Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Kế toán doanh thu - chi phí - xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thông tin di động VMS-MobiFone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.08 KB, 66 trang )

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và xuất phát từ tình
hình thực tế của Công ty thông tin di động VMS-MobiFone.
Tác giả khóa luận
Trần Thị Hoàng Lan
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
1
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu
và khả năng tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài luận văn của em không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và
những cá nhân quan tâm đến đề tài này để em có thể hoàn thiện tốt hơn bài luận văn
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo của cô giáo Th.S
Tô Thị Thu Trang và các thầy cô trong Khoa Kế toán trường Đại học Lao động Xã hội,
cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán Công ty thông tin di động VMS-
MobiFone đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
2
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi 1
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và xuất phát từ
tình hình thực tế của Công ty thông tin di động VMS-MobiFone 1
Tác giả khóa luận 1
Trần Thị Hoàng Lan 1


LỜI CẢM ƠN 2
2
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu
và khả năng tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài luận văn của em không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo và những cá nhân quan tâm đến đề tài này để em có thể hoàn thiện tốt hơn
bài luận văn của mình 2
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo của cô giáo Th.S
Tô Thị Thu Trang và các thầy cô trong Khoa Kế toán trường Đại học Lao động
Xã hội, cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán Công ty thông tin di động
VMS-MobiFone đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này 2
Em xin chân thành cảm ơn! 2
MỤC LỤC 3
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 7
SƠ ĐỒ 7
LỜI MỞ ĐẦU 13
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN DOANH THU –
CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI
ĐỘNG VMS-MOBIFONE 15
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty thông tin di động VMS 15
Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây của Công ty
thông tin di động VMS-MobiFone 16
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây 16
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
3
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
1.2. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty thông tin di
động VMS 16

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty thông tin di
động VMS 19
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Thông tin di động VMS 20
2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 23
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 23
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính 24
2.2. Chế độ áp dụng kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 25
Các chính sách kế toán chung áp dụng 25
Chế độ chứng từ kế toán 26
Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán của Công ty 26
Hệ thống tài khoản sử dụng 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ-XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-
MOBIFONE 28
1. Thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty thông tin di động VMS 28
1.1. Phân loại doanh thu và đối tượng kế toán doanh thu 28
1.2. Kế toán doanh thu tại Công ty thông tin di động VMS 29
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu 30
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu cước
phát sinh hàng tháng 31
Sơ đồ 2.2
Hạch toán doanh thu bán máy, bán phụ kiện tại Trung tâm 36
Sơ đồ 2.3: Hạch toán doanh thu cước MobiFone ở Trung tâm 37
Sơ đồ 2.4: Hạch toán MobiCard tại Trung tâm 38
Sơ đồ 2.5: Hạch toán doanh thu tại Văn phòng Công ty 39
2. Thực trạng kế toán chi phí 40
2.1. Phân loại chi phí và đối tượng kế toán chi phí 40
2.2.1. Nội dung 41
Chi phí trong kỳ của Công ty bao gồm toàn bộ phần tài sản tiêu dùng hết cho quá
trình sản xuất và kinh doanh trong kỳ, số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất

trong kỳ và số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất tính nhập hoặc phân bổ vào
chi phí trong kỳ 41
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
4
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
2.2.2. Chứng từ kế toán 41
2.2.3. Tài khoản sử dụng 41
2.2.4. Trình tự kế toán 44
a. Hạch toán chi phí kinh doanh viễn thông tại Công ty 44
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí kinh doanh viễn thông tại Trung tâm 45
b. Hạch toán chi phí bán hàng 46
Sơ đồ 2.7
Hạch toán chi phí bán hàng tại Trung tâm 47
c. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
- Báo cáo chi phí kinh doanh 48
- Báo cáo doanh thu 48
3.2. Tài khoản sử dụng 48
3.3. Phương pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 48
3.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại Văn phòng Công ty 49
4.2. Tồn tại 53
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ-XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-MOBIFONE 56
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu-chi phí-xác định kết quả tiêu
thụ 56
2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty thông tin di động VMS 57
3. Các điều kiện thực hiện 61
3.1. Về phía Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông VNPT 61

