Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp về thủ tục hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 77 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ






NGÔ THANH MINH


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
TÍCH HỢP VỀ THỦ TỤC HÀNH














LUẬN VĂN THẠC SĨ













Hà Nội - 2011



2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ






NGÔ THANH MINH




NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
TÍCH HỢP VỀ THỦ TỤC HÀNH




Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin
Mã số: 604805




LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phùng Văn Ổn











Hà Nội - 2011

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ







NGÔ THANH MINH


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
TÍCH HỢP VỀ THỦ TỤC HÀNH














LUẬN VĂN THẠC SĨ













Hà Nội - 2011



2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ






NGÔ THANH MINH




NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
TÍCH HỢP VỀ THỦ TỤC HÀNH




Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin
Mã số: 604805




LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phùng Văn Ổn











Hà Nội - 2011

4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 6
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT 7

DANH MỤC HÌNH VẼ 8
MỞ ĐẦU 9
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 10
1.1. TÍCH HỢP DỮ LIỆU 10
1.1.1. Giới thiệu 10
1.1.2. Vấn đề tích hợp dữ liệu 10
1.1.3. Vai trò của tích hợp dữ liệu trong tổ chức 11
1.1.4. Đặc trưng của tích hợp dữ liệu 13
1.1.5. Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu 14
1.1.6. Các biến số ảnh hưởng đến lựa chọn kỹ thuật và công nghệ tích hợp 15
1.2. TỔNG QUAN VỀ DATA WAREHOUSE 17
1.2.1. Định nghĩa 17
1.2.2. Các đặc trưng của kho dữ liệu 17
1.2.3. Các thành phần của Data Warehouse 18
1.2.4. Mô hình dữ liệu nhiều chiều 20
1.2.5. Ứng dụng của kho dữ liệu 20
1.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TỦ TỤC HÀNH CHÍNH 21
1.3.1. Giới thiệu 21
1.3.2. Tìm hiểu chung về thủ tục hành chính 23
1.3.3. Mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính 24
1.3.4. Mô hình mạng CSDL quốc gia về thủ tục hành chính 26
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP DỮ LIỆU 28
2.1. NỀN TẢNG VỀ TÍCH HỢP DỮ LIỆU 28
2.1.1. Tích hợp dữ liệu từ điểm nhìn Logic 28
2.1.2. Cách tiếp cận có cấu trúc 28
2.1.3. Cách tiếp cận ngữ nghĩa 29
2.1.4. Cách tiếp cận tích hợp thông minh 29
2.1.5. Xử lý truy vấn trong các hệ thống tích hợp dữ liệu 30
2.1.6. Thực thi truy vấn trong kho dữ liệu trung tâm (data warehouse) 30
2.2. CÁC KỸ THUẬT TÍCH HỢP DỮ LIỆU 31

2.2.1. Kỹ thuật hợp nhất dữ liệu (Data Consolidation) 32
2.2.2. Kỹ thuật liên hiệp dữ liệu (Data Federation) 34
2.2.3. Kỹ thuật lan truyền dữ liệu (Data Propagation) 34
2.2.4. Kỹ thuật lai 35
2.3. CÁC CÔNG NGHỆ TÍCH HỢP DỮ LIỆU 36
2.3.1. Công nghệ ETL (Extract, Transform and Load) 37
2.3.2. Công nghệ EII (Enterprise Information Integration) 40

5
2.3.3. Công nghệ EAI (Enterprise Application Integration) 44
2.3.4. Công nghệ EDR (Enterprise Data Replication) 49
2.3.5. Công nghệ ECM (Enterprise Content Management) 49
2.4. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 50
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÍCH HỢP THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CHUẨN CÔNG NGHỆ ETL 53
3.1. MỤC ĐÍCH 53
3.2. YÊU CẦU 53
3.3. LƢỢC ĐỒ TỔNG THỂ CỦA HỆ THỐNG 53
3.4. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG CỦA HỆ THỐNG 54
3.4.1. Tầng truyền thông 55
3.4.2. Tầng trừu tượng cơ sở dữ liệu 58
3.4.3. Tầng ánh xạ lược đồ và tích hợp 61
3.4.4. Tầng xử lý truy vấn tích hợp 63
3.4.5. Tầng lưu trữ trung gian 64
3.4.6. Khung nhìn người dùng 64
3.4.7. Các tiện ích 65
3.5. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ỨNG DỤNG 65
3.6. MÔI TRƢỜNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG 65
3.7. LẬP TRÌNH 66
3.8. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP TÍCH HỢP DỮ LIỆU 70

3.8.1. Một số giao diện trong chương trình 70
3.8.2. Kết quả đạt được 73
KẾT LUẬN 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
















7
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT


Stt
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
1
CNTT
Công nghệ thông tin

2
CSDL
Cơ sở dữ liệu
3
CDC
Changed Data Capture
4
CDI
Customer Data Integration
5
DBMS
Database Management System
6
EDR
Enterprise Data Replication
7
EAI
Enterprise Application Integration
8
ESB
Enterprise Service Bus
9
EI
Enterprise Integration
10
ECM
Enterprise Content Management
11
EII
Enterprise Information Integration

12
ETL
Extract, Transform, and Load
13
MOM
Message Oriented Middleware
14
TTHC
Thủ tục hành chính
15
SOAP
Simple Object Access Protocol
16
SOA
Service Oriented Architecture
17
OLAP
Online Analytical Processing
18
XML
eXtensible Markup Language
19
WSDL
Web Services Description Language

8
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Bốn mức của tích hợp kinh doanh doanh nghiệp 12
Hình 2: Các thành phần của một giải pháp tích hợp dữ liệu 14

Hình 4: Mô hình dữ liệu nhiều chiều 20
Hình 6: Tích hợp dữ liệu với một kho dữ liệu trung tâm 31
Hình 7: Các kỹ thuật tích hợp:
consolidation, federation và propagation
32
Hình 8: Mô hình đẩy và kéo của Data Consolidation 33
Hình 9: Quá trình xử lý của ETL 39
Hình 10. EII cho phép các ứng dụng sử dụng thông tin từ các nguồn khác nhau. EII
server đánh giá các yêu cầu thông tin, các truy vấn các nguồn dữ liệu độc lập và cung
cấp đầu ra theo yêu cầu của các ứng dụng 43
Hình 11: Mô hình hoạt động của Web Service. 45
Hình 12: Kiến trúc point-to-point và hub-and-spoke 47
Hình 13: Kiến trúc Bus dịch vụ doanh nghiệp 48
Hình 14: Kiến trúc tích hợp dữ liệu doanh nghiệp 51
Hình 15: Công cụ tích hợp dữ liệu kết nối các CSDL không đồng nhất 53
Hình 16: Lƣợc đồ Liên hiệp và ETL 54
Hình 17: Kiến trúc phân tầng hệ thống tích hợp CSDL 55
Hình 18: Các lớp truyền thông CSDL 56
Hình 19: Khung nhìn độc lập với CSDL 59
Hình 20: Tầng tích hợp dữ liệu 61
Hình 21: Xử lý truy vấn 63
Hình 22: Dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong CSDL nhúng 64
Hình 23: Giao diện mẫu của chƣơng trình 65
Hình 24: Giao diện chính của chƣơng trình 71
Hình 25: Giao diện kết nối đến cơ sở dữ liệu 71
Hình 26: Giao diện trích xuất dữ liệu từ CSDL 72
Hình 27: Giao diện tích hợp dữ liệu 73
Hình 28: Giao diện tiện ích truy vấn đến các CSDL đã kết nối 73





