ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN ĐỨC THƯỜNG
CHỨC NĂNG KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HIỆN
NAY - MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN ĐỨC THƯỜNG
CHỨC NĂNG KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HIỆN
NAY - MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Chuyên ngành : Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật
Mã số : 60 38 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Động
HÀ NỘI - 2011
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
MỞ ĐẦU
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỨC NĂNG KINH TẾ CỦA NHÀ
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
7
1.1.
Khái niệm, đặc điểm chức năng kinh tế của Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
7
1.2.
Nội dung, hình thức, nguyên tắc và phương pháp thực hiện
chức năng kinh tế của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
16
1.2.1.
Nội dung thực hiện chức năng kinh tế
16
1.2.1.1.
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế
bằng pháp luật và các công cụ quản lý kinh tế khác
18
1.2.1.2.
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đối với doanh
nghiệp nhà nước và các tập đoàn kinh tế nhà nước
24
1.2.2.
Hình thức thực hiện chức năng kinh tế của Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
28
1.2.3.
Các nguyên tắc thực hiện chức năng kinh tế của Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
29
1.2.4.
Phương pháp thực hiện chức năng kinh tế
32
1.3.
Các cơ quan thực hiện chức năng kinh tế của Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
35
1.4.
Những điều kiện đảm bảo thực hiện chức năng kinh tế của
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
37
1.4.1.
iu kin v chớnh tr
37
1.4.2.
iu kin v kinh t
38
1.4.3.
iu kin vn húa - xó hi
40
1.4.4.
iu kin phỏp lý
42
Chng 2: THC TRNG CHC NNG KINH T CA NH NC
CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM HIN NAY
44
2.1.
Thnh tu v nguyờn nhõn
44
2.1.1.
Về việc quản lý vĩ mô nền kinh tế bằng pháp luật và các
công cụ quản lý kinh tế
45
2.1.2.
V vic vn dng cỏc nguyờn tc, phng phỏp qun lý
kinh t v cỏc iu kin bo m thc hin chc nng kinh
t ca nh nc
49
2.1.3.
V cỏc c quan thc hin chc nng kinh t v i ng cỏn
b, cụng chc qun lý kinh t
50
2.1.4.
V t chc, hot ng ca cỏc doanh nghip nh nc v
tp on kinh t nh nc
53
2.2.
Một số hạn chế, bất cập và nguyên nhân
54
2.2.1.
Những hạn chế, bất cập của hệ thống pháp luật kinh tế và
các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô
55
2.2.2.
Những hạn chế, bất cập trong tổ chức động của cỏc c quan
thực hiện chức năng kinh tế và đội ngũ cán bộ, công chức
quản lý kinh tế
57
2.2.3.
Những hạn chế, bất cập trong quản lý các doanh nghiệp nh
nc v các tập đoàn kinh tế nhà n-ớc
61
Chng 3: NHNG GII PHP NNG CAO HIU QU THC
HIN CHC NNG KINH T CA NH NC
CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
65
3.1.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế và các công cụ quản
lý kinh tế
66
3.2.
Hoàn thiện về tổ chức và hoạt động của các cơ quan thực
hiện chức năng kinh tế và đội ngũ cán bộ, công chức quản
lý kinh tế
70
3.3.
Hon thin chc nng qun lý i vi cỏc doanh nghip nh
nc v cỏc tp on kinh t nh nc
74
KT LUN
77
DANH MC TI LIU THAM KHO
80
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ng
-"
"
xã
hoàn th
2
ra
nay khi kinh
ch
, thì các cá nhâ
xã
3
"Chức năng kinh tế của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam hiện nay - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn"
2. Tình hình nghiên cứu
nhi
Chức năng
kinh tế của nhà nước - lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, (Nxb Công an nhân
dânNhà nước và pháp lụât trong sự nghiệp đổi mới
của chúng ta, (Nxb
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế,
3. Mục đích, phạm vi nghiên cứu và nhiệm vụ của luận văn
c trng ca ch cc
4
Vit Nam phân tích nh c m và
nguyên nhân; nhm, ng và gii pháp nâng cao
hiu qu thc hin ch c c
Vit Nam
o nhân dân, vì nhân dân.
