Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180
173
:
TS. *
Khoa Kinh tế Chnh tr, Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Nhn 25 8
Tóm tắt. lt v
li mc bi i. Mt m
Nng mng nhu cu v
Ny s n kinh t - i. Mng di
t ra nhng v cn gii quy
vii v vic s d h t cp
tn: th nhc;
th m hn ch nhc ca hi
Ni.
1. Giơ
́
i thiê
̣
u
*
ph lnh m, vi t
mlng
n mng quc gia.
li
i mt, nh l
N H
t nhi
cu v hi u theo
dch chuyn bt k ca con
i trong m i gian nht
m thi
n. Hi
di chuy m
n m m thit lp
i trong mi gian
______
* (84) 916593668
E-mail:
nhnh. V a hing
n t
n sau: Th nh
: hu h
h i hu nhng
hi
th c gi yu bng
kinh t. Nh thu
bao gm bi ly quen
thuc t
thiu vip thi lc
nh i vi
nh, thu nh u
cho thy: ti p, vic
tht nghiu n vi
quy hai,
cht
ng cuc sng, nh
cuc sng tt c sng
thc r c
n
Đ.V. Thông / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180
174
c hi
h thc, y t, dch v n. Vn
v phong tc t t i
c t
t ng
i nhc
truyn thng, nhng phong tc t h,
lc hu c c
ng la
.
2. Thực trạng di dân đến Hà Nội
S v
l
nh
nhn vt bc trong vi
ng dn ti hi
th
di chuy
l2c bit
ng bt chi
hng chim ti 30
- ng thi mt
t yu dn vic
mt b phng phc
ln nhp.
S t v tiu nhp gi
yu t . H
chp nhn nhc nng nhc, vt v
n gi v
Th ph H
th lt
ha ca nhii v c
o, vu kin y t c
khe t i s n phong
i
ch v ti
hc tp, u mt cuc sng
t
.
Th - kinh
t - n ca c c, vi nhng li th
v u kin t i, thc s
ti tnh.
Xem xét về đặc điểm tự nhiên
i nm ng bng Bc B n
i m ri 3.324, 92 km
2
Ni m rng hit h th
c, thun ting thy
ng thy sn
c ngt. Vi v a th thun l
N, kinh t
khoa hc lu mng
ca c u nhi
Nu cho khu Bc B
0
m trung
1,
ng b ng
bng ch yu thua pht
s huy m
khong 3/4 di n l
a ph
c Oai, M c [3].
Về đặc điểm kinh tế - xã hội: t
ln
cao. Theo s liu th
s
khong
6.448.837
i (chim
khong 7,5%
c
c), m
trung
i/km
2
(cao gp 7,4
ln so vi c i hi,000
di tp hng quc
ng ni
ting, nhiu l hi, m th
ngh truyn thng. Vi tr
u lch l
d
- ngh thung qua nhiu th
h trong su c.
u ma
c c, t p mi mi t
“Thủ đô Hà Nội là trung tâm
chính trị - kinh tế - văn hóa lớn
của cả nước, với những lợi thế
về điều kiện tự nhiên và xã hội,
thực sự đã trở thành lực hút
của dòng di dân ngoại tỉnh.
Trong năm 2010, số người di
cư vào Hà Nội đã là con số
52.588 người.”
Đ.V. Thông / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180
175
c bng bt c ng b
thng
(xe bus, taxi) ph kh
c l ln chy
u mi ca tuyn giao
ng s
c t.
i
h ng cao ng trung cp,
dy ngh, nhi o c c
t nhiu hc sinh, sinh
tp trung v hc tp.
ca
c c, vch v, du lo
him gi u kinh t
c
Np
ghip nh a. Nhiu sn
ph t s sn
phm mi cn t
nghip phn mm, ch t
ng v ng. Thi gian t
Ni s tip tc chuyn dch mu kinh t
ng dch v - p -
nghi ,
sn ph i nhm
i th i thc s t hp
d
S liu th t l i
i thi gian qua c tng kt
qua bng s liu sau (1):
Bng 1: T l i (2001 - 2010)
Nguồn: Số liệu thống kê dân số Hà Nội qua các năm
(*) s d
T bng s liu th
t ci qua
, chng h
s
i, con s
y, xu th
chung trong nh i
ng ngoi t i v
m u
quu tit cht ch s
nhng v phc ti sng kinh t
i cho Th i.
