Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty TNHH xuất khẩu mây tre Chúc Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.07 KB, 41 trang )

Báo cáo tổng quan
MỤC LỤC
- NHẬY BÉN TIẾP THU CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH, NẮM BẮT ĐƯỢC THỊ HIẾU
TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG ĐỂ RÚT RA CÁC CHIẾN THUẬT KINH DOANH ĐẠT HIỆU
QUẢ, MỞ RỘNG QUY MÔ, ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG, GIẢM CHI PHÍ, THU LẠI
LỢI NHUẬN TỐI ĐA, ĐẢM BẢO CHO CÔNG TY GIỮ ĐƯỢC THỊ PHẦN ỔN ĐỊNH TRONG
ĐIỀU KIỆN CẠNH TRANH NGÀY MỘT KHỐC LIỆT 2
-TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ, MUA SẮM MÁY MÓC, DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CÔNG NGHỆ
HIỆN ĐẠI HOÁ, CỦNG CỐ, ĐÂÒ TẠO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CÓ TRÌNH ĐỘ TAY NGHỀ
CAO ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN MỚI 3
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ, CUNG CẤP CÁC SẢN
PHẨM NHẰM PHỤC VỤ NHU CẦU TIÊU DÙNG CẢ XÃ HỘI THEO ĐÚNG PHÁP LUẬT 3
NHIỆM VỤ 3
- ĐƯA CÔNG TY MÂY TRE ĐAN XUẤT KHẨU CHÚC SƠN TRỞ THÀNH MỘT TRONG
NHỮNG TÊN TUỔI LỚN NHẤT TRONG NGÀNH SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU MÂY TRE
ĐAN TẠI VIỆT NAM 3
- NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN DIỆN MẠO
CHO CÁC CÔNG TRÌNH VÀ ĐẢM BẢO SỰ AN TOÀN TỐI ĐA CHO NGƯỜI SỬ DỤNG 3
- HUY ĐỘNG CŨNG NHƯ SỬ DỤNG VỐN THEO ĐÚNG YÊU CẦU CỦA CÁC CHỦ SỞ HỮU,
TUÂN THỦ CHẾ ĐỘ HIỆN HÀNH, THỰC HIỆN BẢO TOÀN VÀ TĂNG TRƯỞNG VỐN, PHẢI
TỰ TRANG TRẢI VỀ TÀI CHÍNH, ĐẢM BẢO KINH DOANH CÓ LÃI 3
- LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN PHÙ HỢP VỚI MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY VÀ PHÙ HỢP VỚI THỊ TRƯỜNG 3
- THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ CAM KẾT TRONG HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ KẾT VỚI KHÁCH HÀNG,
BẠN HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP 3
- MỞ RỘNG CÁC MỐI QUAN HỆ HỢP TÁC, LIÊN DOANH LIÊN KẾT, PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG, CẠNH TRANH LÀNH MẠNH, HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ VỚI NHÀ
NƯỚC, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 3
- THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ, BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẾ ĐỘ KIỂM
TOÁN THEO QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC, TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA,
KIỂM TRA CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN 3


-XÂY DỰNG HÌNH ẢNH VÀ THƯƠNG HIỆU THÂN THIỆN VỚI BẠN HÀNG. ĐẢM BẢO
KINH DOANH CÓ LÃI, THU LỢI NHUẬN CAO, TẠO CÔNG ĂN VIỆC LÀM CHO CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG. THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH ĐÚNG ĐẮN, ĐẢM BẢO BÌNH ĐẲNG,
ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TRONG
CÔNG TY 3
- DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO HOẠT ĐỘNG TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG
NƯỚC VÀ QUỐC TẾ 4
ĐỂ TĂNG TÍNH CHỦ ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CÔNG TY CÓ QUYỀN
HẠN SAU: 4
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
Báo cáo tổng quan
- GIAI ĐOẠN 1: TỪ NĂM 2001-2005: ĐÂY LÀ GIAI ĐOẠN DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU
THÀNH LẬP VÀ ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG VỚI SỐ VỐN ĐIỀU LỆ BAN ĐẦU LÀ 9 TỶ ĐỒNG.
ĐÂY LÀ GIAI ĐOẠN KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TRONG CÔNG TY
BỞI LẼ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP, ÍT CÁC MỐI QUAN HỆ ĐỐI VỚI CÁC BẠN
HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC. HƠN NỮA, VIỆC TÌM KIẾM NGUỒN HÀNG CUNG CẤP
CHO CÔNG TY CŨNG KHÔNG NHIỀU, DOANH NGHIỆP CHƯA TẠO ĐƯỢC LÒNG TIN TỪ
PHÍA HỌ. TUY NHIÊN BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY VẪN LUÔN CỐ GẮNG TÌM HƯỚNG ĐI
TRONG THỜI ĐIỂM KHÓ KHĂN ĐỂ DUY TRÌ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA MÌNH 4
- GIAI ĐOẠN 2: TỪ 2005 - NAY: 4
VỐN ĐIỀU LỆ GIA TĂNG TỪ 9 TỶ VND LÊN ĐẾN 12 TỶ VND SỰ GIA TĂNG VỀ VỐN
ĐỒNG NGHĨA VỚI QUY MÔ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TĂNG LÊN, DOANH
NGHIỆP ĐÃ CÓ SỰ TỰ CHỦ VỀ VỐN CỦA MÌNH, TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH CHỨA ẨN ÍT CÁC RỦI RO. ĐÂY LÀ MỘT DẤU HIỀU TỐT CHO TÌNH HÌNH
CHÍNH CỦA CÔNG TY 4
TT 6
NỘI DUNG 6
NĂM 2009 6
NĂM 2010 6
NĂM 2011 6

1 6
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ 6
1.993,59 6
2.307,78 6
4.615,56 6
2 6
NÔNG SẢN 6
7.406,41 6
8.613,21 6
10.335,85 6
3 6
THỰC PHẨM 6
1.562,87 6
1.542,66 6
1.388,39 6
4 6
CÁC MẶT HÀNG KHÁC 6
1.437,13 6
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
Báo cáo tổng quan
1.357,93 6
2.960,2 6
5 6
TỔNG 6
12.400 6
13.821,58 6
19.300 6
2.3 : KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TỪ NĂM 2010-2011: 6
BẢNG : TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2010 - 2011 7
B) ĐẶC ĐIỂM VỀ TRANG THIẾT BỊ 14