Lu s tp trung nghiên c lý lun v c và
pháp lut các v lý lun v ch cc; các
chính sách cc v nn kinh t th ng
và vai trò quu hành nn kinh t th ng xã
n hin nay. Lu khôngnghiên c
nghiên cu ch ci nh qun lý nhà
c, trit hc hay kinh t hc
m u, phm vi nghiên cu, lu
nhng nhim v ch yu sau:
- Làm rõ khái nim chm ch
cc Vit Nam;
- Làm rõ ni dung, hình thc thc hin
chu kin bm cho vic thc hin ch
t cc Vit Nam;
- Phân tích thc trng ch cc
Vit Nam qua nhm và nguyên nhân;
- Lun ging nâng cao vic thc hin ch
t cc Vit Nam và kin ngh các gii pháp
hoàn thin ch cc Vit Nam
4. Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- - nhà
5
txã
trình bày và
; n
- Lênin
5. Những điểm mới của luận văn
-
u kin
bm cho vic thc hin ch cc
Vit Nam;
- ng nâng cao thc hin ch ca
c qua h thng pháp lut kinh t; t chc và hong ca b máy
quc v kinh t, công chc qun lý kinh t; t
chc và hong ca các doanh nghic, t c;
6
-
xã
.
6. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
c Vic
tin trong vic nghiên cu hoàn thinh ca pháp lut hin hành v
ch cng thu nghiên cu phc v
quá trình ci cách hành chính Vit Nam.
7. Kết cấu của luận văn
Chương 1 lý lun ca chkinh t cc
Vit Nam.
Chương 2: Thc trng ch cc
Vit Nam hin nay.
Chương 3: ng và gii pháp nâng cao hiu qu thc hin
ch cc Vit Nam.
7
Chng 1
C S Lí LUN V CHC NNG KINH T
CA NH NC CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
1.1. Khỏi nim, c im chc nng kinh t ca Nh nc Cng
hũa xó hi ch ngha Vit Nam
Trong bi cnh hin nay, khi mi mt ca i sng xó hi luụn vn
ng, bii v phỏt trin khụng ng bo m cho cỏc mc tiờu, k
hoch, ng phỏt trin v bn cht cc, thỡ cỏc nc cn
phi cú nhng, bing cn thit bm cho s
vng, bii v phỏt trin ca xó hi nh
ng. i sng kinh t - xó hi bao gm nhic, m mi
c li cú nhc thự riờng cho nờn yờu ci vi nc l
ph ra nhng, bin u chnh phự hp vi
cỏc quy lut vng, bii v phỏt trin ca tc. Xột theo khớa
cnh khoa hc phỏp lý, cỏc hot ng ng xuyờn, liờn tc, ch yu, cú tớnh
nh lõu di ca nc gi l cha nh nc. Trờn c
ờn lý lun v thc tin, hin nay vn cũn nhim, ý kin
khỏc nhau v khỏi nim chc cho nờn vic lm sỏng t
khỏi nim ch a N c l nhu cu cn thit i vi cỏc nh
nghiờn cu lut hc, cỏc nh qun lý kinh t.
Theo
N:"Ph-ơng h-ớng hoạt động chủ yếu của Nhà n-ớc thể hiện bản
chất, vai trò, sứ mệnh xã hội và mục tiêu của Nhà n-ớc" [35, tr. 163]; "những
ph-ơng diện, mặt hoạt động cơ bản của nhà n-ớc nhằm thực hiện những
nhiệm vụ đặt ra tr-ớc nhà n-ớc"
[25, tr. 61]; "hoạt động chủ yếu của nhà n-ớc,
8
thể hiện trực tiếp và đầy đủ nhất bản chất, vai trò xã hội, nhiệm vụ chiến l-ợc,
mục tiêu lâu dài của nhà n-ớc"
[21, tr. 33]; "những ph-ơng diện (mặt) hoạt
động chủ yếu của nhà n-ớc nhằm để thực hiện những nhiệm vụ đặt ra tr-ớc
nhà n-ớc" [35,
tr. 51];"hoạt động nhà n-ớc cơ bản nhất, mang tính th-ờng
xuyên, liên tục, ổn định t-ơng đối, xuất phát từ bản chất, cơ sở kinh tế - xã
hội, nhiệm vụ chiến l-ợc, mục tiêu cơ bản của nhà n-ớc và có ý nghĩa quyết
định tới sự tồn tại và phát triển của nhà n-ớc"
[28, tr. 106]. ,
g
cỏc tiờu chớ l
v do bản chất, cơ sở kinh tế-
xã hội, nhiệm vụ chiến l-ợc và mục tiêu lâu dài của nhà n-ớc quyết định,
trong đó bản chất của nhà n-ớc là nhân tố chủ yếu nhất và quan trọng nhất.
