Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng của NH phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.27 KB, 69 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
LI M U
Ngõn hng l mt trong nhng t chc trung gian ti chớnh quan trng
nht vi hot ng ch yu l chuyn tit kim thnh u t. S hot ng
hiu qu ca cỏc Ngõn hng thng mi gúp phn khụng nh n s phỏt trin
ca th trng ti chớnh núi riờng v ca nn kinh t núi chung. Doanh nghip
v Ngõn hng cú mi quan h tng h cựng phỏt trin nờn Ngõn hng hot
ng hiu qu cng ng ngha vi vic doanh nghip cú nhiu s la chn
trong vic huy ng vn. Cỏc Ngõn hng thng mi kim li nhun ch yu
t hot ng cho vay bo lónh vỡ vy mt quyt nh cho vay sai lm s gõy
tn tht rt ln cho Ngõn hng v nu hot ng cho vay khụng tt cú th dn
n s phỏ sn ca Ngõn hng gõy nh hng xu n s phỏt trin ca nn
kinh t. Cụng tỏc thm nh gi vai trũ quyt nh n hiu qu hot ng ca
hot ng cho vay ca cỏc Ngõn hng thng mi. bc vo hi nhp nn
kinh t th gii, Vit Nam cng nh nhiu quc gia khỏc ang khn trng
thỳc y hot ng u t, ti tr cho cỏc d ỏn trong v ngoi nc. Cỏc
Ngõn hng thng mi phi luụn a ra nhng gii phỏp mang tớnh chin lc
s dng ng vn ca mỡnh. Quỏ trỡnh thm nh giỳp cho cỏc Ngõn hng
la chn c cỏc phng ỏn u t tt nht. Vic tỡm ra gii phỏp khoa hc
cú tớnh kh thi luụn l nhu cu cn thit v cp bỏch i vi tt c cỏc Ngõn
hng thng mi. Xut phỏt t tm quan trng ca hot ng thm nh v cú
c hi thc tp ti Ngõn hng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long-Chi
nhánh Phú Thọ do nh trng gii thiu em ó quyt nh chn nghiờn cu
ti:
Nõng cao cht lng thm nh tớn dng ca Ngõn hng phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ.
Kt cu ti gm cú 3 chng:
Chng 1: Cỏc vn lýlun c bn v cht lng thm nh tớn dng
ca ngõn hng thng mi.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
Chương 2: Thực trạng về chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
ph¸t triÓn nhµ ®ång b»ng s«ng Cöu Long – Chi nh¸nh Phó Thä.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân
hàng ph¸t triÓn nhµ ®ång b»ng s«ng Cöu Long – Chi nh¸nh Phó Thä.
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
CHNG I: CC VN Lí LUN C BN V THM
NH TN DNG CA NGN HNG THNG MI
1.1. Hot ng tớn dng ca Ngõn hng thng mi
1.1.1. Cỏc hot ng c bn ca Ngõn hng thng mi
Ngõn hng l mt trong cỏc t chc ti chớnh quan trng nht ca nn
kinh t. Ngõn hng bao gm nhiu loi tựy thuc vo s phỏt trin ca nn
kinh t núi chung v h thng ti chớnh núi riờng, trong ú Ngõn hng thng
mi thng chim t trng ln nht v quy mụ ti sn, th phn v s lng
cỏc Ngõn hng. Ngõn hng thng mi l t chc thu hỳt tin tit kim ln
nht trong hu ht mi nn kinh t. Hng triu cỏ nhõn, h gia ỡnh v cỏc
doanh nghip, cỏc t chc kinh t - xó hi u gi tin ti Ngõn hng. Ngõn
hng úng vai trũ l ngi th qu cho ton xó hi. Ngõn hng cng l mt
trong nhng t chc trung gian ti chớnh quan trng nht. Ngõn hng thc
hin cỏc chớnh sỏch kinh t, c bit l chớnh sỏch tin t vỡ vy l mt kờnh
quan trng trong chớnh sỏch kinh t ca chớnh ph nhm n nh nn kinh t.
Ngõn hng hot ng trong rt nhiu lnh vc, ngnh ngh ca ton b nn
kinh t nhng chc nng chớnh ca Ngõn hng thng mi ú l chuyn tit
kim thnh u t.
Cỏc hot ng c bn ca Ngõn hng thng mi bao gm cú hot
ng huy ng vn, hot ng tớn dng, hot ng dch v thanh toỏn v ngõn
qu v mt s hot ng khỏc. Trong ú hot ng huy ng vn bao gm
hot ng nhn tin gi; phỏt hnh giy t cú giỏ v cỏc hỡnh thc khỏc nh

vay Ngõn hng thng mi khỏc, vay Ngõn hng Nh nc.
Hot ng tớn dng gm cú hot ng cho vay, chit khu giy t cú
giỏ, cho thuờ ti chớnh, bo lónh ngõn hng v hỡnh thc khỏc nh thu chi, tr
gúp. Hot ng tớn dng s c trỡnh by chi tit phn sau.
Hot ng dch v thanh toỏn v ngõn qu cú tỏc dng lm gim lng
tin mt lu hnh gm mt s hot ng nh m ti khon giao dch cho
khỏch hng; cung cp dch v, phng tin thanh toỏn cho khỏch hng; thc
hin dch v thanh toỏn trong nc v quc t; thc hin dch v thu h, chi
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
h, dch v ngõn qu (thu, phỏt thng mi, kim m, phõn loi, bo
qun); tham gia h thng thanh toỏn bự tr trong nc v h thng thanh
toỏn quc t khi c phộp.
Ngoi ra Ngõn hng cng thc hin mt s hot ng khỏc nh gúp
vn, mua c phiu; mua bỏn chng t cú giỏ trờn th trng tin t; kinh
doanh ngoi hi v vng; kinh doanh dch v bo him; thc hin nghip v
y thỏc v i lý; cung ng dch v bo qun, cm c, cung ng dch v t
vn ti chớnh tin t v cỏc dch v cú liờn quan. Trong s cỏc hot ng
trờn thỡ hot ng tớn dng l hot ng quan trng v mang li ngun li
nhun ln nht cho ngõn hng.
1.1.2. Hot ng tớn dng ca Ngõn hng thng mi
Ngõn hng thng mi c cp tớn dng cho t chc cỏ nhõn di cỏc
hỡnh thc cho vay, chit khu thng phiu v giy t cú giỏ khỏc, bo lónh,
cho thuờ ti chớnh v cỏc hỡnh thc khỏc theo quy nh ca Ngõn hng Nh
nc (Theo Ngh nh s 49/2000/N-CP ngy 12/09/2000 ca Chớnh Ph v
t chc v hot ng ca Ngõn hng thng mi). Trong cỏc hot ng cp
tớn dng thỡ cho vay l hot ng quan trng v chim t trng ln nht.
Cho vay: Ngõn hng thng mi c cho cỏc t chc cỏ nhõn vay
vn di cỏc hỡnh thc sau:

- Cho vay ngn hn nhm ỏp ng nhu cu vn cho sn xut kinh
doanh, dch v v i sng.
- Cho vay trung, di hn thc hin cỏc d ỏn u t phỏt trin sn
xut kinh doanh, dch v v i sng.
Bo lónh: Ngõn hng thng mi c bo lónh vay, bo lónh thanh
toỏn, bo lónh thc hin hp ng, bo lónh u thu v cỏc hỡnh thc bo
lónh ngõn hng khỏc bng uy tớn v kh nng ti chớnh ca mỡnh i vi ngi
nhn bo lónh. Mc bo lónh i vi mt khỏch hng v tng mc bo lónh
ca mt Ngõn hng thng mi khụng c vt quỏ t l so vi vn t cú
ca Ngõn hng thng mi.
Chit khu: Ngõn hng thng mi c phộp chit khu thng phiu
v cỏc giy t cú giỏ ngn hn khỏc i vi cỏc t chc, cỏ nhõn v cú th tỏi
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
chit khu cỏc thng phiu v cỏc giy t cú giỏ ngn hn khỏc vi cỏc t
chc tớn dng khỏc.
Cho thuờ ti chớnh: Ngõn hng thng mi c hot ng cho thuờ ti
chớnh nhng phi thnh lp cụng ty cho thuờ ti chớnh riờng. Vic thnh lp, t
chc v hot ng ca cụng ty cho thuờ ti chớnh thc hin theo Ngh nh ca
Chớnh ph v t chc v hot ng ca cụng ty cho thuờ ti chớnh.
1.1.2.1. Cho vay
Cho vay l mt hỡnh thc cp tớn dng, theo ú t chc tớn dng giao
cho khỏch hng mt khon tin s dng vo mc ớch v thi hn nht
nh theo tha thun vi nguyờn tc cú hon tr c gc v lói. Thi hn nht
nh õy chớnh l thi hn cho vay.
Thi hn cho vay l khong thi gian c tớnh t khi khỏch hng bt
u nhn vn vay cho n thi im tr ht n gc v lói vn vay ó c
tha thun trong hp ng tớn dng gia t chc tớn dng v khỏch hng. Da
vo thi hn, cho vay cú th chia thnh cho vay ngn hn, trung hn, v di

hn.
- Cho vay ngn hn l cỏc khon vay cú thi hn cho vay n 12 thỏng.
- Cho vay trung hn l cỏc khon vay cú thi hn cho vay t trờn 12
thỏng n 60 thỏng.
- Cho vay di hn l cỏc khon vay cú thi hn cho vay t 60 thỏng tr
lờn.
Thu chi l nghip v cho vay qua ú Ngõn hng cho phộp ngi vay
c chi tri (vt) trờn s d tin gi thanh toỏn ca mỡnh n mt gii hn
nht nh v trong khong thi gian xỏc nh. Gii hn ny c gi l hn
mc thu chi.
c thu chi khỏch hng phi lm n xin Ngõn hng hn mc
thu chi v thi hn thu chi (cú th phi tr phớ cam kt cho Ngõn hng).
Trong quỏ trỡnh hot ng khỏch hng cú th kớ sộc, lp y nhim chi, mua th
sộc vt quỏ s d tin gi chi tr (trong hn mc thu chi). Khi khỏch
hng cú tin nhp v ti khon tin gi Ngõn hng s thu n gc v lói. S lói
thu chi m khỏch hng phi tr:
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x Số tiền thấu chi
Các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ
sử dụng hình thức này.
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng không phù hợp về
thời gian và quy mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào dự
đoán ngân quỹ song không chính xác. Do vậy, hình thức cho vay này tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán: chủ động, nhanh,
kịp thời.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản,
phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân vài
ngày trong tháng, vài tháng trong năm dùng để trả lương, chi các khoản phải

nộp, mua hàng… Hình thức này nhìn chung chỉ sử dụng đối với khách hàng
có độ tin cậy cao, thu nhập đểu đặn và kỳ thu nhập ngắn.
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của
ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên,
không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng
vốn chủ sở hữu là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất
đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ Ngân hàng chỉ tham gia vào một
giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Mỗi lần vay khách hàng phải viÕt đơn và trình Ngân hàng phương án sử
dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và kí hợp đồng cho vay,
xác định quy mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu
cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi món vay được tách biệt nhau thành các hồ sơ (khế
ước nhận nợ) khác nhau.
Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, Ngân hàng sẽ thu gốc và lãi.
Trong quá trình khách hàng sử dụng tiền vay, Ngân hàng sẽ kiểm soát mục
đích và hiệu quả. Nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, Ngân hàng sẽ thu
nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn. Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi
theo thời điểm tính lãi. Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản và
Ngân hàng có thể kiểm soát từng món vay tách biệt.
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
6
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
Cho vay theo hn mc l nghip v tớn dng theo ú Ngõn hng tha
thun cp cho khỏch hng hn mc tớn dng. Hn mc tớn dng cú th tớnh
cho c kỡ hoc cui k. ú l s d ti a ti thi im tớnh.
Hn mc tớn dng c cp trờn c s k hoch sn xut kinh doanh,
nhu cu vn v nhu cu vay vn ca khỏch hng.
Trong k khỏch hng cú th thc hin vay-tr nhiu ln, song d n
khụng c vt quỏ hn mc tớn dng. Mt s trng hp Ngõn hng quy
nh hn mc cui k. D n trong kỡ cú th ln hn hn mc. Tuy nhiờn, n

