Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH IN Hà Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.73 KB, 85 trang )

Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn - Kim toỏn
MC LC
1.2.2 S t chc qun lý: 6
1.3 T chc k toỏn ti cụng ty TNHH IN H Vit: 10
1.3.1 Hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn: 10
H thng ti khon k toỏn ca cụng ty ỏp dng thng nht vi h thng
ti khon k toỏn doanh nghip va v nh ban hnh kốm theo quy nh
15/2006/Q ngy 20/04/2006 v quyt nh s Quyt nh 48 BTC, v ch
k toỏn doanh nghip nh v va ngy 21/12/2001 ca B ti chớnh 11
1.3.3. Nhim v ti cỏc phũng ban k toỏn 11
1.4 Nhng thun li, khú khn v phng hng phỏt trin ca cụng ty 19
1.4.1 Thun li 19
1.4.2 Khú khn 19
1.4.3 Phng hng phỏt trin 20
CHNG 2: 21
Doanh thu bn hng C S Lí LUN CHUNG V K TON DOANH
THU V XC NH KT QU KINH DOANH 21
2.1 C s lý lun chung v k toỏn doanh thu v xỏc nh kt qu kinh doanh 21
2.1.1 Cỏc khỏi nim 21
Bán hàng và các chỉ Jêu phải ghi nhận và xác định trong khâu bán hàng và xác định kết quả
bán hàng 21
1.2. ý nghĩa, vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng 24
1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 25
1.4. Các phơng thức bán hàng 26
2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng 27
2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng 27
27
2.3. Kế toán các nghiệp vụ xuất hàng bán ra và xác định giá vốn hàng bán 29
Mai TH Hng-CKT8-khúa 12 K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn - Kim toỏn
2.3.1. Kế toán các nghiệp vụ xuất hàng bán ra 29


2.3.2. Phơng pháp xác định trị giá vốn của hàng xuất bán 30
2.4.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 32
2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng 32
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 34
2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 35
2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng 39
2.7 Hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán 40
2.8. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng dụng máy vi tính 41
2.1.2 c im v doanh thu 43
2.1.3 iu kin ghi nhn doanh thu 44
2.2 Cỏc khon gim tr doanh thu 45
2.2.1 Khỏi nim 45
2.2.2 Thu khụng hon li 46
2.3 Hỡnh thc k toỏn 46
2.3.1 S sỏch chng t 46
Tháng 3 năm 2013 48
Kế toán trởng 49
2.4. Kế toán thuế GTGT 59
1. V khon mc chi phớ nguyờn vt liu trc tip 62
2. V chi phớ nhõn cụng trc tip 62
3.V chi phớ s dng mỏy thi cụng 63
4. V chi phớ sn xut chung 63
NHN XẫT V í KIN K TON BN HNG V 68
XC NH KT QU BN HNG TI 68
CễNG TY TNHH IN H VIT 68
3.1 Thc trng v k toỏn doanh thu ti cụng ty TNHH In H Vit 68
Mai TH Hng-CKT8-khúa 12 K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn - Kim toỏn
3.1.3. Ti khon s dng 70
3.1.4. Mt s phng phỏp hch toỏn ti cụng ty 70

PHN 4 72
KT LUN 72
4.1 Nhn xột 72
4.1.1 u im 72
4.2 Kin ngh 74
2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty 77
2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng trong điều kiện hiện nay 77
2.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH in H Vit 77
Mai TH Hng-CKT8-khúa 12 K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
CT TNHH Công ty TNHH
SXKD Sản xuất kinh doanh
CB CNV Cán bộ công nhân viên
TSCĐ Tài sản cố định
BTC Bộ tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm Y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
XDCB Xây dựng cơ bản
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng
hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và

các biện pháp kinh tế của nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và
hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng
nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt
động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là
một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ
chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì
vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh
doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được
thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này
không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn
cho phép DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi
nhuận, thị phần, uy tín Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở
Công ty TNHH in Hà Việt em cho rằng: Bán hàng là một trong những hoạt
động chính của Công ty. Nó giúp ban quản lý Công ty nắm rõ được doanh thu,
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty và hiện nay Công ty có thích ứng
với cơ chế thị trường không.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo cũng như sự giúp đỡ của Cán
bộ phòng Kế toán Công ty TNHH in Hà Việt , em đã lựa chọn chuyên đề cho
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: Bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Nội dung đề tài gồm 3 chương:

Chương I: Tổng quan chung về doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH IN Hà Việt.
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH In Hà việt.
Mặc dù bản than đã hết sức cố gắng,tuy hiên do bản thận hiểu biết còn
nhiều hạn chế ,luận văn cuối kháo của em không tránh khỏi những sai sót ,em
rất mong nhận được sự quan tâm giúp đớ của các thầy cô trong khoa và đặc biệt
sự đóng góp chân thàh của cô giáo hứng dẫn :Thậc Sĩ :Nguyễn Thị Hồng
Duyên để giúp em đàn hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Em Cũng sin chân thành cảm ơn lãnh đạo công ty TNHH In Hà Việt, các
anh chị trong phòng Tài chính _kế toán và cấc thầy cố đã giúp em hoàn thành
luận văn nay.
Hà Nội, Ngày 20 tháng 3 năm 2013
Sinh Viên
Mai Thị hương
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
PHẦN I:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kế quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH IN Hà Việt
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH In Hà Việt
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty In Hà Việt
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH In Hà Việt
Tên giao dịch : Ha Vi Print Co .Ltd
Số điện thoại : ( 84-4) 35580373,35584464 Fax : (84-4) 35581136
Website : www.inhaviet.com.vn

ĐK kinh doanh : 5400312355
Mã số thuế : 0101023370
Ngày thành lập : 10/07/1993
Giám Đốc : Nguyễn Tiến Việt
1.1.2 Vị trí địa lí và cơ sơ pháp lí hình thành của công ty
 Công ty TNHH IN Hà Việt có trụ sở sản xuất tại: 25A Lê văn Thiêm,
Quận Thanh Xuân ,Hà Nội
Vị trí địa lí trên rất thuận lợi về giao thông,thương mại là điều kiện để giao
lưu hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong nước nói chung và Thủ Đô
Hà Nội nói riêng
 Cơ sở pháp lí và sự hình thàh của công ty
Công ty được hình thành từ năm 1993 .Để tồn tại và phát triển như ngày hôm
nay công ty đã trải qua không ít những thăng trầm và biến cố để tạo được những
thành tựu nhất điịnh và tạo được long tin cũng như thương hiệu trong long khách
hàng.Công ty TNHH In Hà Việt tiền thân là công ty TNHH In bao bì Hà Việt (tên
thương mại HaVi print co.,Ltd) là một doanh nghiệp chính thức được thành lập
theo số KD số 0101000527 của sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội. Với đội ngũ kĩ
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
sư,cán bộ công nhân lành nghề giầu kinh nghiệm ,Cty chũng tôi đã tạo được uy tín
với khách hàng trong thị trường in ấn bao bì, hộp bán , nhãn bia rượu,tem chống
hàng giả,….tại Việt Nam cũng như thị trường HÀ Nội. In Hà Việt luôn là doanh
nghệp đi đầu trong lĩnh vực đầu tư thiết bị và công nghệ phát triển với sản
phẩm ,vật tư :giấy phủ nhôm,giấy tráng kim 7 mầu, màng laser 7 mầu cho những
sản phẩm vật tư chất lượng cao phục vụ cho ngành dược phẩm, thực phẩm, văn
hóa phẩm và các đồ gia dụng cao cấp khác.
 Cơ sơ vật chất kĩ thuật:
Không ngừng đầu tư mấy móc ,trang thiết bị và công nhệ trong nhành
sản xuất bao bì,nhán mác cao cấp.Công ty TNHH IN Hà Việt có những máy in

khổ lớn phù hợp với từng loại sản phẩm với coog nghệ mới nhất đến từ Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đức. Bộ phận chế bản với những họa sĩ, kĩ thuật viên trẻ tuổi
và được đào tạo chính quy, luôn được học tập công nghệ mới từ nước ngoài sẽ
cho ra những sản phẩm chất lượng cao ,nhiều tính sáng tạo và giá thành hợp lí.
Đặc biệt trong công ty đầu tư các loại giấy kim –bạc,đủ các loại định
lượng và chủng loại giấy .Với công nghệ in cao cấp sẽ cho ra hững sản phẩm
đặc biệt giúp khách hàng nâng cao bao bì đặc biệt giúp khách hàng nâng cao
giá trị của hàng hóa và lợi thế trong kinh doanh.
 Quá trình phát triển của công ty
Công ty TNHH Công ty TNHH In Hà Việt được thành lập từ những năm
1993 .Tính đến nay đã gần 10 năm công ty đã trải qua không ít thăng trầm biến
cố về công tác tổ chức ,tiền vốn trang thiết bị máy móc . Nhưng nhờ sự nỗ lực
phấn đấu không ngừng cùng với sự quyết tâm của ban lãnh đạo và hơn 500
công nhân với suy nghĩ không thể thấy khó mà lui công ty đã đầu tư nhằm nâng
cấp bộ máy hoạt động nhằm nâng cao chất lượng sản xuất ,hạ giá thành để tăng
sức cạnh tranh trên thị trường và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng
trong nước. Sự tăng trưởng của công ty được biểu thị rõ qua các chỉ tiêu cụ thể
như :
ĐVT: 1.000.0000 Đ
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Vốn cố định
4112 4121 4310
Tổng quỹ lương
620 680 710
Tiền lương bình quần
6.2 6.7 7.1

