Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.71 KB, 61 trang )

Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1....................................................................................................................................2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU KIM KHÍ
HÙNG PHÁT...................................................................................................................................2
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển doanh nghiệp..................................................................2
1.1.1. Giới thiệu về công ty........................................................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................................2
1.1.3. Chức năng của công ty.....................................................................................................3
- Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, cơng ty cần thực
hiện tốt nhiệm vụ sau:...............................................................................................................3
- Hồn thiện tổ chức bộ máy bộ máy quản lý của công ty phù hợp với tình hình thực tế của
cơng ty và đáp ứng yêu cầu của thị trường...............................................................................3
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý của công ty. ......................................................................................................................4
1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.............................................................................4
1.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất chính của cơng ty....................................................................8
2.3. Đặc điểm nhân lực của cơng ty.........................................................................................19
Ngµy trong tháng.........................................................................................................................32
Bảng Thanh Toán Lơng Tháng 12 năm 2010.................................................................................33
Ltg = X 22 = 1978477(đồng)................................................................................................35
Lương nghỉ chế độ...................................................................................................................35
Tiền ăn ca = Mức tin n ca x S ngy lm vic.......................................................................35
Bảng Tổng Hợp Lơng....................................................................................................................36
Tháng 12/ 2010...........................................................................................................................36
Căn cứ: Giấy xác nhận khối lợng sửa chữa của các tổ tại phân xởng, nhật trình làm việc, giấy giao
nhiệm vụ.....................................................................................................................................36
Lơng Lễ, Phép.........................................................................................................................36


Phụ cấp các loại.........................................................................................................................36
Bốc vật t...................................................................................................................................37
Chương 3.........................................................................................................................................50
NHỮNG GIẢI PHÁP GÓP PHẦN TÍCH CỰC NÂNG CAO ....................................................................50
CHẤT LƯỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ .......................................................................50

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY....................................................................................50
3.1. Đánh giá chung cơng tác sử dụng quản lý nguồn nhân lực tại công ty.............................50
3.2. Thành tích đạt được trong công tác quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tại công
ty.............................................................................................................................................50
3.3. Những tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng của công ty .........................................51
3.4. Những giải pháp góp phần tích cực nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động quản lý và
sử dụng nguồn nhân lực tại công ty ........................................................................................51
3.5. Nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ quản lý. ................................................................53
3.6. Chú trọng công tác đào tạo tuyển chọn tuyển dụng cán bộ. ............................................53
3.7. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhân lực trong công ty.............................................54
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................56

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

Lớp39: QTKDTH-A



Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập

LỜI NÓI ĐẦU
Kể từ khi nhà nước ta chuyển đổi cơ chế quản lý từ tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự khẳng định sự tồn tại và
phát triển của mình bằng sự tự vận động, bằng chính khả năng của mình, họ phải tự
lựa chọn đường đi cho mình dưới sự điều tiết của Nhà nước.
Trong những năm qua thực hiện đường nối chính sách của Đảng và Nhà nước
nền kinh tế nước ta đang từng bước phát triển đổi mới trên mọi phương diện, mọi
lĩnh vực. Kỷ nguyên hội nhập kinh tế đang hé mở, xu hướng tồn cầu hóa, khu vực
nền kinh tế đang và sẽ tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng khơng ít khó khăn, thách
thức đối với các doanh nghiệp. Đứng trước vận hội đó địi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải khơng ngừng củng cố và hồn thiện bộ máy tổ chức quản lý của mình nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tận dụng và phát huy mọi tiềm năng nội lực
sẵn có.
Là một doanh nghiệp trong ngành dịch vụ kim khí, cơng ty trách nhiệm hữu
hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát cũng khơng nằm ngồi quy luật ấy.
Được thể hiện qua sự quyết tâm, đồng lòng của tập thể ban lãnh đạo, cán bộ cơng
nhân viên Cơng ty nhằm kiền tồn lại bộ máy tổ chức quản lý ngày càng gọn nhẹ,
hiệu quả, phù hợp trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt này.
Là một sinh viên khoa Quản trị kinh doanh tổng hợp, nhận thức được vai trò,
tầm quan trọng, ý nghĩa thực tiễn của vấn đề, em đã chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm
hữu hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
Luận văn gồm 3 chương:
Chương1: Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu han dịch vụ xuất nhập
khẩu kim khí Hùng Phát.

Chương 2: Thực trạng cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu han dịch vụ
xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát.
Chương 3: Một số biện pháp nhắm góp phần hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

1

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
máy của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát..

