Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Thực trạng công tác kế toán theo chuyên đềKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương BHXh, BHYt, KPCĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.49 KB, 45 trang )

Trường Đại học Lao động xã hội
MỤC LỤC
GVHD: Trần Thị Kim Chi SV: Lê Thị Ngọc
Trng i hc Lao ng xó hi
Lời nói đầu
Thế kỷ 21 hớng nhân loại vào điều kiện kinh tế mở cửa, toàn cầu hóa nền
sản xuất. Điều này vừa mang lại thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho mọi quốc gia
trên thế giới. Đặc biệt là những nớc đang phát triển nh Việt Nam. Với câu nói
Thơng trờng là chiến trờng đã quen thuộc với các doanh nghiệp nói riêng và
toàn thể xã hội nói chung. Ngày nay một trong những chủ trơng mà Đảng và nhà
nớc đề ra để đạt mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc là đổi mới và
phát triển toàn diện nền kinh tế. Hòa chung với sự phát triển đó, các ngành sản
xuất, lắp ráp, phát triển các sản phẩm chống sét, phân tán sét trên không trong
lĩnh vực công nghiệp, dân dụng, điện lực, viễn thông cũng đang đợc đầu t đúng
hớng và nền sản xuất càng phát triển đa dạng.
Với phơng trâm học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn,
nhà trờng gẵn liền với xã hội Cuối mỗi khóa học thì mỗi sinh viên đều đợc
trang bị kiến thức đã đợc học ở trờng áp dụng thực tế vào các doanh nghiệp
nơi mình đã thực tập và sâu hơn nữa là mang những kiến thức đó vào phục vụ
cho các doanh nghiệp trong xã hội.
Mà công tác hoạch toán, kế toán là một công cụ quan trọng trong hệ
thống quản lý, kinh tế tài chính giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Đây là một khâu quan trọng và là cơ sở
lập kế hoạch, kiểm tra. Nhờ đó mà các nhà quản lý doanh nghiệp phân tích
đánh giá đợc tình hình sử dụng lao động , vật t, tiền vốn, máy móc thiết bị
có hiệu quả hay không, tiết kiệm hay lãng phí, quá trình thực hiện kế hoạch
chi phí, giá thành nh thế nào từ đó tìm ra biện pháp nhằm sử dụng hợp lý
hơn nữa các yếu tố cấu thành nên sản phẩm. Ngoài ra là cơ sở để đa ra quyết
định quản lý, điều hành hợp lý quy trình sản xuất hiệu quả và thu đợc nhiều
lợi nhuận cao nhất. Nhằm tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị tr-
ờng. Chính vì vậy doanh nghiệp nào cũng cần có một bộ máy vững chắc cả về


mặt chất lẫn mặt lợng.
Cùng tồn tại với nền kinh tế thị trờng nơi em đã thực tập Công Ty TNHH
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
1
Trng i hc Lao ng xó hi
Phát Triển Chuyển Giao Công Nghệ Tự Động Hoá Và Giám Sát Việt Nam
( VIETTECH) với sự năng động nhạy bén của mình đã tỏ ra là một doanh
nghiệp
thích ứng với thị trờng để đảm bảo bù đắp các chi phí và có một phần tích
lũy tích cực để nâng cao hiệu quả sản xuất và đã sớm đợc đa ra thực hiệp phù
hợp với nền kinh tế thị trờng. Nhờ đó mà công ty ngày càng phát triển.
Qua thời gian thực tập tại công ty nhờ sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh
chị cán bộ công nhân viên nhất là phòng kế toán em đã học hỏi thêm đợc rất nhiều
kinh nghiệm thực tế, tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán. Bên cạnh đó nhờ sự chỉ
bảo tận tình của cô giáo hớng dẫn. Cô giáo TRầN THị KIM CHI cùng với những
kiến thức học tại trờng em đã hoàn thiện bài báo cáo này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo của em gồm 3 chơng sau:
Chơng I : Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý nh hng n
vn nghiờn cu.
Chơng ii : Thc trng cụng tỏc k toỏn trong chuyờn .
Chơng iii : Nhn xột ỏnh giỏ v bin phỏp xut.
Làm báo cáo thực tập với mong muốn nâng cao nhận thức dù có nhiều cố
gắng trong công việc nhng thời gian có hạn và lần đầu tiên làm báo cáo nên bài
viết không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. em rất mong đợc các thầy, cô
trong trờng và các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên phòng kế toán cho
em những ý kiến đóng góp quý báu tạo điều kiện cho em đợc phát triển và
hoàn thiện hơn công tác quản lý của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !



GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
2
Trng i hc Lao ng xó hi
Chơng i
Đặc điểm sản xuất kinh doanh tổ chức
quản lý ảnh hởng đến vấn đề nghiên cứu
của Công Ty TNHH Phát Triển Chuyển Giao Công Nghệ
Tự Động Hoá Và Giám Sát Việt Nam ( VIETTECH)
I.C IM TèNH HèNH CHUNG CA N V:
!
"#$%&' #"($(
)** +
ông ty TNHH phát triển chuyển giao công nghệ tự động hoá & Giám
sát Việt Nam (VIETTECH), đợc thành lập ngày 16 tháng 05 năm 2005, nằm
trong Tập đoàn vật liệu& công nghệ là công ty hàng đầu tại Việt Nam tự sản
xuất, lắp ráp, phát triển các sản phẩm chống sét, phân tán sét trên không trong
lĩnh vực công nghiệp, dân dụng, điện lực, viễn thông từ những năm 1997, các
sản phẩm mô phỏng dùng để thí nghiệm trong các trờng dạy nghề, các lĩnh
vực x lý ô nhim môi trờng, từ những bớc khảo sát thiết kế, quản lý dự án,
thi công lắp đặt các trang thiết bị, vận hành và đa hệ thống vào phục vụ sản
xuất kinh doanh.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm t vấn, thiết kế các
giảI pháp kỹ thuật trong lĩnh vực phòng chống sét, môi trờng và công nghệ cao, đợc
đào tạo và chuyển giao công nghệ tại Nhật Bản, Pháp, Nga, Braxin.
VIETTECH lấy con ngời là yếu tố cơ bản, sự năng động sáng tạo là động
lực phát triển và sự thoả mãn của khách hàng là nhân tố quyết định.
Chúng tôi không ngừng sáng tạo và đổi mới nhằm tạo ra những sản
phẩm, dịch vụ có chất lợng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng. Sự thoả mãn và thành đạt của khách hàng chính là sự thành công của
chúng tôi.

GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
3
Trng i hc Lao ng xó hi
VIETTECH hiện có 30 cán bộ công nhân viên, trong đó 02 Tiến sỹ khoa
học, gần 05 kĩ s về công nghệ cao. Chia thành 4 bộ phận chính:
Quản lý : 03 Cán bộ
Kĩ s : 04 Kĩ s
Thi công công trình : 10 Công nhân
Bộ phận KD : 05 Nhân viên
Công nhân lắp ráp : 8 Nhân viên
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH
- Tên công ty : Công ty TNHH phát triển chuyển giao công nghệ tự động
& giám sát Việt Nam (VIETTECH)
- Tên giao dịch : Viet nam supervising and automation
conversion DEVELOPEMENT Litimed company
- Tên viết tắt: VIETTECH Co., LTD
,-.:
Tầng 2 Toà nh số 8/31 Phơng liệt Thanh xuân TP Hà Nội
ĐT: 84 4 38689862 ; Fax: 84 4 8689862
Email:
/0%12# !"#
$%&' #"($(3)** +
*Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Sản xuất, chế tạo, lắp đặt, mua bán các sản phẩm chống sét phục
vụ trong công nghiệp, dân dụng,vin thông, điện lực
Đầu t, t vấn, thiết kế, lắp đặt, phát triển, chuyển giao công nghệ tự
động.
Buôn bán, xuất nhập khẩu các thiết bị điện tử, viễn thông, tin học,
các thiết bị mạng, t vấn các giải pháp xây dựng mạng Internet điều hành
doanh nghiệp.

GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
4
Trng i hc Lao ng xó hi
Thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống điện nhẹ (M.I).
Gia công, sản xuất, phát triển phần mềm trong các lĩnh vực: Giáo
dục, quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Thiết kế các hệ thống cảnh báo, giám sát nh : báo trộm, báo cháy,
báo khói, chữa cháy tự động dùng trong gia đình, các toà nhà cao tầng, nhà
máy, ngân hàng vv., hệ thống giám sát Camera IP từ xa.
Thiết kế hệ thống chấm công tự động, thẻ từ
Bảng LED điện tử dùng trong ngân hàng.
Buôn bán các thiết bị công trình xây dựng.
Thiết kế hệ thống sản phẩm tự động hoá, thông tin điện tử theo yêu
cầu của khách hàng.
))&45(6789:;12#<=$89
:; !"#$%&'
#"($(3)** +
6789:;12#:
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kết hợp với chức năng của Công ty
TNHH Phát Triển Chuyển Giao Công Nghệ Tự Động Hoá Và Giám Sát Việt
Nam (VIETTECH)
đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
5
Trng i hc Lao ng xó hi
>67
,$(?@'A:
- Giám đốc công ty: Chỉ đạo điều hành mọi mặt hoạt động của Công ty
và chịu trách nhiệm toàn diện trớc pháp luật, trớc toàn thể công nhân viên
trong Công ty.

- PGĐ kĩ thuật : Là ngời giúp Giám đốc công ty giám sát kỹ thuật lắp đặt
- PGĐ dự án : Là ngời điều hành, theo dõi các dự án sản xuất,
đấu thầu công trình.
- PGĐ kinh doanh : Là ngời giúp Giám đốc công ty điều hành, theo dõi
và giải quyết các vấn đề về đàm phán ký kết hợp đồng.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
6
Văn phòng và kế toán
Giám Đốc
Phòng kinh doanh
Phòng t vấn thiết kế
Phòng hỗ trợ bảo hành
Phòng lập trình,thử
nghiệm,ứng dụng CN
Phòng triển khai hợp
đồng
CC PHể GIM C
Trng i hc Lao ng xó hi
,.@B
- Phòng kinh doanh : giúp giám đốc quản lý hàng hoá, tổ chức mua bán
nhập xuất hàng hoá, tổ chức makettinh, khai thác triệt để thông tin chị trờng
để đáp ứng tốt nhu cầu thị trờng và phù hợp với việc kinh doanh của công ty.
- Phòng t vấn thiết kế : T vấn và thiết kế các thiết bị lắp đặt cho doanh
nghiệp
- Phòng triển khai hợp đồng : Làm các thủ tục, hồ sơ, dự án hợp đồng
kinh doanh lắp đặt thiết bị.
- Phòng lập trình thử nghiệm ứng dụng CN: thử nghiệm và đa vào ứng
dụng trong công nghệ.
- Phòng hỗ trợ bảo hành : Giúp cho Giám đốc bảo hành thiết bị máy của
công ty.

- Văn phòng và kế toán : Giải quyết công việc phòng hành chính và chịu
trách nhiệm con dấu của cơ quan. Có chức năng giúp Giám đốc công ty tổ chức
bộ máy kế toán tài chính từ công ty đến các phòng trực thuộc. Tổ chức chỉ đạo
toàn bộ công tác tài chính, tín dụng, thông tin kinh tế và hoạch toán kinh tế,
hoạch toán kế toán theo đúng điều lệ tổ chức kế toán và pháp lệnh kế toán thống
kê của nhà nớc đợc cụ thể hóa bằng điều hoạt động của Công ty .
, CD=912# !"#
$%&' #"($(3)** +
Một số kết quả Công ty đạt đợc trong những năm gần đây:

GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
7
Trng i hc Lao ng xó hi

E -(/FFG -(/FFH
#8
-(/FFHI/FFG
-(/FF
#8-(
/FFI/FFH
Chênh
lệch
tỉ lệ
%
Chênh
lệch
tỉ lệ %
1
Tổng doanh thu hàng
năm

230.251 254.339 24.088 10,4 290.095 35.756 14
2 Tổng chi phí hàng năm 225.634 249.346 23.721 10,5
253.535
4.189 1,6
3 Nợ phải thu 231.822 202.202 (29.620) 14,6 177.368 (24.834) 14
4 Nợ phỉ trả 250.984 222.370 (28.614) 12,8 235.254 12.884 5,7
5 Lợi nhuận trớc thuế 4.617 4.123 (494) 11,9 5.154 1.031 25
6 Lợi nhuận sau thuế 3.324 3.595 271 8,1 3.954 359 9,9
7 TN bình quân đầu ngời 1.449 1.519 70 4,8 1.643 124 8,1
8 Tổng vốn kinh doanh 21.488 22.802 1.314 6,1 24.940 2.138 9,3
Trong đó: Vốn cố định 14.211 14.860 649 4,5 15.662 802 5,3
Vốn lu động 7.277 7.492 215 4,5 8.278 786 10,4
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
8
Trng i hc lao ng xó hi

