Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Quy hoạch xây dựng ứng phó với nươc biển dâng và biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.36 MB, 40 trang )

QUY HOẠCH XÂY DỰNG ỨNG PHÓ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƢỚC BIỂN DÂNG
Hà Nội, 18/10/2011
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn
Bộ Xây dựng
TS.KTS. Lƣu Đức Cƣờng
Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trƣờng đô thị-nông thôn
Thùc tr¹ng vµ ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN ®« thÞ ViỆT NAM
Xu h-íng ph¸t triÓn ®« thÞ theo 10
vïng ®« thÞ hãa
- Các đô thị trung tâm
các cấp được phân bố
hợp lý trên 10 vùng đô
thị hoá đặc trưng: vùng
KTTĐ Bắc Bộ và ĐB
sông Hồng; vùng KTTĐ
Nam Bộ và Đông Nam
bộ; vùng KTTĐ miền
Trung và Trung Trung
Bộ; vùng ĐB sông Cửu
Long; vùng Nam Trung
Bộ; vùng Tây Nguyên;
vùng Bắc trung bộ;
vùng Cao Bằng - Lạng
Sơn - Hà Bắc - Bắc Thái;
vùng Lào Cai, Yên Bái -
Hà Giang - Tuyên Quang
- Vĩnh Phú và vùng Tây
Bắc.
Thực trạng phát triển đô thị


Năm 1998, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Ðịnh hƣớng phát triển hệ thống đô
thị Việt Nam đến năm 2020
4
Lý do nghi
Lý do nghi
ê
ê
n c
n c


u
u
đ
đ
iều ch
iều ch


nh
nh
(
(
Đ
Đ
ịnh h
ịnh h
-ớ
-ớ
ng Quy ho

ng Quy ho


ch t
ch t


ng th
ng th


ph
ph
á
á
t tri
t tri


n
n
đô
đô
thị Vi
thị Vi


t Nam
t Nam
đ

đ
ến 2020
ến 2020
đã
đã
đ-ợ
đ-ợ
c Th
c Th


t
t
-ớ
-ớ
ng Chính
ng Chính
ph
ph


ph
ph
ê
ê
duy
duy


t t

t t


i Quyết
i Quyết
đ
đ
ịnh s
ịnh s


10/1998/Q
10/1998/Q
Đ
Đ
-
-
TTg ng
TTg ng
à
à
y
y
23/1/1998)
23/1/1998)
Nền tảng pháp lý cho quản lý phát triển đô thị giai đoạn 1998-2007
Nhiều chỉ số, nội dung phát triển mới v-ợt khung kế hoạch cho thấy sau 10 năm
thực hiện đã đến thời hạn điều chỉnh
Định h-ớng không nêu rõ khung chiến l-ợc và giải pháp thực hiện phù hợp với sự
thay đổi cơ chế thị tr-ờng và sự chuyển đổi hình thức đầu t- đa thành phần

Tính pháp quy của bản định h-ớng 98 ch-a cao, các nội dung định h-ớng 98 ch-a
thấy xuất hiện trong các ch-ơng trình nghị quyết của Đảng
- Mng li ụ th
c nc c
hỡnh thnh v
phỏt trin trờn c
s cỏc ụ th
trung tõm
- Cỏc ụ th trung
tõm ln c t
chc thnh cỏc
chựm ụ th
Thc trng phỏt trin ụ th
dân số các đô thị chính đến năm 2020
Mạng lưới đô thị
được mở rộng, từ
500 đô thị (1985),
629 (1999) lên
755 đô thị (2010).
Đến nay, cả nước
có:
- 2 đô thị đặc biệt
- 10 đô thị loại 1
- 12 đô thị loại 2
- 47 đô thị loại 3
- 50 đô thị loại 4
- 644 đô thị loại 5
Thực trạng phát triển đô thị
B¶n ®å hÖ thèng ®« thÞ n¨m 2007
MËt ®é d©n sè n¨m 2007

