Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tóm tắt lý thuyết vật lí 12 (Nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.98 KB, 4 trang )

Tóm tắt lý thuyêt Vật lý 12 – Biên soạn: Hoàng Công Viêng SĐT: 01698.073575
I. DAO ĐỘNG CƠ
1. Đại cương về dao ñộng
a) Định nghĩa
- Dao ñộng là những chuyển ñộng qua lại quanh một VTCB
VTCB là vị trí mà tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không
- Dao ñộng tuần hoàn là dao ñộng mà trạng thái dao ñộng
ñược lặp lại như cũ sau một khoảng thời gian xác ñịnh.
Giai ñoạn ngắn nhất mà trạng thái ñược lặp lại như cũ gọi là
một dao ñộng toàn phần hay một chu trình.
- Thời gian thực hiện một dao ñộng là chu kì
Tần số là số dao ñộng thực hiện trên một ñơn vị thời gian
b) Dao ñộng ñiều hòa
- Là dao ñộng mà li ñộ của vật ñược mô tả bằng ñịnh luật
dạng sin hoặc cosin:
(
)
ϕω
+= tAx cos

Li ñộ là giá trị ñại số so của vị trí vật với VTCB.
- Biên ñộ là li ñộ cực ñại của vật, luôn dương, phụ thuộc và
kích thích ban ñầu.
- Pha ban ñầu phụ thuộc vào việc chọn mốc thời gian t = 0.
- Vận tốc: bằng ñạo hàm bậc nhất của li ñộ, nhanh pha
2/
π

so với li ñộ.
Ở vị trí biên thì vận tốc của vật bằng 0
Vận tốc vật có ñộ lớn cực ñại khi qua VTCB. Có giá trị cực


ñại khi qua VTCB theo chiều dương, giá trị cực tiểu khi qua
VTCB theo chiều âm.
- Gia tốc: bằng ñạo hàm bậc nhất của vận tốc, bậc hai của li
ñộ
Gia tốc nhanh pha
2/
π
so với vận tốc và ngược pha với li
ñộ, vecto gia tốc luôn hướng về VTCB.
- Lực hồi phục (lực kéo về): luôn hướng về VTCB (trái dấu
với li ñộ), ngược pha với li ñộ, cùng pha với gia tốc.
- Hình chiếu của một chuyển ñộng tròn ñều trên một phương
ñi qua tâm của ñường tròn ñược xem là một dao ñộng ñiều
hòa.

2. Con lắc lò xo
Điều kiện dao ñộng ñiều hòa: bỏ qua ma sát và vật dao ñộng
với biên ñộ nhỏ (lò xo nằm trong giới hạn ñàn hồi)
a) Con lắc lò xo nằm ngang: lực ñàn hồi ñóng vai trò lực
hồi phục
VTCB là vị trí mà lò xo không biến dạng
b) Con lắc lò xo thẳng ñứng:
Lực hồi phục là tổng hợp của lực ñàn hồi và trọng lực
Tại VTCB là xo ñã biến dạng

3. Con lắc ñơn
Bỏ qua lực cản không khí, vật dao ñộng với biên ñộ bé thì
vật dao ñộng ñiều hòa.
VTCB là vị trí thấp nhất của vật
Tần số góc không phụ thuộc vào khối lượng của vât mà phụ

thuộc vào chiều dài dây và gia tốc trọng trường.
Lực căng dây ñạt cực ñại tại VTCB và cực tiểu tại vị trí
biên.

4. Năng lượng trong dao ñộng ñiều hòa
- Cơ năng dao ñộng của vật bằng ñộng năng cộng thế năng,
và bảo toàn trong quá trình dao ñộng và tỉ lệ với bình
phương biên ñộ.
Cơ năng bằng ñộng năng cực ñại hoặc bằng thế năng cực
ñại.
- Động năng và thế năng biến thiên ñiều hòa cùng tần số 2f
(f là tần số dao ñộng của vật), ngược pha.
Động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại, ñộng năng
bằng không thì thế năng cực ñại và ngược lại.
- Thế năng của con lắc lò xo là thế năng ñàn hồi, của con
lắc ñơn là thế năng trọng trường.

