Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hữu Nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.9 KB, 72 trang )

Trường ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
  

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGHÀNH
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM HỮU
NGHỊ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn thị Hằng
Lớp: KTA Khóa: 11B Hệ: Liên thông
Mã sinh viên : LT 112510
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đàm thị Kim Oanh
Hà Nội/ 2012
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Trường ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Trường ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NVL: Nguyên vât liệu
VLC: Vật liệu chính
VLP: Vật liệu phụ
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp.
CPSXC: Chi phí sản xuất chung.
CCDC: Công cụ dụng cụ
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội


KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
CNSX: Công nhân sản xuất
BPB: Bảng phân bổ
BPBTL: Bảng phân bổ tiền lương
PKT: Phiếu kế toán
PNK: Phiếu nhập kho
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
PXSX: Phân xưởng sản xuất.
NTXT: Nhập trước xuất trước
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Trường ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm của công ty
Bảng 1.2: Định mức tiêu hao chi phí sản xuất 1kg bánh trứng
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Biểu số 2.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621
Biểu số 2.3: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ Ghi Nợ TK621
Biểu số 2.5: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.6: Sổ cái TK621
Biểu số 2.7: Bảng chấm công
Biểu số 2.8: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu số 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Biểu số 2.10: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK622
Biểu số 2.11: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Biểu số 2.12: Chứng từ ghi sổ Ghi Nợ chi phí NCTT
Biểu số 2.13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.14: Sổ cái TK622
Biểu số 2.15: Trích bảng tính và phân bổ TSCĐ

Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627
Biểu số 2.17: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ chi phí sản xuất chung
Biểu số 2.19: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.20: Sổ cái TK627
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK154
Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ Ghi Nợ TK154
Biểu số 2.23: Chứng từ ghi sổ Ghi Có TK154
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Trường ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.24: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 154
Biểu số 2.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm bánh trứng
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bánh trứng
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý chi phí sản xuất
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Chi phí NVLTT
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí NVLTT
Sơ đồ 2.4: Phương pháp hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B

1
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp bánh kẹo nước ta cùng với các ngành công
nghiệp sản xuất hàng hóa khác hiện nay đang đứng trước nhiều cơ hội
thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn thách thức do nền kinh tế thị
trường mang lại và đó được coi là kết quả tất yếu của xu hướng toàn cầu
hóa nền kinh tế và hội nhập kinh tế hiện nay. Để tận dụng được những cơ
hội nhằm tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình cũng
như hạn chế tối đa những rủi ro do những biến động của thị trường mang
lại, từ đó hướng tới việc đạt được những mục tiêu nhất định trong kinh
doanh, để đạt được đều đó thì một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển phải đưa ra được các vấn đề then chốt: Sản xuất cái gi? Sản xuất cho
ai? Sản xuất như thế nào? Toàn bộ chi phí và giá thành của quy trình sản
xuất là bao nhiêu? Để giải quyết vấn đề này thì kế toán có vai trò rất
quan trọng, một bộ máy kế toán linh hoạt sẽ giúp cho doanh nghiệp kinh
doanh có hiệu quả hơn rất nhiều.
Tổ chức công tác tốt kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ
đảm bảo tính toán đúng đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay các doanh nghiệp đều mong
muốn hạ chi phí giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Do đó công tác kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm được coi là công tác kế toán trọng tâm trong các
doanh nghiệp sản xuất. Thông tin chi phí giá thành có ý nghĩa sâu sắc với
quản trị doanh nghiệp, bởi vì trên cơ sở đó người quản trị mới xây dựng
được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý.
Ý thức được vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị được sự giúp đỡ của các cô chú các
phòng ban trong công ty đặc biệt là phòng tài chính kế toán và sự giúp đỡ
tận tình của cô giáo Th.s Đàm thị Kim Oanh em đã lựa chọn nghiên cứu

SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
1
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị” làm chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị.
Chương 2: Thực trạng kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị.
Do hạn chế về mặt thời gian và thiếu kinh nghiệm trong nghiên
cứu thực tiễn nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của cô giáo cùng các bạn để báo cáo của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
2
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM HỮU NGHỊ
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm
Hữu Nghị
1.1.1 Danh mục sản phẩm
Bảng 1.1 Danh mục sản phẩm của công ty
Tên sản phẩm Ký hiệu sản
phẩm