Đối với các nhà n-ớc chủ nô, phong kiến, t- sản, về bản chất, cơ sở kinh tế-xã
hội, nhiệm vụ chiến l-ợc, mục tiêu lâu dài cơ bản là giống nhau, cụ thể: trong
lĩnh vực đối nội và đối ngoại đều thực hiện chức năng bảo vệ, duy trì chế độ t-
hữu về t- liệu sản xuất và sản phẩm lao động; đàn áp nhân dân lao động về
chính trị, t- t-ởng; tiến hành chiến tranh xâm l-ợc nhằm nô dịch các dân tộc
khác. Còn đối với các n-ớc
,
-
,
,
: "
"
"
" (2
1992), Nhà n-ớc
9
thực hiện những chức năng mang tính xây dựng và sáng tạo vì mục tiêu dân
giàu, n-ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh bao gồm:
Tổ chức và quản lý nền kinh tế thị tr-ờng; tổ chức và quản lý
văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ; chức năng xã hội (từ "xã
hội" đ-ợc hiểu theo nghĩa hẹp); giữ vững an ninh chính trị, trật tự,
an toàn xã hội; bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của công
dân; bảo đảm cho pháp luật luôn luôn đ-ợc tôn trọng và thực hiện
đầy đủ, nghiêm chỉnh, thống nhất; bảo vệ Tổ quốc; thiết lập, củng
cố, phát triển các mối quan hệ và sự hợp tác với tất cả các n-ớc trên
thế giới, không phân biệt chế độ chính trị và xã hội khác nhau trên
các nguyên tắc: cùng tồn tại hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không xâm l-ợc nhau, không can thiệp
vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi; tham gia
vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
[28, tr. 53].
,
. ,
đ-ợc hiểu
chủ yếu, quan trọng nhất
mang tớnh th-ờng xuyên, liên tục thể hiện bản chất
,
, .
10
N
, doanh
á nhân kinh doanh trong xã khái
,
và phân tích quá trình hình thành vai trò
. V
và trong
.
Vit Nam, sau khi Cách mng tháng Tám thành công,
n kinh t k hoch hoá tp trung
th hin qunh ca Hin pháp và pháp lut.
in pháp
u tiên ca Vit Nam - Hinh: "Quyu
ca công dân m bo" u 12)c Vit Nam dân ch cng
c lnh s 104/SL ngày 1/1/1948 ca Ch tch Chính
ph Vit nam dân ch cng hoà nh các nguyên tn ca Doanh
nghip quc gia nh: "Doanh nghip quc gia là mt doanh nghip thuc
quyn s hu ca quc gia và do quu khin" u 2), vi mc tiêu:
"1-Tho mãn các nhu cu ti yu ca Quc gia, 2-u hoà hong kinh t
c, 3- Bo v nn kinh t quc gia, 4- Sinh li cho nn tài chính quc
gia" u 4); và nguyên tc hong: "Các doanh nghip quu hot
ng bng "ngân qu t tr" không thu" u 8). Sau
này, trong thi xây dng ch i, lu tiên nn kinh t
nh trong Hi, các quy nh v ch kinh
t và xã hi (t u 22). Theo Hi các hot
ng kinh t cc tin hành theo và Nhà
n
11
"hình thc s
hu cc tc là ca toàn dân, hình thc s hu ca hp tác xã tc là
hình thc s hu tp th cng, hình thc s hu ci
ng riêng l, và hình thc s hu c n dân tc" u 11);
ng th nh kinh t quc doanh gi o trong nn
kinh t qun: "Kinh t quc doanh
thuc hình thc s hu ca toàn dân, gi o trong nn kinh t
quc dân vc bm phát tri" u 12); Hin pháp
c bo h quyn s hu sn xut ca
i làm ngh th ng riêng l n dân tc và
bo h quyn s hu ca công dân v ca ci thu nhp hp pháp, ca c
dành, nhà và các th vt dng riêng khác. Tuy nhiên, ch c ta
thng nhc lp hoàn toàn thì nn kinh t k hoch hoá tp trung phát trin
mnh m nht.
1980, c tin hành cách mng v
quan h sn xung dn, s dng và ci to các thành phn kinh t phi xã
hi ch t lp và cng c ch s hu xã hi ch u
sn xut nhm thc hin mt nn kinh t quc dân ch yu có hai thành phn:
thành phn kinh t quc doanh thuc s hu toàn dân và thành phn kinh t
hp tác xã thuc s hu tp th cng kinh t quc doanh
gi vai trò ch o trong nn kinh t qu c phát tri
( 18).
