Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin và TMĐT của CN SGDI- BIDV.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.85 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
1
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 2
1. Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại chi nhánh sở giao dịch 1 -
BIDV 2
2. Bảng 1.2: Bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1 – BIDV
trong những năm gần đây 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
PHẦN I 2
1.1.Khái quát về CN sở giao dịch I : 2
1.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển CN SGDI-NHĐT& PTVN 2
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại CN sở giao dịch NHĐT &PTVN 2
1.4.Lĩnh vực kinh doanh : 6
1.5.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của CN Sở giao dịch I trong
những năm gần đây: 7
2.1.Cở sở hạ tầng và nhân lực CNTT: (cập nhật hết quý II_2011) 8
2.2.Nhận xét và đánh giá về thông tin và HTTT của doanh nghiệp : 11
2.2.1. Thành tựu đạt được : 11
2.2.2. Hạn chế: 13
PHẦN III 14
ĐỀ XUẤT ĐINH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP : 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO 16


SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1. Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại chi nhánh sở giao dịch 1 - BIDV


2. Bảng 1.2: Bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1 – BIDV trong
những năm gần đây
3. Bảng 2.1: Báo cáo về máy chủ hiện đang sử dụng tại chi nhánh
4. Bảng 2.2: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
5. Bảng 2.3: Báo cáo về hiện trạng mạng truyền thông tại chi nhánh
6. Bảng 2.4: Báo cáo về trình độ tin học của cán bộ công nhân viên tại chi nhánh
7. Bảng 2.5: Báo cáo về tình trạng sử dụng các phần mềm ứng dụng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 HTTT Hệ thống thông tin
2 TMĐT Thương mại điện tử
3 CNTT Công nghệ thông tin
4 CN SGDI Chi nhánh sở giao dịch I
5 NHĐT&PTVN
Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam(BIDV

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì hội nhập, mở cửa nền kinh tế cho nên các yếu tố
cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, do đó việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
quản lý, chuyên môn tốt đang là trọng tâm đầu tư của nền kinh tế. Chính vì vậy mà vệc
trang bị các kiến thức chuyên ngành phù hợp cùng với các kỹ năng cần thiết cho sinh
viên các trường đại học ngày càng phải được chú trọng nhiều hơn.
Hơn nữa,quá trình thực tập là một cơ hội để tiếp xúc với công việc sắp
tới và định hướng cho mình những bước đi sau khi ra trường. Quá trình thực tập
cũng là một thử nghiệm trong quá trình tìm việc sau này. Chắc rằng mỗi người đều

định hướng cho mình con đường đi sắp tới sau khi ra trường, ai cũng nỗ lực để tìm
ra cho mình một cơ hội tốt. Những kiến thức học ở trường là chưa đủ để bước
vào những thử thách trong công việc cũng như trong cuộc sống. Thực tập là
một cơ hội tốt để có thêm những hiểu biết nhất định về ngành nghề mình đang
theo học và cho công việc sau này. Em thấy việc đi thực tập là rất cần thiết và bổ ích.
Trong quá trình thực tập tổng hợp tại CN SGD1 Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam, em đã có cơ hội được tiếp cận với thực tế của Ngân hàng, trước hết là được
làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp, được tìm hiểu mô hình tổ chức, hoạt
động kinh doanh của công ty sau đó là bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế để phục
vụ cho quá trình học tập và làm việc trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn quí
ngân hàng, các cô chú trong phòng nhân sự, phòng điện toán…đã tạo điều kiện cho em
thức tập trong thời gian qua cùng sự hướng dẫn của cô giáo Đinh Thị Hà bộ môn Tin
học căn bản đã giúp em có được một định hướng đề tài nghiên cứu và những hiểu biết
thực tế phục vụ cho quá trình làm khóa luận tốt nghiệp sau này.Bài báo cáo thực tập
tổng hợp của em được chia làm 3 phần :
Phần I: Giới thiệu chung về CN SGDI- BIDV.
Phần II:Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của CN SGDI- BIDV.
Phần III: Đề xuất định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót
trong báo cáo này, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và các anh chị,
cô chú trong CN SGDI để hoàn thiện bài báo cáo.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH I- NHĐT&PTVN.
1.1.Khái quát về CN sở giao dịch I :
Tên đầy đủ: Chi nhánh sở giao dịchI-Ngân hàng Đầu Tư&Phát Triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: sogiaodichI Branch
Tên gọi tắt: sogiaodichI Branch

