Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Chi phí và tính giá thành công trình xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.55 KB, 56 trang )

lêi nãi ®Çu
Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng của mỗi Quốc gia. Cơ sở vật chất được tạo
ra không thể thiếu phần đóng góp quan trọng của ngành xây dựng. Ngành xây dựng
giữ vai trò quan trọng bởi đó là nhu cầu thiết yếu của con người, của xã hội. Như
vậy ngành xây dựng không chỉ tạo ra bề nổi vật chất cho một Quốc gia mà còn
phản ánh nội lực kinh tế, chính trị, xã hội, bản sắc văn hoá của dân tộc. Do vậy yêu
cầu đặt ra là phải quản lý tốt nguồn hình thành cơ sở vật chất. Muốn quản lý tốt
trước hết chúng ta phải tính đúng, tính đủ, tính kịp thời, tính chính xác những
khoản chi phí mà mình đã bỏ ra. Đây là vấn đề quan trọng và phức tạp trong công
tác kế toán vì trên thực tế việc tính chi phí sản xuất phải dựa vào tất cả các chứng
từ có liên quan và các khoản mục trực tiếp tác động đến việc tính giá thành
Với đặc điểm sản xuất của ngành là nguồn vốn đầu tư lớn, thời gian thi công
kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề phải giải quyết là: “ làm sao để
quản lý thi công tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong
thi công, giảm chi phí, hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”.
“ Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm “ giúp ích rất nhiều
cho hạch toán kinh tế của doanh nghiệp, sử dụng những thông tin này hợp lý sẽ là
đòn bẩy kinh tế, tăng năng suất lao động, hạ giá thành
Trong doanh nghiệp xây lắp, thông tin này là cơ sở kiểm soát vốn đầu tư xây
dựng, vì vậy việc tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành là công việc quan
trọng giúp cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả của yếu tố chi phí, từ đó quyết
định việc thực hiện thi công các công trình
Với tính cấp thiết và sự quan trọng của việc tập hợp chi phí và tính giá thành
em xin chọn đề tài: “ tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng “ để làm
đề tài Báo cáo tốt nghiệp của mình.
Báo cáo tốt nghiệp gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của công
ty cổ phần Đức Nga
Phần thứ hai: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
công ty cổ phần Đức Nga.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa Kinh Tế, tập thể


cán bộ phòng kế toán trong công ty, và đặc biệt là tới Cô giáo Ngô Thị Hải
Hường, đã giúp đỡ, hướng dẫn cho em trong thời gian thực tập.
Do còn hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên báo cáo thực tập của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các thầy, cô giáo để bài viết của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
ChƯƠNG I :
tæng quan vÒ c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i c«ng ty cæ phÇn
®øc nga
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Đức Nga
- Địa chỉ: xã Thanh Lương - Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An
- Giám đốc người đại diện theo pháp luật của công ty: NGuyễn Duy Tấn
- Mã số thuế: 2900769909
- Số điện thoại: 0383828777
- Fax: 0383828777
- Loại hình doanh nghệp: Cổ Phần
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 (Mười lăm tỷ đồng chẵn)
Công ty Cổ Phần Đức Nga được thành lập ngày 25 tháng 09 năm 2006 theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số 2900769909 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ An
cấp, với 7 năm hình thành dường như vẫn còn quá trẻ so với hơn 50 năm phát triển
của ngành xây dựng Việt Nam. Tuy nhiên, nhìn lại chặng đường đã qua, công ty
không khỏi tự hào với những gì đã đạt được mà thành công lớn nhất là sự tín nhiệm
của các nhà đầu tư và sự hài lòng của quý khách hàng trên mỗi công trình.
1.2 Đánh giá khát quát tình hình tài chính
1.2.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng1.1: so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011-2012
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch

Số tiền
(VNĐ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(VNĐ)
Tỷlệ
(%)
Tuyệt đối
(VNĐ)
Tương
đối(%)
TS ngắn hạn
22.753.864.352
76,89 13.468.693.057 72,11 9.285.171.295 68,94
TS dài hạn
6.839.590.759
23,11 5.209.974.498 27,89 1.629.616.261 31,28
Tổng Tài sản
29.593.455.111
100,00 18.678.667.555 100,00 10.914.787.556 58,43
Nợ phải trả
15.322.543.912
51,78 9.764.989.517 52,28 5.557.554.395 56,91
Vốn CSH
14.270.911.199
48,22 9.764.989.517 47,72 5.357.233.161 60,10
Tổng NV
29.593.455.111
100,00 18.678.667.555 100,00 10.914.787.556 58,43

(nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2012 và năm 2013)
Nhận xét: Tổng tài sản (tổng nguồn vốn) năm 2013 so với năm 2012 tăng
10.914.787.556 đồng tương ứng tăng 58,43%, chứng tỏ quy mô hoạt động của Công
ty đã được mở rộng nhiều và khả năng huy động vốn của Công ty là rất tốt.
Cụ thể:
- Tài sản ngắn hạn (TSNH) năm 2013 so với năm 2012 tăng 9.285.171.295
đồng tương ứng tăng 68,94%. Tài sản dài hạn (TSDH) năm 2013 so với năm 2012
2
tăng 1.629.616.261 đồng tương ứng tăng 31,28%. Điều này cho thấy trong năm 2013
công ty chú ý vào việc đầu tư mua sắm máy móc trang thiêt bị nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả cho Công ty.
- Nợ phải trả năm 2013 so với năm 2012 tăng 5.557.554.395 đồng tương ứng
tăng 56,91%. Vốn chủ sở hữu năm 2013 so với năm 2012 tăng 5.357.233.161 đồng
tương ứng tăng 60,10%. Trong năm 2013 công ty đã đầu tư xây dựng nhiều công
trình lớn nên viêc huy động các nguồn vốn tăng lên một cách rõ rệt đặc biệt là
nguồn vốn chủ sở hữu do công ty đã huy động góp thêm vốn. Việc tăng nguồn vốn
lên chứng tỏ Công ty cũng đã chú trọng phát triển, nâng cao năng lực cho công ty
nhằm làm ăn có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao, đưa Công ty từng bước phát triển
đi lên, tạo tiền đề vững chắc phát triển bền vững và lâu dài. Năng cao đời sống vật
chất cho cán bộ, công nhân trong công ty. Việc tăng nguồn vốn lên cũng nhằm tạo
ra uy tín và niềm tin cho tất cả các nhà đầu tư, nhằm đem lại cho Công ty có nhiều
lợi thế về mọi mặt hiện tại và lâu dài. Tuy nhiên nhìn vào bảng cho ta thấy cơ cấu
nguồn vốn trong năm 2013 của công ty chưa thật hợp lý. Công ty hoạt động chủ
yếu bằng nguốn vốn tự có. Điều này tuy tạo được sự chủ động, độc lập về tài chính
của công ty nhưng lại không tạo được sự linh hoạt trong việc huy động và sử dụng
vốn.Công ty nên tìm cách huy động thêm các nguồn vốn từ bên ngoài để tạo sự đa
đạng trong nguồn vốn từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như đáp ứng đủ
nhu cầu về vốn cho công ty phát triển.
1.2.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng1.2: so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2012 – 2013

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch
1. Tỷ suất tài trợ (%)
(Vốn CSH/Tổng NV)
9.764.989.517
18.678.667.555
= 47,72
14.270.911.199
29.593.455.111
= 48,22
0,50%
2. Tỷ suất đầu tư
(TSDH/Tổng TS) (%)
5.209.974.498
18.678.667.555
3. Khả năng thanh
toán hiện hành
(Tổng TS/Tổng NPT)
= 1,91
29.593.455.111
15.322.543.912
= 1,93 0,02
4. Khả năng thanh
toán nhanh
(Tiền và các khoản
tương tiền/Nợ NH)


= 0,057
113.385.653
15.322.543.912

= 0,0073 -0,0497
5. Khả năng thanh
toán ngắn hạn
(TSNH/Nợ NH)
13.468.693.057
9.464.570.794 = 1,423
22.753.864.352
15.322.543.912 = 1,485 0,062
(nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2012 và năm 2013)
3
534.882.388
9.464.570.794
18.678.667.555
9.764.989.517
470.013.158
Nhận xét: - Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu
trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp. Tỷ suất tài trợ năm 2013 so với
năm 2012 tăng 0,50 %, điều này cho thấy năm 2013 có sự tăng sự phụ thuộc vào
bên ngoài thấp hơn dẫn đến khả năng tự chủ về tài chính của Công ty cao hơn
trước, do các tài sản đều hình thành từ các nguồn vốn chủ sở hữu. Trong năm 2012,
cứ bình quân 100 đồng vốn kinh doanh, công ty đang sử dụng 47,72 đồng vốn chủ
sở hữu trong năm 2012 là 48,22.
- Tỷ suất đầu tư: Chỉ tiêu này thể hiện quy mô đầu tư của công ty, chỉ tiêu
này của năm 2013 giảm mạnh so với năm 2012 giảm 4,78% cụ thể năm 2012 tỷ
suất đầu tư của công ty là 27,89% nhưng năm 2013 tỷ suất này giảm xuống chi còn
23,11%. Cho thấy năm 2013 công ty đầu tư vào TSCĐ (Máy móc trang thiết bị)
chưa cao quy mô còn hạn chế. Vì vậy công ty nên đầu tư mua sắm một số máy móc
thiết bị mới thay thế các máy móc thiệt bị cũ hiện nay nhằm tăng năng suất lao
động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Khả năng thanh toán hiện hành: phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản

mà doanh nghiệp đang quản lý sử dụng vói tổng sổ nợ phải trả(nợ dài hạn, nợ ngắn
hạn).Chỉ tiêu này cho biết với toàn bộ giá trị thuần của tài sản hiện có, doanh
nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không? Ta nhận thấy trong cả 2
năm 2012 và năm 2013 hệ số này luôn lớn hơn 1 chứng tỏ các khoản nợ của Công
ty luôn có tài sản đảm bảo. Năm 2013 công ty cứ đi vay nợ 1 đồng thì có 1,93 đồng
tài sản đảm bảo, còn năm 2012 có tài sản 1,91 đồng đảm bảo.
- Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số này là thước đo khả năng trả nợ ngay
đối với các khoản nợ ngắn hạn. Cụ thể, hệ số này ở công ty năm 2013 so với năm
2012 giảm 0.0497 lần cho thấy Công ty có cố gắng duy trì và tăng thêm lượng tiền
mặt trong năm 2013 để tăng khả năng thanh toán nhanh nhưng vẫn còn gặp khó
khăn trong thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cũng như có thể gặp khó khăn trong
việc sử dụng tiền cho các hoạt động SXKD của Công ty nhưng không đáng kể.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,062 lần
và hệ số này khá cao ở các năm. Chứng tỏ công ty luôn đủ TSNH đảm bảo trả các
khoản nợ ngắn hạn.
1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Đức Nga
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Chức năng: Công ty cổ phần Đức Nga là doanh nghiệp tư nhân hoạt động
kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng
Nhiệm vụ: Hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, hoàn
thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước,thực hiện theo pháp luật, tạo công ăn việc
làm và thu nhập cho người lao động.
Bảo đảm trật tự an ninh, quốc phòng
Thực hiện tốt và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường
4
sử dụng và pháp huy hiệu quả các nguồn vốn. Thực hiệncác quy định về kế
toán tài chính, hồ sơ tài liệu theo quy định của nhà nước vè pháp lệnh thống kê kế
toán.
Cùng địa phương và các tổ chức chính trị xã hội khác trên địa bàn giữ vững an
ninh chính trị, an toàn xã hội, đảm bảo giữ gìn môi trường an toàn vệ sinh lao động,

thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Ngành nghề kinh doanh: Xuất phát từ điều kiện của địa phương cũng như
năng lực của công ty thì công ty đã tập trung vào ngành nghề sau:
- Xây dựng các cơ sở hạ tầng như: công trình cầu đường, công trình thủy lợi,
trường học, nhà ở, trụ sở làm việc
- Mua bán vật liệu xây dựng
- Vận chuyển
Hiện nay Công ty cổ phần Đức Nga chủ yếu tập trung ở hoạt động xây dựng
1.3.2 Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Bộ máy tổ chức
Giám đốc
Phó giám
đốc nội vụ
Phòng tài
chính-kế
toán
Phòng kế
hoạch kỹ
thuật
Đội xây dựng
công trình
Tổ thợ
máy
Tổ thợ xây
Phó giám
đốc kỹ
thuật
5
Chức năng nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các bộ phận.
Giám Đốc: Là người có quyền điều hành và quản lý cao nhất tại công ty,có

trách nhiệm cao nhất về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Có nhiệm vụ thực hiện điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giám đốc thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ của mình phù hợp với điều lệ công ty.
Phó giám giám đốc: Công ty có 2 giám đốc điều hành các hoạt động của
công ty dưới sự phân công của giám đốc. Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
giám đốc và pháp luật về các lĩnh vực được phân công phụ trách.
Phó giám đốc nội vụ: giúp giám đốc trong các công việc liên quan tới hành
chính và tài chính
Phó giám đốc kỹ thuật: giúp giám đốc trong các vấn đề về kỹ thuật, chất
lương công trình, điều hành các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động theo kế
hoạch tiến độ đã đề ra.
Phòng tài chính-kế toán: Là phòng tham mưu cho giám đốc công ty về công
tác tài chính-kế toán, kế hoạch tài chính, kế hoạch kế toán Phòng tài chính-kế
toán phải phản ánh kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thông tinn kinh tế tài chính
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của toàn bộ công ty.
+ Thực hiện công tác kế toán, công tác hành chính
+Cung cấp các thông tin tài chính giúp cho lãnh đạo công ty quản lý và sử
dụng tốt, tiết kiệm vốn, sử dụng hợp lý cac loại vật tư thiết bị trong quá trình sản
xuất kinh doanh, quản lý hoạt động của công ty một cách kịp thời hiệu quả; Phân
tích, đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đề
ra các quyết định, biện pháp phù hợp đảm bảo hoàn thành tốt các mục tiêu nhiệm
vụ của công ty.
+ Kiểm tra, kiểm soát đảm bảo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty theo đúng quy định của nhà nước và nội quy.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là phòng tham mưu và giúp giám đốc trong các lĩnh
vực về công tác kế hoạch và kỹ thuật. Xây dựng chiến lược định hướng phát triển
của công ty. Lập các hồ sơ dự thầu, lập và chỉ đạo kế hoạch hoạt động hàng tháng,
hàng quý, hàng năm.
Tham mưu công tác quản lý kỹ thuật, dự trù về vật tư, nhân công…đề ra các
biện pháp tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo yêu cầu về hiệu quả, tiến độ cho từng

công việc và kế hoạch tài chính của công trường đảm bảo tính chính xác, kịp thời.
Kiểm tra chỉ đạo việc thực hiện của các đơn vị sản xuất, đảm bảo chất lượng
sản phẩm, chất lượng công trình, tiến độ thi công của công trình.
Chỉ đạo các công trình về công tác hồ sơ hoàn công và cùng phòng kế hoạch
tài vụ thực hiện việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán công trình theo hợp đồng kinh
tế đã ký kết.
6
Các đội xây dựng trực tiếp: thực hiện thi công theo dự toán kỹ thuật đã ký
trong hợp đồng xây dựng, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình. Bao gồm hai
tổ độ chính là tổ thợ xây và tổ thợ máy.
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Công ty cổ phần Đức Nga là đơn vị hoạt động theo đăng ký kinh doanh đựơc
các cấp có thẩm quyền phê duyệt. hoạt động chủ yếu của công ty là xây lắp các
công trình.
Nhìn chung công ty đã có đầy đủ các loại máy móc phương tiện phục vụ cho
các công trình xây dựng như: máy xúc, máy trộn, máy đầm, xe vận chuyển… cùng
với các chuyên viên kỹ thuật có trình độ cao và các công nhân lành nghề. Công ty
cổ phần Đức Nga đang dần trở thành công ty xây dựng có uy tín trong khu vực.
Theo đặc điểm sản xuất thì sảm phẩm chủ yếu của công ty là xây dựng cơ bản
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Do dó quy trình công nghệ đựoc thể hiện qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện các công trình xây dựng:

Chuẩn bị thi công
Nghiệm thu, bàn giao, thanh toán
công trình
Nhìn vào sơ đồ thì quy trình sản xuất của công ty trải qua 4 giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất: nhận thầu công trình
Doanh nghiệp tham gia đấu thầu các công trình, khi đã trúng thầu thì việc làm
tiếp theo là ký kết hợp đồng nhận thầu với chủ đầu tư.