,
( 33); c gi c quyn v ngoi
i quan h kinh t khác vc ngoài (21); C kinh
t quc doanh ho ng, nhim v ca k hoch Nhà
c; thc hin ch hch toán kinh t, ch th ng và ch trách
nhim cá nhân (22). ,
12
: a) c qun lý nn
kinh t ch yu bng mnh lnh hành chính da trên h thng ch tiêu pháp
lnh chi tit t trên xui; các doanh nghip ho
các quynh cc có thm quyn và các ch tiêu pháp lnh
c giao;
; b)
,
; c)
,
,
.
,
,
, i biu cng
. S
chuyi t nn kinh t k hoch hóa tp trung sang nn kinh t th ng
ng Vii mi v th
ch và thit ch c, th hin s n v vai trò kinh t ca
a nn kinh t
nh vai trò kinh t ng ca Nc
Vit Nam. Nn kinh t quc dân ca Vit Nam theo mô hình kinh t th
ng là nn kinh t sn xut hàng hóa có nhiu
thành ph th ng, trên nguyên tc t do kinh doanh,
các doanh nghip, các ch th c lp v tài sn, nhân danh chính
mình tham gia vào các quan h kinh t mng theo nguyên tc t
t. Mt khác, nn kinh t th ng Vic
nh là nn kinh t th ng ,
vic xây dng nn kinh t th ng Vit Nam không ch n nhm
13
m kinh t mà phi ly s tng kinh t , làm
u ki phát tring các nhu cng ca xã hi, phát
trii toàn din.
Nhm nêu trên quynh s i vai trò kinh t ca
c khi chuyn t mô hình kinh t k hoch hóa tp trung sang nn kinh
t th ng . kinh t hóa
to thng nht toàn b nn kinh t quc
ng thu hành, t chc các hong kinh t
trong nn kinh t th ng, yêu ct ra là pha
c
i qu
nn kinh t quc dân. ong
kinh t và qu
sn xut kinh doanh là quyn ca , Nhà
c u chnh các hong kinh t v
công quy
không can thip mt cách trc tip vào các quan h th
ng. Trong nn kinh t th ng
vai trò kinh t cc th hin nhm n sau:
a) c bng pháp lu th, to ra
khung pháp lí cho các hong kinh t; b) c to ra môi
ng thun li v quc phòng, an ninh, chính tr, xã hi, ngoi
giao cho hong kinh t; c) c bng pháp lua
và phòng chng các yu t phn th ng, phn kinh doanh; duy
trì trt t kinh t, gi n sc dân tc trong phát trin
nn kinh t - xã hi; d) c bng pháp lu nh ra các
c gii quyt tranh chp trong hong kinh t và thc
thi s m m bo trt t kinh t; d) c thông qua các
công c n t, tín dn
nn kinh t nhm kim soát và hn ch hu qu trong các bing
bt li ca th ng; e) c thông m
bo tính hiu qu, tính nh ca nn kinh t qum bo
14
phúc li chung cho toàn xã hi; f) c bng pháp lum
bo s phát trin hài hòa gia kinh t và xã hm bo s dng
khai thác hp lí các ngun tài nguyên, bo v môi sinh; g) Nhà
i m ng và bo tr cho nn kinh t t
c hi nhp vào nn kinh t khu vc và th gii [11, tr. 28].
Trong nn kinh t th ng ,
không loi tr mà b sung
cho nhau trong mi liên h bin chng gia quy lut kinh t khách quan và s
vn dng các quy lu ng qu c. Nói cách
khác, trong nn kinh t th ng xã h, vai trò ca
nh t chính nhng yêu cu ni ti ca nn kinh t th
hin s phân công phi hp vai trò ccác yu t trong h thng hoàn chnh
c, các ch th kinh t và th y nu trong nn kinh t
k hoch hóa tp trung, vai trò kinh t cc Vic th hin
mt cách trc tip thì trong nn kinh t th ng
c th hin mt cách gián ti tha nhn và
tôn trng vai trò ca th trng.
m ca
nn kinh t th ng , ch
kinh t cc Vit Nam (hay ch
chc và qun lý kinh tc hiu là nhng hong ch yu, quan trng
nhng xuyên, liên tc th hin bn cht cc
Vit Nam nhm thc hin các mn ca nhà
c kinh t.