VỚI QUAN ĐIỂM SẢN XUẤT ĐI ĐẦU TRONG CÔNG NGHỆ, VỚI PHƯƠNG CHÂM SẢN
PHẨM ĐA DẠNG, UY TÍN, VÀ CHẤT LƯỢNG. NGAY TỪ ĐẦU BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY
ĐÃ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ PHỤC VỤ CHO VIỆC
XUẤT KHẨU KHÁ HIỆN ĐẠI. VIỆC GIAO DỊCH MUA BÁN, TRÀO HÀNG, TÌM KIẾM BẠN
HÀNG CHỦ YẾU ĐƯỢC TIẾN HÀNG TRÊN INTERNET. HỆ THỐNG MÁY TÍNH CẤU HÌNH
CAO ĐƯỢC CÔNG TY MUA SẮM HÀNG LOẠT TRONG NĂM 2008, TỚI NAY VẪN HOẠT
ĐỘNG TỐT, NGOÀI RA CÁC LẠI MÁY MÓC KHÁC NHƯ MÁY FAX, MÁY ĐẾM TIỀN
CŨNG ĐƯỢC SỬ DỤNG. CÔNG TY ĐÃ TÍCH CỰC MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ, MỞ RỘNG
QUY MÔ THEO TỪNG NĂM NHẰM ĐÁP ỨNG KHẢ NĂNG NẮM BẮT THỊ TRƯỜNG 14
C) ĐẶC ĐIỂM VỀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG 14
D) ĐẶC ĐIỂM VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG 15
XƯỞNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG CHO CÁN BỘ, CÔNG
NHÂN VIÊN LÀM VIỆC. TẠI ĐÓ ĐƯỢC TRANG BỊ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, ĐỦ ÁNH
SÁNG, NHIỆT ĐỘ LUÔN ĐƯỢC DUY TRÌ Ở MỨC PHÙ HỢP. NGOÀI RA CÔNG NHÂN CÒN
ĐƯỢC TRANG BỊ QUẦN ÁO BẢO HỘ KHI CẦN THIẾT KHÔNG LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG 15
- PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU: - XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, ĐỊNH HƯỚNG SẢN XUẤT KINH
DOANH HÀNG NĂM, HÀNG QUÝ, HÀNG THÁNG CŨNG NHƯ THEO DÕI TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỂ KỊP THỜI ĐẾ XUẤT VỚI BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH CHO PHÙ HỢP VỚI TÌNH HÌNH THỰC TẾ 18
+ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TIẾP THỊ, NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ĐỂ ĐẦU TƯ ĐẨY
MẠNH KINH DOANH BAO GỒM HÀNG XUẤT, HÀNG NHẬP VÀ HÀNG NỘI ĐỊA. ĐỀ XUẤT
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CÁC CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH PHÙ HỢP VỚI TÌNH HÌNH
THỰC TẾ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU 19
+ THEO DÕI CHẶT CHẼ VÀ NẮM BẮT KỊP THỜI TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ, NHU
CẦU HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ĐỂ THAM MƯU CHO BAN GIÁM ĐỐC TRONG VIỆC
ĐÀM PHÁN TIẾN TỚI KÝ KẾT CÁC HỢP ĐỒNG KINH TẾ 19
+ NGHIÊN CỨU THEO DÕI CÁC CHỦ TRƯƠNG CHÍNH SÁCH XNK, THUẾ CỦA NHÀ
NƯỚC BAN HÀNH ĐỂ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI VÀ THỰC HIỆN ĐÚNG QUY ĐỊNH 19
+ CHỊU TRÁCH NHIỆM DỰ THẢO, LẬP CÁC HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI, ĐIỀU KIỆN VÀ

HÌNH THỨC THANH TOÁN. THỰC HIỆN TỐT NGHIỆP VỤ THỦ TỤC XNK ĐÚNG QUY
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
Báo cáo tổng quan
ĐỊNH CŨNG NHƯ THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, THANH LÝ HỢP
ĐỒNG. + THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ THEO QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC
VÀ THEO YÊU CẦU CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY, XÂY DỰNG CÁC KÊNH
THÔNG TIN VỀ THƯƠNG MẠI, ĐỒNG THỜI QUẢN LÝ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÔNG QUA CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN. +
THỰC HIỆN CUNG CẤP CHỨNG TỪ XNK, HÓA ĐƠN XUẤT NHẬP HÀNG HÓA, ĐỒNG
THỜI QUẢN LÝ CHẶT CHẼ HÀNG HÓA VÀ HỆ THỐNG KHO HÀNG CỦA CÔNG TY. +
THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ THƯƠNG HIỆU CỦA CÔNG TY. THEO DÕI VÀ BÁO
CÁO CHO BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VỀ CÔNG TÁC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, QUẢNG BÁ
THƯƠNG HIỆU. ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC VÀ CÁC NƯỚC, VÙNG
LÃNH THỔ MÀ CÔNG TY CÓ KHẢ NĂNG XUẤT KHẨU 19
SỰ KẾT HỢP NHỊP NHÀNG, ĂN KHỚP GIỮA CÁC PHÒNG BAN, BỘ PHẬN DƯỚI SỰ CHỈ
ĐẠO CHUNG GIÚP CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐẠT ĐƯỢC HIỆU QUẢ CAO. NÓ PHẢI
DỰA TRÊN SỰ ĐỒNG SỨC ĐỒNG LÒNG CỦA TẤT CẢ CÁC CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
CỦA CÔNG TY. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY LÀ TƯƠNG ĐỐI KHOA HỌC,
GỌN NHẸ, CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CHIA MỘT CÁCH RÕ RÀNG, GIỮA CÁC PHÒNG
BAN LUÔN ĂN KHỚP VỚI NHAU 20
PHẦN 6 21
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO, ĐẦU RA CỦA DOANH NGHIỆP 21
6.1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 21
A) YẾU TỐ ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG 21
- CÁC LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU DOANH NGHIỆP CẦN DÙNG: NHỮNG CÂY THUỘC HỌ
TRE NHƯ TRE, GIANG, TRÚC VÀ MÂY RỪNG GỒM MÂY, SONG, LƯU HUỲNH DÙNG ĐỂ
SẤY VÀ CHỐNG MỐI MỌT 21
- CÁC LẠI NĂNG LƯỢNG NHƯ: ĐIỆN, NƯỚC, GAS, SƠN, DẦU DIEZEL… ĐỂ TẠO RA SẢN
PHẨM HOÀN THIỆN 21
B) YẾU TỐ LAO ĐỘNG 21

CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP: 21
BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ NĂM 2011 22
ĐVT: NGƯỜI 22
STT 22
TRÌNH ĐỘ 22
SỐ LƯỢNG 22
NƠI LÀM VIỆC 22
1 22
CAO HỌC 22
4 22
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG 22
2 22
ĐẠI HỌC 22
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
Báo cáo tổng quan
35 22
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG + PHÂN XƯỞNG 22
3 22
CAO ĐẲNG 22
12 22
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG + PHÂN XƯỞNG 22
4 22
TRUNG CẤP 22
5 22
PHÂN XƯỞNG 22
5 22
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 22
57 22
PHÂN XƯỞNG 22
6 22

DƯỚI PHỔ THÔNG 22
24 22
PHÂN XƯỞNG 22
CÔNG TY LIÊN TỤC TUYỂN LAO ĐỘNG ĐỂ ĐÀO TẠO, ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO
KINH DOANH, BÁN HÀNG, GIAO HÀNG… 22
CÁC CHÍNH SÁCH HIỆN THỜI CỦA DOANH NGHIỆP 22
CÔNG TY CỐ GẮNG TẠO CÔNG ĂN VIỆC LÀM VÀ TRẢ MỨC LƯƠNG PHÙ HỢP, THÍCH
ĐÁNG CHO TỪNG BỘ PHẬN, TỪNG NHÂN VIÊN TÙY THEO CÔNG VIỆC, THEO KHẢ
NĂNG.CÔNG TY ĐỐNG ĐẨY ĐỦ BẢO HIỂM CHO NHÂN VIÊN KÈM THEO NHỮNG PHỤ
CẤP. CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG LUÔN ĐƯỢC ĐỔI MỚI ĐỂ KÍCH THÍCH TINH
THẦN LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN. NGOÀI HÌNH THỨC ĐỘNG VIÊN
BẰNG TINH THẦN THÌ CÔNG TY CÒN TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN KHEN THƯỞNG
BẰNG VẬT CHẤT, VÌ VẬY CÔNG NHÂN LUÔN LÀM VIỆC VỚI TINH THẦN HĂNG SAY
NHẤT 23
NGOÀI RA CÔNG TY CÒN TỔ CHỨC THAM QUAN NGHỈ MÁT, KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH
KỲ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG , NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỮA ĂN CA CHO NHÂN VIÊN….
23
6.2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU RA: 23
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO 23
PHẦN 7 25
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 25
7.1: MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 25
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
Báo cáo tổng quan
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ 25
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: 29
CÔNG TY NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG THẤY RẰNG NHU CẦU SỬ DỤNG NHÓM SẢN
MÂY TRE ĐAN TRÊN NGÀY CÀNG CAO, CÀNG NGÀY XUẤT HIỆN CÀNG NHIỀU CÔNG
TY SẢN XUẤT KINH DOANH MẶT HÀNG NÀY, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH NGÀY CÀNG
TĂNG. MỘT SỐ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH NHƯ: CÔNG TY MÂY TRE ĐAN XUẤT KHẨU

HIỀN LƯƠNG, CÔNG TY MÂY TRE ĐAN XUẤT KHẨU XUÂN LAI, CÔNG TY MÂY TRE
ĐAN XUẤT KHẨU VIỆT NAM…CÁC CÔNG TY NÀY CŨNG CÓ CHẤT LƯỢNG KÍNH KHÁ
TỐT VÀ ĐƯỢC NGƯỜI TIÊU DÙNG TÌM ĐẾN, HỌ LÀ NHỮNG ĐỐI THỦ TIỀM ẨN ĐỐI VỚI
CHÚC SƠN 29
ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA NHÀ CUNG CẤP: 29
NHÀ CUNG CẤP CHIẾM PHẦN ĐA LÀ CÁC XƯỞNG NHỎ TRONG ĐỊA PHƯƠNG NÊN
CÔNG TY LUÔN BỊ PHỤ THUỘC VÀ NGUỒN HÀNG. VÌ VẬY DOANH NGHIỆP LUÔN PHẢI
TÌM CÁCH LÀM HÀI LÒNG NHÀ CUNG CẤP VỚI NHIỀU CÁC CHÍNH SÁCH. HIỆN NAY
CÓ KHÔNG ÍT CÁC CÔNG TY MÂY TRE ĐAN XUẤT KHẨU RA ĐỜI, NHÀ CUNG CẤP CÓ
NHIỀU SỰ LỰA CHON CHO RIÊNG MÌNH 29
ÁP LỰC CẠNH TRANH TỪ KHÁCH HÀNG 29
KHÁCH HÀNG LÀ MỘT ÁP LỰC CẠNH TRANH CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI
TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NGÀNH. KHÁCH HÀNG CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY LÀ KHÁCH HÀNG NƯỚC NGOÀI NHƯ: NHẬT BẢN, MỸ, CÁC NƯỚC
CHÂU ÂU, LÀ YẾU TỐ CẠNH TRANH HÀNG ĐẦU VÀ LUÔN ĐƯỢC COI LÀ YẾU TỐ CẠNH
TRANH QUAN TRỌNG TRONG VIỆC THU HÚT KHÁCH HÀNG, LÀ CÔNG TY CŨNG MỚI
TRÊN TRƯỜNG MÂY TRE ĐAN XUẤT KHẨU NHƯNG CÓ GIÁ THÍCH HỢP SO VỚI CÁC
SẢN PHẨM KHÁC TRÊN THỊ TRƯỜNG 30
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
Báo cáo tổng quan
PHẦN 1
GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH xuất khẩu mây tre Chúc Sơn
1.2. Giám dốc hiện tại của doanh nghiệp: Ông Nguyễn Đăng Nùng
1.3. Địa chỉ: Công ty được đặt tại Km 24 + 500m, Quốc lộ 6A, Khu công
nghiệp Phú Nghĩa_ Chương Mỹ_ Hà Nội
Văn phòng giao dịch và phân xưởng sản xuất: Km 24 + 500, Quốc lộ 6A,
Khu công nghiệp Phú Nghĩa – Chương Mỹ - Hà Nội
1.4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:Công ty TNHH xuất khẩu mây tre
Chúc Sơn ( chuc son co.,ltd) được thành lập ngày 06/02/2001 theo quyết