9
MỞ ĐẦU

Ngày nay, Công nghệ thông tin (CNTT) đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực của đời sống xã hội nhƣ: Kinh tế, Chính trị, Văn hóa, Xã hội Việc ứng dụng
CNTT một cách hiệu quả sẽ mang lại giá trị kinh tế rất lớn, qua đó thúc đẩy nền kinh
tế phát triển, theo kịp các nƣớc đang phát triển. Trong những năm qua Đảng và Nhà
nƣớc ta rất quan tâm, chú trọng đến chiến lƣợc phát triển và ứng dụng CNTT trong sự
nghiệp đổi mới đất nƣớc. Đặc biệt là thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản
lý nhà nƣớc.
Văn phòng Chính phủ là cơ quan trực tiếp tham mƣu, giúp việc cho Chính phủ
và Thủ tƣớng Chính phủ trong việc chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ
máy hành chính nhà nƣớc. Vì vậy việc thu thập và tích hợp thông tin luôn luôn đóng
một vai trò quan trọng. Thời gian qua Văn phòng Chính phủ đã từng bƣớc đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của mình một cách có hiệu
quả, qua đó các hệ thống thông tin lần lƣợt đƣợc thiết lập từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng, trong đó có Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Tuy nhiên vấn đề
về tích hợp các hệ thống thông tin từ các địa phƣơng về Trung ƣơng trong đó có CSDL
về thủ tục hành chính chƣa thực sự đƣợc quan tâm đúng mức.
Vì lý do đó nên tôi đã lựa chọn đề tài: "Nghiên cứu giải pháp xây dựng cơ sở
dữ liệu tích hợp về thủ tục hành chính" để thực hiện trong luận văn của mình.

Mở đầu
Chƣơng 1: Giới thiệu chung
Chƣơng này giới thiệu tổng quan về các vấn đề về tích hợp dữ liệu nhƣ: Đặc
trƣng, vai trò và tiêu chuẩn của tích hợp dữ liệu cũng nhƣ các khái niệm liên quan đến
kho dữ liệu (data warehouse); đồng thời giới thiệu tổng quan về Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về thủ tục hành chính.

Chƣơng 2: Phân tích một số giải pháp tích hợp dữ liệu
Chƣơng này thực hiện nghiên cứu, phân tích và đánh giá một số giải pháp kỹ
thuật và Công nghệ phục vụ cho việc tích hợp dữ liệu. Qua đó lựa chọn một giải pháp
phù hợp với yêu cầu đặt ra về tích hợp dữ liệu tại chƣơng 3.
Chƣơng 3: Giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp thủ tục hành chính
theo chuẩn công nghệ ETL
Chƣơng này sẽ thiết kế, xây dựng một giải pháp phần mềm dựa trên chuẩn công
nghệ ETL (Extract, Transform, and Load) để thực hiện việc tích hợp các thủ tục hành
chính từ các địa phƣơng về kho CSDL tập trung của thủ tục hành chính.
Kết luận
Tài liệu tham khảo


10
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. TÍCH HỢP DỮ LIỆU
1.1.1. Giới thiệu
Việc tích hợp các hệ thống thông tin với mục đích là nhằm vào sự kết hợp các
hệ thống đƣợc lựa chọn để tạo thành một hệ thống thông tin đầy đủ, thống nhất và đƣa
đến cho ngƣời dùng cảm giác nhƣ là đang tƣơng tác với một hệ thống thông tin độc
lập. Vì vậy có hai lý do cho sự tích hợp: Thứ nhất, đƣa ra một tập các hệ thống thông
tin đang tồn tại, tạo ra một khung nhìn tích hợp nhằm truy cập thông tin đƣợc dễ dàng.
Thứ hai, đƣa ra thông tin và dữ liệu cần thiết từ các hệ thống thông tin bổ sung khác
mà đƣợc kết hợp để đạt đƣợc các lợi ích và thỏa mãn các yêu cầu cần thiết. Trong lĩnh
vực thông minh kinh doanh (Business Intellegence - BI), thông tin tích hợp có thể
đƣợc sử dụng cho truy vấn và báo cáo trong hoạt động kinh doanh, đối với phân tích
thống kê, xử lý phân tích trực tuyến (OLAP), và khai phá dữ liệu (data mining) nhằm
để dự báo, ra quyết định, lập kế hoạch doanh nghiệp và cuối cùng là để đạt đƣợc thuận
lợi trong quá trình cạnh tranh.

Trong môi trƣờng các tổ chức, doanh nghiệp, vấn đề tích hợp thông thƣờng đƣợc
đề cập đến nhƣ tích hợp doanh nghiệp (Enterprise Integration - EI). EI có nghĩa là khả
năng tích hợp thông tin và các chức năng từ sự đa dạng các hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp. Điều này bao gồm tích hợp thông tin doanh nghiệp (Enterprise
information integration - EII) mà liên quan đến tích hợp ở mức dữ liệu và thông tin và
tích hợp ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise application integration - EAI) tập trung
vào việc tích hợp ở mức logic ứng dụng.
1.1.2. Vấn đề tích hợp dữ liệu
Nhƣ trên đã nói, việc tích hợp các hệ thống thông tin với mục đích là đƣa đến
cho ngƣời dùng cảm giác nhƣ đang tƣơng tác với hệ thống thông tin độc lập. Qua đó
ngƣời dùng đƣợc cung cấp một khung nhìn logic đồng nhất về dữ liệu mà đƣợc phân
tán về mặt vật lý của các nguồn dữ liệu không đồng nhất. Và nhƣ vậy, tất cả dữ liệu
phải đƣợc trình bày lại sử dụng cùng một nguyên tắc trìu tƣợng (mô hình dữ liệu toàn
cục thống nhất và ngữ nghĩa thống nhất). Việc này bao gồm việc xác định và giải
quyết các xung đột về lƣợc đồ và dữ liệu đối với cấu trúc và ngữ nghĩa của dữ liệu.
Thông thƣờng, ban đầu các hệ thống thông tin không đƣợc thiết kế cho việc tích
hợp dữ liệu. Trong khi mục đích là luôn luôn mong muốn có sự đồng nhất về dữ liệu,
cũng nhƣ thống nhất về khung nhìn dữ liệu từ các nguồn khác nhau. Do đó khi tích
hợp các nguồn và dữ liệu khác nhau mà không phù hợp thì chúng ta sẽ phải kết hợp
chúng lại thành nhóm bằng cách thêm vào các chức năng chuyển đổi làm cho phù hợp.
Bài toán tích hợp dữ liệu cụ thể có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khung nhìn kiến trúc của hệ thống thông tin

