Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI PARKSON HÙNG VƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.79 KB, 11 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI PARKSON HÙNG VƯƠNG
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
1.1.1. Tên công trình:
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI PARKSON HÙNG VƯƠNG.
1.1.2. Địa điểm xây dựng:
- Đà Nẵng nằm ở cực Bắc Miền Trung, cách Thủ đô Hà Nội 765 km về phía
Nam, cách Thành phố Hồ Chí Minh 964 km.
Công trình “Trung Tâm Thương Mại Parkson Hùng Vương“ được xây dựng trên
khu đất thuộc Thành phố Đà Nẵng. Khu đất xây dựng công trình nằm trong dự án quy
hoạch và sử dụng của thành phố. Phía Bắc khu đất là đường Tống Duy Tân, phía Tây là
đường Đinh Công Tráng, hai mặt còn lại tiếp giáp với khu dân cư.
- Diện tích khu đất: 9000 m
2
.
1.1.3. Sự cần thiết phải đầu tư.
1.1.3.1. Nhiệm vụ, chức năng xây dựng công trình:
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương trong những năm gần đây đã trở thành một
trong những khu vực có nền kinh tế năng động và phát triển vượt bậc với mức tăng
trưởng bình quân hàng năm từ 6÷8% chiếm một tỷ trọng đáng kể trong nền kinh tế thế
giới. Điều này thể hiện rõ nét qua việc điều chỉnh chính sách về kinh tế cũng như chính
trị của các nước Phương Tây nhằm tăng cường sự có mặt của mình trong khu vực Châu
Á và cuộc đấu tranh để giành lấy thị phần trong thị trường năng động này đang diễn ra
một cách gay gắt.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bật của các nước trong
khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với chính
sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần
thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các công trình thấp
tầng bằng các công trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai
cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn.


Nằm ở Bắc Trung Bộ, Đà Nẵng là mảnh đất địa linh nhân kiệt, có truyền thống
văn hoá lâu đời, phong phú và đa dạng. Đà Nẵng có diện tích tự nhiên 11.106 km
2
, dân
số trên 3,6 triệu người, sinh sống và làm việc tại 27 huyện, thị xã và thành phố. Quỹ đất
SVTH: HOÀNG MẠNH CƯỜNG – LỚP: XDD47-ĐH2
1
N TT NGHIP TRUNG TM THNG MI PARKSON HNG VNG
thnh ph ngy mt thu hp trong khi ú nhu cu v t dnh cho kinh doanh ngy
mt tng.
Vỡ vy vic xõy dng mt to cao c va kt hp gia thng mi v cho cỏc c
quan thuờ l rt cn thit v hp lý gii quyt cỏc vn trờn. Chớnh vỡ nhng lý do
trờn m cụng trỡnh Trung Tõm Thng Mi Parkson Hựng Vng c cp phộp xõy
dng.
Nng nm cc Bc Min Trung, cỏch Th ụ H Ni 765 km v phớa Nam,
cỏch Thnh ph H Chớ Minh 964 km.
Cụng trỡnh Trung Tõm Thng Mi Parkson Hựng Vng c xõy dng trờn
khu t thuc Thnh ph Nng.
1.1.4. Giới hạn của đồ án tốt nghiệp.
1.1.4.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp.
- Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp:
+ Củng cố hệ thống hóa, mở rộng và đi sâu tìm hiểu nội dung công tác thiết kế
và tổ chức thi công công trình xây dựng.
+ Vận dụng một cách tổng hợp kiến thức đã học vào việc thiết kế công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp.
+ Giúp sinh viên làm quen với khả năng bảo vệ một vấn đề khoa học.
+ Thực hiện một nhiệm vụ quan trọng của kỳ thi tốt nghiệp quốc gia.
- Nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế và tổ chức thi công Trụ sở làm việc Viện cơ điện - Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn.

1.1.4.2. Phạm vi giải quyết vấn đề của đồ án tốt nghiệp.
Do thời gian thực hiện đồ án có hạn, với yêu cầu và nhiệm vụ đã đợc giao nên trong
đồ án này chỉ giải quyết một số nội dung cơ bản sau:
- Kiến trúc: (chiếm 10%)
Trình bày các giải pháp thiết kế mặt bằng, mặt đứng, quy hoạch, giải pháp kết
cấu. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, các giải pháp môi trờng, ánh sáng, phòng
cháy, chữa cháy...
- Kết cấu: (chiếm 45%)
+ Thiết kế một kết cấu khung chịu lực điển hình.
+ Tính toán và cấu tạo bể nớc mái.
SVTH: HONG MNH CNG LP: XDD47-H2
2
N TT NGHIP TRUNG TM THNG MI PARKSON HNG VNG
+ Tính toán và cấu tạo bản sàn toàn khối.
+ Tính toán và thiết kế nền móng.
- Thi công: (chiếm 35-45%).
- Dự toán: (chiếm 5-10%).Căn cứ vào các giải pháp kết cấu, nền móng đã thực
hiện tiến hành lựa chọn và quyết định giải pháp kỹ thuật, tổ chức thi công cho
công trình.
1.2. IU KIN T NHIấN KINH T, X HI.
1.2.1. iu kin t nhiờn:
1.2.1.1. a hỡnh khu vc:
Cụng trỡnh Trung tõm thng mi Parkson Hựng Vng c xõy dng trờn khu t
b trng, cú a hỡnh tng i bng phng, rng rói thun tin cho vic thi cụng.
1.2.1.2. Khớ hu:
Nng nm trong vựng khớ hu nhit i giú mựa vi 2 mựa rừ rt.
+Mựa ma: thỏng 9-12.
+Mựa khụ : u thỏng 3 n cui thỏng 8.
*Cỏc yu t khớ tng:
Nhit khụng khớ:

+Nhit trung bỡnh nm :25,6
o
C.
+Nhit ti thp trung bỡnh nm :22,7
o
C.
+Nhit ti cao trung bỡnh nm :29,8
o
C.
+Nhit cao nht tuyt i :40,9
o
C.
+Nhit thp nht tuyt i :10,2
o
C.
Lng ma:
+Lng ma trung bỡnh nm :2066 mm/nm.
+Lng ma ln nht :3307 mm.
+Lng ma thp nht :1400 mm.
+Lng ma ngy ln nht :332 mm.
+S ngy ma trung bỡnh nm :140-148.
+S ngy ma nhiu nht trong thỏng: trung bỡnh 22 ngy thỏng 10 hng nm.
m khụng khớ:
+ m khụng khớ trung bỡnh nm :82%.
SVTH: HONG MNH CNG LP: XDD47-H2
3
N TT NGHIP TRUNG TM THNG MI PARKSON HNG VNG
+ m cao nht trung bỡnh :90%.
+ m thp nht trung bỡnh :75%.
+ m thp nht tuyt i :18%.

Lng bc hi:
+Lng bc hi trung bỡnh nm :2017 mm/nm.
+Lng bc hi thỏng ln nht :240 mm/thỏng.
+Lng bc hi thỏng thp nht :119 mm/thỏng.
Nng:
+S gi nng trung bỡnh :2158 gi/nm.
+S gi nng trung bỡnh thỏng nhiu nht: 248gi/thỏng.
Giú, bóo:
Khu vc thnh ph nng chu nh hng ca hai loi giú chớnh:
+Giú ụng v ụng Nam t thỏng 4 n thỏng 8.
+Giú ụng Bc t thỏng 9 n thỏng 3 sang nm .
+Tc giú ln nht:45m/s.
+Bóo thng xy ra t thỏng 9 n thỏng 11 vi sc giú t 12 -85 km/h, trung
bỡnh cú 5 cn bóo trong 1 nm.
1.2.1.3. a cht thy vn:
a. a hỡnh:
a hỡnh bng phng, rng rói thun li cho vic xõy dng cụng trỡnh.
b. a cht:
Lp t 1: sột pha :5,7m.
Lp t 2: cỏt pha :8,5m.
Lp t 3: cỏt bi :6,8m.
Lp t 4:cỏt ht trung 5,2 m.
Lp t 5: cỏt thụ ln ci si: 18m v cha kt thỳc l khoan 60m.
1.2.1.4. Mụi trng sinh thỏi:
Công trình đợc xây dựng ở trong ngõ, quanh khu dân c, chung quanh trồng nhiều cây xanh
nên có môi trờng không khí thông thoáng, mát mẻ, dễ chịu. Môi trờng sinh thái xung quanh
công trình không có sự ô nhiễm về không khí và nguồn nớc gây ảnh hởng đến việc khai thác
SVTH: HONG MNH CNG LP: XDD47-H2
4
N TT NGHIP TRUNG TM THNG MI PARKSON HNG VNG

công trình sau này. Mặt khác trụ sở làm việc Viện cơ điện là một công trình phục vụ công tác
nghiên cứu nên không gây ảnh hởng xấu đến môi trờng sinh thái.
1.2.2. Điều kiện xã hội, kỹ thuật.
1.2.2.1. Điều kiện xã hội.
- Nhân dân có truyền thống cách mạng, chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nớc, trình độ dân trí cao.
- Nhân dân có nếp sinh hoạt văn hoá lành mạnh. Tình hình an ninh chính trị tơng
đối ổn định.
1.2.2.2. Điều kiện kỹ thuật.
1.2.2.2.1. Đờng giao thông.
Khu vực xây dựng công trình nằm trong hệ thống giao thông đã đợc quy hoạch và phân chia
hết sức rõ ràng, cụ thể nh: đờng chính rộng 8(m), đờng nhỏ rộng 3(m) do đó điều kiện giao
thông là tơng đối thuận lợi cho thi công và khai thác sử dụng công trình sau này.
1.2.2.2.2. Thông tin liên lạc.
Trong những năm gần đây hệ thống bu chính viễn thông của nớc ta phát triển rất mạnh, đặc
biệt là ở các thành phố lớn. Vì vậy việc thông tin liên lạc của khu vực xây dựng công trình rất
thuận lợi và dễ dàng.
1.2.2.2.3. Mặt bằng xây dựng.
Khu vực xây dựng công trình có địa hình bằng phẳng, thoát nớc tốt, mặt bằng xây
dựng thuận lợi cho tổ chức thi công, không gian và tầm nhìn thoáng đãng góp phần làm
đẹp cho thành phố Hà Nội, có đờng giao thông thuận tiện cho việc chuyên chở vật liệu
xây dựng.
1.2.2.2.4. Hệ thống điện.
Hệ thống cung cấp điện đợc lấy từ mạng điện chung của thành phố sau đó đa về
trạm điện của cơ quan và dẫn đến từng dãy nhà.
1.2.2.2.5. Cấp, thoát nớc.
- Cấp nớc: Sử dụng hệ thống cung cấp nớc của thành phố cho các khu dân c xung
quanh khu vực xây dựng công trình.
- Thoát nớc: Hệ thống thoát nớc của công trình nằm trong hệ thống thoát nớc của khu vực
đã đợc quy hoạch nên rất thuận lợi cho việc lắp đặt hệ thống thoát nớc phục vụ cho công tác thi

công cũng nh sử dụng công trình sau này.
1.2.2.2.6. Nguồn cung cấp vật liệu.
SVTH: HONG MNH CNG LP: XDD47-H2
5

×