Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ ở Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.54 KB, 41 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại công ty CPTM và kĩ thuật điện lạnh Quỳnh Hùng,
em nhận được rất nhiều sự hướng dẫn tận tình của cô giáo. Bên cạnh đó là sự
giúp đỡ của ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đặc
biệt là các anh chị phòng kế toán.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Từ Thị Xuyến đã tận tình
chỉ bảo giúp đỡ, cảm ơn ban giám đốc cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên
công ty CPTM và kĩ thuật điện lạnh Quỳnh Hùng đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty CPTM và kĩ thuật điện lạnh Quỳnh Hùng.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên sẽ không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong ý kiến đóng góp của quý thấy cô, ban lãnh đạo công ty
cũng như các bạn để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Hà Nội,ngày 10 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Vãi Văn Nhương
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
1
BO CO THC TP TT NGHIP

Danh mục chữ viết tắt
Tnhh
Trách nhiệm hữu hạn
Cptm&ktđl
Cổ phần thơng mại và kỹ thuật điện lạnh
Tscđ
Tài sản cố định
Dn


Doanh nghiệp
Nlvl
Nguyên liệu vật liệu
Gtgt
Giá trị gia tăng
Ccdc
Công cụ dụng cụ
Sxkd
Sản suất kinh doanh
Nvl
Nguyên vật liệu
Tk
Tài khoản
bhxh
Bảo hiểm xã hội
danh mục bảng biểu
Tên Trang
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng tổng hợp hàng nhập kho
Bảng kê nhập kho vật liệu
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
2
BO CO THC TP TT NGHIP

Bảng kê xuất kho nguyên vật liệu
Sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu,sản phẩm,hàng hóa
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Sổ cái TK 153

Sổ chi tiết thanh toán
Bảng phân bổ nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ
Li núi u
Trong nn kinh t th trng, cỏc DN mun tn ti v phỏt trin nht nh phi
cú phng hng sn xut kinh doanh i hiu qu kinh t, mt quy lut t yu trong
nn kinh t th trng l cnh tranh. Lm th no ng vng trờn th trng, ỏp
ng mt phn ca th trng vi sn phm cú giỏ tr cao v giỏ thnh h. Chớnh vỡ vy
cỏc DN sn xut phi giỏm sỏt cht ch t khõu u tiờn n khõu cui cựng ca quỏ
trỡnh sn xut.
thc hin c iu ú DN phi tin hnh ng b cỏc bin phỏp qun lý
mi yu t liờn quan n sn xut kkinh doanh. Hch toỏn k toỏn l cụng c quan
trng khụng th thiu tin hnh qun lý cỏc hot ng kinh t, t ch trong hot
ng kinh doanh, tihns toỏn v xỏc nh hieuj qu sn xut kinh doanhChi phớ vt liu
chim t l khụng nh trong giỏ thahf sn phm. Vỡ vy vic t chc hch toỏn vt liu
khụng th thiu c vphair m bo c ba yờu cu c bn ca cụng tỏc k toỏn:
chớnh xỏc- kp thi- ton din.
Cụng ty c phn thng mi v k thut in lnh Qunh Hựng l mt DN t
nhõn quy mụ sn xut nh, ngnh ngh sn xut chớnh l cỏc sn phm in lnh, cỏc
linh kin in lnh, ch to cỏc sn phn khuụn mu. Sau mt thi gian i sõu tỡm hiu
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hoạt động của công ty tôi nhận thấy sự quan trọng của vật liệu, công cụ dụng cụ với
quá trình sản xuất….sự khó khăn trong việc quản lý và sử dụng NLVL-CCDC. Được
sự giúp đỡ của cô giáo Từ Thị Xuyến và các cán bộ kế toán ở Công ty em mạnh dạn đi
sâu tìm hiểu nghiên cứu chuyên đề “Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ” ở Công ty
CPTM&KTDL Quỳnh Hùng. Nội dung báo cáo thực tập bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng. Lý luận chung
về tổ chức hạch toán kế toán NLVL-CCDC trong DN sản xuất.