định của sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội, phòng đăng ký kinh doanh số
03, số đăng ký kinh doanh : 03090302000090.
SĐT: 0433.866.054 _ 0433.868.023
Fax : 0433.867.010
Email: /
Website: www.chucson.com.vn
Mã số thuế: 0500393648
Ngày đăng ký thuế: 23/02/2001
Vốn điều lệ ban đầu: 12 tỷ
1.5. Loại hình doanh nghiệp: Là công ty TNHH kinh doanh trên lĩnh vực
sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng mây tre đan nói riêng và thủ công mỹ
nghệ nói chung.
1.6. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
1
Báo cáo tổng quan
 chức năng:
-Là một công ty lớn trong lĩnh vực xuất khẩu các mặt hàng mây tre đan,
công ty TNHH mây tre đan Chúc Sơn đã và đang khẳng định vị trí của
mình đối với các bạn hàng trong nước và thế giới
- Công ty xuất khẩu chủ yếu các sản phẩm làm từ mây tre như hàng mây
tre đan, ghế mây, các đồ trang trí bằng mây tre… và xuất khẩu chủ yếu
sang Nhật, Mỹ, một số nước EU.
Các sản phẩm mây tre đan được công ty đặt mua tại các chủ hãng thu
mua từ dân.Các sản phẩm được đưa vào xưởng sản xuất, hoàn thiện sản
phẩm theo đúng tiêu chuẩn và đóng gói xuất trực tiếp ra nước ngoài hoặc
xuất qua các công ty trung gian thương mại khác.
Thông qua hoạt dộng xuất khẩu,công ty có cơ hội tham gia và tiếp cận thị
trường thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở
rộng thị trường và khả năng sản xuất của mình.

Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần sẽ góp phần thúc đẩy mạnh liên doanh liên kết giữa các
doanh nghiệp trong và ngoài nước một cách tự giác, mở rộng quan hệ
kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có, giải
quết công ăn việc làm cho người lao động.
Thu nhập tốt tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản
xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Nhậy bén tiếp thu các chiến lược kinh doanh, nắm bắt được thị hiếu tiêu
dùng khách hàng để rút ra các chiến thuật kinh doanh đạt hiệu quả, mở
rộng quy mô, đẩy mạnh hoạt động bán hàng, giảm chi phí, thu lại lợi
nhuận tối đa, đảm bảo cho Công ty giữ được thị phần ổn định trong điều
kiện cạnh tranh ngày một khốc liệt
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
2
Báo cáo tổng quan
-Tăng cường đầu tư, mua sắm máy móc, dây chuyền sản xuất công nghệ
hiện đại hoá, Củng cố, đâò tạo đội ngũ nhân viên có trình độ tay nghề cao
đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới
- Tổ chức thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng hoá, cung cấp các sản
phẩm nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng cả xã hội theo đúng pháp luật.
 Nhiệm vụ
- Đưa công ty mây tre đan xuất khẩu Chúc Sơn trở thành một trong những
tên tuổi lớn nhất trong ngành sản xuất và xuất khẩu mây tre đan tại Việt
Nam.
- Nâng cao chất lượng các công trình xây dựng, hoàn thiện diện mạo cho
các công trình và đảm bảo sự an toàn tối đa cho người sử dụng
- Huy động cũng như sử dụng vốn theo đúng yêu cầu của các chủ sở hữu,
tuân thủ chế độ hiện hành, thực hiện bảo toàn và tăng trưởng vốn, phải tự
trang trải về tài chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và ngắn hạn phù hợp với mục

tiêu, nhiệm vụ của công ty và phù hợp với thị trường
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng đã ký kết với khách hàng, bạn
hàng và nhà cung cấp.
- Mở rộng các mối quan hệ hợp tác, liên doanh liên kết, phát triển thị
trường, cạnh tranh lành mạnh, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với Nhà
nước, nâng cao đời sống của người lao động
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ chế độ kiểm
toán theo quy định của nhà nước, tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan có thẩm quyền.
-Xây dựng hình ảnh và thương hiệu thân thiện với bạn hàng. Đảm bảo
kinh doanh có lãi, thu lợi nhuận cao, tạo công ăn việc làm cho cho người
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
3
Báo cáo tổng quan
lao động. Thực hiện các chính sách đúng đắn, đảm bảo bình đẳng, ổn
định đời sống vật chất và tinh thần với cán bộ công nhân viên trong công
ty
- Duy trì và phát triển thương hiệu cho hoạt động tại thị trường trong
nước và quốc tế.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn
sau:
1.7. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2001-2005: Đây là giai đoạn doanh nghiệp bắt
đầu thành lập và đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu là 9 tỷ
đồng. Đây là giai đoạn khó khăn đối với cán bộ công nhân viên trong
công ty bởi lẽ doanh nghiệp mới thành lập, ít các mối quan hệ đối với
các bạn hàng trong và ngoài nước. Hơn nữa, việc tìm kiếm nguồn
hàng cung cấp cho công ty cũng không nhiều, doanh nghiệp chưa tạo
được lòng tin từ phía họ. Tuy nhiên ban lãnh đạo công ty vẫn luôn cố
gắng tìm hướng đi trong thời điểm khó khăn để duy trì tình hình

kinh doanh của mình
- Giai đoạn 2: từ 2005 - nay:
Vốn điều lệ gia tăng từ 9 tỷ VND lên đến 12 tỷ VND sự gia tăng về
vốn đồng nghĩa với quy mô sản xuất của doanh nghiệp được tăng lên,
doanh nghiệp đã có sự tự chủ về vốn của mình, tình hình sản xuất và
kinh doanh chứa ẩn ít các rủi ro. Đây là một dấu hiều tốt cho tình
hình chính của công ty.
- Đứng trước tình hình phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế như ngày
nay, ban lãnh đạo công ty xác định rõ mục tiêu hiện tại, công tác xuất
khẩu được xác định là trọng tâm trong họat động kinh doanh của doanh
nghiệp, bên cạnh đó tập trung đẩy mạnh sản xuất tạo nguồn hàng ổn định
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
4
Báo cáo tổng quan
cho xuất khẩu và cung cấp cho thị trường trong nước để vừa duy trì và
phát triển thị trường nước ngoài vừa tích cực mở rộng thị trường trong
nước tạo sự ổn định và bền vững trong kinh doanh. Nhờ đó trong những
năm qua, kim ngạch xuất khẩu của công ty luôn tăng từ 20% đến 30%.
Thị trường xuất khẩu của công ty tiếp tục duy trì trên 60 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên Thế giới; vẫn giữ được những khách hàng truyền thống, uy
tín một số thương hiệu tiếp tục nâng cao và khẳng định vị thế của mình
trên trường trong nước và quốc tế.
Sau hơn 11 năm kể từ ngày được thành lập, với những cố gắng nỗ lực của
tập thể ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên từ một công ty quy mô nhỏ đã
nhanh chóng trở thành công ty lớn và đạt được nhiều thành tựu đáng kể
như: Công ty có mối quan hệ lâu năm với trên 300 khách hàng tại Châu
Á, Châu Âu, Châu Mỹ và đều là những bạn hàng lớn của Công ty. Các
mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm: Hàng thủ công mỹ nghệ như: Mây, tre,
giang, đan, nứa và vật liệu tết bện Để tạo nguồn hàng cho xuất khẩu, công
ty đã phát triển được các cơ sở sản xuất cung cấp nguồn hàng xuất khẩu