11
- Nội dung và các chức năng của các thành phần hệ thống
- Nội dung thông tin đƣợc quản lý bởi các thành phần hệ thống (dữ liệu vừa
kiểu chữ, kiểu số, dữ liệu multimedia, dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc).
- Các yêu cầu liên quan đến quyền tự trị của các thành phần hệ thống
- Mục đích sử dụng của hệ thống thông tin tích hợp (truy cập chỉ đọc, hoặc để ghi)
- Yêu cầu về hiệu suất và

- Tài nguyên sẵn có (thời gian, tiền bạc, nguồn nhân lực, kiến thức )
Ngoài ra còn có một số các yếu tố khác cần đƣợc quan tâm, chúng bao gồm sự
khác nhau về:
- Phần cứng và hệ điều hành
- Phần mềm quản lý dữ liệu
- Các mô hình dữ liệu, lƣợc đồ, và ngữ nghĩa dữ liệu
- Phần mềm trung gian - middleware
- Giao diện ngƣời dùng
1.1.3. Vai trò của tích hợp dữ liệu trong tổ chức
Tích hợp dữ liệu có vai trò rất quan trọng trong các tổ chức và doanh nghiệp.
Bởi vì nó cho phép dữ liệu đƣợc chia sẻ một cách đầy đủ, xuyên suốt trong một tổ
chức mà không cần phải thiết lập các dịch vụ tích hợp trên mỗi ứng dụng. Sẽ là lãng
phí rất lớn nếu mỗi ứng dụng phải thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu thành dữ liệu có
thể đọc đƣợc. Bằng việc sử dụng tích hợp dữ liệu, nó cho phép các thông tin tự động
đƣợc tích hợp tại các thời điểm mà dữ liệu cần đến khi truy cập.
Nếu dữ liệu không đƣợc tích hợp từ các hệ thống khác nhau thì chúng ta sẽ phải
tích hợp một cách thủ công và kết quả là lãng phí tài nguyên. Do đó, việc tích hợp dữ
liệu từ các hệ thống thông tin khác nhau thành kho dữ liệu trung tâm phục vụ cho việc
xử lý tập trung là rất có hiệu quả trong các tổ chức và doanh nghiệp.
Tích hợp CSDL đã trở thành một công nghệ mà đƣợc nhiều công ty đầu tƣ, xây
dựng đặc biệt khi số lƣợng và khả năng kết nối dữ liệu tăng lên. Khi con ngƣời cần
truy cập nhiều dữ liệu và chia sẽ dữ liệu giữa các phòng ban, các công ty nhận thức rõ
rằng tất cả các dữ liệu đƣợc tích hợp trong một CSDL là một sự tiết kiệm thời gian và
công sức rất lớn. Tích hợp dữ liệu là cần thiết để đạt đƣợc giá trị gia tăng từ những tài
nguyên, thành phần đang tồn tại và lƣu trữ phân tán.
Tích hợp kinh doanh doanh nghiệp (enterprise business integration) có thể đƣợc
thực hiện tại bốn mức khác nhau trong hệ thống đó là: Mức dữ liệu, mức ứng dụng,
quá trình kinh doanh và tƣơng tác ngƣời dùng (xem hình vẽ sau), có nhiều giải pháp
công nghệ và công cụ phù hợp cho việc tích hợp tại các mức đó mà chúng ta sẽ tìm


12
hiểu và phân tích ở chƣơng sau. Nhƣ ta thấy, có một xu hƣớng trong định hƣớng
công nghệ cho các ứng dụng CNTT là hỗ trợ đa mức tích hợp, và do đó cần thiết để
thiết kế một kiến trúc tích hợp mà có thể kết hợp bốn mức của tích hợp kinh doanh
doanh nghiệp.


Hình 1: Bốn mức của tích hợp kinh doanh doanh nghiệp
Tích hợp dữ liệu: Cung cấp một khung nhìn thống nhất về dữ liệu kinh doanh
mà nằm rải rác ở khắp nơi trong tổ chức. Khung nhìn thống nhất này có thể xây dựng
sử dụng nhiều kỹ thuật và công nghệ khác nhau. Nó có thể là một khung nhìn vật lý về
dữ liệu mà thu đƣợc từ các nguồn dữ liệu khác nhau và hợp nhất lại bên trong một kho
dữ liệu đƣợc tích hợp nhƣ data warehouse, hoặc nó có thể là một khung nhìn liên hợp
ảo về dữ liệu khác loại nhau mà đƣợc thu thập tại thời gian truy cập dữ liệu. Một tùy
chọn thứ ba là cung cấp một khung nhìn về dữ liệu mà đã đƣợc tích hợp bởi sự
truyền dữ liệu từ một CSDL này đến CSDL khác.
Tích hợp ứng dụng: Cung cấp một khung nhìn về các ứng dụng kinh doanh
mà tập trung bên trong hoặc bên ngoài một tổ chức. Khung nhìn thống nhất này đƣợc
hoàn thiện bởi quản lý và sắp xếp luồng các sự kiện (giao dịch, thông điệp hoặc dữ
liệu) giữa các ứng dụng. Tích hợp các ứng dụng giống nhƣ tích hợp dữ liệu, đƣa ra
một sự đa dạng các kỹ thuật triển khai khác nhau và các công nghệ phụ thuộc vào yêu
cầu của một yêu cầu của dự án.
Tích hợp tiến trình kinh doanh (Business Process Integration) cung cấp khung
nhìn thống nhất về tiến trình kinh doanh của một tổ chức, công cụ thiết kế tiến trình
doanh cho phép nhà phát triển phân tích, mô hình và tái tạo tiến trình kinh doanh và các
hoạt động của chúng. Công cụ quản lý tiến trình kinh doanh sau đó đƣợc triển khai và
quản lý các tiến trình đó qua sử dụng các công nghệ tích hợp ứng dụng bên dƣới. Lợi ích
quan trọng của tích hợp tiến trình kinh doanh là thiết kế ra diện mạo của phân tích tiến