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU KIM KHÍ HÙNG PHÁT
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu về công ty.
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí
Hùng Phát.
Trụ sở chính: Km số 3 Phan Trọng Tuệ -Thanh Trì-Hà Nội
Điện thoại: 042142213
Fax: 046471696
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng công thương Việt Nam
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu của thị trường. Công ty trách nhiệm
hữu hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát là cơng ty tiền phong trong lĩnh
vực sản xuất lõi thép cửa nhựa với mẫu mã hình dáng theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Qua quá trình hoạt động công ty đang dần khẳng định vai trò của mình trong sự

phát triển của nền kinh tế. Đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng sản xuất và buôn bán
lõi thép cửa nhựa, phụ kiện cửa nhựa ngồi ra cơng ty cịn lắp đặt cửa nhựa cao cấp,
cửa sắt, cửa inox 2 lớp chống cháy. Kinh doanh mua bán các mặt hàng kim khí nội
thất, nhận cắt các đột gấp tôn trên dây truyền máy lớn của Nhật. Được đầu tư một
cách thỏa đáng sao cho phù hợp với quy mô điều kiện kinh doanh trong nền kinh tế
thị trường.
Cùng với sự phát triển của công ty, quy mô của công ty ngày càng được mở
rộng. Để đáp ứng với nền kinh tế thị trường các ngành nghề sản xuất kinh doanh
của công ty ngày càng đa dạng phong phú. Đến nay, công ty xây dựng và mở rộng
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

2

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
quy mô cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. Với quy mô hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
lớn cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên được đào tạo mọt cách cơ bản, giàu
kinh nghiệm thực tế, quy mô của công ty ngày càng được nâng cao trên thị trường.
1.1.3. Chức năng của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát có có
chức năng hoạt động chủ yếu đó là:
- Kinh doanh các mặt hàng kim khí nội thất
- Phát triển kinh doanh các loại cửa nhựa
- Nhưng lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất và bấn buôn lõi
thép và của nhựa.
- Với ngành nghề kinh doanh trên công ty đã không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất kinh doanh để chiếm lĩnh thị trường.

- Làm tăng lợi nhuận phấn đấu trở thành cơng ty có uy tín lớn đối với khách
hàng trong lĩnh vực xuất nhâp khẩu kim khí.
1.1.4. Nhiệm vụ của công ty.
- Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm,
công ty cần thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
- Hoàn thiện tổ chức bộ máy bộ máy quản lý của công ty phù hợp với tình
hình thực tế của cơng ty và đáp ứng yêu cầu của thị trường.
- Đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, phát huy năng lực hiện có.
- Phải nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng và thị trường, để từ
đó đưa ra những kế hoạch sản suất kinh doanh đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho khách
hàng và đạt lợi nhuận đối đa.
- Công ty đã chấp hành và thực hiện đầy đủ, những chính sách pháp luật về
hoạt động sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

3

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty.

- Với nhiệm vụ như vậy, công ty càng phải hồn thiện các chức năng của mình
để có thể phục vụ tốt nhất các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đề ra. Vì vậy
cơng ty ln có những nghiên cứu, cải tiến sản phẩm và các dịch vụ sửa chữa của
mình sao cho phù hợp với cơng việc cũng như đáp ứng được sự phát triển của công

nghệ.
1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty được hiện dưới bảng
sau:
(sang trang bên)

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

4

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 04 NĂM

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
Đơn vị: 1000đồng

“Trích: Phòng tài chính kế toán của công ty”

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

5

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm

Báo cáo thực tập

1.2.1. Tổng doanh thu thuần.
Tổng doanh thu thuần của cơng ty có sự biến động qua từng năm. Cụ thể năm
doanh thu thuần năm 2007 đạt 20.236.567.000đ trong khi đó năm 2008 là
19.174316.000đ. Số liệu trên cho thấy doanh thu thuần của công ty năm 2008 đã
giảm 1.062.251.000đ so với năm 2007. Nhưng đến năm 2009 thì doanh thu thuần
lại đạt 22.564.754.000đ so với năm 2007và năm 2010 đại là 22.764567.000đ tăng
lên là 199.813.000 đ. Đây là số liệu phản ánh chính xác họat động kinh doanh của
cơng ty đó cú sự suy giảm trong năm 2008. Tuy nhiên một dấu hiệu đáng mừng cho
thấy doanh thu thuần đó bắt đầu tăng trong năm 2009 và năm 2010.
1.2.2. Trị giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng bán năm 2008 giảm 2.234.534.000đ so với năm 2007, nhưng
đến năm 2009 tăng là 3.431.124.000đ và tiếp tục tăng lên ở năm 2010 với con số là
3.589.417.000đ. Điều này cho thấy nguồn hàng của doanh nghiệp cũng có sự biến
động theo từng chu kỳ kinh doanh.
1.2.3. Lợi nhuận gộp.
Lợi nhuận gộp của công ty tăng dần theo từng năm. Điều đó có nghĩa năm
2007 lợi nhuận tăng 1.314.594.000đ. Năm 2008 lợi nhuận gộp tăng 1.964.274.000đ
và năm 2009,2010 tăng lần lượt là 2.641.375.000đ;3.145.279.000đ. Qua đó có thể
thấy mặc dù doanh thu thuần của cơng ty có sự biến động tăng và giảm qua từng
năm nhưng lợi nhuận gộp của công ty vẫn tăng từ năm 2007 đến năm 2010. Đây có
thể coi là một cố gắng của cơng ty trong quá trình tìm kiếm nguồn hàng cung cấp
phù hợp và đạt hiệu quả trong kinh doanh.
1.2.4. Tổng chi phí .
Do quy mô hoạt động và thị trường kinh doanh của công ty ngày càng mở
rộng nên tổng chi phí của cơng ty ngày càng tăng dần theo các năm. Năm 2007 tổng
chi phí là 1.741.686.000đ thì đến năm 2010 tăng lên là 3.014.530.000đ.
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa


6

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập

1.2.5. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Lợi nhuận trước thuế của cơng ty giảm kể từ năm 2007 đến năm 2010, cụ thể
năm 2008 lợi nhuận trước thuế đạt 45.190.000đ giảm 23.786.000đ so với con số
68.976.000đ đạt được trong năm 2007. năm 2009 lơi nhuận trước thuế đạt được là
43.725.000đ,năm 2010 giảm xuống là 39.162.000đ Trong thời gian 4 năm lợi nhuận
trước thuế của công ty liên tục giảm, điều này thể hiện rõ là hoạt động kinh doanh
và hiệu quả kinh doanh của công ty trong khoảng thời gian trên chưa cao. Qua đó
cơng ty cần phải xem xét tình hình thực hiện lợi nhuận nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế khả quan hơn trong thời gian tới.
1.2.6. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm báo cáo mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp cho
Nhà nước. Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên tổng lợi nhuận trước
thuế nhân với thuế suất 28% và năm 2010 thuế suất là 25%. Do lợi nhuận trước
thuế của công ty giảm từ năm 2007 đến năm 2010 nên khoản thuế này cũng theo đó
giảm theo từng năm. Cụ thể năm 2007 thuế thu nhập doanh nghiệp cụng ty phải
đóng là 22.035.000đ thì đến năm 2008 là 10.854.000đ, đến năm 2010 thì thuế thu
nhập doanh nghiệp lại giảm tiếp còn 5.867.000đ . Số liệu này cho thấy trong các
năm tiếp theo doanh nghiệp đó phải tăng dần các khoản chi phí tài chính cho hoạt
động kinh doanh do vậy đó làm giảm đáng kể thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.7. Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế của cơng ty được tính dựa trên tổng lợi nhuận trước thuế

trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Lợi nhuận của công ty đạt được lần luợt
theo từng năm là 46.939.000đ, 34.336.00đ, 36.983.000đ, 33.295.000đ. Số liệu này
cho thấy lợi nhuận sau thuế của cụng ty đó giảm dần .Cơng ty cần phải cố gắng hơn
nữa nhằm đạt chỉ tiêu lợi nhuận cao hơn trong năm tiếp theo.

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

7

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
1.2.8.

Thu nhập bình quân đầu người.

Số liệu thống kê cho thấy năm 2007 thu nhập bình quân đầu người trong công
ty là 1.100.000đ thì đến năm 2008 mức thu nhập đó tăng lên 1.250.000đ tức là tăng
150 bình quân theo đầu người hàng năm nhằm bảo đảm quyền lợi và mức sống cho
người lao động. Đây có thể coi là một nỗ lực lớn của công ty nhằm nâng cao tinh
thần làm việc và tạo sự gắn bó của nhân viên đối với sự phát triển chung của cơng
ty.
1.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất chính của cơng ty
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ xuất nhập khẩu kim khí Hùng Phát
chuyên lĩnh vực sản xuất lõi thép cửa nhựa. Ngoài ra, cơng ty cịn lắp đặt cửa nhựa
cao cấp, cửa sắt, cửa inox 2 lớp chống cháy. Kinh doanh mua bán các mặt hàng kim
khí nội thất, nhận cắt các đột gấp tôn trên dây truyền máy lớn của Nhật. Được đầu
tư một cách thỏa đáng sao cho phù hợp với quy cơng cơ khí. Cùng với mợt sớ sản

phẩm như là:
+ Cửa sổ mở lật: Cánh cửa có thể mở theo hai chế độ đó là mở quay vào trong
hoặc mở lật một góc 15 độ vào trong.
+ Cửa sổ mở quay vào trong: Có tính cách âm, cách nhiệt và độ kín cao. Phù
hợp với những nhà giói hạn không gian mở bên ngoài.
+ Cửa sổ mở quay ra ngoài: Phù hợp với tập quán sử dụng của người Việt
Nam. Đảm bảo tính cách âm, cách nhiệt và độ kín khít cao.
Dưới đây em xin trình bày một trong những quy trình sản xuất của cơng ty
trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kim khí Hùng Phát như sau:

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

8

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập

Sơ đồ1: Quy trình sản xuất
Tiếp thị

Ký kết hợp
đờng kinh tế

Lập kế
hoạch sản
xuất


Tổ chức sản
xuất

Bàn giao
kiểm tra
nghiệm thu
sản phẩm

Thu hồi vốn

“Trích: Phòng kỹ thuật của công ty”