Giai đoạn thứ hai: Chuẩn bị
Đây là giai đoạn quan trọng trong quy trình sản xuất, chuẩn bị tốt cho việc
Tổ chức thi công theo thiết kế
7
Đấu thầu và nhận các dự án, hợp đồng xây dựng
thực hiện các công trình xây dựng.
Sau khi hợp đòng đã được ký kết với chủ đầu tư thì doanh nghiệp tổ chức
công việc chuẩn bị :
- Lập phương án tổ chức thi công.
- Giải phóng mặt băng, chuẩn bị hiện trường thi công.
- Tổ chức các bộ máy quản lý, dám sát, chỉ huy thi công tại công trình.
- chuẩn bị vật liệu, nhiên liệu, máy móc thiết bị, nhân lực để thi công.
Giai đoạn thứ ba: Thi công
Đây là giai đoạn chính, quan trọng nhất trong quy trình sản xuất của công ty.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực thì công ty tiến hành tổ chức thi công
theo thiết kế được duyệt.
Giai đoạn thứ tư: Nghiệm thu, bàn giao và quyết toán công trình
Sau khi công trình xây dựng hoàn thành thì công ty cùng chủ đầu tư tiến hành
nghiệm thu công trình, lập bảng nghiệm thu thanh toán công trình. Sau đó công ty
tiến hành quyết toán và bàn giao công trình cho chủ đầu tư.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Đức Nga
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần Đức Nga là đơn vị hạch toán độc lập. Đây là doanh nghiệp có
quy mô tương đối lớn, có nhiều loại hình và ngành nghề kinh doanh. Mặt khác do
đặc điểm sản phẩm của công ty là các công trình xây lắp các hạng mục công trình,
có chu kỳ kinh doanh dài hoạt động mang tính lưu động rộng lớn và phức tạp. Vì
vậy để phù hợp với chức năng quản lý của Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức kế
toán tập trung. Công ty chỉ tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai
đoạn kế toán ở tất cả các phần hành kế toán. Phòng kết toán thực hiện tất cả các

công tác kế toán ( tiếp nhận, phân loại và xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo
cáo tài chính )
Ở các công trình có các nhân viên làm nhiệm vụ thu thập chứng từ, chấm công
lên hàng ngày và chuyển số liệu về phòng kế toán.
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán
8
Kế toán
trưởng
Kế toán tiền
lương kiêm Kế
toán thanh toán
và kế toán thuế
Kế toán HTK,
TSCĐ và xác định
chi phí, tính giá
thành
Kế toán tổng
hợp
1.5.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
Nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán cụ thể như sau:
+ Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán,
thống kê, thông tin kinh tế trong toàn công ty, nghiên cứu cập nhật thông tin về tài
chính. đồng thời rà soát, đối chiếu xét duyệt các BCTC, tổng hợp theo dõi các hoạt
động SXKD của công ty qua việc xác định mức giá thành SP và xác định kết quả
SXKD của công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà các kế toán
chi tiết khác chưa đảm nhận, kiểm tra số liệu kế toán trước khi khoá sổ, lập các bút
toán khoá sổ cuối kỳ, lập các báo cáo kế toán.
Kế toán hàng tồn kho kiêm tài sản cố định và xác định chi phí, tính giá
thành:

Ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị NVL,
CCDC hiện có; Tính toán và phân bổ chính xác giá trị NVL vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo chế độ tài chính quy định.
Phản ánh số hiện có, tình hình về tăng giảm số lượng và chất lượng sử dụng
TSCĐ, tình hình khấu hao TSCĐ, theo dõi, sửa chữa, thanh lý, nhượng bán, đi thuê
và cho thuê TSCĐ, tình hình kiểm kê, đánh giá TSCĐ, mở sổ chi tiết và thẻ TSCĐ
cho từng TSCĐ, theo dõi việc điều động di chuyển .
Thực hiện công việc tập hợp chi phí và tính giá thành các công trình.
Kế toán tiền lương kiêm Kế toán thanh toán và kế toán thuế:
Tổng hợp và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương. Thực
hiện các chính sách về tiền lương, thưởng, chính sách bảo hiểm xã hội cho người
lao động.
Thanh toán cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp.
Lập, nộp các tờ khai thuế như: thuế GTGT, thuế môn bài, thuế TNDN.
1.5.2. Hình thức kế toán của Công ty Cổ Phần Đức Nga áp dụng
+ Niên độ kế toán(Kỳ kế toán năm): Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hằng năm.
+ Chế độ kế toán: công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.
+ Hình thức ghi sổ: theo hình thức Nhật ký chung
Đặc điểm của hình thức kế toán nhật ký chung là
- Tách rời trình tự theo thời gian với trình tự ghi sổ phân loại theo hệ thống
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán tổng
hợp riêng biệt là sổ Nhật Ký Chung và Sổ Cái.
- Tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp và ghi chép kế toán chi tiết để ghi
9
vào hai loại sổ kế toán là sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra tính chính xác của
việc ghi chép ở các tài khoản tổng hợp.

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi số liệu hằngngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung được phản ánh như sau:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào
sổ nhật kí chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi
tiết cũng được đồng thời ghi vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng.
- Cuối năm cộng các số liệu trên sổ cái, tính các số dư để lập bảng cân đối
số phát sinh. Các số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra
các bảng tổng hợp chi tiết tương ứng. Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp
10
Chứng từ kế toán
(hoá đơn, phiếu xuất kho,
bảng phân bổ tiền lương )
Sổ nhật kí
chung
Sổ cái
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
đúng được sử dụng để lập các báo cáo kế toán.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp Khấu trừ
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng

+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: tính giá hàng tồn kho theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ.
1.5.3. Hệ thống thông tin kế toán
1.4.3.1. Tổ chức vân dụng chứng từ kế toán sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống chứng từ kế toán áp
dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
- Chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác
Bảng 1.3: Hệ thống chứng từ công ty sử dụng
TT Tên Chứng từ Mẫu số
A. chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán
I. Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Giấy đi đường 04-LĐTL
6 Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành 05-LĐTL
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao
khoán
09-LĐTL
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL
II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhâp kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT

3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá.
03-VT
4 phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
hoá.
05-VT
11
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ.
07-VT
III. Bán hàng
1 Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH
2 Bảng kê bán cổ phiếu 04-BH
IV. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thu tiền 06-TT
7 Biên bản kiểm kê quỹ ( dùng cho VNĐ) 08a-TT
8 Bảng kê chi tiền 09-TT
V. Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận tài sản 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TCSĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ

6 Bảng tính và phân bổ khấu hao 06-TSCĐ
B. chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai
sản
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL
4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 04PXK-3LL
6 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá
đơn
04/GTGT
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ theo quy định riêng của công
ty.
- Bảng kê xuất thẳng vật tư (kèm theo Hóa đơn mua hàng). Sử dụng trong
trường hợp công ty mua nguyên vật liêu không nhập kho mà xuất thẳng tới công
trình sử dụng.
1.4.3.2. Tổ chức vân dụng tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết đinh
12
14/2006/QĐ-BTC.
Ngoài ra theo yêu cầu quản lý công ty mở một số tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 138 gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
+ TK 1388: Phải thu khác
- TK 152 được mở thành 2 TK cấp 2:
+ TK 1521: Nguyên vật liệu
+ Tk 1522: Nhiên liệu
- TK154 được mở thành 4 TK cấp 2:
+ TK 1541 Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp (chi tiết theo từng công trình).
VD: TK 1541 "Công trình y tế Thanh Lương"

TK 1541 "Công trình Mần non Thanh Lĩnh"
+ TK 1542 Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo từng công trình).
VD: TK 1541 "Công trình y tế Thanh Lương"
TK 1541 "Công trình Mần non Thanh Lĩnh"
+ TK 1543 Chi phí sử dụng máy thi công (chi tiết theo từng công trình).
VD: TK 1541 "Công trình y tế Thanh Lương"
TK 1541 "Công trình Mần non Thanh Lĩnh"
+ Tk 1544 Chi phí sản xuất chung (Được tập hợp chung cho toàn công ty sau
đó phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức thích hợp).
- TK 153 được mở chi tiết thành 2 TK cấp 2
+ TK1531: Công cụ
+ TK 1532: Dụng cụ
- TK 159 được mở chi tiết thành 2TK cấp 2:
+ TK 1591: Dự phòng phải thu khó đòi
+ TK 1592: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- TK 333 bao gồm 4 TK cấp 2:
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ TK 3338: Các loại thuế khác.
+ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
- TK 338 được mở chi tiết thành 6 TK cấp 2:
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
+TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
+ Tk 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
- TK 642 được mở chi tiết thành 2 TK cấp 2 như sau:
13
+ TK 6421: Chi phí bán hàng.

+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.4.3.3. Tổ chức vân dụng sổ kế toán
Hê thống sổ của Công ty được mở theo đúng Chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa được ban hành theo Quyết đinh số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hệ thống sổ theo hình thức nhật ký chung
Sổ kế toán tổng hợp bao gồm 2 loại sổ là sổ Nhật ký chung ( Mẫu S03a-DNN)
và sổ Cái (Sổ cái theo hình thức nhật kí chung ( mẫu S03b-DNN ))
- Sổ Nhật ký chung :là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế - tài chính phát sinh theo thứ tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ
đối ứng tài khoản ( định khoản kế toán ). Các số liệu trên sổ nhật kí chung được
dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
- Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định tronh hệ
thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiêp. Mỗi tài khoản được mở một sổ
riêng.
Sổ kế toán chi tiết: Được mở cho tất cả các tài khoản cần theo dõi chi tiết để
hệ thống hoá thông tin kế toán một cách chi tiết, cụ thể hơn đáp ứng yêu cầu quản
lý ở công ty. Sổ kế toán chi tiết của công ty bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt ( Mẫu S05a – DNN)
- Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu S06 – DNN)
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu S07 – DNN)
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu S07 – DNN).
- Thẻ kho (Mẫu S09 – DNN)
- Sổ tài sản cố định ( TSCĐ) (Mẫu S10 – DNN).
- Thẻ Tài sản cố định (Mẫu S 12 – DNN)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (Mẫu S13 – DNN).
- Sổ chi tiết tiền vay (Mẫu S16 – DNN).
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Mẫu S18 – DNN)
Sổ này dùng cho các TK 1541, 1542, 1543, 1544, 632 Sổ này được mở theo

từng đối tượng tập hợp chi phí.
VD: + Sổ chi tiết chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp công trình Y tế Thanh
Lương
+ Sổ chi tiết nhân công trực tiếp công trình Y tế Thanh Lương
+ Sổ chi tiếp chi phí sử dụng máy thi công công trình Y tế Thanh Lương
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí SXKD kỳ trước - phần "số dư cuối kỳ" để ghi
vào dòng "số dư đầu kỳ". Phần "Số phát sinh trong kỳ" căn cứ vào chứng từ kế toán
14
Số dư
cuối kỳ
Số dư
đầu kỳ
( Hoá đơn mua hàng, bảng phân bổ ) để ghi vào sổ chi phí SXKD. Phần (dòng)
"số dư cuối kỳ" được xác định như sau:
= + -
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (Mẫu S19 – DNN): Sổ này dùng để
theo dõi và tính giá thành sản xuất từng sản phẩm trong kỳ hạch toán. Thẻ tính giá
thành được lập cho mỗi công trình khi công trình hoàn thành tiến hành nghiêm thu
bàn giao. Do dó phần (dòng) "chi phí SXKD dở dang đầu kỳ" và "Chi phí SXKD
dở dang cuối kỳ" bằng 0. Phần "chi phí SXKD phát sinh trong kỳ": được căn cứ
vào số liệu phán ánh trên sổ chi tiết chi phí SXKD để ghi vào chỉ tiêu "chi phí
SXKD phát sinh trong kỳ". Giá thành công trình được xác định là toàn bộ chi phí
sản xuất phát sinh của công trình đó.
- Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu S20 – DNN) (dùng cho các TK: 138, 141,
157, 221, 244, 333, 334, 338, 352, 421, 418 )
Sổ này dùng cho một số tài khoản thuộc loại thanh toán, nguồn vốn mà chưa
có mẫu riêng.
- Sổ chi tiết theo dõi nguồn vốn kinh doanh (Mẫu S24 – DNN).
- Sổ chi phí đầu tư xây dựng (Mẫu S25 – DNN).

- Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu S26 – DNN).
- Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
1.5.3.4. Tổ chức báo cáo kế toán
Kỳ lập báo cáo
Hiện nay, Công ty định kỳ lập báo cáo tài chính hàng năm.
Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
Báo cáo quyết toán tài chính của Công ty
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)
+ Thuyết minh báo cáo Tài chính (Mẫu số B09- DN)
15
Phát sinh
Nợ
Phát sinh

CHNG HAI :
thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần đức nga
2.1: đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần đức nga
Khỏi nim
Chi phớ l biu hin bng tin ca hao phớ loa ng sng v lao ng vt hoỏ
v chi phớ cn thit khỏc m doanh nghip b ra tin hnh hot ng sn xut
kinh doanh trong mt thi k nht nh
Chi phớ hot ng ca cụng ty c phõn loi theo cụng dng kinh t (theo
khon mc chi phớ) v c phõn thnh 4 loi nh sau:
+ Chi phớ Nguyờn vt liờu trc tip: õy l nhng chi phớ bao gm chi phớ v
nguyờn vt liu chớnh, nguyờn vt liu v vt liu khỏc trc tip s dng cho vic
sn xut to ra sn phm v dch v. c im ca nguyờn vt liu trc tip l

chuyn ht giỏ tr mt ln no sn phm sau khi tham gia quỏ trỡnh sn xut v thay
i hỡnh thỏi vt cht ban u.
+ Chi phớ nhõn cụng trc tip: Phn ỏnh chi phớ lao ng trc tip sn xut
ra sn phm, lao v, dch v trong cỏc DN. Th hin v chi lng tr theo sn phm
v cỏc khon phi thanh toỏn cho nhõn cụng trc tip sn xut. chi phớ ny thng
bao gm chi phớ v tin lng chớnh, lng phc, cỏc khon ph cp, tin bo him
xó hi cho nhõn cụng lao ng trc tip to ra sn phm.
+ Chi phớ s dng mỏy thi cụng: bao gm chi phớ cho cỏc mỏy thi cụng nhm
thc hin khi lng xõy lp bng mỏy. Mỏy múc thi cụng l loi mỏy trc tip
phc v xõy lp cụng trỡnh. ú l nhng mỏy múc chuyn ng bng ng c hi
nc, diezen, xng, in,
+ Chi phớ sn xut chung: Chi phớ sn xut chung phn ỏnh nhng chi phớ phỏt
sinh cỏc phõn xng, b phn sn xut ca DN ngoi 3 loi chi phớ núi trờn.
Cỏch phõn loi ny cú tỏc dng phc v cho yờu cu qun lý chi phớ sn xut
theo nh mc, nú cung cp s liu phc v cho vic tớnh giỏ thnh sn phm,
cỏch phõn loi ny cng giỳp cho vic ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin thi cụng v l
ti liu tham kho lp chi phớ nh mc cho cỏc cụng trỡnh tng t.
i tng hch toỏn chi phớ.
i tng k toỏn chi phớ sn xut xõy lp l phm vi gii hn chi phớ sn
xut xõy lp cn c tp hp nhm ỏp ng yờu cu kim tra giỏm sỏt chi phớ v
yờu cu tớnh giỏ thnh.
xỏc nh ỳng n i tng k toỏn chi phớ sn xut xõy lp trong cỏc
doanh nghip, trc ht phi cn c vo cỏc yu t tớnh cht sn xut v qui trỡnh
16
công nghệ sản xuất giản, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý,
đơn vị tính giá thành trong doanh nghiệp.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các loại chi phí được tập hợp trong
một thời gian nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra phân tích chi phí và giá
thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi gây ra chi phí và
đối tượng chịu chi phí.

Trong công ty, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm sản xuất
mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng mục công trình
có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là công
trình, hạng mục công trình,
Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng đã được qui định hợp
lý có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ
cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời.
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập
hợp và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng
kế toán chi phí. Công ty sử dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công
trình, hạng mục công trình: chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục
công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó.Những chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng thì phải tiến hành phân bổ các khoản chi
phí này một cách chính xác và hợp lý cho từng đối tượng.
2.1.2. Giá thành và đối tượng tính giá thành
Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối
lượng xây lắp đã hoàn thành.
Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản
ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự
chi ra cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được
giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu
khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống.
Phân loại giá thành xây dựng
Công ty cổ phần Đức Nga phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số
liệu để tính giá thành công trình.
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
• Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế

kỹ thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định, tính
theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức.
17
Giỏ thnh k hoch: giỏ thnh k hoch c xỏc nh trc khi bc vo
kinh doanh trờn c s giỏ thnh thc t k trc v cỏc nh mc, cỏc d toỏn chi
phớ ca k k hoch. Ch tiờu ny c xỏc lp trờn c s giỏ thnh d toỏn gn
lin vi iu kin c th, nng lc thc t ca tng doanh nghip trong mt thi k
nht nh.
Giỏ thnh
k hoch
sn phm
xõy lp
=
Giỏ thnh
d toỏn sn
phm xõy
lp
-
Mc h
giỏ
thnh
d toỏn
+
Chờnh
lch
nh
mc
Giỏ thnh k hoch l cn c so sỏnh, phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k
hoch giỏ thnh, l mc tiờu phn u h giỏ thnh ca doanh nghip.
Giỏ thnh nh mc: Cng nh giỏ thnh k hoch, giỏ thnh nh mc