Cho đến nay, hệ thống đô thị quốc gia ngày càng tăng cả về số lƣợng và chất
lƣợng đô thị
- Khắc phục những tồn tại yếu
kém của quá trình đô thị hóa
hiện nay (như nguồn lực xây
dựng đô thị yếu kém; hạ tầng đô
thị thiếu đồng bộ; di dân nông
thôn, an ninh lương thực thực
phẩm bị đe dọa; ô nhiễm môi
trường và mất cân bằng sinh thái;
chất lượng quy hoạch yếu kém,
thiếu tầm nhìn; năng lực quản lý
đô thị còn hạn chế…)
- Nhƣng cũng đang đối mặt với
những thách thức, trở ngại mới
trong bối cảnh biến đổi khí hậu
toàn cầu
Định hƣớng phát triển hệ
thống đô thị đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050
(QD445/TTg, 7/4/2009)
- Hai hành lang Kinh tế - Đô thị
động lực chủ đạo theo h-ớng Bắc -
Nam:
+ Hành lang duyên hải gắn với
chiến l-ợc biển
+ Hành lang đ-ờng Hồ Chí Minh;
- Một hành lang vành đai biên
giới (Việt Nam - Trung quốc, Việt
Nam - Lào, Việt Nam - Cămphuchia)

gắn với kinh tế cửa khẩu và an ninh
quốc phòng;
- Sáu trục hành lang Kinh tế -
Đô thị động lực liên kết hỗ trợ theo
h-ớng Đông - Tây gắn với các cực
tăng tr-ởng quốc gia.
NG LC HèNH THNH V PHT TRIN
ễ TH GN VI CHIN LC BIN
KHU KINH TẾ THÁI BÌNH - THÁI BÌNH
KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ - CÁT HẢI - HẢI PHÒNG
KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN - NGHỆ AN
KHU KINH TẾ HÒN LA - QUẢNG BÌNH
KHU KINH TẾ ĐỊNH AN - TRÀ VINH
KHU KINH TẾ NĂM CĂN - CÀ MAU
KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM - QUẢNG TRỊ
KHU KINH TẾ NINH CƠ - NAM ĐỊNH
B¶n ®å ph©n vïng kinh tÕ vµ c¸c khu kinh tÕ ven biÓn viÖt nam
“Ƣu tiên phát triển
các vùng kinh tế
trọng điểm, các
vùng đô thị lớn và
các khu kinh tế
tổng hợp đóng vai
trò là cực tăng
trƣởng chủ đạo
cấp quốc gia”
- Cả nước hiện có
15 khu kinh tế ven
biển
- Dự kiến bổ sung

thêm 3 khu kinh tế
ven biển
97
Bản đồ hiện trạng 2005 và quy hoạch Giao thông toàn quốc đến năm 2025
Trên trục dọc Bắc - Nam:
- Quốc lộ 1A từ Hữu Nghị Q uan
đến Năm Căn
- Đ-ờng Hồ Chí Minh từ Cao
Bằng đến Đất Mũi (Cà Mau)
- Đ-ờng bộ cao tốc Bắc - Nam từ
Lạng Sơn đến Cà Mau
- Tuyến đ-ờng bộ ven biển Việt
Nam (đi sát biển)
NH HNG PHT TRIN H THNG
GIAO THễNG
Địa điểm các cảng nƣớc sâu đang phát triển và khối
lƣợng hàng hóa hiện nay
Quyết định 2190/QĐ-TTg/2009
Quy hoạch phát triển hệ
thống cảng biến Việt Nam
đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030:
- Cảng tổng hợp quốc
gia:
+ Cảng trung chuyển quốc
tế: Vân Phong - Khánh
Hòa;
+ Cảng cửa ngõ quốc tế:
Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng
Tàu;