Đơn vị tính
Quy xốp QX Kg
Xốp phủ Sôcôla XS Kg
Quy kem KX Kg
Cracker CK Kg
Hộp HP Kg
Trứng TR Kg
Kẹo
Sữa SA Kg
Cà phê CP Kg
Caramen CR Kg
Cứng gói gối CG Kg
Cân CN Kg
( Nguồn: Phòng kế hoạch)
Ngoài ra vào các dịp Tết trung thu, Tết cổ truyền công ty còn sản
xuất Bánh trung thu, Bánh mứt tết,…
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng
Công ty luôn chú trọng quan tâm hàng đầu tới chất lượng của sản
phẩm. Công ty đang thực hiện chủ trương về chất lượng sản phẩm như
sau:
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
3
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thứ nhất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho cả công đoạn sản xuất
sản phẩm. Vệ sinh an toàn thực phẩm phải được thực hiện bằng việc tiêu
chuẩn hóa và kiểm tra chặt chẽ từ khâu tìm và nhập nguyên liệu, chế biến
cho đến khi đóng gói bảo quản sản phẩm.
- Thứ hai là không ngừng đổi mới về cả chất lượng và mẫu mã bao bì
theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
đa dạng của khách hàng.

- Thứ ba là duy trì và áp dụng có hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
ISO 9001- 2000 nhằm giúp công ty luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm theo yêu cầu và tạo được uy tín với khách hàng.
Từ đó có thể thấy rằng Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Hữu
Nghị luôn quan tâm đến nâng cao chất lượng sản phẩm, đây cũng là một
thế mạnh giúp công ty có thể cạnh tranh với các thương hiệu lớn khác
hiện nay.
1.1.3 Tính chất của sản phẩm
Các sản phẩm của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị
hiện nay là bánh kẹo các loại, chúng có một số tính chất sau:
- Bánh kẹo là một loại sản phẩm thực phẩm, được tiêu dùng ở mọi nơi
mọi lứa tuổi nên sản phẩm của công ty không chỉ đòi hỏi về chất lượng
sản phẩm mà còn phải có mẫu mã, bao bì đẹp và đa dạng để đáp ứng thị
hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng.
- Bánh kẹo là loại sản phẩm chế biến, chất lượng và hiệu quả sản xuất
thành phẩm phụ thuộc rất lớn vào công nghệ sản xuất của công ty. Công
nghệ sản xuất càng hiện đại thì chất lượng sản phẩm càng nâng cao, tiết
kiệm được thời gian sản xuất, giảm hao hụt về nguyên liệu đầu vào, từ đó
giảm chi phí giá thành tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Sản phẩm bánh kẹo có tính thời vụ, chúng được tiêu thụ phần nhiều
trong các dịp lễ tết, hội hè đặc biệt là các loại bánh đặc trưng như bánh
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
4
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trung thu, mứt tết,… Trong những khoảng thời gian này lượng bánh kẹo
tiêu thụ chiếm phần lớn trong lượng hàng tiêu thụ cả năm của công ty. Vì
vậy công ty phải có kế hoạch sản xuất, dự trữ về nguyên liệu và sản phẩm
đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho thị trường tiêu thụ.
1.1.4 Loại hình sản xuất của công ty
Quá trình sản xuất của công ty lá quá trình sản xuất hàng loạt dựa