tại 25 tỉnh thành trên cả nước, giải quyết công ăn việc làm cho trên
30.000 lao động ở các làng nghề, góp phần khôi phục các làng nghề
truyền thống ở Việt Nam, xây dựng một số các phòng trưng bày mẫu ở
trong nước để vừa giới thiệu sản phẩm tại thị trường nội địa vừa thúc đẩy
xuất khẩu.
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
5
Báo cáo tổng quan
PHẦN 2
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
2.1: Mặt hàng sản xuất – kinh doanh:
- Thủ công mỹ nghệ
- Nông sản
- Thực phẩm và các mặt hàng khác
2.2: Giá trị từng mặt hàng trong các năm từ 2009 – 2011
Bảng Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng của công ty
Đvt: nghìn Usd
TT Nội dung Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Thủ công mỹ nghệ 1.993,59 2.307,78 4.615,56
2 Nông sản 7.406,41 8.613,21 10.335,85
3 Thực phẩm 1.562,87 1.542,66 1.388,39
4 Các mặt hàng khác 1.437,13 1.357,93 2.960,2
5 Tổng 12.400 13.821,58 19.300
( Nguồn: Tổng hợp kim ngạch XNK của Phòng kế hoạch phát triển công
ty Mây tre xuất khẩu Chúc Sơn các năm, 2009, 2010, 2011)
2.3 : Khái quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp từ năm 2010-
2011:
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
6

Báo cáo tổng quan
Bảng : Tình hình kinh doanh của Công ty năm 2010 - 2011
( ĐVT: tỷ đồng )
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1.
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
536,819 498,988
2. Giá vốn hàng bán 486,351 474,993
3. Doanh thu hoạt động tài chính 4,970 8,985
4. Chi phí tài chính 27,885 6,825
5. Chi phí bán hàng 24,170 20,688
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 0,226 0,38
7. Lơi nhuận trước thuế 3,174 5,087
8. Lợi nhuận sau thuế 2,3805 3,81525
9 Tổng tài sản cố định 4,13 4,87
10 Tài sản lưu động 8,254 10,542
( Nguồn : Phòng Kế toán tài chính của Công ty)
Bảng số liệu trên cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đã tốt
hơn qua từng năm. Nếu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm
2010 là 3,147 tỷ VND thì đến năm 2011 đã tăng lên 5,087 tỷ VND tăng
1,94 tỷ với tỷ lệ tăng là 61,65%, điều đó thể hiện sự cố gắng của công ty
trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát
triển của công ty trong quá trình kinh doanh. Bảng phân tích trên cũng
cho thấy doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng 4,015 tỷ VND tỷ lệ
tăng là 81,82% doanh thu tài chính tăng có thể là do tăng
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
7
Báo cáo tổng quan
-tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả

góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do
mua hàng hoá, dịch vụ;. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
Doanh thu thần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 37,831 tỷ VND,
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm là do giảm giá
hàng bán tăng lên. Chi phí bán hàng giảm 3,482 tỷ đã làm lợi nhuận thuần
từ hoạt động kin doanh tăng lên. Chi phí bán hàng giảm đã làm doanh thu
bán hàng thực tế của doanh nghiệp giảm đi.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 0,154 tỷ VND tăng 68,14%, trong khi
lượng hàng tiêu thụ tăng thì tăng chi phí quản lý cũng là điều dễ hiểu,
hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gia tăng.
2.4: Tổng doanh thu xuất khẩu
Năm 2010 đạt 13,82 triệu USD tương đương 234,94 tỷ đồng tăng xấp xỉ
11,46 % so với năm 2009, trong đó 2 nhóm hàng có kim ngạch tăng cao
hơn so với năm 2009 đó là:
- Kim ngạch xuất khẩu hàng mây tre đan là 2,307 triệu USD, tăng
15,76%.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ là 8,613 triệu USD, tăng 16,29%.
Bước sang năm 2011, một năm đầy khó khăn và thách thức do chịu tác
động to lớn từ sự suy thoái của nền kinh tế thế giới, Công ty Mây tre xuất
khẩu Chúc Sơn cũng gặp phải không ít khó khăn trong quý đầu tiên. Tuy
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
8
Báo cáo tổng quan
nhiên, công ty vẫn cố gắng quyết tâm để đạt chỉ tiêu và kế hoạch đề ra.
Ngoài việc tập trung đẩy mạnh xuất khẩu, công ty còn thực hiện lập thêm

một bộ phận nhập khẩu để phục vụ nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của các
cá nhân, tổ chức trong nước, với mục tiêu kim ngạch đề ra cho xuất nhập
khẩu là 17,5tr USD trong đó 15,5tr USD là của hàng xuất khẩu và 2tr
USD cho hàng nhập khẩu. Cùng với những nỗ lực và sự kiên trì tận dụng
các cơ hội kinh doanh, theo báo cáo của phòng tài chính năm 2011 kim
ngạch xuất khẩu của Công ty đã vượt mục tiêu đề ra: tổng doanh thu năm
2011 đạt 19,3tr USD vượt hơn 10% so với mục tiêu đề ra và tăng gần
40% so với doanh thu năm ngoái , điều đó chứng tỏ nhịp độ xuất khẩu
của Công ty có sự tăng trưởng cao, kinh doanh ngày càng có hiệu quả.
Trong các mặt hàng xuất khẩu thì hàng thủ công mỹ nghệ mặt hàng chủ
yếu đem lại doanh thu cao cho công ty. Dựa trên kết quả đạt được năm
2011 Công ty cũng cố gắng đề ra mục tiêu năm 2012 kim ngạch xuất
nhập khẩu vượt 15% so với năm 2011 để bước đầu thực hiên chiến lược
kinh doanh 10 năm từ 2011- 2020 đưa nước ta thành nước công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
2.5: Số lao động bình quân trong năm của công ty:
137 lao động trong đó số lượng lao động có tay nghề cao không ngừng
gia tăng trong các năm do công ty có những chính sách tốt đối với nhân
viên của mình. Thực hiện nhiều chính sách ưu đãi cho các bậc thợ cao,
khuyến khích thu hút thêm lao động làm tăng quy mô của doanh nghiệp,
sản xuất tốt, ổn định và phát triển nhân lực
PHẦN 3
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
3.1: Thuyết minh dây chuyền sản xuất
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
9
Báo cáo tổng quan
a) Sơ đồ dây chuyền sản xuất

b) Thuyết minh sơ đồ:

_Nhập sản phẩm: Các sản phẩm hàng mây tre đan được các chủ cơ sở thu
gom ở các hộ gia đình ở các địa phương và nhập về công ty theo kế hoạch
mà Công ty đã đặt hàng ở các chủ cơ sở
_Kiểm hàng: Khi hàng được nhập về kho của công ty, bộ phận kiểm hàng
sẽ kiểm tra chất lượng và số lượng hàng. Bộ phận này sẽ loại bỏ những
chiếc hàng sai quy cách, kích thước, bẩn, mốc, méo mó Sau khi kiểm
tra hàng sẽ đựoc chuyển sang kho hun sấy.
+ Hàng trắng: Sau khi hun xấy xong thì hàng được phơi khô với những
hàng trắng ( tức không sơn nhuộn mà chỉ hun sấy cắt tỉa sơ tướp ). Vệ
sinh hàng xong thì tiến hành kiểm tra lần cuối trước khi đóng gói.
+ Hàng màu thì sau khi kiểm tra chất lượng sản phẩm thì được chuyển tới
bộ phận nhuộn hàng. Sau khi hàng được nhuộm sẽ được phơi khô và
đánh giấy nhám, tiếp đến cho vào phun sơn hoặc phun dầu thơm. Và tiếp
tục phơi hàng và kiểm tra chất lượng lần cuối sau đó đóng gói.
* Quá trình xuất khẩu hàng của công ty Mây tre xuất khẩu Chúc Sơn
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
10
Nhập
sản phẩm
Kiểm hàng
hàng
Cho
vào kho
Báo cáo tổng quan
Sau khi thực hiện xong quá trình chào hàng, hai bên nhất trí với các điều
kiện, điều khoản mua bán đưa ra, Công ty sẽ tiến hành làm hợp đồng và
gửi qua email hoặc fax cho khách hàng để khách ký xác nhận.
Khi thực hiện một hợp đồng xuất khẩu, cũng như các đơn vị làm công tác
xuất khẩu, Công ty mây tre xuất khẩu Chúc Sơn cũng phải tiến hành các
khâu công việc sau đây: Yêu cầu khách hàng mở L/C ( nếu thanh toán

bằng phương thức tín dụng chứng từ), xin giấy phép xuất khẩu (nếu có),
chuẩn bị hàng hóa, thuê tàu, kiểm dịch hàng hóa, làm thủ tục hải quan,
giao hàng lên tàu, mua bảo hiểm, làm thủ tục thanh toán và giải quyết
khiếu nại (nếu có).
Sơ đồ quy trình xuất khẩu của Công ty:
1. Mở L/C hoặc yêu cầu chuyển tiền đặt cọc: Trên cơ sở các thoả thuận,
cam kết trong các hợp đồng xuất khẩu về phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ hoặc chuyển tiền, Công ty sẽ nhắc nhở, đôn đốc bên nhập
khẩu mở thư tín dụng hoặc chuyển tiền đặt cọc để triển khai sản xuất, thu
gom hàng.
2. Chuẩn bị hàng để xuất khẩu: Việc chuẩn bị hàng xuất khẩu bao gồm
ba khâu chủ yếu: thu gom tập trung làm thành lô hàng xuất khẩu, đóng
gói bao bì và kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu. Công việc này sẽ do phòng
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
Mở
L/C
Chuẩn bị
hàng để
xuất khẩu
Kiểm tra
chất
lượng
Thuê tàu
lưu cước
Mua bảo
hiểm
Giao nhận
hàng với
tàu
Làm thủ

tục thanh
toán
Khiếu nại
và giải
quyết khiếu
nại
11
Báo cáo tổng quan
XNK thực hiện tùy theo mặt hàng cung cấp cho khách. Các hợp đồng nội
sẽ do các phòng trên ký kết với đơn vị cung cấp hàng.
3. Kiểm tra chất lượng: Trong suốt quá trình sản xuất, cán bộ nghiệp vụ
thuộc các phòng xuất khẩu sẽ trực tiếp xuống các nhà máy, cơ sở để theo
dõi, giám sát, đôn đốc việc sản xuất để đảm bảo hàng được làm đúng các
yêu cầu của khách (quy cách phẩm chất, số lượng, đóng gói….). Trước khi
giao hàng các phòng nghiệp vụ sẽ có nghĩa vụ phải kiểm tra hàng về phẩm
chất, số lượng, trọng lượng, bao bì của hàng hóa hàng hóa sau đó thông báo
lại chi tiết cho cán bộ tổng hợp thuộc phòng thị trường để thông báo và xác
nhận với khách hàng về thời gian giao hàng, cũng như làm việc với hãng tàu
để chuẩn bị thuê tàu.
4. Thuê tàu lưu cước: Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán ngoại
thương việc thuê tàu chở hàng được Công ty tiến hành dựa vào ba căn cứ
sau đây: những điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương, đặc
điểm hàng mua bán và điều kiện vận tải. Căn cứ vào các điều kiện của
hợp đồng mà 2 bên đã thỏa thuận khi ký kết hợp đồng, công ty sẽ làm
việc với các hãng vận tải để để thuê tàu. Đối với các mặt hàng xuất khẩu,
Công ty thường bán hàng cho các khách ngoại theo các điều kiện chủ yếu
là FOB, CIF cho các mặt hàng mây tre đan. Thông thường việc vận
chuyển hàng cho khách được tiến hành chủ yếu bằng đường biển, ngoại
trừ một số lô hàng mẫu, hoặc hàng lẻ số lượng ít, khách cần gấp, thì Công
ty sẽ giao cho khách qua đường hàng không.