cui k, khỏch hng phi tr n gim d n sao cho d n cui k khụng
c vt quỏ hn mc.
Mi ln vay khỏch hng ch cn trỡnh by phng ỏn s dng tin vay,
np cỏc chng t chng minh ó mua hng hoc dch v v nờu yờu cu vay.
Sau khi kim tra tớnh cht hp phỏp v hp l ca chng t, ngõn hng s phỏt
tin cho khỏch hng.
õy l hỡnh thc cho vay thun tin cho nhng khỏch hng vay mn
thng xuyờn vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Trong nghip v ny ngõn
hng khụng xỏc nh trc kỡ hn n v thi hn tớn dng. Khi khỏch hng cú
thu nhp, Ngõn hng s thu n, do ú to ch ng qun lý ngõn qu cho
khỏch hng. Tuy nhiờn, do cỏc ln vay khụng tỏch bit thnh cỏc kỡ hn c th
nờn Ngõn hng khú kim soỏt hiu qu s dng tng ln vay. Ngõn hng ch
cú th phỏt hin vn khi khỏch hng np bỏo cỏo ti chớnh hoc d n lõu
khụng gim sỳt.
Cho vay luõn chuyn l nghip v cho vay da trờn luõn chuyn ca
hng húa. Doanh nghip khi mua hng cú th thiu vn. Ngõn hng cú th cho
vay mua hng v s thu n khi doanh nghip bỏn hng. u nm hoc quý,
ngi vay phi lm n xin vay luõn chuyn. Ngõn hng v khỏch hng tha
thun vi nhau v phng thc vay, hn mc tớn dng, cỏc ngun cung cp
hng húa v kh nng tiờu th. Hn mc tớn dng cú th c tha thun trong
mt nm hoc vi nm. õy khụng phi l thi hn hon tr m m l thi hn
Ngõn hng xem xột li mi quan h gia vi khỏch hng v quyt nh cú
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
7
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
cho vay nữa hay không tùy mối quan hệ giữa Ngân hàng và khách hàng cũng
như tình hình tài chính của khách hàng.
Khi vay, khách hàng chỉ cần gửi đến cho Ngân hàng các chứng từ hóa
đơn nhập hàng và số tiền cần vay. Ngân hàng cho vay và trả tiền cho người
bán. Theo hình thức này, giá trị hàng hóa mua vào (có hóa đơn, hợp pháp, hợp

lệ đúng đối tượng) đều là đối tượng được Ngân hàng cho vay; thu nhập bán
hàng đều là nguồn để chi trả cho Ngân hàng. Ngân hàng sẽ cho vay theo tỉ lệ
nhất định tùy theo khối lượng và chất lượng quan hệ nợ nần của người vay.
Các khoản phải thu và cả hàng hóa trong kho trở thành vật đảm bảo cho khoản
vay.
Cho vay luân chuyển thường áp dụng với các doanh nghiệp thương
nghiệp hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ
vay-trả thường xuyên với ngân hàng.
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho các khách hàng. Thủ tục vay chỉ
cần thực hiện 1 lần cho nhiều lần vay. Khách hàng được đáp ứng nhu cầu vốn
kịp thời, vì vậy, việc thanh toán cho người cung cấp sẽ nhanh gọn. Nếu doanh
nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ thì Ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc
thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không được quy định rõ ràng.
Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó Ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho
vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài
trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. Số tiền trả mỗi lần được tính toán
sao cho phù hợp với khả năng trả nợ (thường là từ khấu hao và thu nhập sau
thuế của dự án, hoặc từ thu nhập hàng kì của người tiêu dùng).
Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua
hạn mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh toán cho người bán lẻ về số hàng hóa
mà khách hàng đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận ngay tiền sau khi
bán hàng từ phía Ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho Ngân hàng, hoặc khách
hàng trả trực tiếp cho Ngân hàng. Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người
mua (qua đó đến người bán) nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hóa.
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng
hóa mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người

vay. Nếu người vay mất việc, ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng thu nợ
của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả
góp thường cao nhất trong khung lãi suất cho vay của Ngân hàng.
Cho vay gián tiếp
Phần lớn cho vay của Ngân hàng là cho vay trực tiếp. Bên cạnh đó
Ngân hàng cũng phát triển các hình thức cho vay gián tiếp. Đây là hình thức
cho vay thông qua các tổ chức trung gian.
Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, nhóm như nhóm sản xuất, hội nông
dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ… Các tổ chức này thường liên kết các
thành viên theo một mục đích riêng, song đều chủ yếu hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ
quyền lợi cho mỗi thành viên. Vì vậy, việc phát triển kinh tế, làm giàu, xóa
đói giảm nghèo luôn được các trung gian tài chính rất quan tâm.
Ngân hàng có thể chuyển một vài khâu của hoạt động cho vay sang tổ
chức trung gian, như thu nợ, phát tiền vay… Tổ chức trung gian cũng có thể
đứng ra tín chấp cho các thành viên vay, hoặc các thành viên trong nhóm bảo
lãnh cho một thành viên vay. Điều này rất thuận tiện cho người vay không có
hoặc không đủ tài sản thế chấp. Để bù đắp một phần chi phí trung gian, Ngân
hàng trích một phần thu nhập để lại cho trung gian. Ngân hàng cũng có thể
cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất.
Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế người vay sử dụng vốn vay sai mục
đích.
Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món
vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa Ngân hàng. Trong trường hợp như vậy,
cho vay qua trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay (phân tích, giám sát,
thu nợ…). Cho vay qua trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro, chi phí của
Ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ các khiếm khuyết. Nhiều trung gian đã
lợi dụng vị thế củ mình và nếu Ngân hàng không kiểm soát tốt sẽ tăng lãi suất
để cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình.
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
9

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc với giá đắt
cho người vay vốn.
1.1.2.2. Chiết khấu chứng từ có giá
Khái niệm chiết khấu
Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng
nhận các chứng từ có giá và trao đổi cho khách hàng một số tiền bằng mệnh
giá của chứng từ chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà Ngân hàng
được hưởng. So với cho vay, chiết khấu có điểm khác biệt là:
- Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết
khấu làm đảm bảo tín dụng.
- Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào
mệnh giá.
- Quy trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh chóng hơn so với
cho vay.
Các ngân hàng thương mại hiện nay thường nhận chiết khấu 2 loại
chứng từ cơ bản: thương phiếu và chứng từ có giá khác như trái phiếu, kỳ
phiếu…
Chiết khấu thương phiếu
Thưong phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán
hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một thời
gian nhất định. Thương phiếu bao gồm có 2 loại: hối phiếu và trái phiếu.
Theo pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam, Hối phiếu là chứng chỉ có
giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện
một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong
tương lai cho người thụ hưởng. Trong thương mại hối phiếu do người xuất
khẩu ký phát để đòi tiền người trả tiền, có thể là người nhập khẩu hoặc Ngân
hàng phát hành nhự tín dụng theo yêu cầu của người nhập khẩu.
Lệnh phiếu là cam kết trả nợ do một hoặc nhiều người ký phát nhằm
cam kết vào một ngày nhất định sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ

hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc do một người khác theo lệnh của
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
người thụ hưởng. Theo pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam, Lệnh phiếu là
chứng chỉ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện
một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong
tương lai cho người thụ hưởng.
Chiết khấu thương phiếu là hình thức tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
thương mại được sự thực hiện dưới hình thức khác hàng sẽ chuyển nhượng
quyền sở hữu thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho Ngân hàng để nhận
một khoản tiền thấp hơn mệnh giá của thương phiếu. Số chênh lệch giữa
mệnh giá thương phiếu so với số tiền khách hàng nhận được gọi là lãi chiết
khấu và phí hoa hồng. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu có
thể mô tả như sau:
Hàng hóa dịch vụ
Thương phiếu