Tóm li, k t
i bi
ng (tháng 12
1986), c tin hành qun lý kinh t, xã hi theo nguyên tng
c qun lý, nhân dân làm ch nhm mc
mnh, xã hi công bng, dân ch c hin công nghip hoá,
15
hin th ng , bo
m ch ng hi nhp kinh t quc t. Ch t chc, qun lý nn kinh
t th ng ca Vit Nam có mt s
:
Thứ nhất,
: "
-Lênng lãnh
" . ra
nói riêng: a)
-
b) V
; hoá là
c)
Thứ hai, vic thc hin ch t chc, qun lý nn kinh t th
nng ca Vit Nam phi bnh
ng
do
c
c
16
c
trong bì và giúp
c
c c
[12].
Thứ ba, Nc qun kinh t th ng xã
bng pháp lut và các công c qun lý kinh t
hoch phát trin kinh t; các chính sách kinh t; b
công chc nhà c.
1.2. Nội dung, hình thức, nguyên tắc và phƣơng pháp thực hiện
chức năng kinh tế của Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.1. Nội dung thực hiện chức năng kinh tế
phân tích khái nim và ch ra mt s a chc
nh t cc Vit Nam nêu trên, thì
ni dung ca cht cc Vit
Nam gm: Xây dng chính sách phát trin kinh t; xây dng pháp lut v
kinh t và qun lý kinh t; t chc thc hin chính sách và pháp lut kinh t;
kim tra, giám sát vic thc hin pháp lut v kinh t; x lý các vi phm chính
sách, pháp lut và qun lý kinh t. Tuy nhiên, Vit Nam hin nay có nhiu
cách tip cn khác nhau v ch cc
Vit Nam trong nn kinh t th p cn t công
c quc thì ni dung thc hin ch cc
th hin nhên sau: a) u chnh hong kinh t
bng pháp lut và các công c qu b) c thc hin
chi vi kinh t c; c) c thc hin ch
kinh t thông qua t chc và hong ca b c
;
hoc xem xét t
17
chcc, thỡ ch cc trong nn
kinh t th ng gm nhng ni dung sau:
- Xây dựng và thông qua các ch-ơng trình phát triển kinh tế ngắn hạn
và dài hạn, trên cơ sở đó định h-ớng cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân phát
triển trong các điều kiện thị tr-ờng; xây dựng, thông qua, tổ chức thực hiện
một chính sách tài chính, tiền tệ hợp lý, đảm bảo giá trị đồng tiền quốc gia,
góp phần ổn định thị tr-ờng vốn; xây dựng và thực hiện một chính sách đầu t-
hợp lý, xác định các lĩnh vực đ-ợc -u tiên đầu t Nhà n-ớc áp dụng các biện
pháp cần thiết cho nền kinh tế quốc dân thông qua việc thực hiện các chế độ
-u đãi về tín dụng, chế độ thuế, chế độ tài trợ, giúp đỡ; nhà n-ớc áp dụng các
biện pháp để bảo vệ sản xuất trong n-ớc, chống độc quyền, làm hàng giả,
buôn lậu qua biên giới;
- Củng cố, phát huy quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; phát triển lực
l-ợng sản xuất trên cơ sở áp dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ
thuật vào sản xuất; hoàn thiện cơ chế quản lý nền kinh tế bằng những ph-ơng
pháp mới nh- xây dựng và thực hiện các ch-ơng trình, kế hoạch, pháp luật về
phát triển kinh tế, sử dụng hệ thống các đòn bẩy, các kích thích kinh tế; kiểm
tra giám sát việc thực hiện các chính sách, pháp luật kinh tế; thực hiện phân
phối theo lao động; giải quyết các vấn đề xã hội có ảnh h-ởng trực tiếp tới sự
phát triển kinh tế và quản lý kinh tế; mở rộng kinh tế đối ngoại.
n hin nay, khi Vii nhp sõu rng vo nn
kinh t quc t, thỡ ch cc th hin ch yu qua
vic t chc, qun l n kinh t bng phỏp lut v s
dng cỏc cụng c qun lý kinh t ng th p trung xõy
dng, phỏt trin cỏc doanh nghip, t bm cho
hong kinh t cng cng v Nh
c. i dung ca ch cc Cng hũa xó hi
ch Vit c th hin tp trung hong qu nn
18
kinh t bng phỏp lut v cỏc cụng c qun lý kinh t xõy dng
chớnh sỏch, k hoch phỏt trin kinh t - xó hi; hong qui vi
doanh nghip v cỏc t c.