ng di
i, thc t y rng, khong
85% thuc tui t 15-29 tui,
c bit cao nh tui t 20-24 tui
chi tui t 15-19 tui chim
28,27%, ti tui 25 - 29 tui chim
y i
tu ng tr, khe. Hi ng
i v
t
phi tr ng
l tng th,
i n. Tuy
o t chi
th
i 30 s
. S l n so vi nam gii
tu
quan ti vi
tri dch
v
V hc v
thut, thy rng, hc vn ca
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
(*)
T l
c
(%)
0,59
0,66
0,68
0,73
0,81
1,08
1,36
1,31
1,43
1,55
S i
16.985
19.570
20.768
22.964
26.245
35.218
46.240
44.540
48.620
52.588
Đ.V. Thông / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180
176
t c
l
nh hc vn ph
m tng ca
hc vn ph o
v
mt b ph
thut, h c theo thi v
ho nghip c
t v i quan
c t y s ng gin
i chim mt t l h
: ngh n xut th
liu,
dch v i lao
ng tp trung ch vic
i ta quen g ng,
h hoi ngh
ng m
tm b. H t c ngh c vic
nng nhc vi tip. S
, h
c, thc phm t
N gn ch ti
Theo con s a Ban qu
tr quanh ch
kho i, h n t
thuc mt s tnh
p ca h
sau khi tr t
y t ki c khong
400-ng.
3. Vấn đề và giải pháp đối với dòng di cư vào
Hà Nội
Qua thc tr
ng th
t i ti
t ra nhng v c tp
n kinh t - i Th
Nh thy: mc
nhnh
y s ng c
, dch vi vi s
ng kinh t c
p
nhi
N
kim vic
phn b
sung ngun l c
bi dch
v n khu vc
phi kt cn thu v
c, n; cung c
m thc pha,
h c ho ng lao
ng ph
vn chuy
c ho
c ci
ti tn kinh t -
i ca th c
ph nhi tnh
i vi m m vi
t ng trong vi
kim vi a h r
c khe, kh a
m s
v ng
p cho ngun lng i
ch ng gi ng nng
nht cn thii sng kinh t,
i.
nh nhng mng di
do t
t ra nhng v c
n kinh t ng
v ci bt sau: th nh
“Những người di cư tới Hà Nội
góp phần bổ sung nguồn lực lao
động, thúc đẩy sự phát triển đa
dạng của các ngành kinh tế, sự
tăng trưởng chung của toàn
thành phố.”
Đ.V. Thông / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180
177
viTh
trng thiu vit nghip i thc
t n ti
nay li
do
ng di
i
.
ng thi
n ti nhng m
c ng v mt
kinh t. Th
i v s d t:
Nh tr l c
h tng, v u
ki n tn ti hing thiu
ng b. Thc t qu
ng m ng m
c nhu c
th ng h c khe, cp
n sinh ho
trm trng ln
i tnh ti.
V , trong nh
Ndng m phc
v nhu cu c
m di
n nay nhing
ng ct hn s
d i
lo ngi nhc bit vi mt s
ti
H ng tp trung c
r tiu ki r
V n ra
i t yu dn t
thun gi .
Nht ti
i sng c
- Cht thi sinh hot, m
n vi vim
mt li cho h
Ni mng gn 2.000 m
3
i,
trong khi ch gii quy c khong 50% s
i t
i
t ra mt v ln
v m v ng ca
.
- c sinh hot, mng ci thin
v h thng cc sch
i c v
n nay, mt s m c ngm ca
cng b i
khai
- ng
i s n c
n t
c h. S nhi
khu vc g
i h
trong 1m
3
3
, bi
m
3
, n bi
2,5 ln [4].
ng sng trong
nhm b
mi
ngh y,
xe i chu cnh
dch v t n
chi n tr giao
t trt t
xut hin nhi ni t
trng nhi tnh v i.