3.2. Về phía Ban lãnh đạo Công ty 61
3.3. Về phía Nhà nước (Bộ Tài chính) 63
KẾT LUẬN 64
PHỤ LỤC 66
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
5
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
6
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CAM ĐOAN 1
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi 1
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi 1
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và xuất phát từ
tình hình thực tế của Công ty thông tin di động VMS-MobiFone 1
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và xuất phát từ
tình hình thực tế của Công ty thông tin di động VMS-MobiFone 1
Tác giả khóa luận 1
Tác giả khóa luận 1
Trần Thị Hoàng Lan 1
Trần Thị Hoàng Lan 1
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI CẢM ƠN 2
2
2
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu

và khả năng tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài luận văn của em không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo và những cá nhân quan tâm đến đề tài này để em có thể hoàn thiện tốt hơn
bài luận văn của mình 2
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu
và khả năng tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài luận văn của em không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo và những cá nhân quan tâm đến đề tài này để em có thể hoàn thiện tốt hơn
bài luận văn của mình 2
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo của cô giáo Th.S
Tô Thị Thu Trang và các thầy cô trong Khoa Kế toán trường Đại học Lao động
Xã hội, cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán Công ty thông tin di động
VMS-MobiFone đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này 2
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
7
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo của cô giáo Th.S
Tô Thị Thu Trang và các thầy cô trong Khoa Kế toán trường Đại học Lao động
Xã hội, cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán Công ty thông tin di động
VMS-MobiFone đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này 2
Em xin chân thành cảm ơn! 2
Em xin chân thành cảm ơn! 2
MỤC LỤC 3
MỤC LỤC 3
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 7
SƠ ĐỒ 7
SƠ ĐỒ 7

LỜI MỞ ĐẦU 13
LỜI MỞ ĐẦU 13
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN DOANH THU –
CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI
ĐỘNG VMS-MOBIFONE 15
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN DOANH THU –
CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI
ĐỘNG VMS-MOBIFONE 15
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty thông tin di động VMS 15
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty thông tin di động VMS 15
Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây của Công ty
thông tin di động VMS-MobiFone 16
Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây của Công ty
thông tin di động VMS-MobiFone 16
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây 16
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây 16
1.2. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty thông tin di
động VMS 16
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
8
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
1.2. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty thông tin di
động VMS 16
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty thông tin di
động VMS 19
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty thông tin di
động VMS 19
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Thông tin di động VMS 20

Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Thông tin di động VMS 20
2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 23
2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 23
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 23
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 23
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính 24
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính 24
2.2. Chế độ áp dụng kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 25
2.2. Chế độ áp dụng kế toán tại Công ty thông tin di động VMS 25
Các chính sách kế toán chung áp dụng 25
Các chính sách kế toán chung áp dụng 25
Chế độ chứng từ kế toán 26
Chế độ chứng từ kế toán 26
Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán của Công ty 26
Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán của Công ty 26
Hệ thống tài khoản sử dụng 26
Hệ thống tài khoản sử dụng 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ-XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-
MOBIFONE 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ-XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-
MOBIFONE 28
1. Thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty thông tin di động VMS 28
1. Thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty thông tin di động VMS 28
1.1. Phân loại doanh thu và đối tượng kế toán doanh thu 28
1.1. Phân loại doanh thu và đối tượng kế toán doanh thu 28
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
9
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang

1.2. Kế toán doanh thu tại Công ty thông tin di động VMS 29
1.2. Kế toán doanh thu tại Công ty thông tin di động VMS 29
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu 30
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu cước
phát sinh hàng tháng 31
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu cước
phát sinh hàng tháng 31
Sơ đồ 2.2
Hạch toán doanh thu bán máy, bán phụ kiện tại Trung tâm 36
Sơ đồ 2.2
Hạch toán doanh thu bán máy, bán phụ kiện tại Trung tâm 36
Sơ đồ 2.3: Hạch toán doanh thu cước MobiFone ở Trung tâm 37
Sơ đồ 2.3: Hạch toán doanh thu cước MobiFone ở Trung tâm 37
Sơ đồ 2.4: Hạch toán MobiCard tại Trung tâm 38
Sơ đồ 2.4: Hạch toán MobiCard tại Trung tâm 38
Sơ đồ 2.5: Hạch toán doanh thu tại Văn phòng Công ty 39
Sơ đồ 2.5: Hạch toán doanh thu tại Văn phòng Công ty 39
2. Thực trạng kế toán chi phí 40
2. Thực trạng kế toán chi phí 40
2.1. Phân loại chi phí và đối tượng kế toán chi phí 40
2.1. Phân loại chi phí và đối tượng kế toán chi phí 40
2.2.1. Nội dung 41
2.2.1. Nội dung 41
Chi phí trong kỳ của Công ty bao gồm toàn bộ phần tài sản tiêu dùng hết cho quá
trình sản xuất và kinh doanh trong kỳ, số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất
trong kỳ và số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất tính nhập hoặc phân bổ vào
chi phí trong kỳ 41
Chi phí trong kỳ của Công ty bao gồm toàn bộ phần tài sản tiêu dùng hết cho quá
trình sản xuất và kinh doanh trong kỳ, số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất

trong kỳ và số chi tiêu dùng cho quá trình sản xuất tính nhập hoặc phân bổ vào
chi phí trong kỳ 41
2.2.2. Chứng từ kế toán 41
2.2.2. Chứng từ kế toán 41
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
10
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
2.2.3. Tài khoản sử dụng 41
2.2.3. Tài khoản sử dụng 41
2.2.4. Trình tự kế toán 44
2.2.4. Trình tự kế toán 44
a. Hạch toán chi phí kinh doanh viễn thông tại Công ty 44
a. Hạch toán chi phí kinh doanh viễn thông tại Công ty 44
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí kinh doanh viễn thông tại Trung tâm 45
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí kinh doanh viễn thông tại Trung tâm 45
b. Hạch toán chi phí bán hàng 46
b. Hạch toán chi phí bán hàng 46
Sơ đồ 2.7
Hạch toán chi phí bán hàng tại Trung tâm 47
Sơ đồ 2.7
Hạch toán chi phí bán hàng tại Trung tâm 47
c. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
c. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
- Báo cáo chi phí kinh doanh 48
- Báo cáo chi phí kinh doanh 48
- Báo cáo doanh thu 48
- Báo cáo doanh thu 48
3.2. Tài khoản sử dụng 48

3.2. Tài khoản sử dụng 48
3.3. Phương pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 48
3.3. Phương pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 48
3.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại Văn phòng Công ty 49
3.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại Văn phòng Công ty 49
4.2. Tồn tại 53
4.2. Tồn tại 53
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ-XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-MOBIFONE 56
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
11
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ-XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-MOBIFONE 56
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu-chi phí-xác định kết quả tiêu
thụ 56
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu-chi phí-xác định kết quả tiêu
thụ 56
2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty thông tin di động VMS 57
2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty thông tin di động VMS 57
3. Các điều kiện thực hiện 61
3. Các điều kiện thực hiện 61
3.1. Về phía Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông VNPT 61
3.1. Về phía Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông VNPT 61
3.2. Về phía Ban lãnh đạo Công ty 61
3.2. Về phía Ban lãnh đạo Công ty 61

3.3. Về phía Nhà nước (Bộ Tài chính) 63
3.3. Về phía Nhà nước (Bộ Tài chính) 63
KẾT LUẬN 64
KẾT LUẬN 64
PHỤ LỤC 66
PHỤ LỤC 66
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
12
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành Bưu chính - Viễn thông là một ngành trong hệ thống kết cấu hạ tầng của
nền kinh tế quốc dân, được xác định với vai trò là nền kinh tế mũi nhọn, phải phát triển
trước một bước so với các ngành kinh tế khác. Nhận thức được điều này ngành đã và
đang trên con đường đổi mới không ngừng, tích cực hội nhập với khu vực và quốc tế
nhằm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của ngành đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước.
Trong đó, thông tin di động là một lĩnh vực còn khá non trẻ so với các ngành
nghề và các lĩnh vực khác trong nền kinh tế quốc dân. Hơn một thập kỷ đã đi qua, từ
những bỡ ngỡ ban đầu cho đến nay VMS đã thực sự trưởng thành và tạo dựng được
một vị thế lớn trên thị trường thông tin di động Việt Nam, hình ảnh một MobiFone chất
lượng tốt nhất với phương châm “Mọi lúc, mọi nơi” đã được khách hàng cả nước biết
đến. VMS-MobiFone đã và đang đóng góp vào công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại
hoá, xây dựng đất nước bằng những thành công của chính mình, hàng năm công ty nộp
ngân sách nhà nước hàng trăm, hàng nghìn tỷ đồng và con số này còn được tiếp tục
tăng lên trong những năm tiếp theo.
Qua quá trình thực tập tại Công ty VMS - MobiFone em đã tìm hiểu được về
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác hạch toán kế toán doanh
thu - chi phí - xác định kết quả tiêu thụ của Công ty. Và nhận thấy rằng công tác này có
vai trò hết sức quan trọng, quyết định đến sự ổn định và phát triển của VMS.
Chính vì vậy mà em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu - chi phí - xác định