1.2.1.1. Nh nc thc hin chc nng qun lý v mụ nn kinh t bng
phỏp lut v cỏc cụng c qun lý kinh t khỏc
Chn kinh t trong nn kinh t th nh
ng c hiu l qui vi ton b nn kinh t quc
dõn gm nhiu thnh phn kinh t vi ng cỏc loi hỡnh s hu v nh
c qun lý tng th cỏc hong kinh t ca cỏc ch th kinh t. Phỏp lut
vhệ thống các quy tắc có tính chất bắt buộc chung, do nhà n-ớc
ban hành (hoặc thừa nhận) và đ-ợc nhà n-ớc bảo đảm thực hiện bằng sức
mạnh c-ỡng chế; là công cụ có hiệu lực nhất để nhà n-ớc điều chỉnh các quan
hệ kinh t din ra theo mt trt t an ton, tm
bo cho cỏc thnh phn kinh t hong c cỏc mc tiờu
phỏt trin kinh t - xó hi cc. Song song vi vic s dng phỏp lut,
c cũn s dng cỏc cụng c qun lý kinh t khỏc thc hin vic
qun kinh t m bo vai trũ qung ca nh
i vi nn kinh t quc dõn xõy dng v hon thin chớnh sỏch phỏt
trin kinh t , ca , cụng chc
qun lý kinh t. Vic s dng phỏp lut trong qun lý kinh t c th hin
n cnh trong hin phỏp v th ch hoỏ
n phỏp quy c c: " c qun lý xó hi bng
phỏp lut v khụng ngng phỏp ch xó hi ch " u 12
Hin phỏp 1992); "c thng nht qun lý nn kinh t quc dõn bng
phỏp lut, k hoch, chớnh sỏch" u 26 Hin phỏp 1992). , nn
t thc hin vic qun kinh t th ng x
Vit Nam bng phỏp lut. Nn kinh t k hoch
húa tc dựng phỏp lu th ch húa cỏc quan h qun lý kinh
19
t theo k hoch tp trung thng nh k hoch hóa, thm
quyn c c và ch yu là trong phm vi kinh t c,
thì trong nn kinh t th ng, vu ch th kinh t ng (kinh t nhiu
thành phn gm: kinh t c, kinh t tp th, kinh t , tiu
chinh t n nhc, kinh t có vc ngoài),
c có vai trò to ln trong viu chnh các thành phn kinh t này hot
ng theo mt l ng phù hp vi mc tiêu cc,
t là công c quan tr c qun lý nn kinh t th
m bo cho các hong kinh t din ra theo trt t nhnh. Bng
pháp lut, c có th tha nhm, khuyn khích, hn
ch các quan h kinh t - xã hi, bm và khuyn khích các yu t tích cc
ca th ng cnh tranh lành mnh, bo v ng,
c phc hn ch ca nn kinh t n thu,
buôn l c quy Mt khác, pháp lut không ch là công c ca Nhà
c mà các thành phn kinh t ng s dng pháp lu xác
nh các m ng ho ng cho phù hp và tránh s lm
quyn cc thi pháp lut. Do vy, pháp lut trong nn kinh t
th ng không ch là các quy phu chnh các hành vi x s cho các
thành phn kinh t mà còn phm bc các nguyên tc ca nn kinh t
th ng và công bm bo vai trò
qun lý, nhng ci vi nn kinh t thc hin
c các mc tiêu trên, pháp lut trong nn kinh t th ng phi th hin
c các nn sau: Pháp lunh ch s hu mi nhm
t xây dng nn kinh t th ng ;
pháp lý cho s tn ti và phát trin ca các loi th ng; quy
nh ch qui vi nn kinh t th ng; quy
u kin cnh tranh nhm trt t hóa th ng; u ch
th kinh t th ng và t cho nn kinh t Vit Nam hi nhp vi nn
20
kinh t th gii; nh các quy tc hành vi ca các ch th kinh t; bm
s an toàn xã hi nhm khc phc các khuyt tt ca nn kinh t th ng;
pháp lu x lý các vi phm pháp lut trong hong kinh t
và gii quyt các tranh chp kinh t nhng ni dung ca pháp lut,
u chnh nn kinh t th ng bng
pháp lunh các hành vi mà các ch
th kinh t c
phép làm. Bng pháp lut, Nc tng thun li cho các hot
ng kinh t và ch can thip vào các hong kinh t trong nhu kin
nho v li ích chung ca xã hi). c thc hin viu
chnh bng pháp luc áp dng thng nht trong c ba c lp pháp,
Vit Nam không phân bit vùng, min.
Các
g
thông q
xây
.
do trong kinh các
. c còn qun kinh t bng các
công c qun lý kinh t