trên dây truyền công nghệ khép kín. Công ty luôn cân đối giữa khối
lượng sản xuất sản phẩm- khối lượng sản phẩm tiêu thụ- khối lượng sản
phẩm tồn kho.Bên cạnh đó công ty còn tiến hành sản xuất theo đơn đặt
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu cho những khách hàng cần số lượng lớn sản
phẩm.
1.1.5 Thời gian sản xuất
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty chỉ diễn ra trong thời gian
ngắn. Thời gian từ khi thực hiện lập kế hoạch sản xuất đến khi sản phẩm
hoàn thành chỉ trong vòng 15 ngày. Tuy nhiên quá trình này được diễn ra
liên tục nhằm giúp cho quá trình kinh doanh của công ty không bị gián
đoạn.
1.1.6 Đặc điểm của sản phẩm dở dang
Bánh kẹo là một loại thực phẩm được tạo ra từ nhiều loại nguyên
vật liệu hữu cơ: NVL chính chủ yếu là bột mì và đường, các yếu tố phụ
liệu khác như vani, bơ, dầu thực vật,…đặc biệt là các yếu tố vi lượng chỉ
chiếm một hàm lượng nhỏ nhưng không thể thiếu như hương tự nhiên
(hương cam, tinh dầu cà phê,…) với tỷ lệ pha trộn khác nhau, thời gian
sản xuất thành phẩm tương đối ngắn thường chỉ 3-4 giờ nên không có sản
phẩm dở dang.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến thực
phẩm Hữu Nghị
1.2.1 Quy trình công nghệ
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
5
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sản phẩm của Công ty được sản xuất tại các phân xưởng, mỗi phân
xưởng là một quy trình công nghệ khép kín. Quy trình sản xuất bánh
trứng có một số công đoạn sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bánh trứng
( Nguồn: Phòng kỹ thuật)

* Với quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê có một số công đoạn sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Bột mì, trứng, đường, dầu
thực vật, chất làm xốp, nước
Nồi khuấy
Máy ép
Lò nướng
Kiểm tra chất lượng bánh, loại
bỏ bánh kém chất lượng
Đóng gói, dán tem
Nhập kho thành phẩm
Bột mì, dịch nha, đường, tinh dầu cà phê,
nước
Nồi khuấy
6
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Nguồn: Phòng kỹ thuật)
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất
Tại nhà máy sản xuất cơ cấu sản xuất sản phẩm được chia thành
hai phân xưởng khác nhau, mỗi phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất một
loại sản phẩm.
- Phân xưởng 1: Sản xuất bánh gồm 1 quản đốc và 60 công nhân.
- Phân xưởng 2: Sản xuất kẹo gồm 1 quản đốc và 55 công nhân.
- Bộ phận kiểm tra chất lượng gồm 10 người: Sau khi sản phẩm được sản
xuất hoàn thành, sẽ được kiểm tra đánh giá chất lượng nếu đạt yêu cầu thì
sẽ được đóng gói dán tem và chuyển nhập kho.
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Làm nguội hạ nhiệt dộ dịch kẹo
Quật kẹo và tạo màu sắc cho kẹo

Cán mỏng
Tạo hình
Phân loại, kiểm tra loại bỏ kẹo không đạt
yêu cầu
Đóng gói bảo quản và dán tem
Nhập kho thành phẩm
7
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm
Hữu Nghị
Việc quản lý chi phí sản xuất tại công ty bao gồm các công việc
như xây dựng phê duyệt các kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức chi
phí, đối chiếu giữa tiêu hao thực tế với định mức chi phí đã xây dựng,
cung cấp thông tin sản xuất đồng thời kiểm soát chi phí sản xuất. Tất cả
các công việc trên đều được các nhà quản trị trong công ty quan tâm và
thực hiện tùy theo chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên. Cụ thể:
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh trong công ty, có nhiệm vụ phê duyệt và ký kết các hợp
đồng kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng định mức tiêu hao chi phí, đối
chiếu giữa tiêu hao chi phí thực tế với định mức đã xây dựng, hiện nay
công ty quy định về định mức tiêu hao chi phí như sau:
VD: Định mức chi phí để sản xuất 1kg Bánh trứng
Bảng 1.2: Định mức tiêu hao chi phí sản xuất 1kg bánh trứng
Tên nguyên liệu Định mức Đơn vị tính
Hao hụt trong
định mức
Bột mì 0,4 Kg + 0,0025
Trứng 5 Quả + 1
Chất làm xốp 0,3 Kg + 0,0015

