, khuyến khích nhân viên nhiệt tình có trách
nhiệm với công việc.
Qua xem xét các chỉ tiêu trên ta thấy, công ty đã nâng cao được doanh thu,
cải thiện được lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh doanh. Do đó, công ty cần duy
trì và phát huy hơn nữa kết quả, thành tựu này.
Những thành tựu trên có được là nhờ công ty đã xây dựng được một bộ
máy quản lý tương đối phù hợp với quy mô của công ty và đảm bảo hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh. Bộ máy lãnh đạo gọn nhẹ, linh động, sáng tạo cùng
với sự phấn đấu, tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên trong công ty
đã tạo nên sức mạnh tổng hợp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty.
'W: i!!i!OADJ!j!JMGOde!a !fgHQDhAaOf,QF
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-15-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 1.3( i!!i!OADJ!j!JMGJNOde!a !fgHQDhA
aOf,QF
ĐVT : nghìn đồng
 !kOD% `H:l'' `H:l': `H:l'W
 L!DL]HNOADm^
1 Tài sản 8.665.753 11.748.695 16.499.236
2 Vốn chủ sở hữu 9.753.240 10.005.510 10.211.777
 L!DLJgJn o,
1 Hệ số nợ 0,22 0,29 0,33

2 Hệ số tài trợ 0,606 0,576 0,606
3 Hệ số đầu tư TSCĐ 0,659 0,642 0,667
 L!DLC!^`O!G!OFL
' Hệ số khả năng t. toán chung 'pp :l: 'qr
2 Hệ số khả năng tt nợ ngắn hạn 2,76 2,43 2,08
3 Hệ số khả năng t. toán nhanh 1,66 1,89 2,03
, L!DLC\O]^CD!EFG!
1 Tỷ suất sinh lời của doanh thu 0,28 0,30 0,35
2 Tỷ suất sinh lời của vốn CSH 0,21 0,24 0,24
3 Tỷ suất sinh lời của tài sản 0,25 0,27 0,29
( Nguồn phòng kế toán tài chính )
Từ bảng phân tích tài chính qua các năm ta thấy, tổng tài sản qua các năm
của công ty có chiều hướng tăng dần.
Hệ số nợ cho biết trong 1 nghìn đồng đồng tài sản của doanh nghiệp thì có
bao nhiêu đồng được tài trợ bằng vốn vay. Hệ số nợ cũng có xu hướng tăng dần
theo các năm.Điều này cho thấy mức độ độc lập tài chính của công ty đang ngày
càng giảm, những khoản vay ngày càng tăng cao. Tuy nhiên hệ số này vẫn ở
mức cho phép, công ty vẫn có thể tiếp tục vay để đầu tư.
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-16-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ số tự tài trợ : Đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của DN và khả năng
bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu. Như trên ta thấy, Hệ số nợ có xu hướng
tăng nên ở đây, Hệ số tài trợ đang có xu hướng giảm. Công ty đang gia tăng
nguồn vốn kinh doanh bằng cách đi vay từ bên ngoài. Điều này đồng nghĩa với
việc công ty đang phải bỏ ra một lượng tiền để trang trải phần chi phí lãi vay.
Hệ số đầu tư TSCĐ không có biến động nhiều, do TSCĐ hình thành chủ
yếu từ nguồn vốn CSH.
Đánh giá khả năng thanh toán :

Khả năng thanh toán tổng quát : chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh
toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, với tổng số tài sản hiện có,
doanh nghiệp có bảo đảm trnag trải được các khoản nợ phải trả hay không. Chỉ
tiêu này tuy có giảm nhưng vẫn ở mức cao, chứng tỏ tất cả các khoản huy động
bên ngoài đều có tài sản đảm bảo.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ
ngắn hạn của công ty là cao hay thấp. Ở đây, chỉ tiêu này cũng có xu hướng
giảm.Điều này cảnh báo trước những khó khan về tài chính sẽ xảy ra.Tuy nhiên
chỉ tiêu này ~1, vẫn ở ngưỡng có thể chấp nhận được, công ty vẫn có đủ khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời
các khoản nợ bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Chỉ tiêu này đang có xu
hướng tăng lên qua các năm. Điều này cho tháy doanh nghiệp đang gia tăng
lượng tiền để đảm bảo khả năng thanh toán, không gặp khó khăn trong việc
thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Nhóm tỷ suất đánh giá kết quả kinh doanh đều tăng cho thấy công ty đang
từng bước từng bước tìm ra các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận. Các giải
pháp ấy có thể là đẩy mạnh tiêu thụ để tăng doanh thu bán hàng, sử dụng tài sản
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-17-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
có hiệu quả. tiết kiệm chi phí trong quá trình kinh doanh, từ đó mang lại lại
nhuận cao cho công ty. Điều này phản ánh rõ nét ở các tỷ suất sinh lời cùa
doanh thu, tỷ suất sinh lời của tài sản, tỷ suất sinh lời của vốn CSH đều đang
tăng qua các năm.
Từ những phân tích trên ta có thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long tuy còn gặp nhiều khó khăn trong quá
trình sản xuất nhưng toàn thể thành viên trong công ty luôn đoàn kết, giúp đỡ hỗ
trợ nhau trong công việc.