Chương 2: Tổ chức hạch toán công tác kế toán NLVL-CCDC tại Công ty
CPTM&KTDL Quỳnh Hùng.
Chương 3: Những đánh giá và kết luận chung về công tác hạch toán kế toán
NLVL-CCDC tại Công ty CPTMl&KTDL Quỳnh HÙng.
Do thời gian thực tập có hạn, nhận thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo thực tập
tốt nghiệp chắc chắn khôn tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong và xin trân thành cảm ơn
sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và anh chị tron công ty để báo cáo được hoàn
thiện hơn
Em xin trân thành cảm ơn!
Chương 1 Giới thiệu chung về Công ty CPTM&KTDL Quỳnh
Hùng. Lý luận chung về tổ chức hạch toán kế toán NLVL_CCDC
trong DN sản xuất.
Địa chỉ: 255& 366 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội.
Tel: 6450498
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
+ Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội cho phép ra đời Công ty
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng là một Công ty tư nhân nằm trên trục
đường giao thông chính của quận Hoàng Mai.
+ Cơ sở pháp lý thành lập Công ty CPTM& KTDL Quỳnh Hùng
Theo quyế định số 0102002771 ngày 07/06/2001 Công ty CPTM&KTDL Quỳnh
Hùng ra đời.
Công ty ra đời với ngành ngề sản xuất chinh là sản xuất khuôn mẫu.
1.1.1Quá trình phát triển của Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
Tiền thân là một phòng thiết kế khuôn mẫu không có thiết bị chế tạo ra đời 1997 với
mục tiêu cung cấp dịch vụ thiết kế chế tạo khuôn mẫu cho khách hàng ở Hà nội.
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trong năm 1998 phòng thiết kế khuôn mẫu đã trích lãi đầu tư mở rộng sản xuất bằng

việc xây dựng 1 xưởng cơ khí chế tạo quy mô nhỏ.
Sau 2 năm liên tục phát triển do nhu cầu của việc sản xuất kinh doanh tháng 6 năm
2001 xưởng cơ khí chế tạo chính thức trở thành Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
ngày nay với chức năng: thiết kế, chế tạo và kinh doanh các sản phẩm khuôn mẫu,
cũng như các sản phẩm có lien quan đến khuôn mẫu.
Qua bốn năm phát triển toàn thể Công ty đã có những nỗ lực đáng khích lệ. Cơ sở vật
chất ngày càng được nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải
thiện bằng sự cố gắng của chính mình cùng sự quan tâm của Giám đốc. Bốn năm phát
triển Công ty đã trải qua những bước thăng trầm và gặt hái được không ít thành công
1.1.2
1.1.3 Mô hình của Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng hình thức vồn và lĩnh
vực kinh doanh
Mô hình của Công ty
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng là một DN nhỏ. Đến nay ( 15/6/2005) toàn thể
Công ty có 41 công nhân viên.
Hình thức sở hữu vốn: tự có (tự cung tự cấp)
Lĩnh vực kinh doanh
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng thuộc lĩnh vực công nghiệp vì việc mua nguyên
vât liệu và sử dụng lao động, sản phẩm hoàn thành thuộc nghành công nghiệp
1.1.4 Tổ chức bộ máy Công ty
Với phương châm chất lượng là trên hết và yếu tố con người là quyết định đội ngũ kỹ
thuật của Công ty được đào tạo chuyên sâu về cơ khí và khuôn mẫu phần lớn đã tốt
nghiệp cao đẳng, đại học và hầu hết có kinh nghiệm làm việc trên 5 năm trong lĩnh vực
cơ khs chế tạo. Đại đa số Công nhân viên kỹ thuật này đã gắn bó cùng Công ty từ
những ngày đầu thành lập.
Hiện tại đội ngũ cán bộ công nhân viên thường xuyên là:
02 Kỹ sư Chiếm 5%
31 Kỹ thuật viên Việt Nam Chiếm 75%
1 kỹ sư nước ngoài Chiếm 2.5%
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4

5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2 Kế toán 1 nhân viên văn phòng
3 Lao động phổ thông
Chiếm 10%
Chiếm 7.5%
Với đội ngũ lao động nêu trên cho thấy lao động của Công ty chủ yếu là lao động nam.
Điều này cũng dễ hiểu bởi vì ngành sản xuất chính là khuôn mẫu_ sản phẩm của
ngành cơ khí chế tạo. Lực lượng lao động tuy ít so với một số công ty khác nhưng lao
động ở đây có tay nghề mà đại đa số đã qua trường lớp đào tạo chuyên nghiệp.
Thu nhập của lao động Công ty:
Tổng quỹ lương của DN trong năm 2009 là 750.250.000 và năm 2010 là 820.130.000
Tiền lương bình quân của một công nhân khoảng 1.700.000. Với thu nhập như trên
đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, tạo cho người lao động
yên tâm trong công tác, sang tạo trong công việc, có điều kiện để học hỏi thêm. Chính
vì thế mà tay nghề của công nhân ngày càng được nâng cao. Có được thành tích nói
trên không thể phủ nhận vai trò của lãnh đạo cùng với sụ cần cù nghiêm túc, sang tạo
của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty:
Bộ máy tổ chức quản lý là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành đạt của Công ty.
Vì vậy trong thời gian hoạt động Công ty không ngừng cải thiện bộ máy làm việc theo
hướng gom nhẹ, khoa học.
Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giám đốc
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình hoạt động của Công ty là