5. Mua bảo hiểm: Hàng hóa chuyên chở trên biển thường gặp nhiều rủi
ro. Vì thế việc mua bảo hiểm đường biển là phổ biến và cần thiết. Căn cứ
vào các điều kiện giá cả chào bán, nếu bán hàng giá CIF, Công ty sẽ tiến
hành mua bảo hiểm theo từng loại phù hợp: loại A, B, hoặc C tùy theo
từng mặt hàng và giá trị lô hàng.
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
12
Báo cáo tổng quan
6. Giao nhận hàng với tàu: Căn cứ vào chi tiết hàng xuất khẩu, Công ty
sẽ lập bản đăng ký chuyên chở với người vận tải. Sau khi có đủ hàng hóa,
tổ giao nhận sẽ tiến hành mở tờ khai, làm thủ tục hải quan cho các lô
hàng này. Sau khi hàng được đem vào cảng, xếp lên tàu, Công ty sẽ lấy
vận đơn đường biển.
7. Làm thủ tục thanh toán: sau khi hàng được giao cho người vận chuyển
và lấy vận đơn đường biển, Công ty sẽ căn cứ trên vận đơn để làm bộ
chứng từ gửi cho khách hàng để khách hàng thực hiện việc thanh toán.
Việc thanh toán của khách hàng được thực hiện chủ yếu theo các phương
thức như điện chuyển tiền (TTR), thư tín dụng (L/C) hoặc phương thức
nhờ thu.
8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có): Thời gian khiếu nại (nếu
có) của khách hàng được quy định trong hợp đồng là trong vòng 30 ngày
sau khi nhận được hàng cho các khiếu nại về số lượng, và trong vòng 60
ngày cho các khiếu nại về chất lượng. Việc giải quyết khiếu nại sẽ được
giải quyết theo hướng đàm phán với khách hàng để giữ được uy tín, giữ
được khách hàng và giảm thiểu tổn thất. Sau mỗi khiếu nại, các nội dung
liên quan đến việc khiếu nại của từng khách hàng cụ thể sẽ được ghi lại
vào sổ lưu thông tin khiếu nại của Công ty để rút kinh nghiệm, có hướng
khắc phục, phòng ngừa, tránh các khiếu nại tương tự xảy ra.
3.2: Đặc điểm công nghệ sản xuất:
a) Đặc điểm về phương pháp sản xuất:

Sản phẩm sản xuất theo phương pháp thủ công truyền thống, trong
suốt nhiều năm qua, sản phẩm mây tre đan của Công ty Mây tre đan xuất
khẩu Chúc Sơn đã chiếm được thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài
nước. Để có một sản phẩm hoàn thiện, các công đoạn sản xuất mây tre
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
13
Báo cáo tổng quan
đan đòi hỏi sự cẩn thận, cầu kỳ từ khâu chọn nguyên liệu. Đối với mặt
hàng này nguyên liệu chính là cây song, cây mây. Cây mây phải chọn cây
có gióng đều, thông thường phải đạt độ dài năm mét, khi chẻ và đan mới
dễ dàng.
Sản phẩm mây tre đan của Công ty hấp dẫn thị trường nước ngoài
bởi từ nguồn nguyên liệu thiên nhiên như mây và tre, phương pháp thủ
công, qua bàn tay những người thợ tài hoa lại làm ra những sản phẩm hết
sức hiện đại, có giá trị sử dụng và thẩm mỹ cao.
Với chức năng nhiệm vụ là một công ty TNHH sản xuất sản phẩm
mây tre đan phục vụ nhu cầu xuất khẩu ra nước ngoài và nhu cầu trong
nước. Công ty mây tre xuất khẩu Chúc sơn đã có phương thức sản xuất
kinh doanh riêng và hiệu quả. Hình thức xuất khẩu chủ yếu của Công ty
là hợp đồng xuất khẩu trực tiếp.
b) Đặc điểm về trang thiết bị
Với quan điểm sản xuất đi đầu trong công nghệ, với phương châm
sản phẩm đa dạng, uy tín, và chất lượng. Ngay từ đầu Ban lãnh đạo Công
ty đã quyết định đầu tư hệ thống công nghệ sản xuất và phục vụ cho việc
xuất khẩu khá hiện đại. Việc giao dịch mua bán, trào hàng, tìm kiếm bạn
hàng chủ yếu được tiến hàng trên internet. Hệ thống máy tính cấu hình
cao được công ty mua sắm hàng loạt trong năm 2008, tới nay vẫn hoạt
động tốt, ngoài ra các lại máy móc khác như máy fax, máy đếm tiền cũng
được sử dụng. Công ty đã tích cực mua sắm trang thiết bị, mở rộng quy
mô theo từng năm nhằm đáp ứng khả năng nắm bắt thị trường

c) Đặc điểm về bố trí mặt bằng
Công ty có lợi thế về vị trí địa lý, hệ thống giao thông thuận lợi,
bởi nằm trong Khu công nghiệp Phú Nghĩa nằm trên trục Quốc lộ 6A.
Đây là địa điểm chiến lược để phát triển kinh doanh.
- Cách trung tâm Hà Nội 15Km
- Cách Sân bay Nội Bài 40 Km
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
14
Báo cáo tổng quan
- Cách Cảng biển Hải Phòng 130 Km
- Cách QL21A (đường Hồ Chí Minh) 10 Km.
Từ đây có thể đi tới Sân bay Nội Bài, ra Cảng biển Hải Phòng bằng
đường Quốc lộ 1 rất thuận lợi. Mặt khác, Công ty nằm giữa hai thị trấn
trẻ Chúc Sơn và Xuân Mai đang hình thành các khu đô thị hiện đại, cách
trung tâm hành chính - văn hoá của huyện hơn 2km. Huyện Chương Mỹ
là nơi kinh tế đang phát triển, có nhiều làng nghề truyền thống với
khoảng 260 nghìn dân, là nguồn cung cấp lao động dồi dào, có tay nghề
cho các doanh nghiệp, đây là một trong các lợi thế quan trọng giúp Công
ty trong việc sản xuất và kinh doanh.
- Công ty có diện tích trên 10.000 m2, rộng rãi, thoáng mát, tiện
cho việc sản xuất với quy mô lớn, ngoài ra còn có phòng trưng bày và
giới thiệu sản phẩm rộng 80m2 giúp cho khách hàng quan tâm có thể xem
được những sản phẩm đẹp của Công ty.
d) Đặc điểm về an toàn lao động
Xưởng sản xuất của Công ty bảo đảm an toàn lao động cho cán bộ,
công nhân viên làm việc. Tại đó được trang bị phòng cháy chữa cháy, đủ
ánh sáng, nhiệt độ luôn được duy trì ở mức phù hợp. Ngoài ra công nhân
còn được trang bị quần áo bảo hộ khi cần thiết không làm ảnh hưởng đến
sức khỏe người lao động.
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1