+ Cảng đầu mối khu vực:
Hòn Gai, Nghi Sơn, Nghệ
An, Sơn Dương, Vũng
Áng, Dung Quất, Quy
Nhơn, Nha Trang, Ba
Ngòi, thành phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Cần Thơ.
- Các cảng địa phương
- Cảng chuyên dùng:
Phát triển đô thị gắn với kinh tế biển
Phân vùng đô thị ven biển Việt Nam
gồm các tiểu vùng duyên hải cơ bản
sau:
 Vùng duyên hải Bắc Bộ:
(1) Duyên hải Quảng Ninh
(2) Duyên hải đồng bằng sông Hồng.
 Vùng duyên hải Trung Bộ:
(3) Duyên hải Thanh Nghệ Tĩnh
(4) Duyên hải Bình Trị Thiên
(5) Duyên hải Đà Nẵng - Quảng Nam -
Quảng Ngãi
(6) Duyên hải Bình Định - Phú Yên -
Khánh Hòa.
 Vùng duyên hải Nam Bộ:
(7) Duyên hải từ Ninh Thuận - TPHCM
(8) Duyên hải Cửa châu thổ ĐBSCL
(9) Duyên hải Tây Cà Mau - Kiên Giang.
Tổng dân số: 43,835 triệu
Dân số ĐThi: 13,678 Triệu
Tỉ lệ ĐTH: 31,2%

Số ĐThị: 323
28 tỉnh/thành
9 VÙNG DUYÊN HẢI VÀ CÁC ĐÔ THỊ CHÍNH
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG S.HỒNG
VÙNG DUYÊN HẢI QUẢNG NINH
Dân số ĐThi: 49 v
Tỉ lệ ĐTH: 44.6%
Số ĐThị: 15
Dân số ĐThi: 1,35 triệu
Tỉ lệ ĐTH: 20,4%
Số ĐThị: 46
VÙNG DUYÊN HẢI THANH - NGHỆ -
TĨNH
VÙNG DUYÊN HẢI BÌNH - TRỊ - THIÊN
Dân số ĐThi:
84,7 vạn
Tỉ lệ ĐTH: 10.5%
Số ĐThị: 69
Dân số ĐThi: 64 vạn
Tỉ lệ ĐTH: 24.3%
Số ĐThị: 31
VÙNG DUYÊN HẢI Đ.NẴNG - Q.NAM -
Q.NGÃI
VÙNG DUYÊN HẢI B.ĐỊNH - P.YÊN -
K.HÒA
Dân số ĐThi: 1,14 triệu
Tỉ lệ ĐTH: 31,8%
Số ĐThị: 26
Dân số ĐThi: 1,06 triệu
Tỉ lệ ĐTH: 29,4%

Số ĐThị: 32
VÙNG DUYÊN HẢI TỪ N.THUẬN
ĐẾN TPHCM
VÙNG DUYÊN HẢI TAM GIÁC
CHÂU THỔ SÔNG CỬU LONG
Dân số ĐThi: 6,47 triệu
Tỉ lệ ĐTH: 71,6%
Số ĐThị: 35
Dân số ĐThi: 98,8 vạn
Tỉ lệ ĐTH: 15,9%
Số ĐThị: 46
VÙNG DUYÊN HẢI CÀ MAU - K.GIANG
Dân số ĐThi: 69,3 vạn
Tỉ lệ ĐTH: 23,5%
Số ĐThị: 23
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ BỀN VỮNG, THÁCH THỨC MỚI TRONG
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
104 106 108
10
12
14
16
18
20
22
Zone 1
Zone 2
Zone 3
Zone 4

Zone 5
Zone 6
Zone 7
Zone 8
104 106 108
10
12
14
16
18
20
22
Zone 1
Zone 2
Zone 3
Zone 4
Zone 5
Zone 6
Zone 7
Zone 8
104 106 108
10
12
14
16
18
20
22
Zone 1
Zone 2

Zone 3
Zone 4
Zone 5
Zone 6
Zone 7
Zone 8
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
1.1
1.2
1.3
-350
-250
-150
-50
50
150
250
350
450
550

650
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
Note: The values on the contours,
which are the average values for an
area with size 1 x 1 degree
The trend of the rainfall
within 1970-2007
mm/38 years
The trend of the average
temperature within 1970-2007
C/38 years
0
The trend of the maximum
temperature within 1970-2007
C/38 years
0
Note: The values on the contours,
which are the average values for an
area with size 1 x 1 degree