cng c xỏc nh trc khi bt u sn xut sn phm. Tuy nhiờn, khỏc vi giỏ
thnh k hoch c xõy dng trờn c s cỏc nh mc bỡnh quõn tiờn tin v
khụng bin i trong sut c k k hoch, giỏ thnh nh mc c xõy dng trờn
c s cỏc nh mc v chi phớ hin hnh ti tng thi im nht nh trong k k
hoch (thng l ngy u thỏng) nờn giỏ thnh nh mc luụn thay i phự hp
vi s thay i ca cỏc nh mc chi phớ t c trong quỏ trỡnh thc hin k
hoch giỏ thnh.
Giỏ thnh thc t: Giỏ thnh thc t l ch tiờu c xỏc nh sau khi kt
thỳc quỏ trỡnh sn xut sn phm da trờn c s chi phớ thc t phỏt sinh trong quỏ
trỡnh sn xut sn phm.
Cỏc phõn loi ny cú tỏc dng trong vic qun lý v giỏm sỏt chi phớ, xỏc
nh c cỏc nguyờn nhõn vt nh mc chi phớ trong k hch toỏn. T ú, iu
chnh k hoch hoc nh mc chi phớ cho phự hp.
Cụng ty c phn c Nga tớnh giỏ thnh theo tng cụng trỡnh xõy dng sau
khi hon thnh v nghim thu cụng trỡnh ú.
2.2 kế toán tập hợp chi phí tại công ty cổ phần đức
nga
2.2.1 k toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
2.2.1.1 Chng t s dng
Chng t s dng
Cỏc chng t c s dng hch toỏn Chi phớ nguyờn vt liu trc tip
trong cụng ty c phn c Nga bao gm:
- Bng kờ xut thng vt t kốm theo Húa n mua hng
Bng kờ xut thng vt t dựng trong trng hp nguyờn liu, vt liu mua
xut thng cho cỏc cụng trỡnh.
18
Bảng này do kế toán hàng tồn kho lập (theo mẫu hướng dẫn), người lập
phiếu, người nhận vật tư, kế toán trưởng và giám đốc hoặc người được ủy quyền kí,
ghi rõ họ tên.
- Hóa đơn mua hàng bao gồm:

+ hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT – 3LL)(liên đỏ)
+ hóa đơn thông thường (Mẫu số 02 GTTT - 3LL)(liên đỏ)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT)
Là phiếu theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ….xuất kho cho các bộ
phận sử dụng trong công ty. Là căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành
các công trình và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04 – VT)
Là phiếu báo số vật tư còn tồn cuối kỳ sử dụng tiếp, phiếu này do tổ trưởng
tổ thi công công trình đó lập thành 2 bản, sau khi lập và kí tên thì một bản giao cho
phòng vật tư, một bản giao cho phòng kế toán.
 TK Sử dụng
Công ty Cổ phần Đức Nga sử dụng TK 154 (chi tiết TK 1541) để tập hợp chi
phí nguyên vật liêu trực tiếp của từng công trình.
Kết cấu TK
Bên nợ: - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh trong kì liên
quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình.
Bên có: -Trị giá nguyên liệu, vật liệu dùng không hết nhập lại kho
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của các công trình hoàn
thành bàn giao vào giá vốn.
Số dư bên nợ: Chi phí nguyên vật liệu còn dở dang cuối kì.
2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong phạm vi báo cáo này em xin trình bày quy trình hạch toán chi phí sản
xuất và giá thành công trình "Nhà học 3 tầng 21 phòng trường THCS xã Thanh
Hương". Công trình này được thực hiện theo phương thức trọn gói, thời gían thực
hiện từ ngày 27/01/2013 đến ngày 27/12/2013.
Đối với ngành xâp lắp nói chung và công ty cổ phần Đức Nga nói riêng chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm xây
lắp. Nên việc sử dụng vật tư tiết kiệm hay lãng phí, hạch toán chi phí NVL có chính
xác hay không ảnh hưởng lớn tới quy mô giá thành. Do đó việc tăng cường quản lý

NVL, hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí này góp phần đảm bảo hiệu quả, tiết
kiệm vật tư nhằm hạ thấp chi phí sản xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Đồng thời góp phần quan trọng trong việc xác định mức tiêu hao NVL trong quá
trình thi công để đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình.
19
Da vo d toỏn cụng trỡnh, cụng ty lp bng giao khoỏn cho i trc tip t
chc kho sỏt thi cụng, sau ú i trng da vo bng giao khoỏn nghiờn cu lp
bin phỏp thi cụng, tớnh toỏn cỏc loi vt t no cn trc ri bỏo cỏo v cụng ty.
Sau khi xem xột cỏc nhu cu v vt t ca t i cụng trỡnh phũng k hoch s t
chc k hoch thu mua vt t phự hp. Do nhu cu s dng vt t ln nờn Cụng ty
thng mua chu hoc thanh toỏn bng chuyn khon.Sau khi xut hng cho cụng
ty, bờn bỏn s xut hoỏ n chuyn n.khi nhn c hng cụng ty s tin hnh
nhp kho v k toỏn s nh khon ngay trờn phiu nhp kho.
Bng 2.1 Hoỏ n GTGT
20
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liờn 2: giao cho khỏch hng
Ngy 08 thỏng 12 nm 2013
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH Ho Ngc
Mó s thu: 29001144882
a ch: Xúm 10 Xuõn Tng Thanh Chng - Ngh An
Ti khon: 3615201002379 Ngõn hng Nụng nghip v PTNT
Xuõn Lõm - Thanh Chng
in thoi: 0383828157
H, tờn ngi mua hng:
Tờn n v: Cụng ty c phn c Nga
a ch: Xó Thanh Lng Thanh Chng - Ngh An
S ti khon:
Hỡnh thc thanh toỏn: C/K MST: 2900769909

TT Tờn Hng Hoỏ, Dch V VT
S
lng
n giỏ Thnh tin
Xi mng

kg 50.000 1.460 73.000.000
Cng tin hng : 73.000.000
Thu sut GTGT: 10% Tin thu GTGT : 7.300.000
Tng cng tin thanh toỏn: 80.300.000
S tin vit bng ch: Tỏm mi triu, ba trm nghỡn ng.