15
Báo cáo tổng quan
PHẦN 4
TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT
CỦA DOANH NGHIÊP
4.1: Tổ chức sản xuất
Loại hình sản xuất của Công ty là Sản xuất hàng mây tre đan theo phương
thức gia công và không liên tục bởi việc xuất khẩu hàng hóa phụ thuộc
vào nguồn hàng cung cấp từ phía người dân. Nếu các phân xưởng nhỏ lẻ
không giao đủ hàng thì hoạt động của công ty sẽ bị gián đoạn.
4.2: Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
Vì đặc thù hoạt động của công ty là sản xuất mặt hàng gia công mỹ nghệ,
mây tre giang đan nên vai tro của các bộ phận là quan trọng như nhau.
- Bộ phận sản xuất chính là các tổ trong phân xưởng như: tổ sơn, tổ
nhuộm, tổ đóng gói…
- Bộ phận sản xuất phụ như; tổ cắt tỉa, tổ kiểm hàng…
- Bộ phận cung cấp: khách hàng cá nhân và các xưởng thu gom hàng mây
-tre đan tại địa phương chiếm 70%
- Bộ phận vận chuyển đưa hàng hóa nhập xuất. vì các kiện hàng sau khi
được đóng gói sẽ được chuyển lên container nên công ty hợp tác với công
ty TNHH vận tải Hoàng Nam chuyên phụ trách khâu vận chuyển hàng
cho công ty.
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
16
Bỏo cỏo tng quan
PHN 5
C CU T CHC B MY QUN Lí DOANH NGHIP
5.1: S c cu t chc b mỏy doanh nghip
5.2: Chc nng ca cỏc b phn
a) Giỏm c cụng ty: ễng Nguyn ng Nựng:

Là ngời đứng đầu Công ty, bảo vệ quyền lợi cho nhân viên, phụ trách
chung những vấn đề đối nội, đối ngoại
b) Phú Giỏm c: ễng Nguyn ng Tin
SV: Nguyn Th Thi Lp: TC1
17
Giỏm c
Phú Giỏm c
Phũng
khu vc
th
trng
T ct
ta
Phũng
KH v
SX kinh
doanh
Phũng
k toỏn
ti chớnh
Phũng
t chc
hnh
chớnh
T
úng
gúi
T
nhum
Phũng

xut
nhp
khu
T
phun
sn
T
kim
hng
T hon
thnh
Bỏo cỏo tng quan
L ngi tr giỳp cho Giỏm c v c Giỏm c giao phú mt s cụng
vic v chu trỏch nhim trc giỏm c v nhng cụng vic m giỏm c
giao phú.Đây là cơ quan đầu não của Công ty chịu trách nhiệm mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, là nơi đa ra những định hớng phát triển sự tồn
tại của Công ty.
Chc nng, nhim v cỏc phũng ban:
- Phũng khu vc th trng: m phỏn, giao dch v phi hp vi cỏc n
v trong cụng ty thc hin cỏc hp ng v hng th cụng m ngh núi
chung v mõy tre an núi riờng, nghiờn cu th trng trong nc v quc
t. Thc hin cụng tỏc xỳc tin thng mi.
- Phũng k toỏn ti chớnh: Xõy dng k hoch ti chớnh hng nm huy
ng vn t cỏc ngun khỏc nhau bo m tt cho cỏc hot ng kinh
doanh ca cụng ty. Thc hin cỏc cụng vic chuyờn mụn ca cụng tỏc k
toỏn- ti chớnh v thc hin bỏo cỏo thng kờ k ton theo quy nh hin
hnh ca phỏp lut.
- Phũng t chc hnh chớnh: Thc hin cỏc cụng tỏc liờn quan n qun
lý, tuyn dng, o to nhõn s ca cụng ty, m bo ch tin lng,
bo him xó hi v cỏc ch khỏc ca ngi lao ng theo quy nh ca

nh nc. Thc hin cỏc cụng tỏc hnh chớnh tng hp, vn th lu tr
h s, ti liu cụng ty.
- Phũng k hoch v sn xut kinh doanh: là phòng nghiệp vụ tham mu
cho giám đốc trong công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, tổ chức thực hiện tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm của Công ty sản xuất ra và đảm bảo quay vòng vốn nhanh.
- Phũng xut nhp khu: - Xõy dng k hoch, nh hng sn xut kinh
doanh hng nm, hng quý, hng thỏng cng nh theo dừi tỡnh hỡnh thc
hin k hoch kp thi xut vi Ban Giỏm c Cụng ty iu chnh
k hoch cho phự hp vi tỡnh hỡnh thc t.
SV: Nguyn Th Thi Lp: TC1
18
Báo cáo tổng quan
+ Tăng cường công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường để đầu tư đẩy mạnh
kinh doanh bao gồm hàng xuất, hàng nhập và hàng nội địa. Đề xuất Ban
Giám đốc Công ty các chủ trương, chính sách phù hợp với tình hình thực
tế trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu.
+ Theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trường, giá cả, nhu
cầu hàng hóa xuất nhập khẩu để tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc
đàm phán tiến tới ký kết các hợp đồng kinh tế.
+ Nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách XNK, thuế của Nhà
nước ban hành để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.
+ Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng thương mại, điều kiện và
hình thức thanh toán. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục XNK đúng quy
định cũng như theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
+ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nước và theo
yêu cầu của Ban Tổng Giám đốc Công ty, xây dựng các kênh thông tin về
thương mại, đồng thời quản lý các thông tin liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Công ty thông qua các hệ thống thông tin.
+ Thực hiện cung cấp chứng từ XNK, hóa đơn xuất nhập hàng hóa, đồng

thời quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của Công ty.
+ Thực hiện chức năng quản lý thương hiệu của Công ty. Theo dõi và báo
cáo cho Ban Tổng Giám đốc về công tác xúc tiến thương mại, quảng bá
thương hiệu. Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá trong nước và các nước, vùng
lãnh thổ mà Công ty có khả năng xuất khẩu.
5.3: Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức chặt chẽ, thông tin được
truyền từ trên xuống dưới và ngược lại. Giữa các phòng ban có sự hoạt
động độc lập và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc trung tâm và phó
giám đốc trung tâm. Điều này đã phát huy được tính cạnh tranh tích cực
SV: Nguyễn Thị Thi Lớp: TC1
19

×