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

9

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
Nhận xét:
+ Qua sơ đồ ta thấy quá trình tổ chức sản xuất là quan trọng nhất. và việc đưa
ra kế hoạch sản xuất cũng vơ cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng đến trình độ sản
xuất của sản phẩm, kế hoạch chính xác thì việc sản xuất sẽ chủ động về nhân lực,
vật tư, chất lượng phụ tùng sản xuất kỹ thuật đó là các yếu tố quyết định đến số
lượng và chất lượng sản phẩm. Và cuối cùng là công tác bàn giao kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm cũng rất quan trọng vì nó đánh giá xem sản phẩm có đạt chất lượng
yêu cầu đề ra hay không và chưa đạt yêu cầu phần nào phải bổ sung hoàn thiện như
thế nào. Cuối cùng sau khi hoàn thiện hết các khâu trên là công ty thu hồi lại phần

vốn đã bỏ ra.
+Ảnh hưởng của quy trình sản xuất tới cơng tác quản trị nhân sự tại cơng ty:
Với quy trình sản xuất đơn giản và không cồng kềnh quá nhiều công đoạn rắc
rối như một số quy trình sản xuất ở một số công ty khác nên việc sắp xếp nhân lực
cho quy trình sản xuất của cơng ty cũng khá đơn giản, dễ phân công lao động trong
từng khâu của quá trình sản xuất. Vì mỗi khâu của quy trình sản xuất đều được sắp
xếp hợp lý cho từng bộ phận và đều có trình độ chun mơn sâu do vậy quy trình
sản xuất diễn ra liên tục và thơng suốt.
1.4. Đặc điểm về máy móc thiết bị.
Máy móc thiết bị là một bộ phận rất quan trọng, không thể thiếu được đối
với các doanh nghiệp sản xuất. Số lượng và chất lượng máy móc thiết bị phản ánh
tiềm năng về tài sản hữu hình, trình độ khoa học kỹ thuật của, mức độ hiện đại hoá,
năng lực cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường của mỗi một doanh nghiệp, nói cách khác
máy móc thiết bị là yếu tố cơ bản và cần thiết để nâng cao năng suất lao động .

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

10

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
Bảng2: Một số loại máy móc thiết bị năm 2008
Tên máy móc

số

thiết bị chính


lượng

-Máy tiện

35

- Máy phay

40

- Máy mài

40

- Máy khoan

45

- Máy doa

20

- Máy cưa

16

- Máy chân ép

8


- Máy cắt gọt

công suất

3

- Máylốc tơn

4-10
4-6
2-10
4-16
2-10
2-3
2-10
4-8

Tên máy móc

số

thiết bị chính

lượng

cơng suất

-Máy lốc tơn


11

2-8

-Máybàn diện

26

6-10

- Máybào

24

2-40

- Máybàn hơi

9

- Máy nén khí

14

- Máybúa

5

-Cẩu trục


31

-Lịluyện thép

4

700-1000

-Lị luyện gang

2

20

10-75

“Trích: nguồn số liệu phòng kỹ thuật của công ty”
Nhận xét chung : Số lượng máy móc là khá lớn, nhưng hầu hết đã sử dụng từ
lâu có những máy đã khâu hao hết hoặc gần hết, độ chính xác kém đồng bợ, đây có
lẽ là ngun nhân chính làm cho sản lượng của cơng ty khó cạnh tranh trên thị
trường về mặt chất lượng và giá cả. Do đặc điểm, tính chất của máy móc như vậy
dẫn đến khơng tận dụng được hết khả năng của các nguồn lực khác đặc biệt là
nguồn nhân lực, khơng khuyến khích được tinh thần lao động và sáng tạo của toàn
bộ cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty, bậc thợ khơng có điều kiện được nâng cao,
phải sử dụng nhiều lao động sửa chữa, chất lượng lao động công nghệ giảm do
không được tiếp xúc với máy móc thiết bị mới, hiện đại, không được tiếp xúc với
kỹ thuật khoa học tiên tiến ... Tuy nhiên việc chuyển đổi công nghệ không thể một
sớm, một chiều vả lại đòi hỏi một lượng tiền đầu tư lớn, trong một thời gian dài.