người đại diện pháp nhân của Công ty. Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng là
Công ty tư nhân hình thức vốn tự có (vốn của công ty chính của bản than Giám
đốc) Chính vì thế vai trò của Giám đốc là rất quan trọng.
_Phòng hành chính:
Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ chính mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
phát sinh trong Công ty, phân tích đánh giá tình hình tài chính nhằm cung cấp
thông tin cho Giám đốc quyết định
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật toàn công ty. Xây dựng
các điinhj mức kỹ thuật cho từng mặt hàng, thiết kế bản vẽ theo đúng đơn đặt
hàng, quản lý điện năng cho toàn công ty, lập kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa
máy móc theo đúng định kỳ. Đồng thời kết hợp phòng kế toán trong vấn đề
tuyển dụng, điều động nhân sự
Phụ trách phẩn xưởng xốp và phân xưởng nhựa có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo
công nhân làm tốt công việc của mình. Bố trí công nhân làm đúng công đoạn
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
Giám đốc
Phân xưởng xốp
Phòng Kỹ Thuật
Phòng hành
chính Kế toán
Phân xưởng
nhựa
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

trong quy trình sản xuất, đảm bảo tiến độ công việc. Công nhân trong hai phân
xưởng có trách nhiệm hỗ trợ nhau hoàn thành tốt công việc.
Quy trình sản xuât của Công ty:
Nhận đơn đặt hàng→ Thiết kế bản vẽ theo đơn đặt hàng→ Phân loại và lựa chọn
NVL thích hợp→ Tổ chức gia công→ Lắp ghép→ Kiểm tra sản phẩm hoàn thành

→ Vận chuyển→ Tổ chức lắp ghép chạy thử→ Sản phẩm tạo ra từ khuôn là sản
phẩm như ý muốn. Kết thúc quá trình
1.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.
1.1.4.a. Bộ máy kế toán của Công ty
· Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng tổ chức bộ máy kế toán theo phương pháp tập
trung, theo hình thức này toàn Công ty có một phòng kế toán. Các công việc đều
được tổ chức tại phòng này còn các bộ phận trực thuộc không tổ chức bôi máy kế
toán riêng mà chỉ có nhân viên kế toán ghi chép ban đầu thu thập, tổng hợp kiểm tra,
sử lý sơ bộ chứng từ rồi đưa lên phòng kế toán của Công ty theo đúng quy định
· Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Do Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập chung nên sơ đồ bộ máy kế
toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:
Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán:
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
8
Kế toán tập hợp chi
phí và tính giá
thành
Kế toán tiền lương Thủ quỹ
Kế toán trưởng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2 Những nhân tố ánh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và
tổ chức công tác kế toán ở Công ty CPTM&KTDL Quỳnh Hùng
1.2.1 Nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trong bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần có một phương thức sản
xuất. Chính vì vậy kết quả sản xuất kinh doanh đều chịu ảnh hưởng rất nhiều của các
nhân tố.

Các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp như: tư liệu sản xuất, con người, môi
trường cạnh tranh………và các yếu tố đầu vào, đầu ra.
1.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác kế toán của Công ty:
Công tác kinh doanh của Công ty do trực tiếp Giám đốc và phòng kế toán chịu trách
nhiệm. Vì quy mô sản xuất nhỏ việc thu nhập chừng từ và sử lý chứng từ kế toán hết
sức đơn giản.
Khắc phục những khó khăn và khai thác triệt để các nhân tố thuận lợi qua các năm hoạt
động sản xuất Công ty dã đạt được các chỉ tiêu kinh tế sau:

Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
1.Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
2.Tổng lợi nhuận trước thuế.
3. Thuế thu nhập DN.
4.Lợi nhuận sau thuế.
5.Tổng quỹ lương.
4.411.077.512
1.163.631.057
1.163.631.057
820.450.520
7.803.740.828
2.782.710.780
389.579.509
2.393.131.271
916.794.000
9.120.760.800
3.194.810.000
447.273.400
2.747.535.600

970.250.000
Sinh viên thực hiện:Vãi Văn Nhương_KT2N4
9
BO CO THC TP TT NGHIP

Phn 2 NHNG VN CUNG V HCH TON NGUYấN VT LIU,
CễNG C, DNG C
1.S cn thit khỏch quan phi t chc cụng tỏc k toỏn VL-CCDC trong
DN sn xut KD.
1 Tm quan trng ca NLVL-CCDC trong quỏ trỡnh sn xut.
Tron quỏ trỡnh sn xut to ra sn phm mi, NLVL-CCDC tham gia vo chu k sn
xut v khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut v mt hin vt NVL c tiờu dựng khụng
cũn gi nguyờn hỡnh thỏi ban u, giỏ tr nguyờn liu c dch chuyn ton b mt ln
vo giỏ tr ca sn phm mi to ra.
3.Vai trò , tác dụng của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
3.1/ Vai trò của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
. Hạch toán nguyên liệu vật liệu , công cụ dụng cụ kịp thời chính xác, đầy
đủ thì lãnh đạo mới nắm đợc chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật
liệu cả về kế hoạch lẫn thực hiện, từ đó có biện pháp quản lý thích hợp. Mặt khác
tính chính xác, kịp thời của các công tác hạch toán vật liệu, nói cách khác chất l-
ợng cuả công tác hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ có ảnh hởng không nhỏ đến
chất lợng của hạch toán giá thành.
3.2/ Chức năng , nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
. Để thực hiện chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế xuất phát
từ vị trí kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp Nhà nớc đã xác định
nhiệm vụ kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
3.3 / Tác dụng của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ .
Kiểm tra kịp thời, chính xác , nghiêm túc là cơ sở để cung cấp số liệu cho
việc hạch toán giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, nắm bắt đợc thông tin tình
hình sản xuất kinh doanh một cách chính xác .