Note: The values on the contours,
which are the average values for an
area with size 1 x 1 degree
Thuc et al. IHM, 2009
Các biểu hiện của biến đổi khí hậu tại Việt Nam
“Việt Nam là một trong 4 nƣớc chịu ảnh hƣởng lớn nhất của hiện tƣợng
khí hậu cực đoan trong hai thập kỷ trở lại đây và đứng thứ 3 nếu chỉ tính
riêng năm 2008” (Báo cáo về chỉ số rủi ro khí hậu toàn cầu 2009,
Germanwatch, COP 15, Copenhagen, Denmark)
1 m
2 m
3 m
5 m
4 m
Kịch bản nước biển dâng
do Bộ TN&MT công bố
cho thấy: Giữa thế kỷ XXI
mực nước biển có thể
dâng thêm 28 - 30 -
33cm, đến cuối thế kỷ
XXI mực nước biển dâng
thêm từ 65 - 75 - 100cm
so với thời kỳ 1980 -
1999.
SLR Scenario
(m)
Inundated Area
(km
2
)

Population
Affected
(Mill)
(%) (%)
0.25 6,237 1.9 2.0 2.4
0.5 14,034 4.2 4.7 5.7
1 30,116 9.1 13 16
1.5 40,242 12 20 24
2 45,479 14 25 30
3 50,908 15 30 36
4 53,909 16 34 41
5 57,447 17 37 45
Nguồn: Trần Thục và cộng sự
Mức độ tác động do nƣớc biển dâng
Với đường bờ biển dài hơn 3400km, hơn 50%
dân số sinh sống ở khu vực ven biển sẽ chịu tác
động trực tiếp của BĐKH nói chung và nước
biển dâng nói riêng.
Hơn 300 đô thị
duyên hải / 755
đô thị chịu ảnh
hưởng của
BĐKH
Hơn 100 đô thị
chịu ảnh hưởng
trực tiếp bởi
BĐKH và NBD
Ngoài ra những
khu kinh tế tập
trung (là các đô

thị trong tương
lai) cũng sẽ bị
ảnh hưởng.
PHÂN BỐ DÂN CƢ KHU VỰC DUYÊN HẢI
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong
những vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất
trên trái đất do tác động của BĐkH,
nước biển dâng.
Nước dâng cao làm sạt lở cửa biển
phường Nhà Mát, TP Bạc Liêu
Khu vực ven biển dễ bị tổn thƣơng
- Những thay đổi về chế độ mưa và các hiện
tượng thời tiết cực đoan sẽ dẫn tới tăng tần suất
và mức độ nghiêm trọng của lũ lụt ở những khu
vực có lượng mưa gia tăng.
- Phát triển đô thị làm tăng tỉ lệ diện tích bề mặt
có khả năng thấm nước bị bê tông hóa; suy giảm
diện tích mặt nước do san lấp, lấn chiếm, hoặc xả
thải cũng làm giảm khả năng trữ nước mưa và làm
tăng nguy cơ úng lụt tại các đô thị.
NGẬP LỤT TẠI HÀ NỘI
Bản đồ hiện trạng ngập lụt
khu vực Hà Nội ngày 7/11/2008
NGẬP LỤT TẠI TPHCM
Ngập lụt là hậu quả đầu tiên dẫn đến những hệ
lụy ảnh hƣởng đến phát triển đô thị bền vững
Ảnh hƣởng đến đặc
điểm cấu trúc khung
thiên nhiên đô thị:
- Thay đổi đặc điểm địa

hình, địa mạo đô thị.
- Suy giảm tài nguyên
thiên nhiên như giảm diện
tích đất, giảm tài nguyên
nước ngọt.
- Thay đổi hệ sinh thái đô
thị ven biển.
Ngập lụt tại đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
Thay đổi tài nguyên thiên
nhiên và hệ sinh thái ven bờ
Xói mòn, sạt lở gây
suy giảm diện tích đất
Đê biển Tây (xã Khánh Tiến, huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau) bị sạt lở nghiêm trọng do tác
động của BĐKH.
Hiện tƣợng nƣớc biển
dâng sẽ làm ngập lụt
nhiều vùng đất thấp

×