'r  +  s  =  7/  $  t  9  .  /  +  0
&1,2 &,13
'r'gbuKvHL]^wxJMGJNOde!a !fgHQDhAaOf
,QF
Công ty có bộ máy quản lý tập trung gọn nhẹ, đứng đầu là Chủ tịch
HĐQT, Giám đốc, bên dưới là các phòng ban chức năng.
Sơ đồ 1.1(vHL]^wxJNO
'r:!yJ`!D#HhIe!cJnevDKvJNO
• Chủ tịch HĐQT, Giám đốc công ty:
Là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động của công ty qua bộ máy
lãnh đạo của công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp
luật về mọi hoạt động của công ty trong quan hệ đối nội và đối ngoại, hoạt động
của công ty.
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-18-
MSV:
9 4=$ 84
7R
0@3 0@U 37
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho giám đốc công ty về kế hoạch kinh doanh và tổ chức
thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, phối hợp với phòng kế toán
để xác định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả.
Xây dựng các kế hoạch tiếp thị, quảng cáo (qua trang web hoặc khách
hàng quen)
Thực hiện các hoạt động hậu mãi như: Khuyến mại, chiết khấu bán hàng,
bảo hành sản phẩm,…
• Phòng kế toán
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính,

đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thong tin cho
các ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để kịp
thời điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh trong công ty.
Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ về quản lý sử dụng lao
động. Chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các chính sách đối với người lao
động.
'z  + s  = 7/  @U 37  9  .  /  +  0
&1,2 &,13
'z'{JbD|HOdJ!yJKvHLC\OFLOQDJNOde!a !fgHQD
PaOf,QF
Với đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý của công ty thì bộ máy kế toán
cũng cần phải có sự tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, năng động và phát huy được hiệu
quả cao nhất trong công việc. Tính hiệu quả ở đây có nghĩa là kế toán phải cung
cấp thông tin một cách nhanh nhất và hữu ích nhất cho người sử dụng thông tin
cả trong và ngoài doanh nghiệp như Giám đốc, bộ phận lập kế hoạch, cơ quan
thuế…. Do đó, để phù hợp với mô hình quản lý tập trung của công ty và đặc
điểm của hoạt động kinh doanh mà bộ máy kế toán được tổ chức thành từng bộ
phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, phần hành kế toán. Công ty áp
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-19-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
dụng hình thức tổ chức kế toán kiểu tập trung dựa trên mối quan hệ trực tuyến,
mỗi nhân viên kế toán được giao một nhiệm vụ cụ thể do đó nâng cao được
trách nhiệm của từng người.
Sơ đồ 1.2( +s=7/@U 37 1. /
'z:!yJ`hA!D#HhIJMGC\OFLe!a!A!OQDJNO
Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm trước công ty về toàn bộ hoạt
động của phòng kế toán, hướng dẫn chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê,
thông tin kinh tế trong toàn đơn vị và chịu trách nhiệm về tổ chức, tiến hành và

lập kế hoạch các hoạt động vay vốn, huy động vốn, trả nợ vốn, cố vấn cho giám
đốc để đề ra các quyết định tài chính. Đồng thời chịu trách nhiệm về nghiệp vụ
chuyên môn kế toán tài chính của đơn vị, là kiểm soát viên cho Nhà nước thực
hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh vực kế toán tài chính. Ngoài
ra còn có nhiệm vụ kiểm tra tổng hợp, lập báo cáo tài chính cho công ty.
Kế toán tổng hợp: Là ngườicó nhiệm vụ tổng hợp số liệu, lập báo cáo
quyết toán theo quy định.
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-20-
MSV:
Kế toán trưởng
Kế toán vốn
bằng tiền,
công nợ, tiền
vay
Kế toán bán
hàng, kế
toán thuế
Thủ quỹ, KT
tiền lương,
BHXH,
BHYT, ….
Kế toán tổng hợp
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán vốn bằng tiền, công nợ, kế toán thuế …: Lập chứng từ ban đầu
như phiếu thu, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. Kế toán theo dõi các khoản tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền vay… Có trách nhiệm lập các chứng từ có liên quan vào
các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản, các bảng kê. Theo dõi tình hình thanh toán với
nhà cung cấp và khách hàng của Công ty về số tiền và thời gian thanh toán, lập
báo cáo công nợ theo từng thời kì.