Nhờ có công tác hạch toán mà mới biết đợc tình hình sử dụng vốn lu
động , từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng nhanh vòng quay
vốn lu động. Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ cung cấp những thông tin để
doanh nghiệp có kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên liệu vật liệu tránh tình trạng
gián đoạn quy trình sản xuất.
II / phân loại và đánh giá vật liệu , công cụ dụng cụ.
1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ .
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
10
BO CO THC TP TT NGHIP

Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải sử dụng nhiêu loại vật
liệu khác nhau với khối lợng lớn. Mỗi loại vật liệu cũng nh công cụ dụng cụ
có công dụng kinh tế và tính năng lý hoá khác nhau. Chính vì vậy, để quản lý
vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải nhận biết đợc
từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ, cho nên phải tiến hành phân loại . Phân
loại vật liệu là việc sắp xếp vật liệu có cùng một tiêu thức nào đó vào một loại.
Đối với vật liệu căn cứ vào nội dung kinh tế,vai trò của chúng trong quá trình
sản xuất kinh doanh ,căn cứ vào yêu cầu quản lý doanh nghiệp chia vật liệu
thành các loại sau:
- Phế liệu: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm nh :
gỗ , thép phế liệu thu hồi trong qúa trình thanh lý tài sản.
- Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý mà kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp mà
trong từng loại vật liệu nêu trên lại đợc chia thành từng nhóm một cách chi tiết hơn.
Đối với công cụ dụng cụ phân loại theo tính năng sử dụng tuỳ theo đặc thù sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Đánh gía nguyên liệu , vật liệu, công cụ dụng cụ là thớc đo tiền tệ để biểu hiện
giá trị của hiện vật theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu trân thực
và chính xác.Có nh vậy mới đảm bảo quản lý chặt chẽ và có hiệu quả .

III/ Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.
1. Chứng từ kế toán vật liệ,dụng cụ.
- Mọi hiện tợng kinh tế xẩy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp liên quan đến việc nhập -xuất vật liệu, công cụ dụng cụ đều
phải đợc lập chứng từ kế toán một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác theo đúng chế
độ quy định ghi chép ban đầu về vật t . Mỗi bản chứng từ cần chứa đựng tất cả
các chỉ tiêu đặc trng cho nghiệp vụ, về thời gian và địa điểm sảy ra nghiệp vụ
cũng nh ngời chịu trách nhiệm về nghiệp vụ và ngời lập bảng chứng từ.
IV/ . kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, dụng cụ.
NLVL là tài sản lu động , thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp,việc
mở tài khoản tổng hợp,ghi chép sổ kế toán và xác định giá trị hang tồn kho, giá
trị hàng bán ra hoặc xuất dùng vào doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph-
ơng pháp kê khai thờng xuyên hay kiểm kê định kỳ.
A. Kế Toán tổng hợp NLVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1. Tài khoản sử dụng
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (NLVL).
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
11
BO CO THC TP TT NGHIP

TK 153- Công cụ dụng cụ (CCDC).
2. Ph ơng pháp kế toán.
2.1 Kế toán tăng
a) Tăng do mua
Nếu là mua hàng trong nớc
Khi mua nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho căn cứ
vào hoá đơn, phiếu nhập kho : ( hàng và hoá đơn cùng về )
+ Đối với nguyên liêụ, vật liệu, công cụ dụng cụ chịu thuế GTGT tính theo ph-
ơng pháp khấu trừ ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK153 : Công cụ , dụng cụ
Nợ TK 133: Thuế GIGT đợc khấu trừ ( TK1331)
Có TK 111: Tiền mặt ( Tổng giá thanh toán )
Có TK 112: Tiền gửi ( Tổng gía thanh toán )
Có TK 141: Thanh toán bằng tiền tạm ứng ( Tổng gía TT)
Có TK331: Phải trả ngời bán ( Tổng giá thanh toán )
+ Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế
GTGT và tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu
thuế GTGT hoặc các hoạt động phúc lợi, dự án,ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ ( Tổng giá thanh toán ).
Có TK 111,112,141,331 ( Tổng gía thanh toán ).
Nếu hàng mua thanh toán tiền sớm thì đợc hởng chiết khấu thanh toán
( chiết khấu thanh toán là số tiền ngời bán thởng cho ngời mua) tính vào doanh
thu hoạt động tài chính .
Nợ TK 331: Phải trả ngời bán n
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 1388: mới thoả thuận cha thanh toán
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính.
Trờng hợp hàng mua về nhng cha có hoá đơn, kế toán sẽ ghi giá trị vật
liệu, công cụ dụng cụ nhập kho theo giá tạm tính:
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
12
BO CO THC TP TT NGHIP