Địa chỉ: Tháp A, toà nhà VINCOM, 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng,Hà
Nội.
Điện thoại: 0422208988
Fax: 04 2200399
Website: www.bidv.com.vn.
Email:
1.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển CN SGDI-NHĐT&
PTVN
Chi nhánh Sở giao dịch I ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là đơn vị
thành viên lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Bank for
Investment and Development of VietNam - BIDV) được thành lập theo quyết định số
76/QĐ-TCCB ngày 28/03/1991 của tổng giám đốc NHĐT&PTVN.
Những năm đầu mới thành lập, CN Sở giao dịch I gặp phải không ít khó khăn
trong việc tìm hướng phát triển hoạt động kinh doanh, do thời gian này Nhà nước ta
đang bước đầu thực hiện đường lối đổi mới chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, tình hình kinh tế chưa ổn
định, cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu. Từ năm 1998 đến
nay, chi nhánh sở giao dịch I được tổ chức như là một chi nhánh và là một đơn vị
thành viên lớn nhất trong toàn hệ thống thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt của ngành,
thử nghiệm thành công các sản phẩm mới, công nghệ mới. Hoạt động của chi nhánh
Sở giao dịch I đã được đa dạng hoá với nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng luôn được
đổi mới nâng cao chất lượng đã tạo nên tốc độ tăng trưởng cao. Chi nhánh sở giao dịch
I trở thành đơn vị chủ lực, đơn vị thành viên đặc biệt thuộc hội sở chính, phục vụ đắc
lực phát triển kinh tế trên điạ bàn thủ đô và vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía Bắc,
tạo ra một hành trang vững chắc cùng toàn ngành hội nhập kinh tế thế giới.
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại CN sở giao dịch NHĐT &PTVN.
Hiện nay, Chi nhánh sở giao dịch I Ngân hàng ĐT&PTVN gồm 4 khối và các
phòng ban như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
2

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của bộ máy hoạt động tại chi nhánh sở giao dịch
1 – BIDV
Nguồn: Thông tin nội bộ chi nhánh SGD1 - BIDV
Cơ cấu cán bộ nhân viên của CN Sở giao dịch 1 BIDV:
Ban lãnh đạo:
- Ban giám đốc: lãnh đạo đơn vị thực hiện các kế hoạch kinh doanh do Ngân
hàng BIDV giao, thực hiện quản lý mọi hoạt động khác của chi nhánh.
+Tổng số cán bộ công nhân viên của CN Sở giao dịch I- NHĐT&PTVN :
346 người.
+Trình độ trên đại học : 60 người.
+Trình độ đại học : 275 người
+Trình độ khác: 11 người.
+Chức năng của các phòng ban như sau :
1. Phòng kế hoạch tổng hợp: Tham mưu, giúp giám đốc chỉ đạo công tác huy
động vốn tại Sở giao dịch. Tổ chức quản lý hoạt động huy động vốn, cân đối vốn.
Nghiên cứu, phát triển lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn. Thu thập
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
thông tin, báo cáo đề xuất phản hồi về chính sách, sản phẩm, biện pháp huy động vốn.
Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng doanh nghiệp gồm giao
ngay, kỳ hạn, quyền lựa chọn SWAP theo quyết định và kế hoạch kinh doanh ngoại tệ
của giám đốc.
2. Phòng Quan hệ khách hàng : Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ
với khách hàng. Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ chuyển đến
các ban, phòng liên quan để thức hiện theo chức năng. Phân tích khách hàng cho vay,
đánh giá tài sản bảo đảm nợ vay. Quyết định hạn mức cho vay, bảo lãnh, tài trợ thương
mại. Thực hiện cho vay, thu nợ, xử lý gia hạn nợ, đốn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ. Cung cấp các thông tin liên quan