Doanh thu
3326,5 3672 3832
Lợi nhuận trước thuế 87.68 87.90 104.97
Lợi nhuận sau thuế
68.98 76 45

Qua bảng số liệu ta thấy tất cả chỉ tiêu trong 3 năm đều tăng rõ rệt. Doanh
thu từ năm 2007-2009 tăng 505.5 từ 3326,5 lên 383,2 chứng tỏ công ty đã có
nhiều cố gắng chiếm thị trường trong nước và biệt tại thị trường lớn như thủ đo
Hà Nội.
Tỉ lệ doanh thu cao hơn tỉ lệ chi phí điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết
kiệm chi phí ây là tín hiện tốt cho sự phát triển lâu dài và bền vững của công ty.
1.2 .Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm của Công ty TNHH In Hà Việt
Công ty TNHH In Hà Việt tiền thân là công ty TNHH in Bao Bì Hà Việt
( Tên thương mại Havi print co., Ltd ) là một doanh nghiệp chính thức được
thành lập theo số KD số 0101000527 của sở kế hoạch và đầu tư TP – Hà Nội.
Phục vụ cho nhu cầu của thị trường theo nguyên tắc kinh doanh có lại thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách ,hoạt động kinh doanh
theo pháp luật, đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong
toàn công ty quan tâm tốt tới công tác xã hội và từ thiện ,góp phần làm cho xă hội tốt
đẹp hơn.
- Kinh doanh các thiết bị máy in và sản phẩm ngành in.
- Sản xuất nhãn mác và bao bì sản phẩm.
1.2.1 Nhiệm vụ:
- Quản lý và thiết lập một mạng lưới kinh doanh các thiết bị in ấn - sản
phẩm in ấn để đảm bảo cung cấp dịch vụ hiện đại, an toàn, chất lượng nhất cho
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
khách hàng.

- Tổ chức đào tạo đội ngũ sửa chữa, nâng cấp các thiết bị kém chất
lượng,bị hỏng hoặc cần được bảo dưỡng cho người tiêu dùng theo yêu cầu,giúp
khách hàng sử dụng sản phẩm một cách an toàn và khoa học
1.2.2 Sơ đồ tổ chức quản lý:
Sơ Đồ 1: Tổ chức quản lý tại công ty :

Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
6
Giám Đốc
P. Giám Đốc kinh
doanh
P. Giám Đốc hành
chính
Phòng kỹ
thuật
Phòng Kế
Hoạch tài vụ
Các đội 1.
chuyên lắp ráp
Đội 2 chuyên
sửa chữa
Phòng Kế
hoạch, KD
Phòng vật
tư, thiết bị
Phòng
Hành chính
Đội 3. chuyên
bảo dưỡng
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.2.3. Chức năng của các Phòng, Ban, Đội:
1.2.3.1: Ban Giám đốc:
 Giám Đốc: -Là người đứng đầu công ty đại diện cho công ty trước pháp
luật có nhiệm vụ quản lý toàn diện giúp công ty đưa ra được phương pháp SXKD
hiệu quả. Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên hoàn thành nhiêm vụ được
giao chấp hành tốt quy đinh của công ty cũng như của nhà nước.
-Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất công ty sao cho
đạt hiệu quả cao nhất,đáp ứng yêu cầu bảo toàn và phát triển công ty. Có quyền
xem xét bổ nhiệm, bải nhiệm các nhân viên các phòng ban…
-Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động công ty xây
dựng đội ngủ cán bộ công nhân viên có phẩm chất tốt năng lực cao và giúp
công ty phát triển về lâu dài. Ban hành quy chế lao động tiền lương, tiền
thưởng, xem xét tuyển dụng sa thải theo đúng quy định hiện hành của bộ luật
lao động
-Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư theo chỉ tiêu tháng, quý, năm
sau đó triển khai thực hiện kế hoạch. Ban hành hệ thống các mẩu báo cáo công
ty các định mức về lao động, kỷ thuật, chi phí doanh thu
 Phó Giám Đốc Kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về tình hình triển khai thực hiện, theo
dõi và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác kinh doanh điện năng, kinh
doanh dịch vụ viễn thông tại Đơn vị.
- Trực tiếp chỉ đạo : Phòng Kinh doanh, Phòng VT-CNTT, Đội QLKH,
Đội Thu ngân, Đội QLĐK.
 Phó Giám Đốc Kỹ Thuật:
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về tình hình triển khai thực hiện, theo
dõi và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý kỹ thuật – vận hành
máy móc, tình hình triển khai thực hiện công tác sửa chữa,nâng cấp máy móc,
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
7
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán

tình hình thực hiện các biện pháp ngăn ngừa sự cố và giảm tổn thất trong khâu
kỹ thuật tại Đơn vị
- Trực tiếp chỉ đạo : Phòng Kỹ thuật, Ban sửa chữa,ban bảo dưỡng và
chăm sóc khách hàng của công ty.
1.2.3.2: Phòng hành chánh tổng hợp:
- Tổng hợp hành chính, quản trị; tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và ban
hành mệnh lệnh sản xuất; quản lý công tác thi đua, quản lý nhân sự, thực hiện
các chế độ tiền lương, tiền thưởng, các chế độ chính sách của Nhà nước cho
người lao động, lưu trữ hồ sơ, văn bản, bảo vệ an toàn cơ quan
- Phụ trách công tác hành chính, văn thư lưu trữ, ấn loát, thông tin liên lạc,
quản trị, lễ tân, phục vụ hội nghị, phương tiện công tác cho các đơn vị. Tổ chức
phổ biến, truyền đạt những chủ trương, chính sách, nghị quyết, các văn bản
pháp luật, pháp quy của đơn vị, Công ty và Nhà nước
- Phụ trách công tác thi đua khen thưởng trong toàn Đơn vị
- Phụ trách công tác bảo vệ, và giữ vệ sinh công nghiệp nơi làm việc tại
Đơn vị, tổng hợp, lập lịch sinh hoạt tuần và thông báo nội dung sản xuất tuần
cho các đơn vị trực thuộc.
- Quản lý con dấu và cấp giấy tờ cho CB-CNV đi công tác theo quy định
của Đơn vị và Công ty.
1.2.3.3: Phòng Kế Hoạch KD: làm nhiệm vụ đánh giá tình hình kinh
doanh của công ty và lập kế hoạch mới cho thời gian tiếp theo nhằm tham mưu
cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chon phương pháp kinh doanh hiệu
quả nhất xem xét hồ sơ hợp đồng.
1.2.3.4 Phòng Kế Hoạch tài vụ: quản lí các tài sản vật tư, các loại vốn giúp
công ty thực hiện đúng chế độ chính sách chi trả lương chế độ bảo hiểm cho
cán bộ công nhân viên. Tham mưu cho giám đốc kế hoạch tài chính của công
ty, đồng thời phối hợp với phòng kế hoạch mở sổ theo dỏi việc hạch toán kế
toán
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
8

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.2.3.5 Phòng Kỹ Thuật: nhiệm vụ đôn đốc kiểm tra hướng dẫn về các nội
quy công tác đảm bảo chất lượng kỷ thuật. thường xuyên tổng hợp báo cáo phát
minh cải tiến về sản xuất hướng dẫn công nhân thi tay nghề và bậc thợ.
Nghiên cứu về các hình thức bảo hành, bảo trì, các phương pháp xác định
và kiểm nghiệm hàng hóa khi nhập kho cũng như khi xuất bán. Tổ chức sữa
chữa và bảo dưỡng xe khi có sự cố xảy ra. Quản lý và theo dõi tình hình các
loại xe sau khi bảo dưỡng
1.2.3.6 Phòng Vật Tư thiết bị: tham mưu cung ứng vật tư cho công ty,
kiểm kê định kì chất lượng vật tư. Tổ chức thực hiện việc vận chuyển, giao
hàng, lắp và bảo hành các loại máy y tế, bàn giao các máy,chỉ đạo công tác
chuyên môn sửa chữa các loại máy này khi gặp sự cố
1.2.3.7 Phòng Hành Chính: lập công tác mua sắm thiết bị cho phòng tài
chính thực hiện chức năng văn thư, chịu trách nhiệm về công tác an ninh xã hội
trong khu vực công ty và đón tiếp khách khi đến giao dịch
1.2.3.8 Phòng Tài chính: chuyên phụ trách kiểm trai tình hình tài chính thu
chi của công ty nhằm giúp công ty thực hiện tốt việc quản lý chi tiêu một cách hợp
lý.
Nghiên cứu và quản lý toàn bộ số vốn của công ty, các số liệu chứng từ
làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính
của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính. Lập các báo cáo nhanh và
báo cáo định kỳ để phản ánh tình hình kinh doanh tại đơn vị. Các kế toán quản
trị lập báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) phản ánh kinh doanh trong nội bộ công
ty. Các kế toán Tài chính lập báo cáo tài chính (báo cáo định kỳ) để nộp cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
1.2.3.9 Phân Xưởng:
chuyên trách từng công việc của mổi phân xưởng nhưng củng có quan hệ
chặt chẻ với nhau có thể bổ sung công việc cho nhau nếu cần.
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
9