Nợ TK 152,153 - ghi theo giá tạm tính
Có TK 331- Phải trả ngời bán.
Trờng hợp doanh nghiệp đã nhận đợc hoá đơn mua hàng nhng nguyên
liệu, vật liệu,công cụ dụng cụ còn đang đi đờng thì kế toán lu đơn vào một tập hồ
sơ riêng Hàng mua đang đi đờng khi về kho sẽ ghi sổ:

+ Nếu hàng về nhập kho ngay trong tháng:
Nợ TK 152,153
Có TK 111,112,331,141
+ Nếu cuối tháng hàng vẫn cha về nhập kho :
Nợ TK 151
Có TK 111,112,331,141
+ Sang tháng hàng về nhập kho :
Nợ TK152,153
Có TK111,112,331
Các chi phí thu mua bốc xếp , vận chuyển, nguyên liêiụ vật liệu, công cụ
dụng cụ từ nơi mua đến doanh nghhiệp, trờng hợp nguyên liệu , vật liệu công cụ
dụng cụ dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và tính theo phơng pháp
khấu trừ ghi:
Nợ TK152: Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK153: Công cụ, dụng cụ.
Có TK 133:
Có TK 111,112,141,331
Nguyên liệu, vật liệu,công cụ dụng cụ mua về không đúng chất lợng, qui
cách phẩm chất theo hợp đồng đã ký kết phải trả lại cho ngời bán hoặc ngời bán
giảm giá khi xuất kho trả lại hoặc giảm giá, ghi:
Nợ TK331: Phải trả lại cho ngời bán( Tổng giá thanh toán )
Có TK152: Nguyên liệu vật liệu.
Có TK153: Công cụ dụng cụ.
Có TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ .
b) Tăng do phát hiện thừa.
- Nếu thừa so với hoá đơn ghi theo hoá đơn. Có 2 cách ghi :
+ Cách 1: ghi theo số thực nhập.
Nợ TK152, TK153: theo giá trị thực nhập.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4

13
BO CO THC TP TT NGHIP

Có TK331: Tổng số tiền thanh toán.
Xử lý giá trị thừa :
Nợ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Có TK153: Công cụ , dụng cụ.
Mua lại số hàng thừa viết hoá đơn:
Nợ TK 3381:
Nợ TK133
Có TK111,112,331,141
C) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho do thuê ngoài gia công chế
biến:
+ Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đa đi gia công chế biến ghi :
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 152,153: NVL, CCDC.
+ Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công chế biến ghi :
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111,112,331,141
Nguyên liệu, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho tự chế
- Khi xuất kho vật liệu, tự chế :
Nợ TK 154: Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK152,153: NVL, CCDC
- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế ghi:
Nợ TK 152 ,153: NVL,CCDC
Có TK154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
d) Tăng do nhận vốn góp .

- Nhận vốn góp :
Nợ TK152,153:
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
- Nhận lại vốn góp:
Nợ TK 152,153: NVL,CCDC
Có TK 128: Đầu t khác .
Có TK 222: Góp vốn liên doanh.
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
14
BO CO THC TP TT NGHIP

e) Tăng do đánh giá lại tài sản :
Nợ TK152,153: NLVL, CCDC.
Có TK412 : Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
f) Do đợc tặng :
Nợ TK 152,153: NLVL, CCDC.
Có TK 711:Thu nhập khác ( chi tiết theo hoạt động).
Sau khi nộp thuế thu nhập số còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
+ Phế liệu:
Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu.
Có TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK711: Thu nhập khác.
+ Vay: Nợ TK 152,153
Có TK 3388: Phải trả khác.
Tăng do mua hàng nhập khẩu.
+ Nếu mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu về
dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152,153: NVL, CCDC.
Có TK 138: Phải thu khác.