kết quả tiêu thụ tại Công ty thông tin di động VMS-MobiFone”
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
13
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp kết cấu ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3
chương:
Chương I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh có ảnh hưởng đến kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty thông tin di động VMS-MobiFone.
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu - chi phí - xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty thông tin di động VMS-MobiFone.
Chương III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu - chi phí - xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty thông tin di động VMS-MobiFone.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Kế toán
- Thống kê - Tài chính và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Tô Thị Thu Trang.
Và do thời gian có hạn cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để
chuyên đề được tốt hơn.
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
14
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ
CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN
DI ĐỘNG VMS-MOBIFONE.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty thông tin di động VMS
Công ty thông tin di động VMS (Viet Nam Mobile Telecom Services Company)
là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Bưu chính-
Viễn thông Việt Nam. Công ty được thành lập ngày 16/04/1993 theo Quyết định số

321/QĐ-TCCB-LĐ và Quyết định số 596/QĐ-TCCB ngày 11/10/1997 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Bưu điện về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty thông tin
di động. Mạng điện thoại do VMS xây dựng, quản lý khai thác được lấy tên là
MobiFone.
Ngoài trụ sở chính tại Tòa nhà MobiFone khu đô thị Yên Hòa-Cầu Giấy-Hà
Nội, Công ty có 5 Trung tâm thông tin di động khu vực trực thuộc Công ty và một xí
nghiệp thiết kế. Hầu hết 64 tỉnh thành đều có văn phòng giao dịch hoặc đại lý của
Công ty.
Trung tâm I: 811A Đường Giải Phóng - Hoàng Mai - Hà Nội.
Trung tâm II: M18 Đường Trường Sơn - Quận 10 - Tp.HCM.
Trung tâm III: 263 - Nguyễn Văn Linh - Quận Thanh Khê-Đà Nẵng.
Trung tâm IV: 51F - Nguyễn Trãi - Quận Ninh Kiều - Cần Thơ
Trung tâm V: 12 Trần Hưng Đạo – Hải Phòng.
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
15
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Xí nghiệp thiết kế (XNTK): Được thành lập ngày 21 tháng 1 năm 1997 có trụ sở
tại Hà Nội.
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại Việt
Nam (2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng mạng thông
tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile Awards do tạp chí Echip
Mibile tổ chức. Đặc biệt năm 2009, MobiFone vinh dự nhận giải thưởng Mạng di động
xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và Truyền Thông Việt Nam trao tặng.
Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây của Công ty thông
tin di động VMS-MobiFone
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Doanh
thu(triệu
đồng)
9.632.250 13.157.654 17.433.892

24.407.44
8
36.146.725 46.358.531 65.829.114
Tốc độ
tăng (%)
136,6 132,5 140,0 144,2 131,9 142,7
Lợi nhuận
(triệu đồng)
1.488.000 1.953.744 2.822.268 3.539.312 5.847.175 5.921.961 6.087.334
Tốc độ
tăng(%)
143,8 136,7 147,8 120,0 139,5 140,0
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động một vài năm gần đây
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Bán hàng & Marketing Công ty VMS)
1.2. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty thông tin
di động VMS.
Công ty có chức năng tổ chức xây dựng và phát triển mạng lưới, quản lý, khai
thác dịch vụ thông tin di động, kinh doanh và phục vụ các nhiệm vụ chính trị theo kế
hoạch được Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam giao:
Xây dựng mạng lưới thông tin di động hiện đại, sử dụng công nghệ tiên tiến, kết
hợp nối mạng thông tin di động toàn cầu và khu vực, kết nối mạng viễn thông cố định
Cung cấp các loại hình dịch vụ thông tin di động đa dạng như điện thoại, nhắn
tin, Fax, chuyển vùng trong nước và quốc tế…
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
16
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Xây dựng giá thành sản phẩm, định mức tiền lương trên cơ sở những quy định
của Nhà nước và của Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam.
Để cung ứng dịch vụ thông tin di động đến khách hàng, hiện nay công ty đưa ra
2 dịch vụ cơ bản đó là: Dich vụ thông tin di động trả sau (MobiFone) và dịch vụ thông