đến hoạt động tín dụng cho phòng thẩm định và quản lý tín dụng, tham gia xây dựng
chính sách tín dụng. Chuẩn bị các số liệu thống kê, các báo cáo về các khoản cho vay
phục vụ cho mục đích quản lý nội bộ của Sở giao dịch I NHĐT&PTVN và các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Phòng thanh toán quốc tế: Trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh
L/C đã được phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại phục vụ các
giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. Mở các L/C có ký quỹ 100% vốn
của khách hàng. Thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại với các ngân hàng nước ngoài, là
đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thông tin đối ngoại. Thực hiện công tác tiếp thị
các sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng và lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ theo
quy định.
4. Quản lý và dịch vụ Kho quỹ: Thực hiện các nhiệm vụ tiền tệ, kho quỹ như
quản lý quỹ nghiệp vụ của chi nhánh, thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại quý,
đá quý , quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập
tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các dịch vụ tiền tệ,
kho quỹ cho khách hàng.
5. Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm xử lý các giao
dịch đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức khác như thực hiện việc giải
ngân vốn vay trên cơ sở hồ sở giải ngân được duyệt. Mở tài khoản tiền gửi và xử lý
các yêu cầu về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. Thực hiện các giao dịch nhận và rút
tiền gửi bằng nội, ngoại tệ, tiếp nhận các thông tin phản hồi, duy trì và kiểm soát các
giao dịch đối và thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
6. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch
đối với khách hàng là cá nhân như thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ
giải ngân được duyệt. Thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, bán thẻ ATM,
thẻ tín dụng cho khách hàng.
7. Quản lý rủi ro 1,2: Thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh. Thẩm định đề

xuất về hạn mức tín dụng, giới hạn cho vay,đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay. Giám sát,
đánh giá, xếp hạng chất lượng khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng. Định kỳ, kiểm soát
phòng tín dụng trong việc giải ngân vốn vay và theo dõi tổng hợp hoạt động tín dụng
của Sở. Đầu mối tổng hợp, thực hiện các báo cáo tín dụng.
8. Phòng tài chính-kế toán: Tổ chức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra, đối
chiếu công tác hạch toán kế toán và chế độ báo cáo kế toán của các phòng và các đơn
vị trực thuộc. Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ, nộp thuế và trích lập các quỹ, quản lý
và sử dụng các quỹ. Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quả kinh doanh của các
phòng, đơn vị trực thuộc toàn Sở. Lập và phân tích các loại báo cáo tài chính kế toán
của Sở.
9. Phòng điện toán: Quan lý hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh, Quản
lý mạng, quản trị ứng dụng, kiểm soát hệ thống phân quyền truy cập theo quy định của
Giám đốc, quản lý hệ thống máy móc, trang thiết bị tin học đảm bảo an toàn, thông
suốt mọi hoạt động của CN Sở giao dịch1. Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ các đơn vị trực
thuộc vận hành hệ thống tin học phục vụ kinh doanh, quản trị điều hành của Chi
nhánh.
10. Văn phòng: Thực hiện các công tác hành chính, quản lý tài sản, công tác
hậu cần của chi nhánh, đầu mối thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản, trang bị tài sản,
công cụ lao động cho cán bộ nhân viên của chi nhánh, đầu mối công tác văn thư tại chi
nhánh.
11. Phòng tổ chức nhân sự: Thực hiện tổ chức. Tham mưu cho Giám đốc và
hướng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ, chính sách của pháp luật về trách nhiệm,
quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao động, tham mưu việc tổ chức, sắp
xếp bố trí nhân sự. Lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu hoạt
động của Sở.Thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên, quản
lý lao động, ngày công lao động, việc thực hiện nội quy của cơ quan.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
12. Phòng giao dịch 6,8,9,10: Mở tài khoản tiền gửi, tiền vay, các giao dịch nhận