Nhận xét: từ kết quả hoạt động kinh doanh cả cong ty một số năm gần
đây ta thấy công ty ngày một phát triển, quy mô ngày càng đợc mở rộng,
chính vì thế lợi nhuận của công ty mỗi năm đều tăng, doanh thu năm 2009 so
với năm 2008 tăng lên 24.088 triệu đồng tơng ứng tăng 10,4%, năm 2010 so
với năm 2009 tăng 35.757 triệu đồng tơng ứng tăng 14%.
Năm 2009 tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế so với năm 2008 giảm 494
triệu đồng tơng ứng 11,9% nhng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp lại
tăng 271 triệu đồng tơng ứng 8,1%,tổng vốn kinh doanh năm 2009 so với năm
2008 là 1.314 triệu đồng tơng ứng với 6,1% nhng tới năm 2010 thì đã tăng
2.138 triệu đồng tơng ứng với 9,3% so với năm 2009.
/&45(J=$89:;89K(L8M
Do đặc điểm của ngành nên quá trình hoàn thành sản phẩm của Công ty dài
hay ngắn tùy thuộc vào công trình, hạng mục công trình có quy mô lớn nhỏ khác
nhau. Đối với một số công trình đặc biệt, Công ty đợc Nhà nớc và Bộ Quốc

Phòng chỉ định thầu, còn lại phần lớn các công trình khác do các doanh nghiệp,
đội của Công ty thực hiện đấu thầu. Sau khi chúng thầu hoặc đợc chỉ định thầu,
các doanh nghiệp, đội mua bán, lắp đặt hệ thống chống sét, dới sự tác động của
máy móc và nhân công sau một thời gian tiến hành thi công sẽ tạo ra sản phẩm
chống sét, đội trực tiếp thi công phải tiến hành thi công theo dự toán đã đợc
duyệt. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật và công ty về an toàn
lao động và chất lợng công trình. Sau khi công trình đã hoàn thành sẽ đợc tiến
hành nghiệm thu và bàn giao công trình cho chủ đầu t.
*Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
9
Trường Đại học lao động xã hội
GVHD: Trần Thị Kim Chi SV: Lê Thị Ngọc
K@AN
&NNO
C9#8

&#PD5 &2Q$L
1DD
5<R1D2Q
D5
S1(8M
#;$L
C(T5;<.8#$L
10
Trng i hc lao ng xó hi
III / Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán,hình thức
kế toán đơn vị đang áp dụng.
Công ty TNHH Phát Triển Chuyển Giao Công Nghệ Tự Động Hoá Và
Giám Sát Việt Nam ( VIETTECH) là doanh nghiệp có quy mô lớn, địa bàn

hoạt động phân tán, nhng Công ty đã trang bị và ứng dụng công nghệ thông
tin hiện đại nên Công ty vận dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Với hình thức này, toàn bộ công việc kế toán đợc tập trung ở phòng kế
toán của công ty. Phòng kế toán xử lý và thực hiện các công việc hoạch toán
kế toán. Sau khi nhận đợc chứng từ ban đầu ở các phòng, kế toán tổng bộ phận
tiến hành kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ tổng hợp và chi tiết trong
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các phòng cũng nh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại cơ quan công ty. Định kỳ số liệu sẽ đợc tổng hợp để lập báo cáo quyết
toán toàn công ty. Tại Công ty TNHH Phát Triển Chuyển Giao Công Nghệ Tự
Động Hoá Và Giám Sát Việt Nam ( VIETTECH) , Phòng tài chính kế toán đợc
đặt dới sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty, các nhân viên kế toán chịu sự
điều hành trực tiếp của kế toán trởng.
Phòng kế toán có nhiệm vụ hớng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thu thập đầy đủ
tất cả các chứng từ của công ty, tổ chức việc ghi chép ban đầu chính xác, trung
thực, hợp lý, thống nhất biểu báo tổng hợp chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất phục vụ cho điều hành công ty, quản lý nguồn vốn, tài sản của công ty chặt
chẽ và sử dụng có hiệu quả, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo định kỳ kịp thời và
bảo quản lu trữ hồ sơ tài liệu của kế toán theo đúng quy định.
71D#U !"#
$%&' #"($(3)** +
, 7861D#UB
Hiện nay Công ty TNHH Phát Triển Chuyển Giao Công Nghệ Tự Động Hoá
Và Giám Sát Việt Nam ( VIETTECH) áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ và tiến
hành hoạch toán kế toán trên máy tính theo chơng trình kế toán máy.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
11
Trng i hc lao ng xó hi
Hàng ngày tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều đợc ghi vào chứng từ ghi
sổ theo trình tự thời gian phát sinh. Đồng thời với việc vào chứng từ ghi sổ,
các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan mở riêng cho