Kế toán bán hàng: hạch toán chính xác sản phẩm tiêu thụ ra thị trường
và được chấp nhận thanh toán. Tổ chức hạch toán chi tiết, tổng hợp các sản
phẩm bán ra và chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, và các sản phẩm
bán ra bị trả lại… Theo dõi các khách hàng thanh toán, số thuế phải nộp trong
kỳ.
Kế toán thuế: chuyên tính toán, tổng hợp và kê khai đầy đủ, chính xác số
liệu thuế, lệ phí phải nộp. Theo dõi tình hình thanh toán giữa đơn vị với Nhà
nước về các khoản thuế, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp để hoàn thành tốt
nghĩa vụ về thuế với Nhà nước.
Thủ quỹ, kế toán BHYT, BHXH…: Có nhiệm vụ quản lý thu, chi, tồn quỹ
tại đơn vị và lập báo cáo quỹ hàng ngày cho kế toán trưởng, kế toán thanh toán.
Phải kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ của các chứng từ thu, chi trước khi thu hoặc
chi tiền cho khách hàng. Định kỳ cuối tháng cùng với kế toán tiền mặt kểm kê
quỹ tiền mặt theo đúng quy định, cuối ngày phải lập báo cáo quỹ kèm chứng từ
thu, chi tiền mặt cho kế toán tiền mặt. Theo dõi, tổng hợp tình hình chi tiêu quỹ
tiền lương của công ty. Tính ra các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân
viên, theo dõi và lập quyết toán có đối chiếu với công ty bảo hiểm.
'q}31 =@39. /+0
&1,2 &,13
'q'{JbD|H!FQObvCD!EFG!JMGJNOde!a !fgHQDhA
aOf,QF
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-21-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty nhập hàng hóa chủ yếu từ hãng CDN để phân phối cho các cửa
hàng, đại lý bán lẻ, các công ty, cá nhân,… tại thị trường Hà Nội và các vùng lân
cận. Lợi nhuận có được của công ty thu được là do mức chênh lệch giá cả đầu
vào và đầu ra cộng các khoản chiết khấu thương mại được hưởng.
Các sản phẩm kinh doanh chủ đạo của Công ty: Thiết bị chiếu sáng cao

cấp, và các phụ kiện đi kèm.
Tùy thuộc vào kích cỡ, chủng loại từng mặt hàng mà giá thành khác nhau.
Các sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất, sau đó vận chuyển
về 2 kho hàng của công ty và làm thủ tục nhập kho hàng hóa. Từ đó, tùy thuộc
vào yêu cầu của các đơn hàng, hợp đồng để Công ty làm thủ tục xuất hàng từ
kho vận chuyển tới các của hàng, đại lý của đối tác. Bên cạnh đó, các sản phẩm
được nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất, sau đó vận chuyển trực tiếp không qua
kho cho các đối tác có đơn hàng lớn. Công ty Áp dụng 2 phương thức tiêu thụ
chủ yếu là: Bán trực tiếp ngoài kho và chuyển hàng
- Bán trực tiếp tại kho( Theo hình thức này công ty xuất hàng hóa tại kho
giao trực tiếp cho bên mua hoặc bên ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp. Chứng
từ bán hàng trong tường hợp này là Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT (Liên 2 Giao
cho khách hàng) do công ty lập. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận
hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, chấp nhận thanh toán.Còn phương
thức thanh toán tiền hàng với bên mua tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
- Bán theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này công ty xuất hàng
hóa từ kho để chuyển đi cho Bên mua theo hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên bằng
phương tiện vận tải rự có của công ty và từ phương tiện vận tải thuê ngoài. Hàng
hóa chuyển gửi đi thuộc quyền sở hữu của công ty, khi bên mua xác nhận đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu và công
ty coi đó là thời điểm hàng chuyển gửi đi được coi là tiêu thụ. Chi phí vận
chuyển do công ty chịu hoặc do bên mua phải trả tùy thuộc vào quy định trong
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-22-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hợp đồng đã ký giữa 2 bên, chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Hợp
đồng kinh tế ký kết giữa 2 bên, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (Liên 2 giao cho
khách hàng) do công ty lập.
Ngoài 2 phương thức trên công ty còn áp dụng hình thức bán hàng qua đại