5. Các loại dao ñộng
a) Dao ñộng tự do: là dao ñộng mà tần số dao ñộng của hệ
không phụ thuộc vào các tác ñộng ngoài hệ mà chỉ phụ
thuộc các ñặc tính của hệ.
VD: Hệ con lắc lò xo, con lắc ñơn gắn với Trái Đất là dao
ñộng tự do.
b) Dao ñộng tắt dần: là dao ñộng có biên ñộ (năng lượng)
giảm dần theo thời gian
- Là dao ñộng chịu tác dụng của lực cản, lực cản sinh công
âm.
- Dao ñộng tắt dần nhanh nếu môi trường càng nhớt.
- Trong dao ñộng tắt dần chậm chịu tác dụng của lực cản
nhỏ thì vật dao ñộng với chụ kì không ñổi, biên ñộ giảm

dần tới không.
c) Dao ñộng duy trì: là dao ñộng mà sau một chu kì ta bù
ñắp thêm phần năng lượng bị mất do tắt dần
- Vật dao ñộng với chu kì riêng của hệ.
- Vật sẽ dao ñộng mãi mãi.
d) Dao ñộng cưỡng bức
- Là dao ñộng chịu tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn
tFF

=
cos
0

Gồm hai giai ñoạn:
+ Giai ñoạn chưa ổn ñịnh là giai ñoạn biên ñộ tăng dần.
+ Giai ñoạn ổn ñịnh là giai ñoạn biên ñộ không tăng nữa.
Đây gọi là dao ñộng cưỡng bức
- Tính chất: là dao ñộng ñiều hòa với tần số của ngoại lực
cưỡng bức

, biên ñộ dao ñộng cưỡng bức tỉ lệ thuận với
biên ñộ F
0
của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số của ngoại
lực

.
- Cộng hưởng: Khi tần số góc của ngoại lực băng tần số
góc riêng của hệ
0

ω

Khi ñó biên ñộ dao ñộng của hệ ñạt giá trị cực ñại, giá trị
cực ñại của biên ñộ phụ thuộc vào ma sát (ma sát càng cao
thì giá trị cực ñại của biên ñộ càng giảm).
Điều kiện xảy ra cộng hưởng là
0
ω
=


- Phân biệt dao ñộng duy trì và dao ñộng cưỡng bức:
Đều dao ñộng dưới tác dụng của ngoại lực nhưng dao
ñộng cưỡng bức thì dao ñộng với tần số của ngoại lực còn
dao ñộng duy trì thì tần số ngoại lực bằng tần số riêng của
hệ.
Dao ñộng cưỡng bức cộng hưởng và dao ñộng duy trì ñều
dao ñộng với tần số riêng của hệ nhưng vẫn có sụ khác
nhau: dao ñộng cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lưc
ñộc lập với hệ còn dao ñộng duy trì thì ngoại lực ñược ñiều
khiển bởi chính dao ñộng ấy.

6. Tổng hợp dao ñộng
- Nếu hai dao ñộng ñiều hòa cùng phương thì li ñộ tổng
hợp bằng tổng các li ñộ thành phần
- Biên ñộ dao ñộng tổng hợp A phụ thuộc vào biên ñộ và
pha ban ñầu của các dao ñộng tổng hợp.
Tóm tắt lý thuyêt Vật lý 12 – Biên soạn:
Hoàng Công Viêng
SĐT: 01698.073575

Biên ñộ tổng hợp A có giá trị lớn nhất khi hai dao ñộng cùng
pha: A = A
1
+ A
2

Biên ñộ tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất khi hai dao ñộng
ngược pha:
21
A- A A =


II. SÓNG CƠ
1. Các ñịnh nghĩa
- Sóng cơ là những dao ñộng cơ lan truyền trong một môi
trường (rắn, lỏng, khí).
- Sóng ngang: là sóng có phương dao ñộng vuông góc với
phương truyền sóng
Sóng ngang chỉ truyền ñược trong chất rắn, khộng truyền
ñược trong chất lỏng và khí (sóng trên mặt nước và trên dây
là sóng ngang).
- Sóng dọc: là sóng có phương dao ñộng trùng với phương
truyền sóng, sóng dọc truyền ñược trong rắn, lỏng, khí.