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa


11

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
Nhận thức được tình hình trên, năm 2010 công ty đã mạnh dạn đầu tư theo
chiều sâu để cải tiến một số loại thiết bị máy móc mới.
Bảng 3: Các loại máy móc tại công ty năm 7/2010.

stt

tên máy

số lượng

nguyên giá

(chiếc)

(đồng/1 chiếc)

1

máy hàn

10


5.500.000

2

máy mài

6

5.500.000

3

máy tiện

8

6.000.000

4

máy phay

10

4.000.000

5

máy khoan các loại


15

5.000.000

6

cần trục

5

15.000.000

7

máy uốn tôn

7

50.000.000

8

máy bơn cao áp

3

75.000.000

9


máy ép thuỷ lực

2

100.000.000

10

ô tô các loại

3

350.000.000

“Trích: Nguồn số liệu lấy từ phịng kỹ thuật.”
Tháng 1/2011 vừa qua cơng ty đã tiến hành thực hiện được một số dự án đầu
tư theo chiều sâu:
-Tại phân xưởng gang: Nghiệm thu dây chuyền làm khuân Furan, hệ thống
phun bi làm sạch, hệ thống khí nén. Dây chuyền làm khuân tưới tự động đã lắp đặt
xong .
-Tại phân xưởng thép: Triển khai dây chuyền làm khuân Furan và các thiết bị
khác
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

12

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm

Báo cáo thực tập
1.5. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Khác với các công ty kinh doanh khác, công ty là một doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp nên nguyên vật liệu mang đặc điểm chung cuả nguyên vật liệu sử dụng
trong sản xuất cơng nghệ:
Theo tính chất ngun vật liệu với cơng dụng khác nhau ta có sự phân loại:
-Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của cơng ty để hình
thành nên sản phẩm, gồm 4 loại là: nhôm thép tôn các loại, nhôm thép kéo nguội,
nhôm kim loại mềm, nhôm các loại khác(vòng bi, gioăng)
-Nguyên vật liệu phụ: là nguyên vật liệu mang tính phụ trợ trong sản xuất kinh
doanh như : dầu,mỡ, bao bì...
-Nhiên liệu là vật liệu khi sử dụng nó có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho
q trình sản xuất: dầu, xăng...
Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu được cung cấp từ các nguồn trong nước
như gang thép được cung cấp từ xí nghiệp gang thép Thái nguyên và một số lượng
ít nhập khẩu từ nước ngoài về, vịng bi từ cơng ty phụ tùng Hà Nội. Ngồi ra cơng
ty có thể sử dụng nguồn nội bộ tức là công ty tự sản xuất và cung cấp nguyên vật
liệu cho mình và để đảm bảo được quá trình sản xuất được liên tục, hàng năm cơng
ty đều phải nhập một số nguyên vật liệu chính từ nước ngoài: Đài Loan, Trung
Quốc, Nhật, Singapo.
Để sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì cơng tác quản lý ngun vật liệu phải
hợp lý và tiết kiệm song phải đảm bảo chất lượng. Tiết kiệm nguyên vật liệu là tiết
kiệm chi phí sản xuất nhằm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh
đảm bảo đời sống cho người lao động.
Nhận thức được nhiệm vụ của mình trong nền kinh tế thị trường hiện nay công
ty luôn không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu của thị
trường, động thời tự cóa trách nhiệm trong việc tìm kiém đối tác, bạn hàng nhằm
đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa


13

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
Tháng 5/2008 Công ty được cấp chứng chỉ ISO 9000 - đây là điểm khởi đầu
cho sự phát triển vững mạnh và là một bằng chứng của việc tự khẳng định mình
trong mơi trường cạnh tranh ngày cao.
Bảng 4: Tình hình một số nguyên vật liệu của công ty.
STT Loại vật liệu

Đơn vị
tính

Số lượng

Tỷ lệ

Năm Năm

Nhà cung ứng

2009/2008

2008 2009
1

Thép


Tấn

2

Đồng

Tấn

3

Nhôm

Tấn

4

Dụng cụ

Chiếc

Công ty thép thái
nguyên
Nhập khẩu từ
Trung Quốc
Mua từ các đại
lý
Nhập từ Nhật

5


7

40%

3

5

66.67%

3

6

20%

60

90

50%

“Trích: nguồn tài liệu phòng thiết bị vật tư của công ty”
1.6. Môi trường kinh doanh của công ty.
∗Đối thủ cạnh tranh: Bất kỳ một công ty nào khi tham gia kinh doanh đều
gặp phải các đối thủ cạnh tranh công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kim khí Hùng
Phát lại vừa mới thành lập được vài năm nên chưa có chỗ đứng vững chắc trong thị
trường vì vậy mà cịn gặp nhiều khó khăn. Những đối thủ cạnh tranh với cơng ty
nhất là các cơng ty có tầm vóc quy mơ lớn và có uy tín lớn trong ngành. Chính vì

vậy cơng ty phải nỗ lực có gắng hơn để dần khẳng định vai trị của mình trong nền
kinh tế quốc dân
∗Nhà cung cấp: Để cho sản xuất được diễn ra liên tục và không bị gián đoạn
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