13

trình kinh doanh và việc thiết kế đƣợc tách biệt với việc quản lý tiến trình kinh doanh vật
lý và triển khai ứng dụng. Các nhà cung cấp ngày càng hỗ trợ cả tích hợp tiến trình kinh
doanh và tích hợp ứng dụng với một tập các sản phẩm độc lập. Hầu hết data
warehousing và các nhà cung cấp nhận thức rằng các sản phẩm tích hợp dữ liệu cũng
sẽ xem xét dữ liệu doanh nghiệp từ quan điểm tiến trình kinh doanh.
Tích hợp tương tác người dùng cung cấp cho ngƣời dùng với một giao diện cá
nhân hóa độc lập và bảo mật cho nội dung kinh doanh (tiến trình kinh doanh, ứng dụng
và dữ liệu) để thực hiện công việc của mình. Giao diện này cũng cho phép ngƣời dùng
cộng tác và chia sẻ dữ liệu với mỗi cổng thông tin điện tử doanh nghiệp khác, đó là
một ví dụ về sản phẩm có hỗ trợ tích hợp tƣơng tác ngƣời dùng. Vấn đề quan trọng
với tích hợp tại mức tƣơng tác ngƣời dùng là mặc dù ngƣời dùng đƣa ra khung nhìn
thống nhất về đa hệ thống khác nhau, nhƣng khung nhìn này sẽ làm xuất hiện sự thiếu
sót về tiến trình kinh doanh, ứng dụng và tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống đó. Tức là
ngƣời dùng sẽ vẫn cần sự điều hƣớng giữa các ứng dụng và các kho dữ liệu khác nhau.
Bốn mức của tích hợp kinh doanh doanh nghiệp không hoạt động trong sự cô
lập. Trong một môi trƣờng kinh doanh tích hợp đầy đủ, việc tích hợp thƣờng xảy ra
giữa các mức tích hợp khác nhau. Trong môi trƣờng data warehousing một số công cụ
tích hợp dữ liệu làm việc với phần mềm tích hợp ứng dụng để nắm bắt các sự kiện từ
luồng ứng dụng, chuyển đổi và nạp các dữ liệu sự kiện vào trong kho dữ liệu tác
nghiệp (operational data store - ODS) hoặc data warehouse. Các kết quả phân tích về
dữ liệu tích hợp thƣờng đƣợc trình diễn cho ngƣời dùng thông qua biểu đồ kinh doanh
mà hoạt động dƣới sự kiểm soát của một Cổng thông tin doanh nghiệp (Enterprise
portal) thực hiện tích hợp tƣơng tác ngƣời dùng .
Nó rất quan trọng cho cả cán bộ CNTT và nhà cung cấp để thấy rõ rằng tích
hợp dữ liệu không thể đƣợc xem xét trong sự cô lập, thay vì chiến lƣợc tích hợp dữ
liệu và cơ sở hạ tầng phải đƣợc đƣa vào tài khoản ứng dụng, tiến trình kinh doanh và
chiến lƣợc tích hợp tƣơng tác ngƣời dùng của tổ chức. Một định hƣớng công nghệ ở
đây là xây dựng môi trƣờng kinh doanh tích hợp dùng một kiến trúc hƣớng dịch vụ
(SOA). Trong môi trƣờng SOA tiến trình kinh doanh, ứng dụng, dữ liệu tích cực và
các hành động đƣợc phân tách thành các dịch vụ đơn để có thể tƣơng tác một cách

riêng rẻ. Thông thƣờng SOA đƣợc triển khai bởi sử dụng web service bởi vì công nghệ
này thƣờng độc lập với hệ nền của các nhà cung cấp và dễ triển khai hơn các cách tiếp
cận SOA trƣớc đây.
1.1.4. Đặc trƣng của tích hợp dữ liệu
Tích hợp dữ liệu bao gồm một Framework về các ứng dụng, các kỹ thuật, các
công nghệ và các sản phẩm cho việc cung cấp một khung nhìn thống nhất và nhất quán
về dữ liệu kinh doanh doanh nghiệp (xem hình vẽ sau).
- Các ứng dụng là các giải pháp đƣợc xây dựng theo yêu cầu và đƣợc phát triển
bởi nhà cung cấp mà đƣợc sử dụng một hay nhiều sản phẩm tích hợp dữ liệu.

14
- Các sản phẩm là các giải pháp thƣơng mại đƣợc đóng gói mà hỗ trợ một hoặc
nhiều công nghệ tích hợp dữ liệu.
- Các công nghệ thực thi một hay nhiều kỹ thuật tích hợp dữ liệu
- Các kỹ thuật là các cách tiếp cận độc lập công nghệ cho việc tích hợp dữ liệu.


Hình 2: Các thành phần của một giải pháp tích hợp dữ liệu
1.1.5. Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu
Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu mà chúng ta cần quan tâm là data currency, hiệu
suất (performance), chi phí (cost), tính đóng gói (encapsulation), sự tổng hợp dữ liệu
(data synthesis), truy cập dữ liệu, quản trị, tác dụng phụ, toàn vẹn dữ liệu và khả năng
mở rộng.
- Data currency tập trung vào làm tƣơi “fresh” dữ liệu từ một CSDL nguồn. Phụ
thuộc vào kỹ thuật tích hợp, đó có thể là độ trễ thời gian trong việc tạo ra dữ liệu trong
một CSDL (nguồn) tồn tại cho các ngƣời dùng và ứng dụng của CSDL khác (đích).
Khoảng thời gian trễ có thể ngắn từ hàng phút hoặc hàng giờ đến thời gian dài nhƣ
hàng tuần hay hàng tháng. Đối với một số ngƣời dùng và các ứng dụng thì thời gian trễ
đôi khi là một vấn đề quan trọng cần đƣợc quan tâm.
- Hiệu suất (performance) tập trung vào tốc độ thực hiện của kỹ thuật tích hợp.

Nó đƣợc xem xét để làm thế nào để truy vấn nhanh hơn các cập nhật và các phép toán
trên dữ liệu khi các phép toán đó tác động đến nhiều CSDL khác nhau.
- Chi phí (Cost) không chỉ bao gồm chi phí về các sản phẩm tích hợp mà còn
bao gồm cả chi phí triển khai. Ở mức thấp nhất, mỗi một sản phẩm tích hợp sẽ yêu cầu
một số cấu hình và khả năng quản trị dữ liệu. Phụ thuộc vào kỹ thuật tích hợp dữ liệu
và môi trƣờng máy tính của tiện ích hiện tại, chúng cũng có thể là chi phí phần cứng,
chi phí mạng, và chi phí phát triển phần mềm đối với các phần mềm mới hoặc nâng
cấp phần mềm đang tồn tại.