tiền gửi và rút tiền bằng nội, ngoại tệ của khách hàng. Cho vay, phát hành bảo lãnh, thu
nợ theo quy định. Xử lý gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn, chuyển nợ quá
hạn và thực hiện các biện pháp thu nợ quá hạn. Thực hiện các giao dịch đổi và mua bán
ngoại tệ giao ngay đối với khách hàng, các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, bán thẻ
ATM, thẻ tín dụng. Lập các báo cáo tài chính kế toán, lưu trữ chứng từ sổ sách liên quan
đến hoạt động của Sở giao dịch theo chế độ kế toán hiện hành.
1.4.Lĩnh vực kinh doanh :
BIDV là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng
đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng. Với
phương châm hoạt động: hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động
của BIDV, ” Chia sẻ cơ hội- Hợp tác thành công”, BIDV luôn hướng tới mục tiêu trở
thành ngân hàng chất lượng – uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
Đồng thời, BIDV được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận
như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận
bảo hộ thương hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu
mạnh… và nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và
ngoài nước với các lĩnh vực kinh doanh chính là:
- Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ
ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng
cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ
phát triển kinh tế Đất nước.
-Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và
hiện đại
- Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm phi
nhân thọ
- Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn đầu tư
(doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Quản lý danh mục đầu tư
- Đầu tư Tài chính:
+ Chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu…)
+ Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án.

Trong đó, lĩnh vực kinh doanh chính của chi nhánh sở giao dịch I là ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
Ci nhánh sở giao dịch I đã đang và ngày càng nâng cao được uy tín về cung ứng
sản phẩm dịch vụ ngân hàng đồng thời khẳng định giá trị thương hiệu trong lĩnh vực
phục vụ dự án, chương trình lớn của Đất nước.
1.5.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của CN Sở giao dịch I trong
những năm gần đây:
Là đơn vị thành viên lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Đầu từ và Phát triển
Việt Nam, trong những năm qua hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I luôn không
ngừng tăng trưởng với tốc độ cao qua các năm.
Bảng 1.2.Bảng kết quả kinh doanh của sở giao dịch I- NHĐT&PTVN :
đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2008

Năm 2009

Năm 2010
Tuyệt đối %TT Tuyệt đối %TT Tuyệt đối %TT
I.Huy động vốn 28.919.460 89 20.329.495 -29.7 20.809.293 2.4
1.Tiền gửi TCKT 26.485.352 108 18.147.825 -31.5 19.330.138 6.5
- Tiền gửi không KH 7.953.210 111 6.214.410 -23.0 5.366.374 -12.4
- Tiền gửi có KH 18.532.142 106 12.023.415 -35.1 13.963.764 16.1
2. Tiền gửi dân cư 2.355.873 -5 2.061.139 -12.5 1.330.901 -35.4
-Tiết kiệm 1.865.230 -12 1.821.453 -2.3 1.206.315 -33.8
- Kỳ phiếu 95.023 -24 81.265 -14,5 8.939 -89.0
-Trái phiếu 395.620 68 158.421 -60.0 115.647 -27.0
3. Huy động khác 78.235 47 120.531 54.1 148.253 23.0

II.Tín dụng 5.807.545 14 8.008.509 37.9 8.798.904 9.9
1. Cho vay
ngắn hạn
2.915.632 42 2.853.725 -2.1 2.959.901 3.7
2. Cho vay trung, dài
hạn thương mại
1.035.021 -6 2.922.321 183.2 3.928.568 34.4
3. Cho vay
đồng tài trợ
1.584.230 5 1.986.201 25.4 1.716.699 -13.6
4. Cho vay uỷ thác
đầu tư
253.642 -7 245.312 -3.3 193.736 -21
5.Cho vay
Kế hoạch nhà nước
18.520 -88 950 -94.9 312.547 -100
III.Chỉ tiêu khác
1.Thu dịch vụ ròng 115.000 50 118.000 2.6 139.227 18
2.Lợi nhuận trước
thuế
428.000 33 300.000 -29.9 446.385 48.8
3.Tổng tài sản 30.125.642 67 20.456.321 -32.1 22.654.597 10.7
Nguồn: báo cáo tổng kết của chi nhánh SGDI- BIDV năm 2008- 2010
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
PHẦN II
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT VÀ TMĐT CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH I
2.1.Cở sở hạ tầng và nhân lực CNTT: (cập nhật hết quý II_2011)
Nguồn:Báo cáo thường niên của chi nhánh SGD1-BIDV