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.3 Tổ chức kế toán tại công ty TNHH IN Hà Việt:
1.3.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán:
- Công ty TNHH In Hà Việt tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung.
- Đây là mô hình có đặc điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin trong
doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng tài chính kế toán, còn ở các
phòng, đội chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng báo
cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
* Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
KÕ to¸n tr ëng
KÕ to¸n tæng hîp
KÕ to¸n
Thanh
toan
KÕ to¸n
Tiªu
thô
KÕ to¸n
ThuÕ
KÕ to¸n
c«ng nî
&TT
Thñ
Quü
Kế toán
TSCĐ,
Lương

10
Thủ
quỹ,thủ
kho
Kế toán
lập hóa
đơn,thu
ngân
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống
tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định
15/2006/QĐ ngày 20/04/2006 và quyết định số Quyết định 48 BTC, về chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 21/12/2001 của Bộ tài chính
* Hệ thống sổ sách
Hình thức sổ sách kế toán của Công ty áp dụng là hình thức “ Chứng từ
ghi sổ” và được thực hiện ghi chép trên máy.
* Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, từ các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế
toán tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá và sổ chi tiết doanh thu bán
hàng theo từng mặt hàng từ đó đưa vào sổ cái, sổ tổng hợp chi tiết, lên bảng cân
đối số phát sinh, cuối tháng lên báo cáo tài chính.
1.3.3. Nhiệm vụ tại các phòng ban kế toán
1.3.3.1. Kế toán trưởng
Giúp việc cho giám đốc Công ty, là người điều hành trực tiếp có nhiệm vụ
và tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình kinh doanh theo đúng
chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, duyệt báo cáo tài chính đảm bảo lưu trữ tài
liệu kế toán, đông thời là người giúp việc trực tiếp cho ban giám đốc. Phân tích
hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, xác định các phương án kinh doanh .
Chịu trách nhiệm ghi chép sổ tổng hợp ,theo doi bỏo cỏo k?t qu? kinh doanh,
các loại sổ chi tiết tiền mặt, tiền vay và số theo dõi các loại thuế, tính toán và

hạch toán chi phí, giá thành sản phẩm.
1.3.3.2: Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp:
- Tham gia trực tiếp và kiểm tra công tác nhập khẩu hàng hóa.
- Hạch toán theo chương trình MISA, chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ
số liệu kế toán của đơn vị.
- Kiểm tra dữ liệu kế toán trên sổ cái hàng tháng, kiểm dò toàn bộ hệ thống
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
11
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn - Kim toỏn
ti khon k toỏn trờn s cỏi v bng cõn i s phỏt sinh.
- Hng quý kim tra, lp bng kờ chi tit cụng n vi khỏch hng trờn ti
khon 331 bỏo cỏo cụng ty, lp bỏo cỏo thu chi qu khen thng, phỳc li 6
thỏng u nm, 6 thỏng cui nm.
- ợc kế tóan trởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và
ký ủy quyền tổng hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng
đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đúng.
- Thng xuyờn v nh k bỏo cỏo cụng tỏc vi trng phũng, iu hnh
cụng vic chung ca phũng khi trng phũng i vng.
1.3.3.3 K toỏn quỏ trỡnh bỏn hng:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình nhập, xuất, tồn kho về chất lợng và
giá trị thành phẩm, hạch toán chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm , tình thanh
toán vời ngời mua, thanh toán với Ngân sách Nhà Nớc, hạch toán chính xác giá
vốn thực tế của sản phẩm và kết quả tài chính của Công ty.
- Kim tra nh khon, cp nht vo mỏy tớnh cỏc phiu nhp xut hng
húa.
- Theo dừi thng kờ, phõn tớch tỡnh hỡnh tn kho hng húa.
- Theo dừi, kim tra quyt toỏn chi phớ mua hng v bỏn hng trong doanh
nghip,lp bỏo cỏo kt qu kinh doanh vao 6 thỏng u nm v 6 thỏng cui
nm.
1.3.3.4 K toỏn TSC, k toỏn lao ng tin lng, BHXH, BHYT, KPC:

- Phản ánh chính xác đầy đủ số liệu và số lợng, chất lợng, thời gian lao động,
thanh toán chính xác, đầy đủ kịp thời, đúng chế độ về tiền lơng, tiền thởng, phụ
cấp và trợ cấp phải trả cho ngời lao động tiền thởng, phụ cấp và trợ cấp phải trả
cho ngời lao động và sử dụng lao động kiểm tra việc chấp hành chính sách chế độ
tiền lơng, trợ cấp BHXH, chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao
động. Hàng tháng, qúy lập báo cáo thống kê theo chế độ quy định về các chỉ tiêu
tài chính và lao động mà pháp luật quy định.
- Theo dừi tng, gim TSC thuc cỏc phũng ban i qun lý, iu chnh
nguyờn giỏ.
Mai TH Hng-CKT8-khúa 12 K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
12
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Theo dõi việc điều động, bàn giao các TSCĐ, các khoản trích khấu hao,
nguồn vốn hình thành nên TSCĐ.
- Kiểm kê báo cáo TSCĐ thừa, thiếu, không cần dùng.
- Hạch toán phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản trích
theo lương và cấn trừ thuế thu nhập cá nhân gửi về công ty.
1.3.3.5 Kế toán Thuế:
- Có nhiệm vụ hằng tháng lập báo cáo thuế GTGT đầu ra của công ty,trực
tiếp làm việc với cơ quan thuế vào cuối kì kế toán.
- Làm các hồ sơ kê khai thuế và theo dõi tình hình nộp ngân sách của
công ty.
- Lập các báo cáo thuế theo quy định của nhà nước.
1.3.3.6 Kế toán thanh toán công nợ và thuế VAT đầu ra:
- Kiểm tra chứng từ ban đầu đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp,
định khoản trước khi lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, tiền gởi ngân hàng.
- Lập phiếu thu tiền mặt và các khoản thu như thẩm định, giám sát thi
công, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, hoàn nhập tạm ứng. Lập
các phiếu nhật ký các khoản chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, đầu
tư XDCB TSCĐ, phân bổ chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản thuế đầu

vào, thuế thu nhập cá nhân, giải trừ tạm ứng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
khác khi có phát sinh.
- Ghi chép sổ chi tiết theo dõi các nguồn vốn, các nguồn quỹ, các khoản
chi phí về tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.3.3.7 Kế toán lập hoá đơn tài chính và thuế VAT đầu vào
- Lập hoá đơn (lập bằng tay) thu tiền việc dời điện kế, sửa chữa khác như
dời nhánh dây điện, dời trụ… bồi hoàn điện kế cháy, thu phí đóng cắt điện.
- Lập hoá đơn tài chính (lập bằng tay) và hoá đơn đặt thù (in bằng máy) thu
tiền về thẩm định, giám sát thi công xây lắp điện nguồn vốn khách hàng, truy thu
vi phạm sử dụng điện, thu phạt, truy thu sai giá, thu bán điện vô công.
- Lập báo cáo hàng tháng công tác thu tiền gắn mới điện kế, dời điện kế,
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
13
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
sửa chữa khác dùng vốn mắc điện như dời nhánh dây, dời trụ…
- Hàng tháng lập báo cáo quyết toán hoá đơn đã sử dụng, chưa sử dụng
chuyển sang tháng sau.
1.3.3.8 Kế toán thu ngân (kế toán chuyên thu):
- Kiểm tra, đối chiếu số thu của thu ngân viên và sổ nộp tiền xem thừa
thiếu, lập bảng tổng kết thu hàng ngày gởi cho bộ phận xoá nợ.
- Theo dõi, vào sổ các loại giấy nộp tiền của bộ phận thu tại quầy vá thu
ngân viên lưu động, kiểm tra đối chiếu với sổ phụ ngân hàng.
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, phiếu thu chi tiền gởi ngân hàng 10 ngày một
đợt. Lập báo cáo doanh thu hoàn tất giám sát thi công, báo cáo doanh thu bán
điện, kiểm dò sổ cái của từng tài khoản chuyên thu, lập bảng đối chiếu với
Công ty tiền đã chuyển về Công ty hàng tháng.
1.3.3.9 Thủ Quỹ:
- Quản lý tiền mặt tại quỹ cơ quan và chi phát lương định kỳ.
- Thu tiền hợp đồng, tiền bù trừ các khoản chi phí.
1.3.3.10 Thủ Kho