15
- Tính đóng gói (encapsulation): Nếu dữ liệu đƣợc đóng gói kém thì sẽ gây khó
khăn cho ngƣời dùng và ứng dụng. Ngƣời dùng sẽ gặp khó khăn trong việc sử dụng
CSDL trong mô hình ad-hoc. Để truy vấn dữ liệu, đƣa ra các báo cáo ad-hoc, thực hiện
phân tích trực tuyến, ngƣời dùng phải biết về vị trí của dữ liệu. Cũng vậy, việc đóng
gói kém sẽ tạo ra sự phụ thuộc vào các ứng dụng. Các ứng dụng đó phải biết về vị trí
của dữ liệu để có thể kết nối, làm việc và phải biết về các luật kinh doanh (business
rules) và các ràng buộc áp dụng khi làm việc với dữ liệu. Về lâu dài, các sự phụ thuộc
đó làm tăng kinh phí bảo trì/phát triển phần mềm ứng dụng và tạo ra sự khó khăn trong
việc quản trị CSDL.
- Tiêu chuẩn tổng hợp dữ liệu, kiểm tra xem ngƣời dùng làm việc nhƣ thế nào
với dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Thuật ngữ tổng hợp dữ liệu - data synthesis
thƣờng đƣợc sử dụng cho các hoạt động mà “kết hợp” dữ liệu từ nhiều CSDL. ”sự kết
hợp” dữ liệu có thể bao gồm các hoạt động thống kê, tính toán, liên kết và so sánh.
Tiêu chuẩn này thƣờng đƣợc sử dụng để xác định nơi nào mà ở đó các hoạt động hay
các phép toán đƣợc thực hiện. Ví dụ tổng hợp dữ liệu có thể xảy ra trong chính CSDL,
trong ứng dụng hay trong phần mềm trung gian – middleware.
- Tiêu chuẩn về truy cập dữ liệu tập trung vào loại truy cập nào của giải pháp
tích hợp đƣợc thực hiện cho ngƣời dùng và các ứng dụng. Truy cập dữ liệu bao gồm
truy cập để tạo, đọc, cập nhật và xóa dữ liệu, miễn là việc truy cập đƣợc định hƣớng
tốt: Các ngƣời dùng và ứng dụng của một CSDL có thể truy cập đến một CSDL thứ

hai, nhƣng các sản phẩm tích hợp có thể không cung cấp cho các ngƣời dùng và ứng
dụng trên CSDL thứ hai truy cập đến CSDL thứ nhất.
- Tiêu chuẩn quản trị: Nhƣ đã đề cập ở trên, có một liên kết ngƣợc giữa đóng
gói (encapsulation) và quản trị: Tốt nhất trong đóng gói thì dễ nhất trong quản trị, bên
cạnh đó, tác động của các ứng dụng trong việc quản trị CSDL có thể liên quan đến
quản trị sao lƣu, phục hay bảo mật.
- Tiêu chuẩn hiệu ứng phụ thƣờng đƣợc dùng để phân loại sự ảnh hƣởng của
các kỹ thuật tích hợp lên các ứng dụng và các thành phần khác của môi trƣờng máy tính.
- Tiêu chuẩn về toàn vẹn dữ liệu cho biết các kỹ thuật tích hợp quản lý các giao
dịch mà áp dụng cho nhiều CSDL tốt đến mức độ nào. Các kỹ thuật tích hợp dữ liệu
khác nhau sẽ có khả năng recovery, commit và Rollback khác nhau.
- Tiêu chuẩn về khả năng mở rộng đánh giá kỹ thuật tích hợp thực hiện tốt nhƣ
thế nào khi số lƣợng CSDL đƣợc tích hợp tăng lên theo thời gian.
1.1.6. Các biến số ảnh hƣởng đến lựa chọn kỹ thuật và công nghệ tích hợp
Một số các biến số ảnh hƣởng đến việc lựa chọn kỹ thuật và công nghệ cho việc tích
hợp dữ liệu, các biến số đó đƣợc liệt kê nhƣ dƣới đây:

16
 Loại dữ liệu nguồn:
- Có cấu trúc -
Structured

- Bán cấu trúc -
Semi-structured
(nhƣ XML)
- Không có cấu trúc -
Unstructured

- Ứng dụng đóng gói -
Packaged application


- EAI
- Web service
- Metadata
 Tổ chức dữ liệu nguồn
- Đồng nhất hay hỗn hợp
- Tập trung hay phân tán (Dữ liệu tích hợp và metadata)
- Liên hợp (metadata đƣợc tích hợp) hay phân tán
(metadata không đƣợc tích hợp
)
 Yêu cầu chuyển đổi dữ liệu nguồn
- Tổ chức lại dữ liệu -
Data restructuring

- Làm sạch dữ liệu -
Data cleansing

- Điều hòa dữ liệu -
Data reconciliation

- Kết hợp dữ liệu -
Data aggregation

 Lƣu hành (
currency
) dữ liệu đích và truy cập
- Thời gian thực - Real time
- Gần thời gian thực
- Điểm thời gian
- Chỉ đọc hoặc đọc - ghi

 Kỹ thuật và phƣơng pháp tích hợp dữ liệu
- Kỹ thuật hợp nhất (consolidation), liên hợp (federation), lan truyền
(propagation) và CDC (changed data capture)

- Sự kiện
đẩy hoặc kéo theo yêu cầu (
push or on-demand pull)

- Đồng bộ hoặc không đồng bộ ( synchronous or asynchronous)
 Công nghệ tích hợp dữ liệu
-
ETL, EII, EAI, EDR, ECM



Quy mô dữ liệu

- Số lƣợng nguồn dữ liệu

- Kích thƣớc lƣu trữ dữ liệu
- Tính hay thay đổi lƣu trữ dữ liệu

17
Theo thời gian khi số lƣợng các ứng dụng tích hợp tăng lên hầu hết các biến số tích
hợp dữ liệu đó càng có ý nghĩa và cần đƣợc quan tâm. Cho nên một khi thiết kế một kiến
trúc tích hợp dữ liệu cần phải hỗ trợ tất cả các biến số trên. Trong thực tế, kiến trúc tích hợp
dữ liệu thƣờng xây dựng từng phần một và đƣợc bổ sung vào kiến trúc để thỏa mãn các
yêu cầu của mỗi ứng dụng mới.
1.2. TỔNG QUAN VỀ DATA WAREHOUSE
1.2.1. Định nghĩa