Thanh toán Chiết khấu
Đòi tiền Số tiền nhận được khi chiết khấu
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu.
Chiết khấu thương phiếu vừa giống như hành vi mua bán chứng khoán
ở chỗ chuyển quyền đòi nợ ở con nợ đồng thời vừa giống tín dụng ở chỗ nó
không đơn thuần là hành vi mua bán vì nếu Ngân hàng không đòi được nợ thì
sẽ có quyền đòi nợ ở người xin chiết khấu. Như vậy, chiết khấu thương phiếu
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
11
Người trả tiền
Người thụ hưởng
Ngân hàng thương mại

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
l mt hp ng c phộp truy ũi. Do vy, thc cht chit khu thng
phiu l hỡnh thc tớn dng ngn hn.
Khi thc hin chit khu thng phiu, ngõn hng xỏc nh s tin phỏt
ra cho khỏch hng nh sau:
S tin chuyn nhng cho ngi xin chit khu = mnh giỏ TP - Lói
CK - hoa hng phớ
Trong ú:
Hoa hng phớ = Mnh giỏ TP x T l hoa hng (%)
Lói chit khu = Mnh giỏ TPx Lói sut CK x s ngy CK/360
S ngy nhn chit khu tớnh t ngy xin chit khu n ngy ỏo hn
(khụng tớnh ngy xin chit khu v ngy ỏo hn).
Cỏch thc thu lói c thc hin ngay khi chit khu bng cỏch khu
tr vo mnh giỏ. n ngy thanh toỏn ghi trờn thng phiu, Ngõn hng thc
hin thu n ngi tr tin bng cỏch thụng bỏo cho ngi tr tin hoc gi
thng phiu n Ngõn hng y nhim nh thu h. Nu khụng thu c n
Ngõn hng cú th x lý bng cỏch hon thng phiu truy ũi ngi xin chit
khu hoc truy t trc phỏp lut.
Chit khu chng t cú giỏ khỏc
Ngoi thng phiu, cỏc chng t cú giỏ khỏc nh trỏi phiu, tớn phiu
Kho bc Nh nc, k phiu, s tin gi tit kim cng c Ngõn hng thc
hin chit khu. i vi trỏi phiu v tớn phiu kho bc ngi hng li l
ngi mua, cũn ngi thanh toỏn l Kho bc Nh nc. Khi chit khu, cn
phõn bit 2 loi: Trỏi phiu chit khu hay trỏi phiu khụng hng lói nh k
v trỏi phiu c hng lói nh k.
Trỏi phiu chit khu l loi trỏi phiu m ngi mua ch tr mt s tin
nh hn mnh giỏ (phn chờnh lch ny chớnh l lói trỏi phiu) v khi n hn
thanh toỏn, Kho bc Nh nc s tr cho ngi mua mt s tin bng mnh
giỏ. V phng phỏp tớnh chit khu ca trỏi phiu ging nh tớnh chit khu
thng phiu.

Trỏi phiu c hng lói nh k l loi trỏi phiu m ngi mua nú
phi tr cho Kho bc Nh nc mt s tin bng mnh giỏ, i li ngi mua
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
s nhn c li tc nh k v khi n hn thanh toỏn h s nhn c s
tin bng mnh giỏ trỏi phiu. Do ú phng phỏp tớnh chit khu trỏi phiu
c hng lói nh k nh sau:
S tin chuyn cho ngi xin chit khu = tr giỏ CK - Lói CK -
Hoa hng phớ
Tr giỏ chit khu = Mnh giỏ + Lói c hng nh k
Lói c hng nh k = Mnh giỏ x Lói sut c hng nh
k
Hoa hng phớ = Tr giỏ nhn chit khu x T l hoa hng (%)
Lói Mnh giỏ TP x LSCK x s ngy nhn chit khu
chit =
khu 360
1.1.2.3. Cho thuờ ti chớnh
Thuờ ti chớnh l mt hỡnh thc vay vn. Ký kt mt hp ng thuờ ti
chớnh ging nh i vay tin. Khi mt hp ng thuờ ti chớnh c ký kt,
ngi thuờ lp tc cú c mt lung tin vo, do ngi thuờ khụng phi b
tin ra mua ti sn. Nhng ngi thuờ cng phi cam kt tr cỏc khon phớ
thuờ c quy nh c th trong hp ng thuờ. Ngi s dng l ra cú th i
vay ton b s tin ngang vi giỏ ti sn bng mt hp ng vay phi tr c
lói ln vn gc cho ch n. Chớnh vỡ vy ngõn lu (cashflow) ca hp ng
thuờ ti chớnh v vay n cng tng t nhau. Trong tng trng hp, cụng ty
ó vay tin ti thi im ký kt v cú ngha v tr tin li trong thi gian tip
theo.
Cỏc hp ng thuờ ti chớnh cng khỏc nhau v mng dch v do phớa
ch cho thuờ cung cp. Trong mt s hp ng thuờ trn dch v hay thuờ

bao, ch cho thuờ s chu trỏch nhim bo trỡ v bo him trang thit b, ng
thi phi tr cỏc loi thu ti sn phỏt sinh. Trong hp ng thuờ thun (net
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
lease), người thuê đồng ý thực hiện phần bảo trì bảo hiểm, và các khoản thuế
đánh trên tài sản thuê. Thuê tài chính thường được ký kết dưới dạng thuê
“thuần”.
Hầu hết các hợp đồng thuê tài chính được ký kết để thuê các loại tài
sản mới xuất xưởng. Người thuê xác định và chọn lựa loại trang thiết bị, thu
xếp với công ty cho thuê để họ mua đúng loại tài sản mình muốn từ hãng sản
xuất, và ký một hợp đồng thuê với công ty cho thuê. Đây gọi là thuê trực tiếp.
Trong những trường hợp khác, công ty bán tài sản mình đang sở hữu và thuê
lại tài sản này từ người mua. Giao dịch bán rồi đi thuê lại này thường gặp
trong lĩnh vực bất động sản. Ví dụ, công ty X cần huy động tiền mặt bằng
cách bán một phần xưởng nhưng vẫn muốn tiếp tục sử dụng phân xưởng này.
Công ty X có thể thực hiện việc này bằng cách bán phân xưởng của mình cho
một công ty cho thuê để lấy tiền đồng thời ký lại một hợp đồng cho thuê dài
hạn với chủ sở hữu mới để được quyền tiếp tục sử dụng phân xưởng đó.
Quyền sở hữu phân xưởng này về mặt pháp luật được chuyển sang cho công
ty cho thuê, nhưng quyền sử dụng phân xưởng vẫn còn thuộc về công ty X.
Tài sản mua bằng vốn vay cũng là một dạng thuê tài chính mà trong đó, chủ
sở hữu tài sản vay một phần giá trị tài sản cho thuê thông qua việc thế chấp
hợp đồng cho thuê để đảm bảo cho khoản vay. Dạng thuê này không thay đổi
nghĩa vụ của người thuê, nhưng phân tích tài chính của chủ sở hữu phức tạp
hơn rất nhiều.
1.1.2.4. Bảo lãnh ngân hàng
Khái niệm bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài

chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã
được trả thay. Trong quan hệ bảo lãnh gồm có các bên sau đây:
Bên bảo lãnh là các tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng thương mại
Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng phát
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
14
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
triển, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam, Ngân hàng hợp tác, các loại hình Ngân hàng khác
và các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ
chức tín dụng.
Bên được bảo lãnh là các khách hàng bao gồm:
- Các Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam
như Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã
hội, Doanh nghiệp liên doanh, Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể.
- Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo luật các tổ
chức tín dụng.
- Hợp tác xã và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94
của Bộ Luật Dân sự.
- Các tổ chức kinh tế nước ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác liên
doanh và tham gia đấu thầu các dự án đầu tư tại Việt Nam hoặc vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có
quyền thụ hưởng các cam kết bảo lãnh của các tổ chức tín dụng. Quan hệ giữa
các bên trong hợp đồng bảo lãnh được mô tả bởi sơ đồ 1 dưới đây:
Hợp đồng mua bán, dự thầu

(2)
Đơn xin bảo lãnh Thư bảo lãnh
(1)
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các bên trong hợp đồng bảo lãnh
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
15
Bên được bảo lãnh
Bên nhận bảo lãnh
Bên bảo lãnh
(Ngân hàng)
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
Cam kt bo lónh l cam kt n phng bng vn bn ca t chc tớn
dng hoc vn bn tha thun gia t chc tớn dng, khỏch hng c bo
lónh vi bờn nhn bo lónh v vic t chc tớn dng s thc hin ngha v ti
chớnh thay cho khỏch hng khi khỏch hng khụng thc hin ỳng ngha v ó
cam kt vi bờn nhn bo lónh.
Cỏc loi bo lónh
Bo lónh ngõn hng cú nhiu loi khỏc nhau tựy theo yờu cu ca bờn
c bo lónh. Theo quy ch v bo lónh ca Vit Nam, bo lónh gm cú cỏc
loi sau õy:
Bo lónh vay vn bao gm bo lónh vay vn trong nc v bo lónh
vay vn nc ngoi. Bo lónh vay vn l mt bo lónh ngõn hng do t chc
tớn dng phỏt hnh cho bờn nhn bo lónh v vic cam kt tr n thay cho
khỏch hng trong trng hp khỏch hng khụng tr n hoc khụng tr n y
, ỳng hn.
Bo lónh thanh toỏn l mt bo lónh ngõn hng do t chc tớn dng
phỏt hnh cho bờn nhn bo lónh cam kt s thanh toỏn thay cho khỏch hng
trong trng hp khỏch hng khụng thc hin hoc thc hin khụng y
ngha v ca mỡnh khi n hn.
Bo lónh d thu l mt bo lónh ngõn hng do t chc tớn dng phỏt

hnh cho bờn mi thu m bo ngha v tham gia d thu ca khỏch hng.
Trng hp khỏch hng b pht do vi phm quy nh d thu m khụng np
hoc np khụng tin pht cho bờn mi thu thỡ t chc tớn dng thc hin
ngha v bo lónh ó cam kt.
Bo lónh thc hin hp ng l bo lónh ngõn hng do t chc tớn
dng phỏt hnh cho bờn nhn bo lónh m bo vic thc hin ỳng, y
cỏc ngha v ca khỏch hng vi bờn nhn bo lónh theo hp ng ó kớ kt.
Trng hp khỏch hng khụng thc hin ỳng v y cỏc ngha v trong
hp ng, t chc tớn dng thc hin ngha v bo lónh ó cam kt.
Bo lónh m bo cht lng sn phm l mt bo lónh ngõn hng
do t chc tớn dng phỏt hnh cho bờn nhn bo lónh m bo khỏch hng
thc hin ỳng cỏc tha thun v cht lng ca sn phm theo hp ng ó
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
kớ kt vi bờn nhn bo lónh. Trong trng hp khỏch hng b pht tin do
khụng thc hin ỳng cỏc tha thun trong hp ng v cht lng sn phm
vi bờn nhn bo lónh m khụng np hoc np khụng tin pht cho bờn
nhn bo lónh, t chc tớn dng thc hin ngha v bo lónh ó cam kt.
Bo lónh hon thanh toỏn l mt bo lónh ngõn hng do t chc tớn
dng phỏt hnh cho bờn nhn bo lónh v vic m bo ngha v hon tr tin
ng trc ca khỏch hng theo hp ng ó kớ kt vi bờn nhn bo lónh.
Trng hp khỏch hng vi phm cỏc cam kt vi bờn nhn bo lónh v phi
hon tr tin ng trc nhng khụng hon tr hoc hon tr khụng s tin
ng trc cho bờn nhn bo lónh thỡ t chc tớn dng s hon tr s tin ng
trc cho bờn nhn bo lónh.
Cỏc loi bo lónh khỏc nh bo lónh i ng-l mt bo lónh ngõn
hng do t chc tớn dng (bờn phỏt hnh bo lónh i ng) phỏt hnh cho mt
t chc tớn dng khỏc (bờn bo lónh) v vic ngh bờn bo lónh thc hin
bo lónh cho cỏc ngha v ca khỏch hng ca bờn phỏt hnh bo lónh i ng

vi bờn nhn bo lónh. Trng hp khỏch hng vi phm cỏc cam kt vi bờn
nhn bo lónh, bờn bo lónh phi thc hin ngha v bo lónh thỡ bờn phỏt
hnh bo lónh i ng phi thc hin ngha v bo lónh i ng cho bờn bo
lónh.
Cỏc hỡnh thc phỏt hnh bo lónh
Bo lónh ngõn hng cú th thc hin bng nhiu hỡnh thc nh phỏt
hnh th bo lónh, xỏc nhn bo lónh, ký xỏc nhn bo lónh trờn cỏc hi phiu
v lnh phiu.
1.2. Cht lng thm nh tớn dng ca Ngõn hng thng mi
1.2.1 Khỏi nim v cht lng thm nh tớn dng ca Ngõn hng
thng mi
Trc ht, thm nh tớn dng l s dng cỏc cụng c v k thut phõn tớch
nhm kim tra, ỏnh giỏ mc tin cy v ri ro ca mt phng ỏn hoc d
ỏn m khỏch hng ó xut trỡnh nhm phc v cho vic ra quyt nh tớn dng.
Khỏc vi lp d ỏn u t, thm nh tớn dng c gng phõn tớch v hiu c
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
tớnh cht kh thi thc s ca d ỏn v mt kinh t ng trờn gúc ca Ngõn
hng. Khi lp d ỏn, khỏch hng do mun c vay vn cú th ó thi phng
v dn n c lng quỏ lc quan v hiu qu kinh t ca d ỏn. Do vy,
thm nh tớn dng cn phi xem xột ỏnh giỏ ỳng thc cht ca d ỏn. Tuy
nhiờn, khụng phi vỡ th m thm nh tớn dng c lng d ỏn mt cỏch quỏ
bi quan khin cho hiu qu ca d ỏn b gim sỳt n ni quyt nh khụng
cho vay.
Mc ớch ca thm nh tớn dng l ỏnh giỏ mt cỏch chớnh xỏc v trung
thc kh nng tr n ca khỏch hng lm cn c quyt nh cho vay. Thm
nh tớn dng l mt trong nhng khõu rt quan trng trong ton b quy trỡnh
tớn dng. Thm nh tớn dng giỳp cho cỏn b tớn dng cú th:
Giỳp ỏnh giỏ c mc tin cy ca phng ỏn sn xut hoc d