Có TK 331: Phải trả cho ngời bán.
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu ( chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp đợc khấu trừ, ghi :
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 3331- Thuế GTGT( 33312:Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
+ Đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu về dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và tính theo phơng pháp trực tiếp
hoặc dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT
ghi:
Nợ TK 152,153( giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu).
Có TK 138: Phải thu khác.
Có TK 331:Phải trả cho ngời bán .
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu ( chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 3331: Thuế GTGT (33312).
1.1Kế toán giảm
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
15
BO CO THC TP TT NGHIP

Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất giảm chủ
yếu do xuất dùng cho xuất dùng nhu cầu sản xuất sản phẩm, phục vụ quản lý sản
xuất trong phạm vi các bộ phận sản xuất quản lý doanh nghiệp Kế toán phải
phản ánh kịp thời tình hình xuất vật liệu, công cụ dụng cụ, tính chính xác giá
thực tế xuất dùng theo phơng pháp tính đã đăng ký và tính phân bổ đúng đắn vào
đúng đối tợng.
a) Căn cứ vào thực tế xuất kho :
+ Căn cứ vào thực tế xuất kho:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.

Nợ TK 641: dùng cho phục vụ bán hàng.
Nợ TK 642: dùng quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241 : dùng cho sửa chữa lớn TSCĐ, cho XDCB
Có TK152- Nếu là nguyên liệu, vật liệu(chi tiết các TK).
Có TK153- Nếu là công cụ dụng cụ.
b) Xuất kho cho gia công chế biến :
Nợ TK 154:( chi tiết tự gia công hoặc thuê ngoài).
Có TK 152
c) Góp vốn liên doanh. Nợ TK 128 : Đầu t khác.
Nợ TK222: Góp vốn liên doanh.
Có TK152,153
d) Cho vay: Nợ TK 128 : lấy lãi.
Nợ TK 1388: (Tạm thời)
Có TK 152, 153 : giá thực tế.
e) Xuất bán : Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152,153( NLVL, CCDC).
f) Kiểm kê: Căn cứ vào biên bản kiểm kê
+ Thừa cha xác định nguyên nhân:
Nợ TK152,153: Nguyên liệu vật liệu,công cụ dụng cụ
Có TK 3381: Phải trả phải nộp khác.
+ Thiếu :
Nợ TK1381: Tài sản thiếu chờ sử lý.
Nợ TK1388: Phải thu khác.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
16
BO CO THC TP TT NGHIP

Nơk TK 811: Chi phí khác.
g) Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ giảm do mất mát, thiếu hụt.

Mọi trờng hợp phát hiện vật liệu , công cụ dụng cụ mất mát, thiếu hụt trong
kho hoặc nơi quản lý, bảo quản phải xác định rõ nguyên nhân và quy trách nhiệm
ngời chịu trách nhiệm vật chất.
+ Nếu do ghi chép nhầm lẫn ,sai sót trong cân đong đo đếm, kế toán điều
chỉnh sổ kế toán cho đúng với số thực tế theo phơng pháp chữa sổ quy định
Nợ TK có liên quan
Có TK152,153.
+ Nếu NLVL thiếu hụt trong phạm vi hao hụt cho phép ( hao hụt trong định
mức ) đợc phép tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK642
Có TK 152,153
+ Nếu thiếu hụt ngoài định mức, quy trách nhiệm cho ngời phạm lỗi phải bồi
thờng :
Nợ TK 111( số tiền bồi thờng đã thu)
Nợ TK 3334( Số tiền bồi thờng trừ vào lơng).
Nợ TK 138( 1387- Số tiền bồi thờng còn phải thu).
Có TK 152,153: Nguyên liệu,công cụ dụng cụ.
+ Nếu nguyên liệu,vật liệu,công cụ dụng cụ thiếu cha xác định nguyên nhân
còn chờ quyết định xử lý.
Nợ TK 138: Phải thu khác.
Có TK 152,153: Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
h) Giảm do đánh giá lại tài sản.
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 152, 153: Nguyên liệu,vật liệu, công cụ dụng cụ
B / Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
theo pp kiểm kê định kỳ .
1. Tài khoản sử dụng.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất áp dụng phơng pháp kiểm kê định
kỳ cho việc hạch toán hàng tồn kho thì TK 152,153(151) dùng để kết chuyển giá
trị thực tế của vật liệu và hàng mua đang đi đờng lúc đầu kỳ và cuối kỳ vào TK

611- Mua hàng .
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
17
BO CO THC TP TT NGHIP

Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản có liên quan khác nh phơng pháp
kê khai thờng xuên.
Chơng 2: tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty CPTM&KT Điện lạnh quỳnh hùng.
I / Thực tế công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ tại Công ty.
1. Một số đặc điểm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty.
Là một công ty có quy mô sản xuất không lớn, sản phẩm sản xuất ra mang
tính đặc thù : sản xuất khuôn mẫu và các vấn đề có liên quan đến khuôn mẫu và
các vấn đề có liên quan đên khuôn mẫu theo đơn đặt hàng. Mặt hàng sản xuất
của Công ty là cố định do đó nguyên liệu, công cụ dụng cụ là cố định về chủng
loại chỉ thay đổi về số lợng. Chính vì vậy việc hạch toán nguyên liệu, công cụ
dụng cụ đơn giản và thuận tiện.
Bên cạnh đó có những hợp đồng ký kết đòi hỏi đợc chế tạo tờ những vật liệu
ngoại nhập hay có yêu cầu kỹ thuật cao. Có những vật liệu khó bảo quản nh rọ
khí, xốp mũ Đặc điểm này đòi hỏi nhà quản lý phải có biện pháp bảo quản
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hơn nữa việc sản xuất sản phẩm không tập trung một số công đoạn phải
thuê ngoài nh :đúc phôi, đúc gỗ do đó việc quản lý quá trình ra vào của nguyên
vật liệu gặp rất nhiều khó khăn .
Đối với bất kỳ nghành sản xuất nào kể cả sản xuất khuôn mẫu thì nguyên
vật liệu chiếm 60- 70% giá thành sản phẩm. Bởi vậy nếu nguyên vật liệu mà
thiếu thì sẽ dẫn đến quá trình sản xuất bị ngừng trệ, không đảm bảo đợc kế
hoạch giao khuôn cho khách hàng.
Những đặc đỉêm nêu trên là những khó khăn lớn cho việc quản lý cũng nh

sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty CPTM&KTĐL Quỳnh
Hùng.Muốn làm tốt đợc điều đó đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ các biện pháp
quản lý ở đồng bộ các bộ phận . Có nh vậy mới đảm bảo cung cấp đầy đủ và
đúng yêu cầu của vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh.
2.Phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty.
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
18
BO CO THC TP TT NGHIP

Nguyên vật liệu ở công ty đợc phân loại nh sau:
+ Nguyên vật liệu chính ( TK1521) : phôi , sắt thép , khuôn cơ sở, xốp mũ
+ Nguyên vật liệu phụ ( TK 1522) : rọ khí, sắt thép,
+ Nhiên liệu: keo, dầu bóng
+ Phiế liệu: phoi , thép rỉ
II./ Hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ ở
Công ty CPTM&KTĐL Quỳnh Hùng.
1/ Thủ tục nhập, xuất kho :
Nhập kho - Chứng từ : Sau khi hàng mua về ngời mua hàng nộp hoá đơn
GTGT ( nếu có) hoặc chứng từ mua hàng.
Viết phiếu nhập kho số hàng mua về .
Hàng xuất kho: xuất kho cho sản xuất giá xuất kho là giá ghi trên hoá đơn
cộng chi phí vận chuyển( không có thuế GTGT đối với Công ty thực hiện theo
thuế theo PP khấu trừ ).
2. Phơng pháp kế toán chi tiết :
ở Công ty kế toán áp dụng phơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết
vật liệu, dụng cụ.
III/ Kế toán tổng hợp.
1. Tài khoản sử dụng:
TK152-Nguyên liệu, vật liệu.
TK153 Công cụ dụng cụ

2.Ph ơng pháp kế toán.
2.1 Kế toán tăng :
+ ở Công ty nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tăng chủ yếu là do mua ngoài
trong đó có mua trong nớc và nớc ngoài ( chủ yếu là nhập khẩu rọ khí với
khối lợng lớn ). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng là rất nhiều . Một số
nghiệp vụ diễn ra trong quý I năm 2011:
Hóa đơn
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
19
BO CO THC TP TT NGHIP

Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần nhựa Sao Mai
Địa chỉ : Dơng Xá - Gia Lâm - Hà Nội.
Họ tên ngời mua hàng : Lâm Viết Hải .
Tên đơn vị : Công ty CPTM&KTĐL Quỳnh Hùng.
Địa chỉ : 336 & 255 Tam trinh, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số tài khoản : 0011000321826.
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
STT Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1)
Xốp mũ bảo hiểm
trắng cỡ LL trọng lợng

220g chiếc 6.514 11.400 74.259.600
2)
Xốp mũ bảo hiểm
trắng cỡ LM- trọng lợng
220g Chiếc 10.460 11.100 116.106.000

Cộng tiền hàng : 190.365.600
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 19.036.560
Tổng cộng tiền thanh toán
209.402.160
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm linh chín triệu bốn trăm linh hai ngàn một
trăm sáu mơi đồng

Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị.
Phiếu chi
Ngày 22 tháng 01 năm 2011
Nợ TK 1521
- Họ tên ngời nhận tiền : Lâm viết Hải . Có TK111
- Địa chỉ : phân xởng xốp .
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
20
BO CO THC TP TT NGHIP

- Lý do chi : thanh toán tiền hàng cho Công ty cổ phần nhựa Sao Mai.
- Số tiền :209.402.106 (viết bằng chữ) Hai trăm linh chín triệu bốn trăm linh hai
ngàn một trăm linh sáu ngàn.
- Kèm theo HĐ0026254 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền : Hai trăm linh chín triệu bốn trăm linh hai
ngàn một trăm linh sáu ngàn.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ qũy Ngời nhận tiền