Định nghĩa do W.H.Inmon đề xƣớng : Data Warehouse là tập hợp dữ liệu tƣơng
đối ổn định (không hay thay đổi), cập nhật theo thời gian, đƣợc tích hợp theo hƣớng
chủ đề nhằm hỗ trợ quá trình tạo quyết định về mặt quản lý.
Data Warehouse là một cơ sở dữ liệu quan hệ đƣợc xây dựng cho mục đích
truy vấn và phân tích dữ liệu mang tính lịch sử, nó không phải là loại cơ sở dữ liệu
giao dịch (transaction database). Khác với cơ sở dữ liệu giao dịch thông thƣờng, Data
Warehouse đƣợc bổ sung thêm bộ công cụ kết xuất, chuyển đổi và tích hợp dữ liệu
(Extraction, Transformation, Loading – ETL), bộ phân tích dữ liệu trực tuyến (Online
Analyst Processing – OLAP), và các bộ công cụ quản trị các tiến trình thu thập dữ liệu.
1.2.2. Các đặc trƣng của kho dữ liệu
1.2.2.1. Hƣớng chủ đề
Hƣớng chủ đề có nghĩa là kho dữ liệu đƣợc tổ chức xung quanh các chủ đề
chính nhƣ khách hàng, sản phẩm, sản xuất . Tập trung vào việc mô hình hóa và phân
tích dữ liệu cho các nhà ra quyết định mà không tập trung vào các xử lý thông thƣờng.
Cung cấp cho ngƣời dùng một khung nhìn toàn vẹn, đơn giản và đầy đủ về các sự kiện
quanh các chủ đề.
1.2.2.2. Tính tích hợp
Dữ liệu trong kho dữ liệu đƣợc xây dựng bằng cách tổng hợp dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau và các nguồn có tổ chức khác nhau: Cơ sở dữ liệu, các file excel, các
flat file hoặc các raw file. Khi đƣa vào kho dữ liệu, các dữ liệu đƣợc làm sạch và tích
hợp dữ liệu nhằm đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
1.2.2.3. Tính bền vững
Dữ liệu trong kho dữ liệu đƣợc chuyển đổi từ môi trƣờng tác nghiệp và đƣợc
lƣu trữ trong một thời gian dài, khi dữ liệu đƣợc chuyển đổi vào đây thì các thao tác
cập nhật và xóa dữ liệu thƣờng không xảy ra. Dữ liệu trong kho dữ liệu chỉ có hai thao
tác: Chèn mới và đọc dữ liệu.
1.2.2.4. Gắn với thời gian
Phạm vi về thời gian của dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong kho dữ liệu dài hơn so với
các hệ thống tác nghiệp, nếu nhƣ dữ liệu tác nghiệp chỉ có giá trị hiện thời kho dữ liệu


18
cung cấp thông tin lịch sử lâu dài vì thế nó cung cấp một cái nhìn đầy đủ và nhiều
thông tin hơn. Trong kho dữ liệu thời gian đƣợc lƣu trữ nhƣ một thành phần của khóa
chính để đảm bảo tính duy nhất của dữ liệu và cung cấp một đặc trƣng thời gian của
dữ liệu. Dữ liệu trong kho luôn gắn với một giá trị thời gian nhất định
1.2.2.5. Dữ liệu tổng hợp
Dữ liệu đƣợc tích hợp vào các bảng tổng hợp trong kho dữ liệu nhằm phục vụ
cho các mục đích xử lý và phân tích. Ngoài ra còn có các bảng ghi dữ liệu chi tiết các
sự kiện nhằm cung cấp các thông tin chi tiết .
1.2.3. Các thành phần của Data Warehouse
Một hệ thống data warehouse về mặt lô gích đƣợc cho là có 4 thành phần:
- Nguồn dữ liệu (Operational Source Systems).
- Khu vực xử lý (Staging Area).
- Khu vực trình bày (Data Presentation Area) hay kho dữ liệu.
- Công cụ truy cập dữ liệu (Data Access Tools) hay ngƣời dùng cuối

Các thành phần trên tƣơng tác với nhau nhƣ sau:
- Data từ Nguồn dữ liệu đƣợc nạp vào Khu vực xử lý.
- Data đã qua xử lý đƣợc nạp từ Khu vực xử lý vào Khu vực trình bày.
- Công cụ truy cập dữ liệu do ngƣời dùng cuối thao tác sẽ làm việc trên dữ
liệu trong Khu vực trình bày.



Hình 3: Kiến trúc kho dữ liệu


19
Nguồn dữ liệu:
Nguồn dữ liệu của kho dữ liệu bao gồm từ rất nhiều nguồn khác nhau và có cấu

trúc dữ liệu khác nhau:
- Dữ liệu từ hệ thống tác nghiệp: Đây là nguồn dữ liệu chính để xây dựng kho
dữ liệu, chứa các dữ liệu chi tiết hiện tại của hệ thống tác nghiệp.
- Dữ liệu từ hệ thống phân tích : Đây là dữ liệu đƣợc tổng hợp từ dữ liệu nguồn
đã cũ và tổ chức lại theo nhiều phƣơng pháp khác nhau.
- Dữ liệu từ bên ngoài: đây là các dữ liệu từ các nguồn ngoài hệ thống của công
ty, có thể do các tổ chức khác thu thập và tạo ra, nó đƣợc sử dụng cho các yêu cầu
phân tích dữ liệu.
- Dữ liệu từ các hệ thống nguồn thƣờng hỗn tạp và chứa nhiều cấu trúc khác
nhau ví dụ: các cơ sở dữ liệu, từ các file excel, các file thô, hay dạng XML Vì thế
trƣớc khi đƣa vào kho dữ liệu cần phải chuyển đổi và tích hợp dữ liệu.
Khu vực xử lý (Data Staging Area):
Ở khu vực này dữ liệu đƣợc sử dụng các kỹ thuật làm sạch và chuyển đổi để
đảm bảo tính nhất quán dữ liệu trƣớc khi đƣa vào kho dữ liệu đích. Thông thƣờng
ngƣời ta sử dụng các công cụ trích xuất, chuyển đổi và nạp dữ liệu (ETL). Công cụ
này thực hiện các thao tác trích xuất dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu, tải dữ liệu vào kho
dữ liệu.
Kho dữ liệu
Kho dữ liệu là cơ sở dữ liệu đƣợc tổ chức lại theo mô hình hình sao hay mô
hình bông tuyết. Mô hình đƣợc phi chuẩn hóa, chấp nhận sự dƣ thừa dữ liệu trong lƣu
trữ dữ liệu, chính vì thế mô hình dữ liệu đơn giản hơn nên việc truy vấn dễ dàng hơn
và tốc độ xử lý cũng nhanh hơn mô hình dữ liệu đƣợc chuẩn hóa. Ngoài ra kho dữ liệu
còn chứa các dữ liệu khác nhƣ.
Siêu dữ liệu: Đây là dữ liệu chứa định nghĩa của dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong kho
dữ liệu. Siêu dữ liệu định nghĩa nên các thành phần của kho dữ liệu, cách thức dữ liệu
đƣợc tải vào kho dữ liệu, lƣu lại quá trình hoạt động của kho dữ liệu. Siêu dữ liệu gồm
có các dạng sau:
- Dữ liệu định nghĩa và cách thức ánh xạ dữ liệu vào các bảng trong kho dữ liệu.
- Dữ liệu định nghĩa và giải thích cấu trúc của các bảng bên trong kho dữ liệu.
- Dữ liệu định nghĩa cấu trúc dữ liệu ở hệ thống nguồn.

- Dữ liệu định nghĩa và chú thích về tiến trình ETL.
- Dữ liệu định nghĩa các luật về chất lƣợng dữ liệu, các mức độ sai lệch của dữ
liệu và cách thức xử lý.