tin di động trả trước (MobiCard, Mobi4U, MobiPlay (ngoài ra còn có sản phẩm
MobiEZ)) và các dịch vụ giá trị gia tăng phong phú như MobiChat, MobiMail,
MobiScore, dịch vụ chờ cuộc gọi, dịch vụ truyền dữ liệu GPRS…
 Dịch vụ thông tin di động trả sau - MobiFone
MobiFone là loại hình dịch vụ thông tin di động thuê bao trả sau, đây cũng
chính là loại hình dịch vụ thông tin di động đầu tiên mà Công ty đưa ra khi thành lập.
Ngoài cước thông tin phải chịu như các dịch vụ khác thì khách hàng phải chịu
thêm cước tiếp mạng và cước thuê bao hàng tháng. Cước thuê bao tháng gồm phí vận
hành, bảo dưỡng mạng lưới, phí sử dụng tần số, đường truyền và các hoạt động duy trì
cho máy thuê bao liên lạc với hệ thống trong cả tháng. Khách hàng được tính cước rẻ
hơn so với dịch vụ khác. Dịch vụ hoạt động theo nguyên tắc cước phí cộng dồn, tức là
khách hàng không phải trả phí ngay mà cuối mỗi tháng hệ thống tính cước của Công ty
sẽ tính và khách hàng thanh toán cho cước phí thông tin đã sử dụng trong cả tháng.
MobiFone là loại hình dịch vụ tốt nhất của Công ty bởi khách hàng không bị
giới hạn về thời gian sử dụng, mức cước tính cho loại hình này lại rẻ, phạm vi phủ
sóng rộng do được cung cấp dịch vụ Roaming trong nước với Vinaphone và Roaming
quốc tế với 56 quốc gia trên thế giới. (Roaming-khả năng liên lạc quốc tế 2 chiều).
 Các dịch vụ thông tin di động trả trước
Dịch vụ trả trước sử dụng phần mềm Intelligent Network (IN) và tính cước trực
tuyến Online. Có nghĩa là mỗi lần khách hàng gọi thì phần mềm sẽ tự động kiểm tra,
nếu thấy còn gọi được (tức còn tiền và còn thời gian gọi) thì sẽ kết nối với tổng đài
GSM. Khi gọi chương trình sẽ tính cước trực tiếp và tự động trừ vào tài khoản.
Sự ra đời của các loại hình dịch vụ trả trước khắc phục được nhược điểm của
dịch vụ MobiFone như khách hàng không phải trả cước thuê bao hàng tháng, thủ tục
hoà mạng đơn giản vì khách hàng chỉ cần mua bộ trọn gói ban đầu gồm thẻ Sim và thẻ
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
17
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
cào là có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động. Hơn nữa việc tính cước trực tiếp và
nạp tiền bằng thẻ cào, khách hàng luôn kiểm soát được số tiền có trong tài khoản cũng

như cước phí thông tin mà họ sử dụng.
Các dịch vụ thông tin di động trả trước gồm có:
- MobiCard: MobiCard được Công ty đưa vào khai thác từ năm 1999. Lợi ích lớn nhất
cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ là không cước hoà mạng và không cước thuê bao
tháng, không hoá đơn thanh toán cước tháng và kiểm soát được số tiền sử dụng. Ngoài
ra, khách hàng của MobiCard còn được cung cấp rất nhiều dịch vụ phụ như hiển thị số
thuê bao gọi đến, dịch vụ nhắn tin ngắn, dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/24h… So với
trước kia thì hiện nay Công ty đã cung cấp nhiều loại thẻ MobiCard với các mệnh giá
đa dạng nhằm phù hợp với các mức thu nhập và tiêu dùng khác nhau của người dân.
- Mobi4U: Mobi4U là loại hình dịch vụ thứ ba ra đời vào năm 2002. Loại hình dịch vụ
này mang đặc điểm kết hợp của hai loại hình dịch vụ trên đó là Mobi4U phải trả cước
thuê bao nhưng là thuê bao theo ngày bằng cách đầu mỗi ngày, phần mềm tính cước
của hệ thống sẽ tự động trừ vào tài khoản của khách hàng 1.700đồng/ngày. Đồng thời
khách hàng phải nạp tiền qua thẻ cào giống như MobiCard, tuy nhiên do bị trừ cước
thuê bao hàng ngày rồi nên mức cước dịch vụ thông tin của Mobi4U rẻ hơn so với loại
hình dịch vụ MobiCard. Điểm khác biệt là dịch vụ Mobi4U là không giới hạn thời gian
sử dụng nếu số tiền trong tài khoản đủ để thực hiện cuộc gọi và nhận các cuộc gọi đến.
- MobiPlay: MobiPlay được đưa ra khai thác vào năm 2003 với mục đích chinh phục
phân đoạn thị trường có thu nhập thấp. Khách hàng chỉ được phép nhắn tin, nhận cuộc
gọi đến , sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền SMS mà không được phép gọi đi
- MobiEZ: nhằm tăng thêm tính đa dạng hoá các hoạt động cung cấp dịch vụ, năm
2005, Công ty đã đưa hình thức bán hàng không dùng thẻ - MobiEZ vào hoạt động.
Đây là hình thức bán hàng tiên tiến, thuận tiện đối với khách hàng và chưa từng có ở
Việt Nam. (Khách hàng dùng MobiEZ không cần dùng thẻ nạp tiền và có thể chuyển
tiền sang các thuê bao khác trong mạng).
Các dịch vụ giá trị gia tăng được chia làm hai loại đó là:
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
18
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
- Loại hình dịch vụ có nội dung là loại hình mà Công ty phải đưa ra nội dung và truyền