Đường 0,25 Kg + 0,001
Dầu thực vật 0,4 lit + 0,05
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
8
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra phòng kỹ thuật còn có chức năng giám sát về kỹ thuật
trong quá trình sản xuất, thực hiện phân công nhiệm vụ cho các bộ phận
kiểm tra chất lượng, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cũng như
tiến độ sản xuất.
- Văn phòng phân xưởng: Đứng đầu là quản đốc phân xưởng có nhiệm vụ
trực tiếp chỉ đạo các tổ đội sản xuất, quản lý khai thác các phương tiện
máy móc thiết bị trong phân xưởng, hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong nhà máy, đồng thời trực tiếp quản lý lao động đang làm việc tại tổ
đội sản xuất.
- Bộ phận kiểm tra: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng của sản phẩm, loại
bỏ những sản phẩm không đạt yêu cầu.
- Tổ đội sản xuất: Trực tiếp tham gia vào việc sản xuất sản xuất sản
phẩm, vận hành máy móc tại phân xưởng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm
Hữu Nghị
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị là một công ty có
quy mô lớn, quy trình công nghệ phức tạp, hàng năm công ty cung cấp
cho thị trường bánh kẹo một khối lượng sản phẩm lớn. Do đó khoản mục
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
9

Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
Các nguyên vật liệu phần lớn được chế biến từ thực phẩm, đòi hỏi phải vệ
sinh công nghiệp cao, những điều này đòi hỏi công ty phải có kho bảo
quản riêng theo đúng quy định để tránh mất mát và đảm bảo chất lượng.
Hiện nay, công ty có 5 kho bảo quản nguyên vật liệu. Việc xuất
dùng nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm theo định mức tiêu hao
nguyên vật liệu cho từng sản phẩm, phòng kế hoạch sản xuất khi có kế
hoạch sản xuất sẽ phải viết đơn xin định mức tiêu hao NVL, định mức
này do phòng kỹ thuật lập theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật sản
xuất sản phẩm của nghành.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí vật liệu chính,
vật liệu phụ,….xuất dùng chế tạo trực tiếp nên sản phẩm:
- Chi phí vật liệu chính: Là chi phí cơ bản cấu thành nên sản phẩm bao
gồm: Bột mỳ, đường, dịch nha,…
- Chi phí vật liệu phụ: Là những chi phí tạo nên màu sắc, hương vị đặc
trưng cho từng sản phẩm: Tinh dầu cam, tinh dầu cà phê, vani, sữa,…
2.1.1.2 Các chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ có liên quan đến chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp như:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn mua hàng.
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ.
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh kế
toán sử dụng tài khoản TK621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này có kết cấu như sau:
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
10
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bên Nợ: Tập hợp giá trị nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho chế tạo
sản phẩm.
Bên Có:
- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được chi tiết cho từng phân
xưởng:
+TK6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng 1.
+TK6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng 2.
Sau đó mỗi phân xưởng theo dõi cho từng loại sản phẩm:
+ TK6211-Bánh trứng.
+ TK6211- Bánh quy kem.

2.1.1.4 Phương pháp hạch toán
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
11
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

NVL xuất dùng để sản xuất
sản phẩm
NVL sử dụng thừa
nhập lại kho


NVL mua về sử dụng ngay Kết chuyển chi phí NVL
Cho sản xuất SP trực tiếp


Thuế GTGT

Đầu vào
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
2.1.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hằng ngày, căn cứ vào kế hoạch sản xuất và nhu cầu sử dụng và
định mức tiêu hao NVL của từng phân xưởng phòng kế hoạch lập phiếu
yêu cầu được lĩnh vật tư và gửi cho phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ lập
phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 2 liên được chuyển
cho thủ kho, 1 liên được lưu lại. Khi lĩnh vật tư, người phụ trách kế hoạch
sản xuất tại các phân xưởng sẽ đem phiếu đến kho, thủ kho ghi số thực
xuất và ký vào chứng từ. Sau mỗi lần xuất kho, thủ kho sẽ ghi số thực
xuất vào thẻ kho. Định kỳ trong tuần, thủ kho tiếp tục gửi chứng từ xuất
kho lên phòng kế toán. Tại đây, kế toán đối chiếu cột “số lượng” trên
chứng từ xuất kho với thẻ kho.
Tại phòng kế toán sẽ có quy trình ghi sổ kế toán chi tiết như sau:
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
TK 152
TK 621
TK 154
TK 111, 112,
141, 331
TK 133
TK 152
12
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ2.2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Chi phí NVLTT
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Phiếu xuất kho NVL