ỏn u t m khỏch hng ó lp v np cho Ngõn hng khi lm th
tc vay vn.
Phõn tớch v ỏnh giỏ c mc ri ro ca d ỏn khi quyt nh
cho vay.
Giỳp cho cỏn b tớn dng v lónh o ngõn hng cú th mnh dn
quyt nh cho vay v gim c xỏc sut hai loi sai lm trong
quyt nh cho vay: (1) cho mt d ỏn ti v (2) t chi cho vay mt
d ỏn tt.
Thm nh tớn dng bao gm cỏc ni dung chớnh nh: Thm nh t
cỏch ca khỏch hng vay vn (thm nh iu kin vay vn, thm nh mc
tin cy ca h s vay); Thm nh kh nng ti chớnh; Thm nh kh
nng tr n; Thm nh ti sn m bo n vay; c lng v kim soỏt ri
ro tớn dng. Thm nh tớn dng c thc hin trờn c s 3 ngun thụng tin:
(1) H s ti liu do khỏch hng cung cp; (2) Kho sỏt thc t; (3) cỏc ngun
khỏc.
Cht lng thm nh l mt khỏi nim tru tng v cú nhiu quan
nim khỏc nhau v cht lng thm nh. Nhng xột theo giỏc ca Ngõn
hng thng mi thỡ cú th hiu cht lng thm nh tớn dng nh sau:
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
18
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
“Chất lượng thẩm định tín dụng là tập hợp các đặc tính của thẩm định
đáp ứng được yêu cầu và mục đích của Ngân hàng, đảm bảo tính an toàn và
khả năng sinh lời của Ngân hàng”.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng của
Ngân hàng thương mại
Để đánh giá chất lượng thẩm định có rất nhiều chỉ tiêu tùy thuộc vào
chủ thể thẩm định. Tuy nhiên trên giác độ Ngân hàng thương mại thì chất
lượng thẩm định có thể được phản ánh qua một số chỉ tiêu như sau:
Mức độ chính xác của kết quả thẩm định: chỉ tiêu này chỉ có thể

được sử dụng khi đã biết được kết quả thẩm định hoặc một phần kết quả thẩm
định. Các ngân hàng thương mại sau khi thẩm định dự án và quyết định cho
vay vẫn thường xuyên theo dõi sau cho vay theo định kỳ. Một dự án được
Ngân hàng coi là có kết quả thẩm định chính xác khi đối tượng vay vốn Ngân
hàng hoạt động kinh doanh theo đúng mục đích xin vay vốn, sử dụng vốn một
cách hiệu quả mang lại lợi nhuận cũng như dòng tiền theo dự kiến (của Ngân
hàng thương mại không phải theo đánh giá của người lập dự án) trả lãi thường
xuyên và đúng hạn cho ngân hàng. Mức độ chính xác của kết quả thẩm định
cao cũng đồng nghĩa với chất lượng thẩm định tín dụng tốt và ngược lại mức
độ chính xác của kết quả thẩm định thấp cũng phản ánh chất lượng thẩm định
tín dụng thấp.
Thời gian và chi phí thẩm định: Thời gian và chi phí thẩm định cũng
là một chỉ tiêu phản ánh quan trọng chất lượng thẩm định. Thời gian thẩm
định là thời gian tính từ khi Ngân hàng thương mại nhận được hồ sơ xin vay
vốn của khách hàng cho đến khi thẩm định xong và quyết định có cho khách
hàng vay vốn hay không ? Chi phí thẩm định là toàn bộ chi phí mà Ngân hàng
phải bỏ ra (kể cả chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp) trong quá trình thực
hiện thẩm định và cả chi phí phải bỏ ra để thực hiện tái thẩm định (nếu có).
Thời gian và chi phí thẩm định càng ít thì Ngân hàng càng có lợi, khi đó chất
lượng thẩm định có thể nói là tốt. Mức độ chính xác của kết quả thẩm định
cao nhưng thời gian và chi phí thẩm định lại lớn thì không thể nói chất lượng
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
19
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
tớn dng ó tt. Trong xu th hi nhp v cnh tranh hin nay gia cỏc Ngõn
hng thng mi thỡ thi gian v chi phớ thm nh úng vai trũ cc kỡ quan
trng n kh nng sinh li ca ngõn hng. Nu thi gian v chi phớ thm nh
cng ln thỡ Ngõn hng s mt i nhiu c hi cho vay v li nhun cng
gim i. Khỏc hng vi mong mun vay c vn cng nhanh cng tt s tỡm
ti nhng Ngõn hng cú thi gian thm nh ngn hn.

N quỏ hn v t l n quỏ hn: N quỏ hn v t l n quỏ hn khụng
phi l ch tiờu phn ỏnh mt cỏch chớnh xỏc hon ton cht lng thm nh.
Bn thõn ngõn hng thng khụng da quỏ nhiu vo ch tiờu ny ỏnh giỏ
cht lng thm nh ca mỡnh nhng i vi Ngõn hng Nh Nc v cỏc
nh u t thỡ ch tiờu ny cng phn ỏnh phn no cht lng tớn dng v l
ch tiờu m cỏc nh u t d dng thu thp nht thụng qua cỏc bn cỏo bch
v bỏo cỏo thng niờn ca cỏc Ngõn hng thng mi. N quỏ hn v t l n
quỏ hn cao mt phn núi lờn cht lng thm nh tớn dng thp v ngc li
cht lng tớn dng cao th hin mt phn t l n quỏ hn v n quỏ hn
thp.
Ngoi ra cỏc ch tiờu nh d n cui kỡ, doanh s cho vay trong k cng
phn ỏn mt phn cht lng thm nh tớn dng.
Tớnh khỏch quan trong hot ng thm nh: tớnh khỏch quan trong
hot ng thm nh cú nh hng rt nhiu n tớnh chớnh xỏc ca kt qu
thm nh. Mt d ỏn khụng th coi l cú cht lng thm nh tt nu nú
c phỏt hin ra l khụng khỏch quan trong quỏ trỡnh thm nh.
1.3 Cỏc nhõn t nh hng ti cht lng thm nh tớn dng ca Ngõn
hng thng mi
Nhõn t ch quan
Phng phỏp thm nh: Phng phỏp thm nh khoa hc giỳp ớch rt
nhiu cho vic thm nh. Nú khụng nhng m bo tớnh chớnh xỏc ca cụng
tỏc thm nh m cũn giỳp gim thiu thi gian thm nh. Thụng thng khi
thm nh cỏc cỏn b thng dựng cỏc ch tiờu IRR, PP, PI cỏc ch tiờu ny
khụng giỳp ớch c nhiu cho cỏc cỏn b tớn dng cú th d oỏn c ri ro
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
20
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
do biến động của thị trường. Các cán bộ thẩm định cần áp dụng phương pháp
phân tích độ nhạy để có thể ước lượng được rủi ro một cách chính xác hơn.
Thông tin và việc xử lý thông tin