lý, hàng gửi bán.
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống
nhất theo quy định hiện hành, Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu tư Vạn
Long đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và
điều kiện thực tế của công ty. Công ty kinh doanh đa dạng ở nhiều lĩnh vực,
chúng là hàng hóa, dịch vụ phổ biến phù hợp và thiết yếu với cuộc sống và nhu
cầu của mọi người hiện nay.
'q:0!fgO!yJL!AJMGNOde!a !fgHQDPaOf
,QF
• LJe!fgO!yJKL!A(
Hiện nay, tại Công ty cổ phần Thương mại & Đầu tư Vạn Long thực hiện
theo 2 phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ.
Phương thức bán buôn hàng hóa:
Trong phương thức này, Công ty phân công bộ phận bán hàng riêng, bộ
phận thu tiền riêng. Khách hàng sau khi xem xong hàng hóa, đồng ý mua thì
người bán viết hóa đơn bán lẻ giao cho khách hàng, khách hàng đem hàng hóa
đến bộ phận thu tiền để thanh toán. Sau khi thanh toán xong, khách hàng cầm
hóa đơn đến chỗ giao hàng để nhận hàng.
Đặc điểm phương thức bán hàng của Công ty là theo các đơn đặt hàng do
các Công ty xây dựng hay cá nhân đặt theo yêu cầu.
Mỗi đơn hàng có thể là một loại sản phẩm hoặc nhiều loại tùy thuộc yêu
cầu và mục đích của khách hàng.
• 0!fgO!yJO!G!OFL
Hiện nay, Công ty cổ phần Thương mại & Đầu tư Vạn Long áp dụng 2
phương thức thanh toán chủ yếu là:
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-23-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Bán hàng thu tiền ngay (thanh toán nhanh)

Theo phương thức này, hàng hóa của công ty sau khi giao cho khách hàng
phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
+ Bán hàng chưa thu được tiền ngay (thanh toán chậm)
Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau. Theo hình thức này khi công ty
xuất hàng thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế toán tiến hành ghi nhận
doanh thu và theo dõi trên (sổ chi tiết công nợ)
'~ 7  [  7  @U  37  1  .  /  +  0
&1,2 &,13
- Chế độ kế toán sử dụng tại công ty:
+ Niên độ kế toán áp dụng : từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N
+ Kỳ kế toán áp dụng theo : tháng
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam đồng ( VNĐ)
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi ngoại tệ: theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Công áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 106/2008/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2008, Thông tư số 2006/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 10
năm 2009, Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Phương pháp tính thuế GTGT (VAT): theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Hệ thống chứng từ : đầy đủ, hợp lệ theo qui định của Bộ Tài Chính
- Hệ thống tài khoản: được xây dựng và mã hoá trên cơ sở tuân thủ chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành.
- Phương pháp kế toán:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật kí chung
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp giá bình quân
'p + s ,•  *  R + 7  @U 37  1
. /+0 &1,2 &,13

'p' dJ!yJh€EI!#O!•J!yO‚C\OFL
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính .
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-24-
MSV:
Trường CĐ Công nghệ Viettronics Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ thống chứng từ kế toán trong công ty được tổ chức theo quy định chế
độ hiện hành bao gồm:
+ Chứng từ về lao động, tiền lương.
+ Chứng từ về hàng tồn kho.
+ Chứng từ về bán hàng.
+ Chứng từ về tiền tệ.
+ Chứng từ về tài sản cố định.
'p: dJ!yJh€EI!#O!•OADC!F^C\OFL
Những TK tổng hợp được công ty áp dụng theo hệ thống TK kế toán
thống nhất theo QĐ 15/2006/QĐ–BTC do BTC ban hành ngày 20/03/2006.
'pW dJ!yJh€EI!#O!•mdmLJ!C\OFL
Hình thức sổ kế toán Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Vạn Long:
Hình thức Nhật ký chung.
Công ty áp dụng theo hình thức sổ !€OCxJ!để ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 1.3($O_i!!DmdC\OFL
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng hoặc định kì
: quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
-25-
MSV:
Bảng Cân đối số
phát sinh

Sổ chi tiết
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
Nhật ký chung
Sổ Cái TK
Bảng tổng
hợp Nhập
xuất tồn
Sổ Quỹ

×