2. Các ñại lượng ñặc trưng của sóng
a) Chu kì, tần số:
Tất cả các phần tử của môi trường ñều
dao ñộng với chu kì, tần số bằng chu kì tần số của nguồn
sóng.
b) Biên ñộ sóng

: là biên ñộ tại mỗi ñiểm trong không gian
sóng (coi biên ñộ sóng không ñổi)
c) Năng lượng sóng:
là năng lượng dao ñộng của các phần
tử môi trường, tỉ lệ với bình phương biên ñộ sóng. Quá trình
truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
d) Tốc ñộ truyền sóng:
là tốc ñộ truyền pha dao ñộng, tốc
ñộ truyền ñi của các ñỉnh sóng. Khác với tốc ñộ dao ñộng
của các phần tử.
e) Bước sóng:
là khoảng cách nhỏ nhất giữa hai ñiểm trên
một phương truyền sóng dao ñộng cùng pha.
Là quãng ñường sóng truyền ñi ñược trong một chu kì sóng.

3. Phương trình truyền sóng:






−=
λ
π
ω
x
tau
2
cos

, là li ñộ dao ñộng của phần tử cách gốc
một khoảng x trên phương truyền sóng (sóng truyền cùng
chiều Ox).
- Sóng ñến ñiểm nào trước thì ñiểm ñó nhanh pha hơn (trên
một phương truyền).
- Sóng tuần hoàn theo thời gian với chu kì T, tuần hoàn theo
không gian với chu kì
λ
.
- Xét trên một phương truyền sóng:
Cùng pha:
λ
kd
=
, ngược pha:
(
)
λ
2/1+= kd
, vuông pha
(lệch pha
2/
π
):
(
)
λ
4/1+= kd



4. Giao thoa sóng:
Là hiện tượng hai hay nhiều sóng kết hợp gặp nhau tại
những ñiểm xác ñịnh, luôn luôn làm tăng cường hoặc làm
yếu nhau.
a) Điều kiện giao thoa:
Sóng phải xuất phát từ hai nguồn
sóng kết hợp, tức là hai nguồn có cùng tần số, cung phương
dao ñộng và có ñộ lệch pha không ñổi.
b) Phương trình giao thoa
Phương trình hai nguồn:
(
)
tau
ω
cos
1
=
,
(
)
ϕ
ω

+
=
tau cos
2

Phương trình giao thoa:
(

)
(
)







+
+










=
2
cos
2
cos2
1212
ϕ
λ

π
ω
ϕ
λ
π
dd
t
dd
au
M

(hai nguồn lệch pha
ϕ

)
- Biên ñộ giao thoa:
(
)









=
2
cos2

12
ϕ
λ
π
dd
aA

Pha tại ñiểm M:
(
)
2
12
ϕ
λ
π

+
+

dd

c) Hình ảnh giao thoa:
- Với hai nguồn cùng pha:
Điểm cực ñại:
λ
kdd =−
12
(hiệu khoảng cách ñến hai
nguồn bằng số nguyên lần bước sóng)
Điểm cực tiểu:

(
)
(
)
2/122/1
12
λ
λ
+
=
+
=

kkdd

(hiệu khoảng cách ñến hai nguồn bằng số lẻ nửa bước
sóng).
* Lưu ý:
+ Đường trung trực hai nguồn là ñường cực ñại (ñường
thẳng).
+ Hai bên là các ñường hypebol cực ñại và cực tiểu ñan
xen nhau.
+ Nếu hai nguồn cùng biên ñộ thì ñường cực tiểu không
dao ñộng.
+ Trên ñường nối hai nguồn khoảng cách hai ñiểm liên
tiếp dao ñộng cực ñai hoặc cực tiêu bằng nhau và bằng
2/
λ
.
- Khi hai nguồn lệch pha

ϕ

thì trên ñường cực ñại k = 0
dịch một ñoạn:
π
ϕ
4



5. Sự nhiễu xạ sóng:
- Là hiện tượng khi gặp vât cản sóng ñi lệch khỏi phương
truyền thẳng và ñi vòng qua vât cản.
- Nếu sóng ñi qua khe hẹp mà khoảng cách khe nhỏ hơn
bước sóng thì khe trở thành một nguồn phát sóng thứ cấp.