14

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
công ty phải có mkột mối quan hệ tốt với những nhà cung ứng nguyên vật liệu cho
công ty. công ty phải nhập rất nhiều loại nguyên vật liệu để để tiến hành sản xuất
như: sắt, thép ,đồng, nhơm, các máy móc thiết bị chuyên dùng … và một số các
nguyên liệu khác. các nguyên liệu này có thể được mua ở trong nước nhưng nhiều
khí cũng phải nhập khẩu từ nước ngồi về. Vì vậy, mà việc đặt mối quan hệ tốt với
các nhà cung ứng là rất quan trọng.
∗Điều kiện địa lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kim khí Hùng Phát
có điều kiện thuận lợi để phát triển vì địa điểm cơng ty nằm trên điạ bàn hà nội nơi
mà thuận tiện cho các phương tiện giao thông qua lại, thuận tiện cho việc quảng bá
hình ảnh của công ty với các khách hàng, các công ty khác muốn có nhu cầu về lõi
thép, cửa nhựa, inox, gia công đồ cơ khí nội thất…..
*Môi trường bên trong công ty: Do bộ máy tổ chức của công ty đơn giản,
không cồng kềnh nên việc điều hành quản lý đơn giản. công ty đang dần đi vào một
quỹ đạo hoạt động và hồn thiện cơng tác tổ chức quản lý, sản xuất.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ KIM KHÍ HÙNG PHÁT


2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty.
Đứng trước nhu cầu địi hỏi phải thích hợp với nền kinh tế trong thời kỳ kinh
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

15

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
tế thị trường và nhiệm vụ đặt ra thì cơ cấu tổ chức của cơng ty cũng có nhiều thay
đổi. Cơ cấu tổ chức của công ty đã có sự thay đổi, thực hiện chế độ quản lý gọn nhẹ,
đứng đầu là giám đốc cơng ty, giúp giám đốc là các phó giám đốc và các phòng ban
nghiệp vụ
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ xuất
nhập khẩu kim khí Hùng Phát
Sơ đờ 2: Miêu tả mô hình tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ xuất nhập khẩu
kim khí Hùng phát.
Trích từ phòng cơ cấu tổ chức nhân sụ của công ty.

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

16

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm

Báo cáo thực tập
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ x́t nhập khẩu kim
khí Hùng Phát
Giám Đớc

PGĐ phịng
kỹ thuật

P.tài chính
kế toán

Đội lắp máy

PGĐ kinh tế

P.kế hoạch
kỹ thuật

P.hành chính

P.kỹ thuật
công nghệ

Xưởng sửa
chữa

Xưởng gia
cơng cơ khí

P. thiết bị vật



Đợi KCS

Mới tún quan hệ trưc

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất mơ hình bộ máy quản lý của cơng ty
được tổ chức tương đối phù hợp với yêu cầu thực tế của công ty.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
∗ Giám đốc:
Đứng đầu là giám đốc giữ vai trị lãnh đạo chung tồn bộ hoạt động của nhà
máy và chỉ đạo trực tuyến các đội các phân xưởng. Giám đốc là người có quyền lực
cao nhất đại diện, đại diện pháp nhân cho công ty,được phép sử dụng con dấu riêng.
giám đốc trong công ty là người ra chiến lược chiến thuật cho công ty, là người có
quyền điều hành phân cấp các hoạt động kinh doanh của cơng ty. Giám đốc cơng ty
có thể tự xem xét quyết định thành lập, tổ chức nhân sự, tài chính kế toán theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

17

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc gồm có phó giám đốc phịng kỹ
thuật và phó giám đốc phòng kinh tế.
*Phó giám đốc phịng kỹ thuật.
Có chức năng và nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp phòng kỹ thuật thực hiện tốt

nhiệm vụ đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo trang thiết bị máy móc phục vụ
cho sản xuất. tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác kỹ thuật thi cơng, chất
lượng tiến độ an tồn từ khi bắt đầu đến khi hồn thành
*Phó giám đốc kinh tế.
Là người giúp Giám đốc về công tác kinh tế của công ty nhằm sử dụng vốn có
hiệu quả cao, hoạch toán kết quả sản xuất kinh doanh và cung cấp thong tin, giúp
Giám đốc đưa ran hung quyết định và biện pháp quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu
hơn. Ngoài ra, được ủy quyền thay mặt Giám đốc ký kết các hợp đồng, phối hợp
cộng tác với tổ chức đoàn thể trong công ty thực hiện chỉ đạo sản x́t kinh doanh.
∗ Các phịng ban:
+Phịng hành chính: Thực hiện công tác quản lý và sử dụng lao động, quản trị
về hành chính, văn thư lưu trữ, hồ sơ. Đây cũng là bộ phận cung cấp thông tin thu
thập xử lý, chuyển tối các phòng ban trong công ty.Có nhiệm vụ về các thơng tin
kma
cơng tác quản lý văn phịng, quản lý và điều động trang thiết bị trong công ty.
+Phịng kế hoạch- kỹ tḥt: có chức năng nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất sản
phẩm,đưa ra các định hướng phát triển kế hoạch sản xuất cho công ty. Và cũng là
phòng chuyên môn, giúp Giám đốc tổ chức triển khai, chỉ đạo, chất lượng, tiến độ,
sáng kiến, cải tiến và an toàn lao đợng.
+Phịng tài chính- kế tốn: có chức năng tổ chức bộ máy tài chính kế tốn cho
công ty, đồng thời tổ chức và chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn,
thơng tin kinh tế, hạch toán kế toán theo đúng điều lệ của tổ chức kế toán, pháp lệnh
kế toán thống kê của nhà nước và những quy định cụ thể của cơng ty về cơng tác tài
chính kế tốn.
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