Việc thu thập thông tin là hết sức quan trọng trong quá trình thẩm định. Các
thông tin thu thập có ảnh hưởng quyết định đến sự chính xác của các chỉ tiêu
qua đó quyết định đến sự chính xác của kết quả thẩm định. Không tìm hiểu
đầy đủ các thông tin của khách hàng có thể dẫn đến sai lầm trong thẩm định
nhưng việc thu thập các thông tin nhưng xử lý các thông tin đó không khoa
học cũng không mang lại hiệu quả cao đôi khi lại làm tăng chi phí thẩm định
và thời gian thẩm định. Các cán bộ tín dụng có kinh nghiệm luôn biết tìm các
thông tin và xử lý thông tin cần thiết. Do vậy việc thu thập và xử lý thông tin
hiệu quả hay không có ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thẩm định.
Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm định là những công việc cụ thể trong quá trình thẩm định mà
nhân viên thẩm định phải tiến hành. Nội dung thẩm định của từng dự án
không hoàn toàn giống nhau mà phụ thuộc vào từng dự án cụ thể như dự án
thuộc ngành nào, dự án là ngắn hạn hay dài hạn. Việc quyết định nội dung
thẩm định hoàn toàn là do cán bộ thẩm định quyết định. Nội dung thẩm định
phải đảm bảo thẩm định được các thông số cơ bản làm cơ sở để đưa đến quyết
định cho vay cuối cùng của Ngân hàng. Việc thẩm định thiếu một nội dung
nào có thể thay đổi hoàn toàn kết quả thẩm định nhưng ngược lại thẩm định
thừa một nội dung không cần thiết sẽ làm tăng thời gian và chi phí thẩm đinh.
Trình độ và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định (hay chuyên viên thẩm
định của ngân hàng)
Mục tiêu sau cùng của thẩm định tín dụng là rút ra kết luận về khả năng
thu hồi nợ để quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng và quyết định vay là hai
khâu riêng biệt nhưng lại có quan hệ gắn bó với nhau trong quy trình tín dụng.
Thẩm định tín dụng do nhân viên tín dụng thực hiện trước khi lập tờ trình lên
cho lãnh đạo phụ trách tín dụng phê duyệt quyết định cho vay. Do vậy chất
lượng công tác thẩm định tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến mức độ chính xác
của quyết định cho vay mà nhân tố con người giữ vai trò quyết định trong
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
21

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
cụng tỏc thm nh tớn dng. Thụng thng nhng khon vay di hn hoc
nhng khon vay cú giỏ tr ln ũi hi cụng tỏc thm nh phi c thc hin
chi tit v k lng hn nhng khon vay ngn hn hoc nhng khon vay cú
giỏ tr nh. Cỏc hp ng vay cú giỏ tr v ũi hi tớnh phỏplý cao yờu cu
phi cú nhng cỏn b tớn dng cú chuyờn mụn gii v cú kinh nghim mi cú
th m bo c vic thm nh mt cỏch chớnh xỏc. Cng cn phi lu ý
rng, khi thm nh mc tin cy ca cỏc bỏo cỏo ti chớnh, nhõn viờn tớn
dng thng ng trc th thỏch l phi lm vic v i phú vi k toỏn
trng hoc nhõn viờn k toỏn gii ca doanh nghip. Do ú, trỡnh ca cỏn
b tớn dng úng vai trũ ht sc quan trng trong khõu thm nh. Ngoi ra,
kinh nghim thc tin v s dy dn trong cụng vic úng vai trũ quyt nh
i vi s thnh cụng hay tht bi ca cụng tỏc thm nh. Ngoi trỡnh ca
cỏc cỏn b tớn dng thỡ o c ngh nghip cng l nhõn t nh hng n
cht lng thm nh. Nú quyt nh n vic ỏnh giỏ, xem xột, thm nh
mt cỏch khỏch quan ca cỏn b tớn dng. Khụng loi tr mt s trng hp
cỏn b tớn dng vỡ mc ớch riờng hay t li cỏ nhõn m c tỡnh chp nhn
mt d ỏn mc dự trờn thc t nu c xem xột mt cỏch khỏch quan bi cỏc
cỏn b tớn dng cú trỡnh thỡ d ỏn ú khụng c chp nhn.
T chc iu hnh v chin lc khỏch hng ca Ngõn hng
Vic t chc iu hnh trong cụng tỏc thm nh quyt nh n hiu qu lm
vic ca tng nhõn viờn tớn dng núi riờng v ca c phũng tớn dng núi
chung. Cỏc cỏn b tớn dng c phõn cụng thm nh cỏc d ỏn trong lnh
vc m mỡnh ó cú kinh nghim thm nh nhiu s thc hin tt cụng vic
ca mỡnh vi thi gian v chi phớ thp hn cỏc cỏn b cha cú nhiu kinh
nghim trong lnh vc ú. Do ú, cht lng thm nh ca cỏc d ỏn ú cng
cao hn. Vic phõn cụng cụng vic to iu kin cho cỏc nhõn viờn cha cú
kinh nghim c hc hi kinh nghim cỏc cỏn b ó cú kinh nghim s giỳp
cht lng tớn dng chung ca ton Ngõn hng tt hn trong tng lai.
Chin lc khỏch hng ca Ngõn hng tt s giỳp cho Ngõn hng to