Bảng 2.1: Báo cáo về máy chủ hiện đang sử dụng taị chi nhánh;
Loại máy
chủ
Serial number Part number RAM CPU ổ cứng Hệ điều hành Mục đích sdung Tinh trang sd
May chủ
IBM
99TK670 24P0640 1gb 2xXeon
2.8GHZ
3x36.4gb
HDD
Windows2003
server
Hỏng, chờ
thah lý
Máy chủ
COMPAQ
H04GJQ210P H04GJQ210P 4 2.4GHZ 3x36.4gb
HDD
Windows2003
server
Compaq ML530 G2-
BCTK477-Citad-Backup
BDS,TF
Tốt
Máy chủ
COMPAQ
8123CXH11037 8123CXH11307 512mb 1.8 GHZ 4x18.2gb
HDD
Windows2003
server

Test ung dung web, InsoKT Cấu hình thấp,
chờ thanh lý
Máy chủ HP SGH601x249 337166-002 1 3.4 GHZ 4x36.4gb
HDD
Windows2003
server
ML370-G3.internet server,
WSUS Server
Tốt
Máy chủ HP SGH746BP2V 417188-317 4 2.67 GHZ 584gb Windows2003
server
Server BDS,TF,Swift
Editor
Máy chủ HP SGH746BP2J 417188-317 4 2.67 GHZ 584gb Windows2003
server
Vius server, FTP Server,
IBS, quan ly cong van,
SIBSPlusRuntime,phan
phoi du lieu goc,in so ke
toan,Backup BDS, TF
Tốt
Máy chủ HP SGH029xDPB 483880-B21 6 Intel Xeon
X5550
2x2.67 GHZ
5x146gb Windows2003
server
Web server Tốt
Máy chủ HP SGH029xDPN 483880-B21 6 Intel Xeon
X5550
2x2.67 GHZ

5x146gb Windows2003
server
Application server Tốt
Máy chủ HP SGH029xDT9 483880-B21 6 Intel Xeon
X5550
2x2.67 GHZ
5x146gb Windows2003
server
Chimera, backup
application
Tốt
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
Bảng 2.2: Hạ tầng kỹ thuật CNTT: (số liệu cập nhật hết quý II-2011)
Loại thiết bị Tổng số(tính đến thời điểm của việc cập
nhật)
Phát sinh từ đầu
năm
Số lượng sử dụng
được
Số lượng không sử
dụng được
Máy chủ 7 1 0
Pc 269 32 0
Máy in laser 54 8 0
Máy notebook 16 1 0
Máy in kim 0 0 0
Máy in sổ 54 12 0
Máy quét 3 1 0

Ups online 9 2 0
Modem 36 6 0
Hub 0 0 0
Switch 15 1 0
Router 9 0 0
Máy atm 15 0 1
Máy in kim tốc độ
cao
10 0 0
Máy in dòng 1 0 0
Bridge 0 0 0
Modem SHDSL 8 2 0
Modem ADSL 1 0 0
Tường
lửa(Firewall)
1 0 0
Thiết bị bảo mật
đường truyền VPN
1 0 0
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
Bảng 2.3: Báo cáo về hiện trạng mạng truyền thông tại chi nhánh
Mô hình mạng : Star
Số nút mạng: 1000
Kiểu kết nối mạng WAN toàn ngành leaseLine
Ghi chú: 750 node tai hoi so, 250 node tai cac
phong giao dich va QTK
Bảng 2.4: Báo cáo về trình độ tin học của các cán bộ công nhân viên tại chi
nhánh :

Tổng số
người của
phòng ban
Số người
thường
xuyên sử
dụng máy
tính
Số máy
tính được
trang bị
cho phòng
ban
Số người
được đào
tạo hệ sau
đại học
chuyên
ngành
CNTT
Số người
được đào
tạo hệ đại
học
chuyên
ngành
CNTT
Số người
được đào
tạo hệ cao