18

Lớp39: QTKDTH-A



Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
+Phòng kỹ thuật cơng nghệ: triển khai các đề án dự án, có các sáng kiến cải
biến kỹ thuật ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lý máy móc thiết bị,
sửa chữa bảo dưỡng lập các hướng dẫn công việc và quy định sử dụng thiết bị đảm
bảo an toàn lao động. Tổ chứcgiám định các thiết bị có yêu cầu quản lý nghiêm
ngặt, phối hợp với phòng lao động tiền lương tổ chức thi tay nghề nâng cao bậc cho
cơng nhân.
+Phịng thiết bị vật tư: có chức năng nhiệm vụ cung ứng vật tư cho việc sửa
chữa hay lắp rắp sản phẩm, có trách nhiệm quản lý, cung cấp vật tư để đảm bảo
đúng tiến độ thi cơng. Nó giúp giám đốc đưa ra các quyết định trong việc sử dụng
hợp lý lượng có sẵn trong cơng ty và để có kế hoạch bổ sung kịp thời khi cần.
Bên dưới các phòng ban là các đội, các phân xưởng trong công ty như : đội
lắp máy, xưởng gia công cơ khí, xưởng sửa chữa, đội KCS, mỗi đội mỗi phân
xưởng đều có cơng việc cụ thể khác nhau.
2.3. Đặc điểm nhân lực của công ty
Hiện nay ở hầu hết các cơng ty, xí nghiệp chưa thực hiện được thật tốt cơng
tác đánh giá thành tích - một cơng tác được xem là khá quan trọng trong việc tạo ra
được động lực làm việc, khuyến khích tinh thần tìm tịi sáng tạo, sức cống hiến của
người lao động.
Công tác đánh giá thành tích trong các doanh nghiệp chỉ dừng lại ở việc thống
kê, thủ tục hàng kỳ mà chưa có những hành động thực tế, thể hiện được sự quan
tâm một cách đúng mức đối với công tác quan trọng, quyết định đến sự thành bại
trong công tác quản trị tài nguyên nhân sự này.
Để công tác quản lý và sử dụng lao động ngày càng có hiệu quả cao thì nhà
quản lý khơng thể coi nhẹ cơng tác đánh giá sự hồn thành cơng việc của người lao
động, mà ngược lại phải coi đó là cơng tác mang tính chất quyết định đối với sự
thành bại của hoạt động nhân sự.
Đánh giá thành tích cơng tác phải được hiểu là một hệ thống (chứ không phải

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

19

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
là một hoạt động hay một cơng việc) chính thức xét duyệt và đánh giá sự hồn
thành cơng tác của một cá nhân theo định kỳ và phải thấy được việc triển khai hệ
thống đánh giá thành tích cơng tác một cách có hiệu quả là một việc hết sức khó
khăn. Tuy nhiên cũng nhìn ra được vai trị cực kỳ quan trọng của công tác này là cơ
sở để khen thưởng, động viên đúng và kịp thời, kỷ luật răn đe đúng lúc giảm thiểu
thiệt hại nâng cao tinh thần trách nhiệm và tự hoàn thiện cá nhân người lao động.
Giúp nhà quản lý áp dụng việc trả lương một cách hiệu quả, điều chỉnh theo hướng
ngày càng hợp lý hoá phương pháp quản lý, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
doanh.Để từ đó cho dù biết là rất khó khăn trong cơng tác đánh giá nhưng vẫn cố nỗ
lực hồn thành cơng tác đánh giá, tìm ra những phương pháp đánh giá tơí ưu góp
phần vào sự thành cơng chung của công tác quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

20

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập

Bảng 5: Thống kê về cơ cấu nguồn nhân lực của công ty
stt
i
1
2
ii
1
2
3
4
iii
1
2

chỉ tiêu

năm 2008
sl
%

số lượng lao

năm 2009
sl
%

năm 2010
sl
%


tiếp
lao động gián
tiếp
trình độ
đại học
cao đẳng
trung cấp
lao động phổ
thơng
giới tính
nam
nữ