- Quản lý hàng hóa tại kho.
- Thực hiện công việc nhập và xuất kho hàng hóa.
1.3.4. Chế độ kế toán tại công ty TNHH IN Hà Việt:
Công ty TNHH In Hà Việt áp dụng chế độ kế toán Doanh Nghiệp ban
hành theo Quyết định số 15/QĐ-BTC
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ là Đồng Việt Nam.
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 cùng năm.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp nhập trước
– xuất trước(FIFO).
- Phương pháp khấu hao TSCĐ là khấu hao theo đường thẳng.
1.3.4.1 Hình thức ghi sổ kế toán:
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
14
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Công ty TNHH In Hà Việt áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức
trên máy vi tính(kế toán máy).
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ, việc ghi
sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
15
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Cùng loại

Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.3 Sơ đồ trình tự ghi chép của hình thức chứng từ ghi sổ
1.2.4.2 Phương tiện phục vụ kế toán:
Công ty TNHH In Hà Việt sử dụng phần mềm kế toán MISA để ghi chép
kế toán.
Giới thiệu về phần mềm kế toán MISA:
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, được thiết kế
dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không
cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà
vẫn có thể sở hữu và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp
có thể kiểm soát được số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua

Internet. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát
hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Giới
thiệu về phần mềm kế toán MISA:
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, được thiết kế
dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không
cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà
vẫn có thể sở hữu và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp
có thể kiểm soát được số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua
Internet. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát
hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
16
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Hình ảnh dao diện phần mềm kế toán MISA :
*Những thành tựu đạt được trong sản xuất kinh doanh:
Trải qua 5 năm hoạt động công ty TNHH In Hà Việt đã đạt được thành
tích hết sức khả quan . Sau đây là một số chỉ tiêu và kết quả SXKD của công ty
đã đạt được trong những năm gần đây:
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
17
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
I - Tổng sản lượng BH 43.394.892 chiếc
56.324.179
chiếc
59.404.751 chiếc
II - Tiêu thụ sản phẩm 43.998.727 chiếc
55.127.217

chiếc
59.232.401 chiếc
III - Tổng doanh thu 185.907.173.823 207.202.625.648 244.081.452.868
IV-Chi phí QL & CPQ 7.178.543.620 11.867.199.629 12.637.333.970
V - Lợi nhuận TT 11.126.407.233 16.956.734.367 11.979.283.930
VI - Lợi nhuận 9.110.832.566 14.652.953.265 8.939.462.957
VIII - Lao động BQ 275 270 267
IX - Thu nhập BQ 3.600.000 4900000 6.028.089
Qua biểu trên ta thấy:
- Tổng sản lượng sản xuất: năm 2011 tăng so với năm 2010 là 12.929.287
chiếc, tỷ lệ tương đương là 29.7%; Tổng sản lượng năm 2010 so với năm 2009
là 3.080.392 chiếc, tỷ lệ tương ứng là 5.5%;
- Tổng sản lượng tiêu thụ: năm 2011 tăng so với năm 2010 là 11.128.490
chiếc, tỷ lệ tương đương là 25,3%; Tổng sản lượng năm 2012 so với năm 2011
là 4.105.184 chiếc, tỷ lệ tương ứng là 7.5%;
- Tổng doanh thu: năm 2011 là 207.202.625.648 đồng tăng so với năm
2010là 21.295.451.800 đồng, tỷ lệ tăng 11.5%. Doanh thu năm 2012 so với năm
2011 tăng 36.878.827.200 đồng, tỷ lệ tăng 17.8%.
- Về lợi nhuận trước thuế: năm 2012 giảm so với năm 2011 và 2010 là do
giá cả đầu vào như nhập nguyên vật liệu với giá tăng mà giá cả đầu ra lại không
tăng. Nhưng do Công ty đã giảm các khoản chi phí khác nên thu nhập bình
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
18
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
quân đầu người vẫn tăng so với các năm trước.
Nhìn chung qua 3 năm, tình hình kinh doanh của công ty khá tốt. Tuy
nhiên, để tồn tại và phát triển lâu dài công ty cần cố gắng phát huy những ưu
điểm và khắc phục những nhược điểm, để ngày càng tăng doanh thu, nâng mức
sống cho người lao động.
1.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công