tải xuống thuê bao có nhu cầu như MobiFun, MobiScore, xem điểm thi đại học, Wap…
- Loại hình dịch vụ không có nội dung là loại hình mà bản thân công nghệ GSM tự
động đưa ra các nội dung cho thuê bao hoặc cũng có thể là nội dung được truyền tải là
do chính thuê bao tự đưa ra như: MobiChat, MobiMail, truyền Fax, dự đoán kết quả
19001570… và một số loại dịch vụ như hiển thị số gọi đến, dịch vụ hộp thư thoại…
Công ty VMS chính thức đưa dịch vụ mạng viễn thông GSM vào hoạt động đầu
tiên tại Tp.Hồ Chí Minh. Sau đó Công ty đã mở rộng và khai thác kinh doanh dịch vụ
GSM tại Hà Nội. Đến nay Công ty đã phủ sóng khắp cả nước với 4 trụ sở chính tại 4
khu vực: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ. Trong đó thị trường ở Tp.Hồ
Chí Minh có số thuê bao cao nhất và đem lại doanh thu cao nhất cho Công ty. Sở dĩ
phần lớn số thuê bao tập trung ở trung tâm II là vì nhu cầu điện thoại di động ở Tp.Hồ
Chí Minh cao, là trung tâm kinh tế lớn nhất của nước ta, tập trung các khu công
nghiệp, khu chế xuất nhiều nhất cả nước và Công ty VMS đầu tư nhiều vào cơ sở vật
chất kỹ thuật, mạng lưới ở khu vực này cho nên chất lượng sóng tốt, cường độ sóng
mạnh.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty thông tin
di động VMS.
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, các
phòng ban được quản lý dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc.
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
19
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Thông tin di động VMS
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
20
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
CÁC PHÓ
GIÁM ĐỐC
Phòng Kế toán –

Thống kê – Tài
chính
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phòng Quản lý Đầu
tư và Xây dựng
Phòng Thẩm tra
Quyết toán
Phòng Kế hoạch –
Bán hàng
Phòng Giá cước tiếp
thị
Phòng Xuất nhập
khẩu
Phòng chăm sóc
hách hàng
Phòng Tin Học
Phòng Công nghệ -
Phát triển Mạng
Phòng Điều hành
Khai thác
Phòng Thanh toán
Cước phí
Phòng Xét thầu
Phòng Quản lý DA
Trung tâm
TTDĐ KVI
Trung tâm
TTDĐ
KVII

Trung tâm
TTDĐ
KVIII
Trung tâm
TTDĐ
KVIV
Trung tâm
TTDĐ
KVV
Xí nghiệp
Thiết kế
Trung tâm tính cước
và đổi soát cước
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Giám đốc Công ty phụ trách chung toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty,
trực tiếp phụ trách các bộ phận: Phòng Kế hoạch-Bán hàng và Marketing, Phòng tổ
chức hành chính, Phòng Xuất Nhập khẩu, Phòng Tin học-tính cước
Phó Giám đốc tài chính: giúp việc Giám đốc, trực tiếp phụ trách các bộ phận:
Phòng Kế toán-Thống kê-Tài chính, Thanh toán cước phí và chăm sóc khách hàng
Phó Giám đốc Kỹ thuật phụ trách các bộ phận: Ban quản lý dự án, Phòng Quản
lý đầu tư xây dựng, Phòng Công nghệ và Phát triển mạng thông tin di động, Phòng
Quản lý Kỹ thuật và Điều hành khai thác mạng thông tin di động, Phòng Xét thầu
Phòng Tổ chức – Hành chính (TC-HC)
Chỉ đạo và thực hiện các mặt công tác xây dựng mô hình tổ chức bộ máy của Công
ty, thông tin nội bộ; công tác nhân sự , đào tạo, thi đua-khen thưởng, lao động - tiền
lương; công tác hành chính và quản trị.
Phòng Kế toán - Thống kê – Tài chính (KT-TK-TC)
Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện tổ chức bộ máy kế toán toàn Công ty; tổ chức
và thực hiện hạch toán kế toán; tổ chức và thực hiện công tác thống kê tài chính.
Phòng Kế hoạch – Bán hàng và Marketing (KH-BH&M)

Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện các mặt công tác sau: công tác kế hoạch, bán
hàng và Marketing.
Phòng Chăm sóc khách hàng
Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện các mặt công tác sau: công tác quản lý thuê
bao và các dịch vụ sau bán hàng.
Phòng Quản lý Đầu tư – Xây dựng
Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện các mặt công tác sau: quản lý nghiệp vụ về
công tác đầu tư – xây dựng của Công ty đồng thời kiểm tra, theo dõi và giám sát công
tác đầu tư xây dựng của các đơn vị
Phòng Quản lý kỹ thuật và điều hành khai thác mạng thông tin di động
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
21
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Tham mưu, giúp Giám đốc Công ty quản lý, điều hành và thừa lệnh Giám đốc
Công ty điều hành về các lĩnh vực công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra mọi hoạt
động của mạng lưới thông tin di động; quản lý, khai thác băng tần số của Công ty;
công tác khoa học- kỹ thuật, sáng kiến hợp lý hoá sản xuất.
Phòng công nghệ và phát triển mạng thông tin di động
Tham mưu, giúp Giám đốc Công ty quản lý, điều hành và thừa lệnh Giám đốc
Công ty điều hành về các lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới cho mạng
thông tin di động và công tác phát triển mạng lưới thông tin di động.
Phòng Xuất Nhập khẩu
Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên
dùng về thông tin di động và xuất khẩu, nhập khẩu các vật tư, hàng hoá kinh doanh.
Phòng Tin học – Tính cước
Tham mưu, giúp Giám đốc Công ty quản lý, điều hành và thừa lệnh Giám đốc Công
ty điều hành khai thác mạng tin học hỗ trợ sản xuất kinh doanh của Công ty, nghiên
cứu phát triển mạng lưới tin học, các ứng dụng phù hợp với quá trình phát triển sản
xuất kinh doanh của Công ty. Quản lý và khai thác hệ thống tính cước, tiến hành chỉ
đạo các Trung tâm khu vực thực hiện công tác tính cước, phát hành hoá đơn cước.

Phòng Thanh toán cước phí
Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện theo dõi, thống kê, phân tích về tình hình
thanh toán cước phí cũng như đề xuất các chính sách cước phí, thanh toán cước phí
trong toàn Công ty
Phòng xét thầu
Tham mưu giúp Giám đốc quản lý, điều hành và thừa lệnh Giám đốc Công ty điều
hành quản lý, triển khai thực hiện việc lựa chọn nhà thầu đối với các dự án thuộc
nguồn vốn tái đầu tư của Công ty và các dự án được giao khác đồng thời phối hợp
hướng dẫn nghiệp vụ trong công tác đầu thầu đối với các đơn vị trực thuộc trong toàn
Công ty
Ban quản lý dự án
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
22
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, thực hiện các dự án Đầu tư xây dựng mới, dự án
đầu tư nâng cấp, mở rộng và quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình thông tin di
động do công ty đảm nhận và giao nhiệm vụ
* Các Trung tâm Thông tin di động Khu vực: là các đơn vị hạch toán phụ thuộc Công
ty thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng (đấu nối, thuê bao, bảo hành,
chăm sóc khách hàng…). Các Trung tâm có nhiệm vụ sau:
Trực tiếp quản lý, điều hành, khai thác và bảo dưỡng mạng lưới thông tin di
động, hệ thống hỗ trợ kinh doanh, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật nghiệp vụ theo quy
định.
Tổ chức sản xuất, kinh doanh, khai thác cung cấp các dịch vụ thông tin di động
Tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn tài sản cố
định theo ủy quyền của Giám đốc Công ty.
Thực hiện chế độ báo cáo Kế toán-Thống kê-Tài chính
* Xí nghiệp thiết kế (XNTK): là đơn vị trực thuộc và hạch toán phụ thuộc Công ty
VMS. XNTK có chức năng chủ yếu là quản lý toàn bộ lao động, tài sản, vật tư cũng
như trang thiết bị thuộc đơn vị mình phụ trách, quản lý và tổ chức hoạt động chuyên