122

100

145

100

160

100

99

81,15

120


82,7

130

81,25

23

18,85

25

17,3

30

18,75

12
28
30

9,84
22,95
24,59

25
30
35


17,3
20.7
24,1

27
35
40

16,875
21,875
25

52

42,62

55

37,9

58

36,25

107
15

động
lao động trực


87,7
12,3

125
20

86,2
13,8

133
27

83,125
16,675

“Trích: nguồn sớ liệu từ phịng tở chức hành chính”
Từ biểu đờ ta thấy hầu hết qua các năm ta thấy tình trạng lao động của cơng
ty có rất nhiều biến động cả về số lượng và chất lượng. Vì cơng ty mới được thành
lập cách đây vài năm nên mọi thứ đều chưa ổn định và cơng ty cịn thiếu cả lao
động cả về trình độ lẫn tay nghề của cơng nhân, nên hầu như các năm gần đây công
ty luôn phải tuyển thêm lao động.
Số lượng lao động của năm 2009 so với năm 2008 tăng 18,85%(145/122)
tương ứng với mức tăng số lượng công nhân là 23 công nhân.
Số lượng lao động của năm 2010 so với năm 2009 tăng 10,35% tương ứng với
mức tăng 15 cơng nhân.
*Xét vai trị lao động:
Lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động (xấp
xỉ 82%). số lao động trực tiếp tăng dần qua các năm, năm 2009 so với năm
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa


21

Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
2008tăng 21 lao động, năm 2010 so với năm 2009 tăng thêm 10 lao động.
Nguyên nhân: là do công ty mới được thành lập nên còn thiếu lao động, muốn
sản xuất diễn ra liên tục công ty phải tiến hành bổ sung thêm lao động.
Số lao động gián 2009 tăng thêm 3 lao động, năm 2010so với năm 2009 tăng
thêm 5 lao động.
*Xét trình độ nhân sự:
Số cán bộ cơng nhân có trình độ đại học trong công ty đang tăng dần qua các
năm chiếm 16,87% vào năm 2010 và thường gĩư vị trí lãnh đạo từ cao xuống thấp.
số lượng có trình độ cao đẳng, trung cấp trở lên cũng đều tăng qua các năm.
*Xét về giới tính:
Vì ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là gia cơng cơ khí và sửa chữa
thiết bị nên công nhân viên trong công ty chủ yêú trong công ty là nam giới nữ giới
chiếm rất ít năm 2008 chiếm 12,3% trong tổng số cơng nhân và chủ yêú chỉ làm
việc trong văn phòng. Còn tỷ lệ công nhân nam chiếm tỷ lệ rất lớn năm 2008 chiếm
87,7% và tăng dần qua các năm. đến năm 2010 tỷ lệ nữ tăng lên đạt 16,675% tương
ứng với mức tăng lên 7 người so với năm 2009 và tăng thêm 12 người so với năm
2008.
*Xét theo cơ cấu tuổi:

Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

22


Lớp39: QTKDTH-A


Sinh viên: Mai Thị Tâm
Báo cáo thực tập
Bảng6: Cơ câu theo độ tuổi nguồn nhân lực của công ty năm 2010
Khoảng tuổi

Tổng số

Phần trăm

20--- 30

70

43,75%

31----40

50

31,25%

41----50

30

18,75%


51----60

10

6,25%

Tổng số

160

100%

“Trích: Nguồn số liệu lấy từ phòng tổ chức hành chính”
Nhận xét: Tuổi đời của cơng nhân của cơng ty có kết cấu trẻ độ tuổi từ 20 đến
40 tuổi là 43,75% chiếm đa số trong tồn bộ cơng nhân viên trong cơng ty, số lượng
công nhân tỷ lệ nghịch so với độ tuổi với độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi chi chiếm
6,25% trong tổng số lao động của doanh nghiệp. Kết cấu độ tuổi trẻ nên rất phù hợp
với điều kiện sản xuất của công ty.
- Để hoạch định kế hoạch về nhân sự. Qua đánh giá thành tích cơng tác, nhà
quản trị có thể xa thải, xắp xếp, thuyên chuyển, thăng tiến, đề bạt theo hướng ngày
càng hợp lý cơ cấu nhân sự, khai thác được tiềm năng của nguồn nhân sự .
- Qua đánh giá thànhh tích cơng tác có thể sửa đổi bổ sung một số tiêu chuẩn
tuyển chọn nhân viên cho phù hợp, đáp ứng được yêu cần đổi mới của cơng việc.
- Nhìn thấy được sự bất cập giữa người và việc trên cơ sở đó có kế hoạch triển
khai chương trình giáo dục đào tạo , phát triển nguồn nhân lực nhằm vừa đáp ứng
được sự đòi hỏi của công việc, vừa năng cao chất lượng nhân lực trong doanh
nghiệp tăng được khả năng cạnh tranh trong tương lai .
- Đánh giá chính xác từng nhân viên trong quá trình làm việc giúp họ thấy
được điểm mạnh, điểm yếu và thấy được khả năng tiềm ẩn từ đó giúp họ biết cách

làm việc ngày càng tốt hơn góp phần hồn thành những mục tiêu cá nhân của người
lao động. Tăng sự gắn bó và khả năng đóng góp cho doanh nghiệp của người lao
Giảng viên: Vũ Trọng Nghĩa

23

Lớp39: QTKDTH-A


×