20
- Dữ liệu theo dõi tiến trình xử lý các bản ghi trong kho dữ liệu.
- Dữ liệu chứa các sự kiện hoạt động của các ứng dụng.
Bảng sự kiện tổng hợp: Các bảng tổng hợp này lƣu dữ các dữ liệu tính toán
đƣợc nhằm trả lời một cách nhanh nhất các câu hỏi của ngƣời dùng đƣa ra. Đây là dữ
liệu có thể tính toán đƣợc từ các bảng khác tuy nhiên để tăng tốc độ xử lý dữ liệu này
đƣợc lƣu trữ để không phải tính toán lại mỗi khi có truy vấn.
Công cụ truy cập:
Mặc dù không hoàn toàn chính xác, nhƣng có thể hiểu đây là các công cụ để
làm báo cáo (reporting). Ở mức thấp nhất, đó có thể là một công cụ soạn SQL đơn
giản. Ở mức cao hơn, đó có thể là các bộ công cụ chuyên về báo cáo nhƣ Business
Objects, Cognos, Oracle BI Các công cụ phân tích (analytics) cũng ngày càng đƣợc
sử dụng rộng rãi. Những công cụ kể trên đều bao gồm các công cụ để tạo report một
trực quan (bằng cách sinh ra các SQL) và các công cụ phân tích truy cập vào các
OLAP databases (cube).
1.2.4. Mô hình dữ liệu nhiều chiều
Đây là mô hình tổ chức dữ liệu xoay quanh các chủ đề nhằm trả lời một cách
nhanh nhất các câu hỏi trong nghiệp vụ của ngƣời quản lý. Có thể nhìn dữ liệu đƣợc tổ
chức nhƣ là một khối, trong đó mỗi chiều là một chủ đề trong nghiệp vụ.

Hình 4: Mô hình dữ liệu nhiều chiều
Ở hình trên, khối dữ liệu gồm có 3 chiều: khách hàng, sản phẩm , thời gian.
Mỗi ô trong đó là một bản ghi đƣợc lƣu giữ trong bảng sự kiện. Với mô hình này
ngƣời dùng có thể dễ dàng đặt ra các câu hỏi theo các tiêu chí khác nhau, việc trả
lời truy vấn cũng dễ dàng hơn và tốc độ xử lý nhanh hơn tổ chức theo mô hình bảng
quan hệ.

1.2.5. Ứng dụng của kho dữ liệu
Ngày nay, kho dữ liệu đƣợc triển khai trong các tổ chức và doanh nghiệp
với nhiều mục đích khác nhau nhƣ tạo các báo cáo tổng hợp, tích hợp dữ liệu,quản

21
trị doanh nghiệp thông minh(Business Intelligence), quản lý quan hệ khách hàng,
khai phá dữ liệu.
1.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.3.1. Giới thiệu
Ngày nay CNTT đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống
xã hội nhƣ: Kinh tế, Chính trị, Văn hóa, Xã hội Việc ứng dụng CNTT một cách hiệu
quả sẽ mang lại giá trị kinh tế rất lớn, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển, theo kịp
các nƣớc đang phát triển. Trong những năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm,
chú trọng đến chiến lƣợc phát triển và ứng dụng CNTT trong sự nghiệp đổi mới đất
nƣớc. Đặc biệt là thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Trong đời sống hàng ngày, ngƣời dân và doanh nghiệp phải tuân thủ rất nhiều
các quy định về thủ tục hành chính (TTHC). TTHC trên nhiều lĩnh vực đang là rào cản
đối với hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân, gây tốn kém, ảnh hƣởng đến
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Để giải quyết bất cập đó, Thủ tƣớng Chính phủ
đã ban hành Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 phê duyệt Đề án
đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nƣớc giai đoạn 2007-2010 (Đề án
30) và Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 ban hành kế hoạch thực
hiện Đề án 30, đƣa ra một giải pháp tổng thể, công khai, minh bạch nhằm thống kê, rà
soát, đơn giản hóa TTHC. Đề án 30 đƣợc thực hiện đồng bộ, từ trung ƣơng tới địa
phƣơng, với sự tham gia của cả hệ thống các cơ quan hành chính nhà nƣớc, cũng nhƣ
của mọi ngƣời dân và doanh nghiệp.
















2007-
Giai đoạn 1: Thống kê TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính và các văn bản có quy định về TTHC.
- Việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính đƣợc thực hiện theo đúng nguyên tắc
cán bộ, công chức làm việc gì, phụ trách công việc nào thì có trách nhiệm thống kê, rà
soát thủ tục đó để bảo đảm tính sát thực, đồng thời tạo điều kiện nâng cao trình độ và
tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ công chức trong bộ máy hành chính các cấp.
- Giai đoạn thống kê thủ tục hành chính, đã hoàn thành mục tiêu công khai
minh bạch thủ tục hành chính để phục vụ nhân dân. Căn cứ kết quả thống kê, Thủ
tƣớng Chính phủ công bố Bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại 4 cấp
chính quyền và công khai trên mạng Internet (trên 5.700 thủ tục hành chính, trên 9.000
văn bản quy định và trên 100.000 biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính).
Giai đoạn 2: Rà soát TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, các yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.

22
- Trong giai đoạn này các phƣơng án đơn giản hóa đƣợc xây dựng trên nguyên
tắc: cắt giảm gánh nặng hành chính, tạo thuận lợi cho ngƣời dân và doanh nghiệp,
đồng thời vẫn bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nƣớc của các bộ, ngành. Theo đó nhiều

TTHC đƣợc bãi bỏ, thay thế, nhiều mẫu đơn, tờ khai đƣợc đơn giản hóa hoặc mẫu hóa
thống nhất trong cả nƣớc, nhiều yêu cầu, điều kiện đã bị loại bỏ vì không cần thiết,
nhiều trình tự, cách thức giải quyết, hồ sơ phải nộp đã đƣợc đơn giản hóa theo hƣớng
tối thiểu nhằm tạo thuận lợi nhất cho ngƣời dân và doanh nghiệp.
- Kết thúc giai đoạn 2 của Đề án 30, các bộ, ngành, địa phƣơng đã hoàn thành
việc tự rà soát theo đúng tiến độ và đạt chỉ tiêu đƣợc đặt ra. Theo đó có trên 5.500
TTHC đƣợc rà soát, có 453 TTHC đƣợc kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ, có 3.749 TTHC
đƣợc kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo hƣớng tạo thuận lợi hơn cho ngƣời dân và doanh
nghiệp, có 288 TTHC đƣợc kiến nghị thay thế, đạt tỉ lệ đơn giản hóa 81%. Bên cạnh
chỉ tiêu này, về cơ bản các bộ, ngành cũng đạt chỉ tiêu cắt giảm 30% chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính cho ngƣời dân và doanh nghiệp đối với những thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành.
Giai đoạn 3: Thực thi các khuyến nghị đơn giản hóa TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính sau khi đã
đƣợc Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ
quan ngang bộ, Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điểm mới của của Đề án đó là việc đƣa ứng dụng CNTT một cách triệt để vào
quá trình triển khai Đề án; cụ thể Đề án đã sử dụng hệ thống phần mềm máy xén phục
vụ cho giai đoạn I, II và III của Đề án; giai đoạn I ngƣời dùng sử dụng phần mềm vào
công tác thống kê, bao gồm việc nghiên cứu, tìm hiểu, thu thập các thông tin về tất cả
các TTHC và văn bản liên quan theo đúng mục tiêu của Đề án, nhập các dữ liệu về các
thủ tục đó vào cơ sở dữ liệu của phần mềm máy xén. Giai đoạn II sử dụng phần mềm
máy xén để hỗ trợ công tác rà soát, bao gồm nghiên cứu, tìm hiểu, thu thập ý kiến về
từng TTHC và xây dựng các khuyến nghị. cụ thể là:
+ Cập nhật các thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và công bố trên mạng Internet bảo đảm công khai, minh bạch và chính xác của
thủ tục hành chính phục vụ cho ngƣời dân và doanh nghiệp.
+ Xây dựng hệ thống thông tin, tiếp nhận, lƣu trữ và xử lý trực tuyến các phản
ánh và kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính đang đƣợc thực hiện tại
bốn cấp chính quyền; công bố công khai kết quả xử lý trên mạng Internet;

+ Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ việc đánh giá tác động và rà soát các
quy định về thủ tục hành chính giữa cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính với các bộ,
ngành, địa phƣơng;

23
+ Phối hợp với các bộ, ngành nghiên cứu, xây dựng một số dịch vụ công trực
tuyến qua mạng Internet trên nền tảng là Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC phục vụ cho
cá nhân, tổ chức;
+ Ứng dụng chữ ký điện tử trong quy trình xử lý công việc và điều hành tác
nghiệp của cơ quan kiểm soát TTHC với các Bộ ngành, địa phƣơng.
Đề án 30 đƣợc triển khai nhằm bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản, công
khai, minh bạch của thủ tục hành chính; tạo sự thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp trong tiếp cận và thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nƣớc, từng bƣớc nâng cao tính chuyên nghiệp của bộ máy hành chính và
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; góp phần phòng chống tham nhũng, lãng phí; tạo
điều kiện cho nhân dân giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan
hành chính các cấp.
Trong kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nƣớc giai đoạn 2011-
2015 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, đã xác định các cơ quan, đơn vị dựa
trên kết quả triển khai của Đề án 30 tiến hành xây dựng các dịch vụ hành chính công
trực tuyến phục vụ cho ngƣời dân và doanh nghiệp để hƣớng đến xây dựng Chính phủ
điện tử ở Việt Nam.
Ngày 08/6/2010, Chính phủ đã ban hành nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm
soát thủ tục hành chính, theo đó tất cả các TTHC đƣợc thực hiện tại 4 cấp chính quyền
sẽ phải đƣợc kiểm soát ngay tại khâu dự thảo, sau khi đƣợc cơ quan kiểm soát TTHC
xem xét, quyết định; cơ quan kiểm soát TTHC của địa phƣơng sẽ cập nhật TTHC đó
vào Cơ sở dữ liệu TTHC quốc gia để quản lý tập trung tại Trung ƣơng phục vụ cho
ngƣời dân, doanh nghiệp và các tổ chức tra cứu. Đồng thời cơ quan kiểm soát TTHC
của địa phƣơng phải cập nhật TTHC đó vào Cơ sở dữ liệu về TTHC đƣợc lƣu trữ tại địa
phƣơng để phục vụ cho hoạt động tác nghiệp nhƣ xây dựng dịch vụ hành chính công

trực tuyến.
1.3.2. Tìm hiểu chung về thủ tục hành chính
-  là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện
do cơ quan nhà nƣớc, ngƣời có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ
thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
-  là thứ tự các bƣớc tiến hành của đối tƣợng và cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
-  là những loại giấy tờ mà đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính cần phải
nộp hoặc xuất trình cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
trƣớc khi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính giải quyết một công việc cụ thể cho cá
nhân, tổ chức.

24
-  là những đòi hỏi mà đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính
phải đáp ứng hoặc phải làm khi thực hiện một thủ tục hành chính cụ thể.
-  là tập hợp thông tin về thủ tục hành
chính và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đƣợc xây
dựng, cập nhật và duy trì trên Trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính của Chính
phủ nhằm đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quản lý hành chính nhà nƣớc,
tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng thông tin chính thức về thủ tục
hành chính.
1.3.3. Mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính
1.3.3.1. Lƣợc đồ quan hệ của CSDL thủ tục hành chính

- TTHC (Sohoso,TenTTHC, Macoquanthongke ,Malinhvuc,TrinhtuThuchien,
CachthucThuchien,Hoso,ThoiHangiaiquyet,Coquanthuchien,Doituongthuchien,
MaudonTokhai, LePhi, Ketqua, YeucauDieukien, CanCuphaply)
- LINHVUC( id,Malinhvuc, Tenlinhvuc, Macoquanthongke)
- COQUANTHONGKE(id,Macoquanthongke, Tencoquanthongke, Diachi).


25


Bảng
Tên trƣờng
Kiểu
Độ
rộng
Mô tả
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
1
Sohoso
VARCHAR
25
Số hồ sơ Thủ tục hành chính
2
TenTTHC
VARCHAR
50
Tên thủ tục hành chính
3
Macoquanthongke
VARCHAR
30
Tên cơ quan thống kê
4
MalinhVuc
VARCHAR
50
Mã lĩnh vực thống kê

5
TrinhtuThuchien
TEXT

Trình tự thực hiện
6
CachthucThuchien
TEXT

Cách thức thực hiện
7
Hoso
VARCHAR
300
Hồ sơ
8
ThoiHangiaiquyet
VARCHAR
100
Thời hạn giải quyết
9
Coquanthuchien
VARCHAR
30
Cơ quan thực hiện TTHC
10
Doituongthuchien
VARCHAR
25
Đối tƣợng thực hiện TTHC

11
MaudonTokhai
VARCHAR
50
Danh sách mẫu đơn, mẫu tờ
khai TTHC
12
LePhi
VARCHAR
30
Phí, lệ phí
13
Ketqua
VARCHAR
25
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
14
YeucauDieukien
VARCHAR
50
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC
15
CanCuphaply
VARCHAR
50
Căn cứ pháp lý của TTHC
LĨNH VỰC THỐNG KÊ (LINHVUC)
1

Malinhvuc
INT
2
Mã lĩnh vực
2
Tenlinhvuc
VARCHAR
50
Tên lĩnh vực
3
Macoquanthongke
VARCHAR
100
Mã cơ quan
CƠ QUAN THỐNG KÊ (COQUANTONGKE)
1
Macoquanthongke
VARCHAR
25
Mã cơ quan
2
TenCoquanthongke
VARCHAR
30
Tên cơ quan thống kê
3
Diachi
VARCHAR
25
Địa chỉ cơ quan

×