lp c nhiu mi quan h tt vi nhiu i tng khỏch hng, hot ng
kinh doanh trong nhiu ngnh ngh thuc nhiu lnh vc. iu ny khụng
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
22
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
nhng giỳp cho ngõn hng cú nhiu c hi u t, cho vay kim li nhun
hn m cũn l c s Ngõn hng nm bt c tỡnh hỡnh th trng, l c s
Ngõn hng thu thp c nhiu thụng tin giỳp ớch cho vic thm nh cỏc
d ỏn. Cỏc Ngõn hng trong mi mt thi k u cú chin lc khỏch hng
riờng, thay i theo s phỏt trin ca th trng cng ũi hi cỏc cỏn b tớn
dng phi t trang b cỏc kin thc v nhng ngnh ngh, lnh vc m Ngõn
hng chỳ trng hay u tiờn u t hoc u ói cho vay, t nõng cao nng lc
ca mỡnh => nõng cao cht lng cỏn b thm nh ca Ngõn hng => nõng
cao cht lng thm nh tớn dng ca Ngõn hng.
Nhõn t khỏch quan
Trỡnh v kinh nghim ca ngi lp d ỏn:
Khi thm nh tớn dng cỏc cỏn b tớn dng cn lu ý n cỏc sai sút
ch quan ln khỏch quan ca ngi lp d ỏn. Cỏc sai sút khỏch quan cú th
do trỡnh v kinh nghim ca ngi lp d ỏn cũn hn ch. S hn ch ny
cú th a ra nhng s liu v trin vng khụng chớnh xỏc ca d ỏn. Cỏc sai
sút ch quan thng thy khi ngi lp d ỏn vỡ quỏ mong mun u t hoc
vỡ ỏp lc phi kinh t no ú ó thi phng doanh thu hay dn ộp chi phớ cú
c kt qu nh mong mun khin cho hiu qu ti chớnh ca d ỏn quỏ
p Ngõn hng d dng chp nhn cho vay i vi d ỏn ú. Dự l do
nguyờn nhõn ch quan hay khỏch quan ca ngi lp d ỏn thỡ u lm nh
hng n cht lng thm nh ca cỏn b tớn dng. Cỏc cỏn b tớn dng cú
kinh nghim cng gp nhiu khú khn khi phi i phú vi nhng ngi lp
d ỏn cú trỡnh hiu bit chuyờn sõu v ti chớnh v cú kh nng tiờu chun
húa d ỏn.
S bin ng ca th trng:

õy l mt nhõn t bt kh khỏng v nm ngoi s kim soỏt ca cỏn
b tớn dng cng nh Ngõn hng. Mt d ỏn kinh doanh c thm nh l
kh thi; cú hiu qu kinh t cao v c Ngõn hng chp nhn cho vay vo
mt thi im ny song do bin ng trờn th trng kinh doanh trong lnh
vc kinh doanh ca khỏch hng cú th lm cho doanh thu thc t ca d ỏn
khụng c cao nh k vng hay do bin ng cung cu lm cho gia tng giỏ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
23
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
c nguyờn vt liu u vo khin cho doanh nghip khú khn trong vic tr
n, thm chớ cú th phỏ sn. iu ny khin cho cỏc cỏn b tớn dng gp khú
khn trong quỏ trỡnh c lng v kim soỏt ri ro tớn dng vỡ õy l nhng
bin ng khụng d d oỏn c. S bin ng ca th trng cng nh
hng n vic la chn lói sut chit khu s dng khi thm nh cỏc d ỏn
di hn. Vic la chn lói sut chit khu khụng hp lý s nh hng n vic
xỏc nh dũng tin ca d ỏn kộo theo nh hng n cht lng thm nh
tớn dng ca Ngõn hng thng mi.
Mụi trng phỏp lý
Mụi trng phỏp lý hon chnh, minh bch s to iu kin thun li cho cỏc
nh u t tỡm kim c c hi u t cho riờng mỡnh. Vic gim thiu cỏc
th tc hnh chớnh rm r cng giỳp cho khụng ch Ngõn hng m cỏc nh
u t rỳt ngn c thi gian thc hin cỏc th tc ú v thu hỳt c nhiu
nh u t hn. Mt mụi trng phỏp lý cht ch cng hn ch cỏc tiờu cc v
quy nh ngha v phỏp lý khi cỏc doanh nghip, t chc ti chớnh cụng b
thụng tin, lm tng tớnh minh bch, chớnh xỏc khi lp bỏo cỏo kt qu kinh
doanh, bỏo cỏo ti chớnh giỳp cho Ngõn hng gim thiu c chi phớ thm
nh v nõng cao cht lng thm nh tớn dng. Ngc li, s lm Ngõn hng
mt nhiu thi gian v chi phớ hn thm nh cỏc thụng tin ny lm gim
cht lng thm nh tớn dng ca Ngõn hng.
Trang thit b v cụng ngh hin i

Trang thit b v cụng ngh hin i l nhõn t kớch thớch, nõng cao hiu qu
lm vic ca cỏc cỏn b thm nh t ú nõng cao cht lng tớn dng
chung ca ngõn hng. Ngõn hng c trang b cụng ngh hin i s giỳp
cho cỏn b tớn dng d dng tỡm kim thụng tin, tớnh toỏn cỏc ch tiờu phc v
cho cụng tỏc thm nh. Trang thit b v cụng ngh m Ngõn hng s dng
cng l b mt ca ngõn hng, cỏc khỏch hng khi n Ngõn hng s thy tin
tng hn vo Ngõn hng v quyt nh vay vn, doanh s cho vay ca Ngõn
hng tng lờn mt phn nõng cao cht lng thm nh tớn dng.
Cỏc chớnh sỏch v mụ ca Chớnh Ph:
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc Lớp VBII- 4A3
24
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh Ng©n hµng
Các chính sách của Chính Phủ gây ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định
tín dụng một cách gián tiếp thông qua việc tác động trực tiếp đến doanh
nghiệp. Ví dụ như chính phủ ban hành Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23
tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/TT-NHNN
ngày 03 tháng 02 năm 2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc hỗ
trợ lãi suất cho tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh
thì các Doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng, đã được Ngân hàng chấp nhận,
được Chính Phủ khuyến khích sẽ nhận được nhiều thuận lợi và ưu đãi. Điều
này cũng đồng nghĩa với việc các Doanh nghiệp này sẽ thuận lợi hơn trong
việc kinh doanh và khả năng trả nợ cũng cao hơn và chất lượng thẩm định đối
với các dự án này cũng tốt. Ngược lại, các Doanh nghiệp kinh doanh trong
những ngành nghề, lĩnh vực mà nhà nước hạn chết sẽ gặp khó khăn hơn trong
việc gia tăng lợi nhuận và khả năng trả nợ cũng giảm sút. Nếu xấu hơn có thể
không trả được nợ đúng hạn dẫn đến việc gia tăng nợ tồn đọng của Ngân hàng
cũng đồng nghĩa với việc chất lượng thẩm định tín dụng bị giảm sút.
SV: Hoµng ThÞ BÝch Ngäc Líp VBII- 4A3
25

×