6. Sóng dừng:
là hiện tượng có những bụng và nút cố ñịnh
trong không gian.
Bụng là những ñiểm dao ñộng với biên ñộ cực ñại, còn nút
là những ñiểm không dao ñộng.
a) Sự phản xạ sóng:
- Sóng phản xạ cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới
- Nếu ñầu phản xạ cố ñịnh thì sóng phản xạ ngược pha với
sóng tới, còn nếu ñầu phản xạ tụ do thì sóng phản xạ cùng
pha với sóng tới.
b) Hiện tượng
- Phươ trình sóng dừng trên dây có ñầu phản xạ cố ñịnh:
( )
2/cos

2
sin2
πω
λ
π
+= t
x
au

Biên ñộ:
λ
π
x
aA
2
sin2=

- Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ
- Điều kiện ñể có sóng dừng
Dây có hai ñầu cố ñịnh:
2/
λ
nl
=
(chiều dài dây bằng số
nguyên lần nửa bước sóng)
Dây có ñầu cố ñịnh, ñầu tự do:
(
)
4/12

λ
+= nl
(chiều dài
dây bằng số lẻ phần tư bước sóng)
* Ứng dụng:
Xác ñịnh vận tốc truyền sóng trên dây

Tóm tắt lý thuyêt Vật lý 12 – Biên soạn:
Hoàng Công Viêng
SĐT: 01698.073575
7. Sóng âm:
a) Định nghĩa:
Sóng âm là những dao ñộng cơ truyền trong
môi trường rắn, lỏng, khí.
- Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người
nghe
- Trong chất lỏng và khí thì sóng âm là sóng ngang vì lực
ñàn hồi xuất hiện chỉ khi có biến dạng nén, giãn. Trong chất
rắn sóng âm có cả sóng ngang và sóng dọc vì lực ñàn hồi
xuất hiện cả khi có biến dạng lệch và biến dạng nén giãn.
- Nhạc âm: là những âm có ñường ghi âm là những ñường
cong tuần hoàn có tân số xác ñịnh
Còn ñường cong không tuần hoàn là những tạp âm.
b) Các ñặc trưng vật lý của âm:
- Tần số âm:
- Cường ñộ âm: là năng lượng sóng âm truyền qua một ñơn
vị diện tích ñặt vuông góc với phương truyền sóng trong một
ñơn vị thời gian.
Đơn vị: W/m
2


- Mức cường ñộ âm:
0
lg
I
I
L =
. Đơn vi: Ben (B)
212
0
/10 mWI

=
là cường ñộ âm chuẩn
Đơn vị thường dùng: dexiBen (dB):
( )
0
lg10
I
I
dBL =

- Đường ghi âm: là ñường biểu diễn âm
c) Các ñặc trưng sinh lý âm
Các ñặc trưng sinh lý phụ thuộc vào các ñặc trưng vật lý của
âm
- Độ cao: phụ thuộc vào tần số âm. Âm càng cao thì tần số
càng lớn
Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
Tai người có thể cảm nhận ñược những âm có tần số từ

16Hz ñến 20.000Hz
Tần số lớn hơn 20.000Hz gọi là siêu âm, nhỏ hơn 16Hz là hạ
âm.
- Độ to âm: phụ thuộc vào cường ñộ âm
Cường ñộ âm càng lớn thì âm càng to, nhưng ñộ to âm
không tỉ lệ với cường ñộ âm.
Để ño ñộ to âm ta dùng mức cường ñộ âm
Âm mạnh nhất có mức cường ñộ âm là 130dB (gây ñau
nhức nhối cho tai) gọi là ngưỡng ñau (ứng với mọi tần số)
Ngưỡng nghe phụ thuộc vào tần số âm

Chú ý: Độ to của âm cũng phu thuộc vào tần số (vì
cường ñộ âm phụ thuộc vào tần số)
- Âm sắc: Phụ thuộc vào ñường ghi âm. Đồ thị âm khác
nhau thì âm sắc khác nhau
d) Nguồn nhạc âm:
- Dây ñàn có hai ñầu cố ñịnh
Chiều dài dây
2/
λ
nl
=

Âm cơ bản (2 nút và n = 1 bụng sóng), họa âm bậc 2, 3
(với n = 2, 3 bụng sóng).
Tần số họa âm bằng số nguyên lần tần số âm cơ bản.
Dây ñàn kéo căng bằng lực cố ñịnh sẽ ñồng thời phát ra âm
cơ bản và một số họa âm. Tổng hợp các dao ñộng ñó ñược
một dao ñộng phức tạp có tần số của âm cơ bản.
- Ống sáo (một ñầu kín một ñầu hở, ñầu hở là bụng)

Sẽ xảy ra sóng dừng trong ống nếu chiều dài ống bằng số lẻ
lần một phần tư bước sóng
(
)
4/4/12
λλ
mnl =+=
; n =
0, 1 ,2, ; m = 1, 3, 5,
Âm cơ bản (n = 0) có tần số:
lvf 4/
0
=

Họa âm (m = 3, 5, ) có tần số:
0
3 f
,
0
5 f
, (bằng số lẻ
lần tần số âm cơ bản).


DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Dao ñộng ñiện từ
a) Hiện tượng:
Khi tích ñiện cho tụ ñến một hñt thế và cho tự phóng ñiện
vào mạch kín LC thì ñiện tích trên tụ, dòng ñiện trong
mạch biến thiên ñiều hòa tương tự như dao ñộng của con

lắc ñơn.
- Điện tích biến thiên ñiều hòa:
(
)
ϕ
ω
+
=
tQq cos
0
với
tần số góc:
LC
1
=
ω

- Dòng ñiện:
(
)
2/cos
0
πϕω
++=

= tIqi
,
00
QI
ω

=

- Hñt hai ñầu tụ:
( )
ϕω
+== tU
C
q
u
C
cos
0
,
CQI /
00
=

Vậy q, i, u
C
biến thiên ñiều hòa cùng tần số, u và q cùng
pha với nhau, i nhanh pha
2/
π
so với q và u.
- Từ trường trong mạch luôn tỉ lệ với dòng ñiện trong
mạch
(
)
2/cos
0

πϕω
++= tBB

q và i tương ứng như li ñộ x và vận tốc v trong dao ñộng
cơ.
- Nếu không có tác ñộng ñiện hoặc từ bên ngoài thì dao
ñộng của mạch là dao ñộng ñiện từ tự do.
b) Năng lượng dao ñộng ñiện từ
- Năng lượng ñiện trường tập trung ở tụ ñiện
C
q
CuW
C
2
2
1
2
2
==

- Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm
2
2
1
LiW
L
=

- Năng lượng ñiện từ của mạch:
constLI

C
Q
CULiCuWWW
LC
====+=+=
2
0
2
0
2
0
22
2
1
2
2
1
2
1
2
1

C
W

L
W
luôn chuyển hóa cho nhau,
C
W

tăng thì
L
W

giảm và ngược lại, nhưng tổng năng lượng ñiện
W
từ là
không ñổi.
C
W

L
W
biến thiên ñiều hòa cùng tần số góc
ω
2
, cùng
chu kì T/2, cùng tần số 2f (
ω
, T, f là tần số góc, chu kì,
tần số dao ñộng riêng của mạch).

Tóm tắt lý thuyêt Vật lý 12 – Biên soạn:
Hoàng Công Viêng
SĐT: 01698.073575
C
W

L
W

biến thiên ñiều hòa ngược pha với nhau (giống
với thế năng và ñộng năng trong dññh).
c) Dao ñộng ñiện từ tắt dần. Dao ñộng duy trì
+ Khi trong mạch có ñiện trở thuần R thì mạch trở thành
mạch dao ñộng ñiện từ tắt dần, năng lượng ñiện từ của mạch
giảm dần theo thời gian (hay biên ñộ dao ñộng giảm dần).
- Năng lượng giảm do tỏa nhiệt
- R càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh, R rất lớn thì không
có dao ñộng.
+ Muốn duy trì dao ñộng ñiện từ trong mạch thì ta phải bù
ñúng phần năng lượng ñã tiêu hao trong mỗi chu kì. Mạch
trở thành dao ñộng duy trì.
- Để bù năng lượng thì ta dùng tranzito.
- Dao ñộng trong khung ñược duy trì bằng tần số dao ñộng
riêng của mạch
LC
1
0
=
ω
. Gọi là một hệ tự dao ñộng.
d) Dao ñộng cưỡng bức
- Khi mắc mạch dao ñộng LC vào một hñt biến thiên ñiều
hòa
tUu
ω
cos
0
=
thì mạch dao ñộng với tần số của hñt

ngoài. Gọi là dao ñộng cưỡng bức.
- Biên ñộ dòng ñiện trong mạch phụ thuộc vào tần số góc
ω
.
- Khi
0
ω
ω
=
thì xảy ra sự cộng hưởng, biên ñộ cường ñộ
dòng ñiện ñạt cực ñại.
- Biên ñộ giá trị cực ñại của dòng ñiện phụ thuộc ñiện trở
thuần R của mạch LC, R càng lớn thì giá trị cực ñại của biên
ñộ dòng ñiện càng nhỏ.