V ln th t trt
t qu
u tra cho
thy, nh i di chuyn v
nhng hn ch nh nh v
ngh h ph
i c. Cuc sng tm b
ca nh do
m ch
c , d
t trt t
pht mi,
ng t
“Tình trạng di cư tự do đã khiến
Hà Nội phải đối mặt với sức ép
thiếu việc làm, tình trạng quá tải
về sử dụng công trình hạ tầng cơ
sở và đặc biệt là vấn nạn ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng ”
Đ.V. Thông / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180
178
tiu
kin ngh c
m b
vi phi tii nhiu tng
li, d p thu c
y, h rt d m n
hng cho v an ninh trt t
ng v ct ra do
kim vic
y, gi qu
ngoi t
t thc t ri t
l
t xu th tt yu. Hi
xu s ch mc sng gi
kinh t
y
n phi nm
bt ni ti ca hi
vn d c ho nh
n
u
ti c
trin. Quan
m
i
tc bit thi v)
i tr
ng th
ng mnh lt
ng nh ng ch
c t chi hi ng
, m qun
u tit hii t
i nhi
v p qu ,
quu tii tnh
i ph ng b cao, phi
u qu c v mt kinh t i,
c v c mt
vi n nh
bn sau:
- Th nh
huy nhng c ci
t i. V t ra mt
m ca c p
c
gm nhng yu t sau:
+ Cn ph c quy hoch m
r
th v c cho s gia
c khu vc nng
thi to th phn v kinh t i cho
Th
+ Ch
i tnh
lt
ng tt yn ca
c. Do vy, cng bi
ng nhm t chng
theo nhu cu ca th n ch
b t trong
nh ln ca c c, t
ng kinh t c i trong nhng
nh khu
v p hi ng
dch v i s c ni tr,
em, vn ti nh
n thng. Do
vy, mt trong nhng gia mang
cht c
phch
v u k
trich v ch
n gii thiu vi
lo nghi tu kin thu
u qu
ngoi tnh v ng t
n nay.
u,
h kh tp trung bao
cp, vic nhp khc qu
cht ch
do kinh t c -
thc phn nay, khi chuy
th ng vi
“Các giải pháp quản lý và điều tiết
phải có tính đồng bộ cao, phải
mang tính hiệu quả cả về mặt kinh
tế và xã hội, đảm bảo phát huy ảnh
hưởng tích cực, đồng thời, hạn chế
những mặt hạn chế của tình trạng
di dân ngoại tỉnh vào Hà Nội.”
Đ.V. Thông / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180
179
ho u v i lao
d c qu
khu h khi ch c thc hin
t n
u t kinh t
vi m bi sng - quyn
c
- Th i pm hn ch
nhng mc ci
t i. ng
gi th sau:
+ Cn phi quy ho
dch vi .
i v c i
quan tr, lt v
i vi h. Do vy, vic h tr v ch
ch v
, quy hoch khu tr i
dch vi gi
thit thng thi
hiu qu t
c hi
hi. Vi
c t i v
mu thit yu hi
m gii quy
h tr vi cp tht nghi
gi o him y t i
u kin thc hi
bn cu kin cho h tham gia
t ng.
n nh
thc cng np s
t v b
trong hong c
v c c
ng t a h t m
y, cn ph
n np s
ng ch c x pht
i vi h nhm
ng np s
t
tr vi
t gi m
tu kim vic
ng qu
c ti Hi; ng thi tc
p
c hin tt ch a
nh ngoi
t tt y
c tr ch
n, nhng v cp
mt kinh t -
u
c ng gi u hiu
nhm qung, m bo Th
Nn mn vng, x
Th n.
Tài liệu tham khảo
[1] Micheal. P. Todaro (1998), Kinh tế học cho các
nước thế giới thứ ba, NXB
[2] -
-
(2000).
[3] website:
[4] website:
ARTICLE/1790/2007-04-02.html
Đ.V. Thông / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 173-180 180
Migration into the city of Hanoi: Problems and solutions
Dr. Dinh Van Thong
Faculty of Political Economy, University of Economics and Business,
Vietnam National University, Hanoi, 144 Xuan Thuy, Cau Giay, Hanoi, Vietnam
Abstract. The flows of urban to rural migration is increasing rapidly. This is a big challenge
confronted by the big cities in Vietnam especially Ha Noi. On one side, the flows of urban to rural
migration impact positively on Ha Noi such as satisfying the demands for laborers that the City is in
bad need of and contributing to the socio economic development. On the other side, the migration has
put pressure on the City and required to be tackled such as growing demand for employment, and
overloaded use of infrastructure works. In this article, the author suggested two types of solutions
including: firstly, the solutions to promote positive impacts and secondly the solutions to limit
negative influences that go along with the migration in the city of Ha Noi.