từng đối tợng. Sau đó máy tự động lấy số liệu trên sổ chứng từ ghi sổ để vào
các tài khoản phù hợp trên sổ cái, lấy số liệu sổ chi tiết vào bảng tổng hợp chi
tiết.
* Hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty
Công ty sử dụng các loại sổ sau:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái hình thức chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết
+ bảng cân đối phát sinh
Tùy theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại
sổ trên đảm bảo tính pháp lý và đúng quy định.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
12
Trường Đại học lao động xã hội
#U#V#77W86V#8O5X8B
* ghi chó:
: Ghi hµng ngµy
: Ghi cuèi th¸ng hoÆc ®Þnh kú.
: §èi chiÕu kiÓm tra


GVHD: Trần Thị Kim Chi SV: Lê Thị Ngọc
7WL
Y96Z
7WL
7W
86
65-1[
7W86

L\1D
#
6
Y96Z
D
Y9Q5L
1D#
Y##
]
13
6=^
Trng i hc lao ng xó hi
/67@'(1D#U !
"#$%&' #"($(3)** +
O5X@'(1D#
,$(?@'A:
- Kế toán trởng - Trởng phòng tài chính: có chức năng giúp Giám đốc
công ty tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán, thống
kê, thông tin kinh tế và hoạch toán của công ty theo đúng quy định của nhà n-
ớc và quy chế quản lý của Tổng công ty, đồng thời thực hiện tốt việc kiểm tra,
kiểm soát đối với mọi hoạt động của công ty.
- Kế toán tổng hợp: kiểm tra toàn bộ hoạt động kế toán của đơn vị vào sổ
tổng hợp lập báo cáo kế toán định kỳ theo chế độ quy định.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Tổ chức tập hợp và phân bổ
từng loại chi phí sản xuất đúng theo các đối tợng tập hợp chi phí sản xuất đã
đợc xác định của từng phòng, từng công trình.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
CD
#
&

CD#
AZ
]
]



CD
#
6
Z
CD
#

Z<
D


=^
14
CD#T
Q1D
#T5O
%'
Trng i hc lao ng xó hi
- Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi
tiết TSCĐ.
- Kế toán công nợ, thuế: Ghi chép các khoản công nợ (các khoản phải
thu, phải trả). Kê khai và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Công ty kê khai đầy đủ
chính xác kịp thời toàn bộ thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của đơn vị, theo

dõi chi tiết thuế cho từng xí nghiệp, đội, công trình phù hợp với dự toán từng
công trình.
- Thủ quỹ: Quản lý, bảo đảm an toàn tiền mặt và các loại giấy tờ có giá trị
nh tiền.
Ghi chép và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình nhận và cấp
phát các sloại tiền mặt, các giấy tờ có giá trị nh tiền. Cuối mỗi ngày phải tiến
hành kiểm quỹ và đối chiếu với sổ kế toán xác định rõ thừa, thiếu nguyên
nhân. Cuối mỗi tháng, thủ quỹ cùng kế toán kiểm quỹ lập biên bản theo chế
độ quy định.
_D5'1D#2?U !
"#$%&' #"($(3)** + .
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán theo quyết định
số :15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trởng BTC.
- Niờn k toỏn: Bt u t ngy 01 thỏng 01 v kt thỳc vo
ngy 31 thỏng 12 cựng nm.
- đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ)
Theo chế độ cải cách kế toán của Việt Nam cho phép các doanh nghiệp
đợc lựa chọn một trong hai phơng pháp hoạch toán hàng tồn kho là phơng
pháp kê khai thờng xuyên và phơng pháp kiểm kê định kỳ. Phơng pháp kê
khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến
động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục trên hệ thống tài
khoản kế toán hàng tồn kho. Phơng pháp kê khai định kỳ là phơng pháp hoạch
toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
15
Trng i hc lao ng xó hi
kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị vật t, hàng hóa đã xuất
trong kỳ. Tùy huộc vào yêu cầu quản lý mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn phơng
pháp thích hợp.
Các doanh nghiệp lắp đặt chỉ đợc hoạch toán hàng tồn kho theo phơng