đẳng
chuyên
ngành
CNTT
Trình độ
khác về
CNTT
Ban giám
đốc
6 6 6 0 0 0 6
Kế toán 18 18 18 0 0 0 18
Điện toán 6 6 10 0 5 0 0
Nghiệp vụ
khác
0 0 0 0 0 0 0
Tín dụng 0 0 0 0 0 0 0
Nguồn
vốn
0 0 0 0 0 0 0
Kiểm soát 0 0 0 0 0 0 0
Hành
chính
0 0 0 0 0 0 0
Thanh
toán quốc
tế
10 10 12 0 0 0 10
Thẩm
định
0 0 0 0 0 0 0

Ngân quỹ 0 00 0 0 0 0 0
Phòng
giao dịch
52 52 57 0 0 0 52
Quỹ tiết
kiệm
0 0 0 0 0 0 0
Ban giám
đốc chi
nhánh khu
vực
0 0 0 0 0 0 0
Phòng
dịch vụ
khách
hàng
40 40 42 0 0 0 40
Phòng ban
khác tại
chi nhánh
khu vực
0 0 0 0 0 0 0
Hội đồng
quản trị
0 0 0 0 0 0 0
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
Quản lý
và dịch vụ

kho quỹ
9 3 3 0 0 0 9
Quan hệ
khách
hàng
67 67 67 0 0 0 67
Quản trị
tín dụng
16 16 16 0 0 0 16
Quản lý
rủi ro
22 22 22 0 0 0 22
Kế hoạch
tổng hợp
8 8 9 0 0 0 8
Tiền tệ
kho quỹ
0 0 0 0 0 0 0
văn phòng 12 6 6 0 0 0 11
Điểm giao
dịch
0 0 0 0 0 0 0
Tài trợ dự
án
0 0 0 0 0 0 0
Tổ chức
nhân sự
8 8 8 0 0 0 8
Bảng 2.5: Báo cáo về tình trạng sử dụng các phần mềm ứng dụng
Tên phần mềm Tình trạng sử

dụng
Nguồn triển khai Ghi chú
Quản lý ấn chỉ ổn định Trung ương
SIBS ổn định Trung ương BDS,T5E-SwE,TF
Báo cáo thống kê 477 ổn định Trung ương
Chứng chỉ tiền gửi ổn định Trung ương
Pháp điển ổn định Trung ương
Quản lý atm ổn định Trung ương
Homebanking ổn định Trung ương Cài đặt cho khách hàng
Tổ chức cán bộ ổn định Trung ương
Quản lý văn bản ổn định Chi nhánh phát triển
Quản lý mẫu dấu chữ ký ổn định Trung ương signplus
Quản lý lương ổn định Trung ương
Chương trình BSMS ổn định Trung ương
Chương trình quyết toán 2007 ổn định Trung ương
Tiết kiệm tích lũy ổn định Trung ương
Các phần mềm khác ổn định Trung ương reuter
Báo cáo 1145 ổn định Trung ương
Internet Banking, Mobi Banking ổn định Trung ương
2.2.Nhận xét và đánh giá về thông tin và HTTT của doanh nghiệp :
2.2.1. Thành tựu đạt được :
Trong lộ trình phát triển của BIDV, CNTT luôn luôn được BIDV đánh giá là
yếu tố then chốt, là khâu đột phá. BIDV xác định chiến lược CNTT phải đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu đòi hỏi phát triển về CNTT (bao gồm phát triển cơ sở hạ tầng phần
cứng, mạng truyền thông, các hệ thống ứng dụng cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân
hàng và hoàn thiện mô hình CNTT) của BIDV trong giai đoạn 5 năm tới và tầm nhìn
10 năm, đồng thời đảm bảo xây dựng được hệ thống CNTT BIDV theo chuẩn mực
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà

quốc tế. Xây dựng và thực hiện chiến lược CNTT thể hiện quyết tâm, sự tích cực của
BIDV trong lộ trình tiến tới cổ phần hóa và sự đổi mới quan điểm của BIDV trong
quan hệ với các đối tác công nghệ ngân hàng theo tinh thần chỉ đạo về đảm bảo sự an
toàn trong hoạt động công nghệ ngân hàng của NHNN.
Với chỉ số ICT Index 2006 là 0.84, BIDV đã trở thành ngân hàng đứng đầu
trong nhóm các ngân hàng thương mại về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin.
Đây là kết quả xếp hạng mới được công bố hồi đầu tháng 2/2008 do Hội Tin
học Việt Nam thực hiện thành cho các Tỉnh, thành phố, các Bộ ngành, các Doanh
nghiệp và các Ngân hàng thương mại trong cả nước kết. Trong số 45 ngân hàng tại
Việt Nam có 32 ngân hàng tham gia vào bản đánh giá xếp hạng này. Với kết quả được
công bố, BIDV đã khẳng định được vị trí dẫn đầu không chỉ trong lĩnh vực ngân hàng
mà đây cũng là chỉ số lớn nhất so với chỉ số của các đơn vị đứng đầu các nhóm đối
tượng khác (Bộ Giáo dục và đào tạo: 0.80, Thành phố Hồ Chí Minh: 0.68, Tổng công
ty Hàng không: 0.74).
So với năm 2009, Vietnam ICT Index của BIDV năm 2010 đã có bước thay đổi
vượt bật từ vị trí thứ 13 lên vị trí dẫn đầu trong số các ngân hàng thương mại của Việt
Nam. Đây cũng là bản đánh giá thể hiện đúng thực trạng về CNTT của BIDV cho đến
hết năm 2010. Điều này đã chứng tỏ hệ thống CNTT của BIDV đã không ngừng phát
triển và đạt được những kết quả hết sức quan trọng cả về cơ sở hạ tầng, hệ thống ứng
dụng, nguồn nhân lực, môi trường tổ chức và chính sách thể hiện nỗ lực và quyết tâm
của BIDV trong việc đầu tư vào CNTT nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng và sử dụng các
tiện ích mà CNTT đem lại vào các hoạt động kinh doanh và điều hành của Ngân hàng.
- Đặc biệt, HTTT tại chi nhánh có những điểm mạnh như sau:
+ Hiện tại Chi nhánh Sở giao dịch 1 sử dụng hệ thống Core Banking (ngân
hàng cốt lõi) của BIDV là một trong những hệ thống core Banking tốt nhất của các
ngân hàng hiện đại tại Việt Nam. Điểm nổi bật đó là hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung
và chương trình ứng dụng kết nối vào core, mạng lưới rộng trên toàn quốc được kết
nối qua các hệ thống cáp quang và đường truyền tốc độ cao.
+ Hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, mạng lưới rộng đã tao điều kiện cho BIDV

cung cấp các kênh thanh toán thuận tiện nhanh chóng đối với các khách hàng của
BIDV, đồng thời cũng tạo điều kiện cho Chi nhánh Sở giao dịch 1 cung cấp tới khách
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
hàng nhiều sản phẩm, dịch vụ thuận tiện cho khách hàng như: Hệ thống chuyển tiền
nội bộ, thanh toán đa phương, thanh toán điện tử Liên ngân hàng, Intenet Banking,
Mobi Banking
2.2.2. Hạn chế:
+ Do hệ thống các chương trình ứng dụng hiện tại quá nhiều, nhiều chương
trình có chức năng còn chồng chéo, một số chương trình phân tán nên gặp nhiều khó
khăn trong công tác quản trị và sử dụng các phần mềm.
+ Vẫn còn thiếu một số chương trình, phần mềm ứng dụng hỗ trợ công tác
quản lý, hỗ trợ báo cáo nhanh.
+ Mạng lưới các phòng giao dịch nhiều và xa, hệ thống giao thông không thuận
tiện cho công tác hỗ trợ công nghệ thông tin.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
PHẦN III.
ĐỀ XUẤT ĐINH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP :
3.1.Định hướng phát triển của CN SGDI:
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV, đã xác định muc tiêu trong 10
năm tới là phát triện hệ thống ngân hàng điện tử làm nòng cốt trong phát triển hoạt
động ngân hàng bán lẻ với các sản phẩm vượt trội, tiết kiệm thời gian, chi phí, nguồn
lực và khoảng cách về địa lý. Theo đó BIDV cũng sẽ từng bước thành lập, liên kết bộ
phận nghiên cứu với các ngân hàng tiên tiến tại các quốc gia phát triển tập trung
nghiên cứu phát triển, nâng cấp sản phẩm dịch vụ tạo vị thế định hướng trên thị trường
nội địa, tiến tới phát triển sang các thị trường quốc tế có hiện diện thương mại của
BIDV.Để đạt được mục tiêu trên, CN SGDI sẽ:

+ Tập trung xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất (với các phần mềm hỗ
trợ hoạt động kinh doanh, quản lý), đảm bảo quy trình hoạt động xuyên suốt trong toàn
hệ thống. Nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp, giảm thiểu được các nguy cơ về
rủi ro trong hoạt động kinh doanh và hỗ trợ việc đưa ra quyết định nhanh chóng, chính
xác;
+ Phát triển hệ thống Core Banking mở rộng các sản phẩm dịch vụ, kiểm soát
an toàn hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh;
+ Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện hệ thống CNTT phục vụ phát triển các dịch vụ
ngân hàng điện tử hiện đại (nghiệp vụ thanh toán trong nước và quốc tế…);
+ Hoàn thiện hệ thống các phần mềm quản trị chuyên ngành khác (phần mềm
Quản trị quan hệ khách hàng CRM, phần mềm Quản trị rủi ro Risk Management…;
+ Xây dựng hệ thống CNTT hiện đại, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, tạo thế
mạnh cạnh tranh riêng thông qua việc cạnh tranh bằng công nghệ - Trong đó tập trung
triển khai các hệ thống tiện ích phục vụ khách hàng như: Xây dựng trung tâm chăm
sóc khách hàng Contact Center; Cổng thông tin điện tử tích hợp các dịch vụ điện tử
trên mạng Internet (qua Website của từng đơn vị)…;
+ Nâng cao năng lực xử lý của hệ thống mạng WAN, thiết bị chuyển mạch…;
nâng cấp hệ thống an ninh, bảo mật ở mức cao…;
+ Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ IT chuyên nghiệp, có trình độ nghiệp vụ
cao, đáp ứng nhu cầu quản trị vận hành và làm chủ các hệ thống công nghệ hiện đại.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
Trong đó tập trung đào tạo nâng cao trình độ, khảo sát công nghệ hiện đại trong nước
và quốc tế, thực hiện các chế độ đãi ngộ…
+ Chi nhánh SGDI sẽ phát triển hệ thống quản lý thẻ ATM để nâng cao tính
bảo mật, chống tội phạm công nghệ cao.
+ Đồng thời, chi nhánh cũng tiếp tục hoàn thiện và phát triển các dịch vụ ngân
hàng điện tử để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đạt đến mục tiêu là
ngân hàng dẫn đầu Việt Nam.

Ngoài ra, BIDV sẽ trung nguồn vốn – nhân lực – kỹ thuật nghiên cứu hoặc thuê
tư vấn quốc tế để xác định rõ các lĩnh vực ưu tiên trong việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng
công nghệ mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ của chính ngân hàng mình.
3.2.Đề xuất đề tài khóa luận :
Từ những định hướng trên của CN SGDI, em xin đề xuất 2 đề tài như sau:
+ Đề tài 1: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thẻ ATM tại chi nhánh SGDI-
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam .
+ Đề tài 2: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại chi nhánh SGDI-
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2011-2015.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Đinh Thị Hà
TÀI LIỆU THAM KHẢO
+ Báo cáo thường niên của chi nhánh SGD1 - BIDV
+ Kỷ yếu bidv 2007.
+ Tạp chí ngân hàng
+ Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng- Học viện ngân hàng.
+ Tạp chí tin học ngân hàng.
+ www.bidv.com.vn
+ www.sbv.gov.vn
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà – 44S2
16

×