Ngi mua hng Ngi Bỏn Hng Th Trng n V
(Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn) (Ký,úng u, ghi rừ h tờn)
(Cn kim tra, i chiu khi lp, giao, nhn húa n)
Mu s:01GTKT3/001
Ký hiu:HN/11P
S: 0000930
Bảng 2.2 Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty cổ phầnĐức Nga Mẫu số : 01 - VT
Thanh Lương-ThanhChương-Nghệ An (QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006)
PhiÕu nhËp kho Nợ: 152
Ngày 08 tháng 12 năm 2013 Có: 331
Số:73
Họ và tên người giao:
Theo HĐ số 0000930 ngày 08 tháng 12 năm 2013 của: Công ty TNHH Hoà Ngọc
Nhập kho tại
STT


Tên, nhãn hiệu, quy
cách vật tư hàng
MS ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Chứng
từ
thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng 105 kg 50.000 50.000 1.460 73.000.000
Cộng x x x x x 73.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi ba triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Để thuận lợi cho việc xây dựng công trình tránh cho việc vận chuyển tốn kém
các loại vật tư được hợp đồng với nhà cung cấp và được chuyển thẳng tới công
trình, sau đó cán bộ phòng kỹ thuật sẽ kiểm tra số lượng, chất lượng theo đúng hợp
đồng rồi lập bảng nghiệm thu chuyển lên phòng kế toán kế toán lập Bảng kê xuất
thẳng vật tư kèm hoá đơn mua hàng đồng thời kế toán định khoản.
21
Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT
22
Ho¸ ®¬n
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: giao cho khách hàng Ký hiệu: RG/11P
Số: 0004625
Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Gạch Ngói 30/04
Mã số thuế: 2900771841
Địa chỉ: Xã Thanh Khai – huyện Thanh Chương - Nghệ An
Tài khoản: 404704060011624 tại ngân hàng TMCP Quốc Tế - Chi nhánh Vinh.
Điện thoại: 038.3828204 Fax:038.3828204
Họ, tên người mua hàng: Nguyễn Sỹ Hiền
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Đức Nga
Mã số thuế: 2900769909
Địa chỉ: Xã Thanh Lương – Thanh Chương - Nghệ An
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
TT Tên Hàng Hoá, Dịch Vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Gạch Tuynel đặc A

Viên 11.350 1.590,90 18.056.818
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ : 18.056.818
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.805.682
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.862.500
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm sáu mươi hai nghìn, năm trăm
đồng chẵn.

Người mua hàng Người Bán Hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.4 Bảng kê xuất thẳng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đức Nga
Thanh Lương, Thanh Chương, Nghê An
Bảng kê xuất thẳng vât liệu cát

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Chứng từ
Diễn Giải ĐVT Đơn giá
Nhập
Xuất phân bổ
Nhập Xuất SL Tiền SL Tiền
31/1
2 Nhập gạch xây Viên 1.590,90
11.35
0 18.056.818
31/12
Nhà học 3T21P
THCS Thanh
Hương 11.350
18.056.81
8
Cộng x x x x x
18.056.8
18
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu, không trăm năm mươi sáu nghìn, tám trăm mười
tám đồng
Kèo theo: 01 chứng từ gốc
Người lập biểu Người nhận Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
23
Biểu 2.5 Phiếu chi
Đơn vị: Công ty cổ phầnĐức Nga Mẫu số : 02 – TT
Thanh Lương-ThanhChương-Nghệ An (QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006)
PhiÕu chi

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: 57
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Sỹ Hiền
Địa chỉ: Bộ phận kế hoạch Công ty
Lý do chi: Chi mua gạch xây p/vụ CT: Nhà học 3T21P trường THCS xã Thanh Hương
Số tiền: 19.862.500 (Viết bằng chữ): Mười chín triệu, tám trăm sáu mươi hai nghìn, năm
trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám Đốc Kế toán thủ quỹ người lâp người nhận
(Ký,đóng dấu, trưởng phiếu tiền
ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn.
24
Nợ: 1541,133
Có: 111
Căn Cứ vào Hoá đơn mua hàng, phiếu chi, bảng kê xuất thẳng kế toán tiến
hành định khoản
Nợ TK 1541 (YTTL) : 18.056.818
Nợ TK 1541 (HSR) : 1.805.682
Có TK 111 : 19.862.500
Khi công trình cần nguyên vật liệu thì đội trưởng viết phiếu yêu cầu vật tư gửi về
công ty. phòng kỹ thuật xem xét và duyệt yêu cầu vật tư của công trình, phòng kế
toán tiến hành lập phiếu xuất kho và hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu của công
trình đó.
Biểu 2.6 Phiếu Xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần Đức Nga Mẫu số : 02 - VT
Thanh Lương-Thanh Chương-Nghệ An (QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006)
PhiÕu xuÊt kho Nợ: 1541

Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Có: 152
Số:167
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Trường . Bộ phận: Đội công trình
Lý do xuất kho: Xuất kho cho công trình Nhà học trường THCS xã Thanh Hương
Xuất kho tại:
STT

Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư
MS ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép các loại 105 kg 1.750 1.720 16.000 27.520.000
Cộng x x x x x 27.520.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): hai trăm tám ba triệu năn trăn ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tính chi phí NVL của công trình và tiến
hành định khoản
Nợ TK 1541 : 27.520.000
Có TK 152 : 27.520.000
25

×