( Ký,đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu chi
Ngày 22 tháng 01 năm 2011
Nợ TK 152
- Họ tên ngời nhận tiền :Dơng Minh Tùng . Có TK 111
- Địa chỉ : Lái xe.
- Lý do chi : thanh toán tiền vận chuyển hàng.
- Số tiền :350.000 (viết bằng chữ) Ba trăm năm mơi ngàn đồng chẵn.
- Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền : Ba trăm năm mơi ngàn đồng chẵn .
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ qũy Ngời nhận tiền
( Ký,đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 01 năm 20011. Số 02
Nợ TK 1521
- Họ tên ngời nhận hàng : Lê Chơng Có TK 111
- Theo HĐ 0026254 ngày 22 tháng 03 năm 2011.
- Nhập kho: phân xởng xốp .
S
T
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn
giá

Thành
tiền
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
21
BO CO THC TP TT NGHIP

chất vật t sản
phẩm
Theo
ctừ Thực nhập
1)
Xốp cốt mũ
bảo hiểm trắng
cỡ LL - trọng
lợng 220g

Chiếc
6.514 6.514 11.400 74.259.600
2
Xốp cốt mũ
bảo hiểm trắng
cỡ L-M-trọng l-
ợng 220g

Chiếc
10.460 10460 11.100 116.106.000






Cộng

190.365.600
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm chín mơi triệu ba trăm sáu năm ngàn sáu trăm
đồng chẵn./
Nhập, ngày 22 tháng 01 năm 2011.
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Sinh viờn thc hin:Vói Vn Nhng_KT2N4
22
BO CO THC TP TT NGHIP Chng 2

- Với số hàng nhập nói trên đã vào các loại sổ : sổ chi tiết TK152, sổ quỹ
TM, sổ NKC, sổ cái , sổ chi tiết thanh toán, sổ nhật ký chung .
- Tăng công cụ, dụng cụ:
Đơn vị bán hàng : Công ty TM Sơn Lệ.
Ngày 17 tháng 3 năm 2011
STT
Tên hàng, hoá
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3

1) Máy mài9523NB chiếc 1 670.000 670.000
2) Máy mài MT951 Chiếc 1 780.000 780.000

Cộng tiền hàng : 1.450.000
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT :
72.500
Tổng cộng tiền thanh toán
1.522.500
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm hai hai ngàn năm trăm đồng.)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký tên, đóng dấu )

- Trên đây là hai nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I năm2011 . Qúy I năm
2011 Công ty mua rất nhiều nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản
xuất . Đợc thể hiện qua bảng tổng hợp số hàng nhập kho quý I năm 2011.
Biểu số 1
Đơn vị :
Công ty TNHH kỹ thuật Phùng Hng
Bảng kê nhập kho vật liệu
BO CO THC TP TT NGHIP Chng 2

Quý I năm 2011
TK1521- Chi tiết xốp cốt
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
vị
tính
Số l-
ợng

Đơn
giá
Thành tiền
Số
Ngày
tháng
1 22/01
Xốp cốt mũ bảo hiểm
trắng cỡ LL trọng lợng
220g/c chiếc 6.514 11.400 74.259.600

Xốp cốt mũ bảo hiểm
trắng cỡ LM trọng lợng
200g/ c chiếc 10.460 11.100 116.106.000
2 28/2
Xốp cốt mũ bảo hiểm
trắng cỡ LL trọng lợng
220g/c chiếc 2.960 11.400 33.744.000

Xỗp cốt mũ bảo hiểm
trắng cỡ LM trọng lợng
200g/c chiếc 17.960 11.100 199.356.000

7 29/3
Xỗp cốt mũ bảo hiểm
trắng cỡ LL trọng lợng
220g/c chiếc 4.163 11.400 47.458.200

Xốp cốt mũ bảo hiểm
cỡ Ltrắng chiếc 1.063 10.300 10.948.900

Xốp cốt mũ cỡ LM trắng
trọng lợng 220g/ c chiếc 8.160 11.100 90.576.000

Xốp cốt mũ bảo hiểm
cỡ M trắng chiếc 10.200 8.700 88.740.000

Cộng

97.750

1.025.780.800
1.2Kế toán giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Căn cứ vào yêu cầu thực tế sản xuất khi có lệnh xuất kho thủ kho xuất theo số
yêu cầu :
Lệnh xuất kho
Ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Ngời đề nghị xuất kho: Lê Hữu Chơng .
Lý do xuất kho : cho sản xuất .
BO CO THC TP TT NGHIP Chng 2

Loại hàng xuất kho: xốp cốt mũ bảo hiểm trắng LL trọng lợng 220g
Số lợng : 10.358 chiếc
Xuất tại kho : phân xởng xốp .
Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho Ngời đề nghị Quản đốc phân xởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
- Sau khi có lệnh xuất kho thủ kho tiến hành xuất kho theo yêu cầu :

×