ty
1.4.1 Thuận lợi
- Hệ thống mạng lưới kinh doanh rộng khác địa bàn tỉnh và khu vực lân
cận nên doanh nghiệp có thuận lợi nhất định về nơi tiêu thụ sản phẩm.
- Công ty tiếp tục đẩy mạnh kinh doanh điện tử điện lạnh và các thiết bị vệ
sinh và tham gia các ngành nghề khác đem lại cơ hội tăng thu nhập cho cán bộ
công nhân viên.
- Sự quan tâm của ban quản lý kinh doanh thành phố Hà Nội và sự hỗ trợ
nhiệt tình , tích cực của địa phương, các ban ngành trong quận.
- Lực lượng cán bộ công nhân viên của đơn vị nhiệt tình công tác, cố gắng
phấn đấu để hoàn thành chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
- Được phân cấp rộng rãi về công tác tài chính, đầu tư xây dựng cũng như
mua sắm vật tư hàng hóa…
1.4.2 Khó khăn
- Khối lượng quản lý trên địa bàn rộng lớn ảnh hưởng đến công tác kiểm
tra, sửa chữa.
- Giá nguyên vật liệu biến động tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ đến
giá vốn của hàng bán làm giá bán của các mặt hàng tăng.
- Việc thực hiện các đơn đặt hàng nhập kho còn chậm do vị trí địa lý của
tỉnh nằm ở khu vực miền núi phía bắc do vậy phương tiện đi lại và công trình
đường xá còn gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng trong việc vận chuyển,nhập
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
19
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
kho hàng hóa.
- Một số nhân sự vừa mới được bổ sung về các phòng, ban tham mưu của
đơn vị có trình độ chuyên môn còn non trẻ cần phải có thời gian rèn luyện phấn
đấu.
1.4.3 Phương hướng phát triển
- Về công tác kinh doanh, in ấn sản bao bì sản phẩm : doanh nghiệp chuẩn

bị nhập khẩu nhiều máy móc, trang thiết bị mới và hiện đại hơn,đem lại chất
lượng sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.
- Về mở rộng thị trường: Đẩy nhanh công tác tiếp thị và các chương trình
quảng cáo tạo thương hiệu cho công ty trong người tiêu dùng,doanh nghiệp sẽ
đầu tư số vốn gần 1 tỷ đồng để nhập khấu các thiết bị hiên đại trên thế giới để
mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình.
- Tiến tới năm 2014 doanh nghiệp sẽ mở rộng hình thức kinh doanh của
mình,doanh nghiệp sẽ đầu tư thêm vào mặt hàng in ấn trên tất cả các chất liệu.
- Trong công tác chăm sóc khách hàng : thực hiện cơ chế “một cửa”, giải
quyết nhu cầu mua bán qua internet. Duy trì hình thức thu tiền hàng qua Ngân
hàng.
- Trong công tác chăm lo cho đời sống CB - CNV : Tổ chức thực hiện
hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao hàng năm, chú trọng đến việc tổ chức
các hình thức tự thực hiện các loại hình dịch vụ như : Tự tổ chức thi công xây
lắp, nhận bảo trì hệ thống hách hàng để góp phần nâng cao thu nhập, ổn định
đời sống cho CB - CNV trong Đơn vị.
-Doanh nghiệp không ngừng phát triển thị trường trong nước và nước
ngoài.
Mai THị Hương-CĐKT8-khóa 12 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
20
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa K toỏn - Kim toỏn
CHNG 2:
Doanh thu b n h ng C S Lí LUN CHUNG V K
TON DOANH THU V XC NH KT QU KINH DOANH
2.1 C s lý lun chung v k toỏn doanh thu v xỏc nh kt qu kinh
doanh
2.1.1 Cỏc khỏi nim
Bán hàng và các chỉ tiêu phải ghi nhận và xác định trong khâu bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng

Trong nền kinh tế thị trờng,việc đáp ứng và thoả mãn nhu cầu tiêu dùng xã
hội là mục đích mà mọi doanh nghiệp đều vơn tới, do đó thành phẩm, hàng hoá
của doanh nghiệp phải đợc đa đến tay ngời tiêu dùng thông qua quá trình bán
hàng. Nh vậy, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp. Bán hàng là quá trình đa sản phẩm ra để trao đổi trên thị trờng mà mục
đích là thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của một đối tợng sử dụng nào đó và thu lại
tiền đối với đơn vị bán.
Xét về góc độ kinh tế, quá trình bán hàng hay tiêu thụ thành phẩm, hàng
hoá chính là quá trình chuyển giao sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp từ ng-
ời bán sang cho ngời mua và nhận đợc tiền thanh toán theo giá cả đã hoả thuận
.
Xét trên góc độ luân chuyển vốn, bán hàng là quá trình trao đổi để thực
hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp
từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (Hàng-Tiền)và hình thành kết quả bán
hàng.
Nh vậy có thể chia quá trình bán hàng thành 2 khâu:
Thứ nhất : Đơn vị bán hàng xuất giao sản phẩm cho đơn vị mua theo hợp
đồng đã ký kết. Đó là quá trình vận động của hàng hoá, song cha phản ánh đợc
kết quả của quá trình bán hàng.
Thứ hai: Khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán
hàng đến đây kết thúc và hình thành kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, quá trình bán hàng có các đặc điểm :
Mai TH Hng-CKT8-khúa 12 K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
21

×