pháp kê khai thờng xuyên, không sử dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ.Tại
Công ty TNHH Phát Triển Chuyển Giao Công Nghệ Tự Động Hoá Và Giám
Sát Việt Nam ( VIETTECH) áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
,8`2?(]#1D# !
"#$%&' #"($(
3)** +
* Sử dụng Word - Excel :
- Word: Dùng để soạn thảo các loại văn bản giấy tờ cần thiết cho công ty.
- Excel: Sử dụng phần mềm Excel để tính toán các bảng lơng, tính ra tiền
lơng phải trả cho công nhân viên trong công ty.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
16
Trng i hc lao ng xó hi
CHƯƠNG II
Thực trạng công tác kế toán theo chuyên đề
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng BHXh, BHYt, KPCĐ
)79RO#QaR#5'
Công ty áp dụng Hình thức trả lơng theo thời gian: bao gồm Hình thức
trả lơng theo thời gian đơn giản và Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng.
- Hình thức trả lơng theo thời gian: Hình thức trả lơng căn cứ vào mức l-
ơng cấp bậc hoặc chức vụ và thời gian làm việc thực tế của công nhân viên
chức. Thực chất của hình thức này là trả công theo số ngày công (giờ công)
thực tế đã làm.
Công thứ tính chung nh sau :
TLTG = ML x TLVTT
Trong đó:
TLTG: Tiền lơng thời gian trả cho ngời lao động.
ML: Mức lơng tơng ứng với các bậc trong thang lơng, bảng lơng (mức l-

ơng giờ, ngày, tháng).
TLVTT: Thời gian làm việc thực tế (số giờ công, ngày công làm trong
ngày, tuần, tháng).
- Hình thức trả lơng theo thời gian đơn giản là hình thức trả lơng mà tiền
lơng mà tiền lơng nhận đợc của mỗi ngời lao động phụ thuộc vào mức lơng
cấp bậc, chức vụ
hay cấp hàm và thời gian làm việc thực tế của họ.
Hình thức trả lơng này áp dụng chủ yếu đối với khu vực hành chính sự
nghiệp hoặc đối với những công việc khó xác định mức lao động chính xác
hoặc khó đánh giá công việc 1 cách chính xác.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
17
Trng i hc lao ng xó hi
Hình thức trả lơng này đợc công ty Đức Chính áp dụng đối với phòng kế
toán, 1
phần phòng kinh doanh (Bộ phận bảo vệ).
- Hình thức trả lơng thời gian có thởng: Sự kết hợp thực hiện hình thức
trả lơng theo đơn giản với việc áp dụng các hình thức thởng nếu cán bộ, công
nhân viên đạt đợc các chỉ tiêu và điều kiện thởng quy định.
II / Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
I7W1D#
Để tính toán đầy đủ tiền lơng và các khoản liên quan đến tiền lơng của
công nhân viên, kế toán phải lập những chứng từ cần thiết một cách đầy đủ,
kịp thời, chính xác đúng theo mẫu biểu quy định, những chứng từ hợp lệ, hợp
pháp này là cơ sở để tiến hành ghi chép trên các sổ kế toán .
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định của
Bộ trởng Bộ Tài chính thì các chứng từ kế toán cần thiết trong kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng gồm:
+ Bảng chấm công: Mẫu số 01a-LĐTL
+ Bảng thanh toán tiền lơng: Mẫu số 02-LĐTL

+ Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH :Mẫu số 11-LĐTL
bBảngchấm công: Dùng để theo dõi ngày công làm việc thực tế, nghỉ việc,
ngừng việc, nghỉ hởng BHXH,để có căn cứ tính trả lơng, BHXH trả thay lơng
cho từng ngời và quản lý lao động trong đơn vị.
- Bảng thanh toán lơng: Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lơng
,phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lơng cho công nhân viên,
kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho công nhân viên làm việc trong doanh
nghiệp đòng thời làm căn cứ để thống kê lao động tiền lơng.
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH:
Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lơng tiền công thực tế phải trả,BHXH,
BHYT, KPCĐ và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng chi các đối t-
ợng sử dụng lao động.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
18
Trng i hc lao ng xó hi
/I1#98`2?
* Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên:
- Nội dung : Tài khoản này đợc dùng để phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lơng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác thuộc về thu nhập của
công nhân viên.
- Kết cấu :
+ Bên nợ :
-Phản ánh các khoản tiền lơng, tiền thởng, bảo hiểm xã hội và các khoản
đã trả, đã ứng cho cán bộ công nhân viên.
-Các khoản khấu trừ vào tiền lơng của cán bộ công nhân viên.
+ Bên có :
-Các khoản tiền lơng, tiền thởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác còn
phải trả công nhân viên.
-Số tiền đã trả công nhân viên lớn hơn số phải trả.

+ Số d có : Phản ánh các khoản tiền lơng, tiền thởng, bảo hiểm xã hội và
các khoản khác còn phải trả cán bộ công nhân viên.
* Tài khoản 338 Phải trả, phải nộp khác
- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải
nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về:
kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản phải nộp cho
cơ quan cấp trên theo quy định, các khoản khấu trừ vào tiền lơng của công
nhân viên theo quyết định của toà án.
- Kết cấu :
+Bên nợ :
- Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác đã trả hoặc đã nộp.
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
+Bên có :
- Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác thực tế phát sinh.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
19
Trng i hc lao ng xó hi
- Các khoản phải nộp cho cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên theo quy định.
+Số d có : Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa
chờ xử lý.
Tài khoản 338 có các tiểu khoản sau:
+Tiểu khoản 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
+Tiểu khoản 3382: Kinh phí công đoàn.
+Tiểu khoản 3383: Bảo hiểm xã hội.
+Tiểu khoản 3384: Bảo hiểm y tế.
+Tiểu khoản 3387: Doanh thu cha thc hin.
+Tiểu khoản 3388: Phải trả, phải nộp khác.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan (nếu có
3 / %RQ7W=8LR$1D#W7W
#861D#6ZD


GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
20
Chng t kt
qu lao ng
Bng phõn b tin
lng v BHXH
Y(

Giõy
<ộ<(
Bng thanh toỏn
lng
<c@
Bng thanh toỏn
PX,b phn
Bng thanh toỏn
lng ton nhmỏy
S cỏi TK334
TK 338
Chng t ghi
s
Trng i hc lao ng xó hi
T giy ngh m, hc, hp, phộp v cn c vo ngy lm vic trong
thỏng ca nhõn viờn ngi ph trỏch chm cụng v cỏc chng t kt qu lao
ng m k toỏn tin lng tin hnh lp bng thanh toỏn lng phòng v
bng thanh toỏn lng ton Cụng ty. Cui thỏng cú nhng cụng nhõn viờn
ngh do b m, ngh hc, phộp.Vì thế khi nghỉ công ty có nhiệm vụ cấp giấy
nghỉ ốm, học họp, phép cho họ.
4/ POU#JRO1#9]V#RO

BHXH, BHYT
-Hàng tháng tính tiền lơng phải trả cho cán bộ công nhân viên ghi:
Nợ TK622, 627,641,642: Tiền lơng phải trả cho BP QLDN, BP bán hàng
Có TK334: Tổng số tiền lơng phải trả cho công nhân viên.
-Tính tiền thởng phải trả cho công nhân viên ghi:
Nợ TK431 (4311): Tiền thởng từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 622,627,641,642: Các khoản tiền thởng tính vào Chi ph sx kinh doanh
Có TK334: Phải trả công nhân viên.
-Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tính vào chi phí trong tháng:
Nợ TK 622,627,641,642: Trích BHXH,BHYT, KPC của BP quản lý
doanh nghiệp, BP bán hàng
Nợ TK 334:phần trừ vào thu nhập của công nhân viên
Có TK338: Số tiền trích đóng BHXH, BHYT,KPC
-Trích bảo hiểm xã hội, BHYT khấu trừ vào lơng của công nhân viên:
Nợ TK334: Số tiền trích đóng BHXH, BHYT, KPC
Có TK338: Số tiền khấu trừ BHXH, BHYT vào lơng của công
nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào lơng khác ghi:
Nợ TK334: Tổng số tiền phải khấu trừ vào lơng.
Có TK333 (3338): Thuế thu nhập.
Có TK141: Tạm ứng chi không hết trừ vào lơng.
Có TK138: Các khoản bồi thờng vật chất.
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
21
Trng i hc lao ng xó hi
-Tính thuế thu nhập của CNV, ngời lao động phải nộp Nhà nớc ghi :
Nợ TK 334: Tổng số tiền phải nộp Nhà nớc .
Có TK 333 (3338): Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc.
-Thanh toán tiền lơng cho công nhân viên ghi:
Nợ TK334: Phải trả công nhân viên.