Hóa đơn mua hàng
Sổ chi tiết TK
621
Bảng tổng hợp
CPNVLTT
13
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần chế biến Mẫu số 02-VT
Thực phẩm Hữu Nghị Ban hành theo QĐ số15/2006QĐ-
BTC
Địa chỉ: Long Biên- Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 325
Ngày 10/06/2011 Nợ:
TK6211
Có:152

Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Hải
Địa chỉ: Phân xưởng 1
Lý do xuất: Xuất để sản xuất bánh trứng
Xuất tại kho: Kho 1
STT
Tên nhãn
hiệu, quy

Đơn vị
Số lượng
Theo
yêu cầu
Thực

nhập
01 Bột mì BM Kg 12.000 12.000 20.000 240.000.000
02 Trứng TR Quả 4000 4.000 3.000 12.000.000
03 Đường ĐG Kg 1500 1.500 18.000 27.000.000.
04 Chất làm xốp CX Kg 2000 2000 15.000 30.000.000
05 Dầu thực vật DV lit 75 75 38.000 2.850.000
Cộng 311.850.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm mười một triệu tám trăm năm mươi
nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 06 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
14
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621
Đơn vị: Công ty cổ phần Mẫu số S36- DN
Chế biến thực phẩm Hữu Nghị Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Long Biên- Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Tài khoản: 6211- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tên phân xưởng: Phân xưởng 1
-Tên sản phẩm dịch vụ: Bánh trứng
ĐVT: VNĐ

Ngày 10 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Ghi Nợ tài khoản 6211
Ghi Có tài
khoản 6211
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số tiền Chia ra
VLC VLP
A B C D E 1 2 3 4
10/06 325 10/06 Xuất VLC sản xuất SP 152.1 279.000.000 279.000.000
10/06 325 10/06 Xuất VLP sản xuất SP 152.2 32.850.000 32.850.000
30/06 PKT 30/06 Kết chuyển CPNVLTT 154 311.850.000
15
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.3: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: Công ty cổ phần
Chế biến thực phẩm Hữu Nghị
Địa chỉ: Long Biên- Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Tháng 06 năm 2011
Phân xưởng 1
ĐVT: VNĐ
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK 6211
TK152.1 TK152.2 Cộng
Xuất VLC sản xuất bánh trứng 279.000.000 279.000.000
Xuất VLP sản xuất bánh trứng 32.850.000 32.850.000
Xuất VLC sản xuất bánh quy kem 246.987.360 246.987.360
Xuất VLP sản xuất bánh quy kem 34.098.000 34.098.000
Cộng 525.987.360 66.948.000 592.935.360

Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
16
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1.6 Quy trình hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
Phiếu xuất kho NVL
Hóa đơn mua hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621

Bảng đối chiếu số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
17
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ Ghi Nợ TK621
Đơn vị: Công ty cổ phần Mẫu số 02A- DN
Chế biến thực phẩm Hữu Nghị Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Long Biên- Hà Nội 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 615
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
ĐVT: VNĐ
STT
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
01 325 10/06 Xuất VLC sản xuất bánh trứng 6211 152.1 279.000.000
02 325 10/06 Xuất VLP sản xuất bánh trứng 6211 152.2 32.850.000

03 326 12/06 Xuất VLC sản xuất bánh quy kem 6211 152.1 246.987.360
04 327 13/06 Xuất VLP sản xuất bánh quy kem 6211 152.2 34.098.000
Cộng 592.935.360
Kèm theo 6 chứng từ gốc: 3 Giấy đề nghị cấp vật tư, 3 Phiếu xuất kho
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
18
Trương ĐH kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.5: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty cổ phần Mẫu số S02b- DN
Chế biến thực phẩm Hữu Nghị Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Long Biên- Hà Nội 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011 ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
A B 1
… …
615 30/06/2011 592.935.360
… …
Tổng cộng 27.986.819.420
- Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng12 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

SV: Nguyễn thị Hằng_ Lớp KTA- K11B
19

×