môn về tư vấn đầu tư xây dựng, khảo sát lập dự án các công trình thông tin di động
2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty thông tin di động VMS
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty thông tin di động VMS
Nhiệm vụ của phòng kế toán Công ty VMS
Tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Văn phòng Công ty
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa Công
ty và các đơn vị trực thuộc, giữa Công ty với NSNN…
Tổng hợp chi phí sản xuất, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài
chính, kế toán toàn Công ty
Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện
Hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán tài chính của các đơn vị cơ sở
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
23
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính
Công ty VMS
Trưởng phòng (Kế toán trưởng) chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác
hạch toán, công tác tài chính, công tác thống kê trong Công ty. Điều hành công tác kế
toán và tài chính thống nhất trong toàn Công ty hoạt động đúng chuẩn mực quy định,
phân công nhiệm vụ cho các bộ phận, đơn vị trực thuộc hoạt động chặt chẽ.
Phó phòng gồm: phó phòng phụ trách tài chính và phó phòng kế toán-thống kê.
Thay thế kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng đi vắng trong phạm vi
lĩnh vực mà mình phụ trách. Đôn đốc hướng dẫn, kiểm tra về việc thực hiện các
nguyên tắc ghi chép kế toán. Theo dõi công tác tài chính các trung tâm và xí nghiệp
thiết kế.
Các bộ phận:
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
24
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Phó phòng phụ trách KT-TK Phó phòng phụ trách tài chính
Bộ phận
kế toán
thanh
toán tiền
lương
Bộ
phận kế
toán
ngân
hàng
Bộ
phận kế
toán
thuế
Bộ
phận kế
toán
NVL,
CCDC,
TSCĐ
Bộ
phận
tài
chính
Bộ
phận
chế độ
kiểm
tra

Bộ phận
kế toán
tổng hợp
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Tô Thị Thu Trang
Bộ phận kế toán tổng hợp: Kiểm tra tổng hợp về công tác kế toán trog toàn
Công ty, kiểm tra thường xuyên công tác hạch toán theo chế độ, quy định. Kiểm tra dữ
liệu nhập máy tính. Tham gia lập báo cáo quý, năm của Công ty.
Bộ phận kế toán thanh toán, tiền lương: Theo dõi vấn đề thanh toán, các khoản
thu chi có liên quan tới quỹ tiền của Công ty. Tính lương để trả cho cán bộ công nhân
viên. Phâ bổ các chi phí về tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo từng
loại hình dịch vụ. Nhập dữ liệu vào máy tính theo quy định. Báo cáo tới kế toán
trưởng.
Bộ phận kế toán Ngân hàng: Trực tiếp giao dịch với ngân hàng. Thực hiện các
nghiệp vụ liên quan tới ngân hàng. Nhập dữ liệu vào máy tính theo quy định.
Bộ phận kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Theo dõi
tình hình nhập, xuất, tồn kho của các vật tư dùng trong kỳ hạch toán. Tính giá nhập,
xuất, tồn kho của chúng để ghi vào các chứng từ, sổ sách. Theo dõi và hạch toán sự
biến động tăng, giảm tài sản cố định, theo dõi khấu hao sau đó phân bổ cho các đối
tượng liên quan.
Bộ phận kế toán thuế: Kiểm tra, kê khai, quyết toán thuế. Quản lý hóa đơn
chứng từ thuế. Nhập dữ liệu vào máy tính theo quy định. Báo cáo tới kế toán trưởng.
Bộ phận tài chính: Xây dựng và lập kế hoạch tài chính toàn Công ty.
Bộ phận chế độ kiểm tra: Hướng dẫn chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức công
tác kế toán và bộ máy kế toán. Thi hành chế độ, quy đinh về kế toán của Nhà nước.
2.2. Chế độ áp dụng kế toán tại Công ty thông tin di động VMS
Các chính sách kế toán chung áp dụng
Công ty VMS thực hiện tổ chức hạch toán kế toán theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v ban hành chế độ kế
toán doanh nghiệp.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12. Công ty áp

dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng tồn kho và
xuất kho được tính theo giá bình quân gia quyền. Công ty nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ, tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hoàng Lan Lớp Đ5KT5
25

×