2. Điện từ trường
a) Hiện tượng
- Khi có một thanh nam châm rơi qua một ống dây thì từ
trường qua ống dây biến thiên, trong ống dây xuất hiện dòng
ñiện cảm ứng hay xuất hiện một ñiện trường biến thiên.
- Một ñiện tích dao ñộng quanh một vị trí cân bằng tạo một
ñiện trường biến thiên sẽ xuất hiện một từ trường biến thiên.
Vậy thanh nam châm hay ñiện tích ñiểm chuyển ñộng sẽ
xuất hiện một ñiện từ trường biến thiên.
b) Mối kiên hệ ñiện trường và từ trường biến thiên.
- Từ trường biên thiên theo thời gian xuất hiện ñiện trường
xoáy.
- Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ xuất hiện từ trường.
- Từ trường là trường xoáy, Điện trường ở ñây là ñiện
trường xoáy.

- Trường xoáy là trường có các ñường sức là các ñường
cong kín, tức là các ñường không có ñiểm ñầu và ñiểm cuối.
Khác với ñiện trường tĩnh, ñường sức từ có ñiểm ñầu và
ñiểm kết thúc.
c) Điện từ trường
Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại
trong không gian, tạo thành ñiện từ trường.
Không có sự tồn tại riêng biệt của ñiện trường hay từ trường.

3. Sóng ñiện từ
- Sóng ñiện từ truyền ñược trong chân không với vận tốc c =
3.10
8
m/s.
- Sóng ñiện từ là sóng ngang
- Gồm hai thành phần
E
r

B
r
luôn vuông góc với phương
truyền sóng và
B
E
r
r


E

r

B
r
biến thiên tuần hoàn cùng tần số, cùng pha.
- Tính chất sóng ñiện từ:
Sóng ñiện từ lan truyền mang theo năng lượng
Tuân theo quy luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, giao
thoa, nhiễu xạ

4. Sự truyền sóng
a) Mạch dao ñộng hở
- Trong mạch LC: ñiện trường tập trung trên tụ, từ trường
tập trung trên cuộn dây, ñiện từ trường không bức xạ ra
ngoài. Gọi là mạch dao ñộng kín.
- Mạch dao ñộng hở: ñiện từ không còn giới hạn trong
mạch LC nữa mà lan tỏa vào không gian và ñi rất xa.
- Angten là một mạch dao ñộng hở, ñể bức xạ và thu sóng
ñiện từ
- Sóng ñiện từ mang theo năng lượng, tần số càng cao thì
năng lượng càng lớn và sóng truyền càng xa.
b) Nguyên tắc truyền thông
Quy trình chung:
-

Biến tín hiệu thành dao ñộng ñiện có tần số thấp
(gọi là tín hiệu âm tần)
-

Dùng các sóng ñiện từ tần số cao (cao tần) mang

tín hiệu âm tần ñi xa.
-

Dùng máy thu (angten thu) ñể thu sóng ñiện từ cao
tần
-

Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần rồi dùng loa ñể
nghe âm và màn hình ñể xem hình ảnh
+ Hệ thống phát thanh:
-

Dao ñộng cao tần: tạo ra dao ñộng tần số cao
-

Ống nói: biến âm thanh thành dao ñộng âm tần
-

Biến ñiệu: trộn dao ñộng âm tần và cao tần thành
dao ñộng cao tần biến ñiệu
-

Khuếch ñại cao tần: khuếch ñại dao ñộng cao tần
biến ñiệu ñể ñưa ra angten phát
-

Angten phát: phát sóng ñiện từ cao tần biến ñiệu ra
không gian
+ Hệ thống thu thanh:
-


Angten thu: cảm ứng với nhiều sóng ñiện từ
-

Chọn sóng: chọn lọc sóng muốn thu bằng cộng
hưởng
-

Tách sóng: lấy sóng âm tần từ sóng cao tần biến
ñiệu
-

Khuếch ñại âm tần: khuếch ñại âm tần rồi ñưa ra
loa
c) Sự truyền sóng
- Tầng ñiện li ở ñộ cao
km10080
÷
có khả năng phản xạ
sóng ñiện từ
- Sóng dài (
m3000
>
λ
), sóng trung (
m2003000
÷
=
λ
),

sóng ngắn (
m50200
÷
=
λ
) bị tầng ñiện ly phản xạ
- Sóng cực ngắn (
m01,010
÷
=
λ
) không bị phản xạ mà ñi
xuyên qua tầng ñiện ly, ñược dùng ñể truyền thông qua vệ
tinh.
- Ngoài ra sóng ñiện từ có thể truyền bằng cáp.

×