Có TK111,112: Trả bằng tiền mặt.
-Khi nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho CQ chủ quản ghi:
Nợ TK338 (Chi tiết cho các tiểu khoản 3382, 3383).
Có TK111: Tiền mặt.
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng.

Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lơng và
các khoản trích theo lơng
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
22
TK 141,138,338,333
TK 334
TK 622
Các khoản khấu trừ vào lơng
CNV
TK111,112
TK 1512
TK 3331
Thanh toán TL và các khoản
khác cho CNV bằng TM,TGNH
Thanh toán TL bằng sản phẩm
TK 627
TK 641,642
TK 3383
TL phải trả CNSX
TL phải trả CN
phân xởng
TL phải trả
NVBH, QLDN
BHXH phải trả

Trng i hc lao ng xó hi
Đơn vị : #$%5'#>d8LFbe
(8$(3)** +(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QD/BTC
Phòng: Tài chính Ngày 20/03/2006 của Bộ Trởng BTC)
Bảng chấm công
Tháng 07 năm 2010
8
Họ và tên HSL CVụ Ngày trong tháng Quy ra công để trả
1 2 3 4 5

28 29 30 31 Lsp Ltg Lh Lhp Lp BHX
H
1 Vũ Văn thắng 3,26 GĐ + T + T Hp cn 0 P + 22 3 1 1
2 Đỗ Thị Nga 2,72 PGĐ T H + H + cn + + + 20 3 2 2
3 Lê Thị Giang 2,72 KTT + T + T + cn + + + 22 2 3
4 Nguyễn
Linh
2,72 KT T + + + + cn + + + 22 3 2
Tổng cộng 11,4 86 11 5 3 2 1
Ghi chú:
+ : Lơng sản phẩm. T: thời gian.
H: học cn: chủ nhật (công ty nghỉ làm)
Hp: học,họp P:phép
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
23
Trng i hc lao ng xó hi
Đơn vị : Công ty TNHH phát triển chuyển giao công nghệ tự động hoá Mẫu số : 02 TĐTL
Và giám sát Việt Nam ( VIETTECH ) (Ban hành kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
Phòng :Tài chính Ngày 20/03/2006 của bộ trởng BTC)
bảng thanh toán lơng

Tháng 07/2010
Đvt: đồng
tt Họ và tên HSL Cvụ
Công
quy đổi
Lơng SP Lơng TG
Lơng
H, Hp, P
Lơng
BHXH
PCTN TTN Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
C T C T C T C T BHXH BHYT BHTN
1
Vũ Văn
Thắng
3.26 GĐ 71.72 22 3.547.128 3 274.592 1 91.531 1 68.648 73.000 4.054.899 142.788 35.697 23.789 3.852.625
2
Đỗ thị Nga
2.72 PGĐ 54.4 20 2.690.515 3 229.108 4 305.476 3.225.099 119.136 29.784 19.856 3.056.323
3
Lê Thị Giang
2.72 KTT 59.84 22 2.959.567 2 152.738 3 229.108 3.341.413 119.136 29.784 19.856 3.172.637
4
Nguyễn -Linh
2.72 KT 59.84 22 2.959.567 3 229.108 2 152.738 3.341.413 119.136 29.784 19.856 3.172.637
Cộng 11,4 245,8 86 12.156.777 11 885.546 10 778.853 1 68.648 73.000 13.962.824 500.196 125.049 83.357 13.254.222
GVHD: Trn Th Kim Chi SV: Lờ Th Ngc
24

×