Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

giáo án ngữ văn lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 215 trang )

Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 3.
Lớp: 10. Môn: Đọc văn. Tiết thứ: 7

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
Cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống hoặc một tác phẩm văn học
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS nhận thức được : Viết một bài văn phải bộc lộ được những cảm nghĩ chân thực
của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống ( hoặc một tác phẩm văn
học).
II. HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI Ở NHÀ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CHUNG:
- GV gọi HS đọc phần hướng dẫn chung
trong sgk trang 26.
* Hoạt động 2: GỢI Ý ĐỀ BÀI:
- GV gọi HS đọc các đề bài gợi ý trong sgk.


- GV giải thích các gợi ý để giúp HS có sự
lựa chọn hợp lý khi làm bài.
* Hoạt động 3: GỢI Ý CÁCH LÀM BÀI
- GV gọi HS đọc gợi ý cách làm bài.
* Hoạt động 4: ĐỌC THÊM VÀ THAM
KHẢO
- GV gọi 2 HS đọc các văn bản đọc thêm ở
SGK
I/. HƯỚNG DẪN CHUNG:
SGK /TRANG 26 ( 1,2,3,4 yêu cầu)
II/. GỢI Ý ĐỀ BÀI:
1/. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của em
trước sự việc, hiện tượng hoặc con người,
ngày đầu tiên bước vào lớp 10, thiên nhiên
và con người trong chuyển mùa, . . .
2/. Cảm xúc của em khi đến thăm người
thân lâu ngày mơí gặp lại.
3/. Nêu cảm nghĩ về một câu chuyện đã
học không thể nào quên.
4/. Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ, một
nhà thơ mà em yêu thích nhất.
III/. GỢI Ý CÁCH LÀM BÀI: SGK
IV/. ĐỌC THÊM VÀ THAM KHẢO:
Sgk/ trang 28 + 29
1/. Cha thân yêu nhất của con
2/. Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.
Trang
1
Tr
Tr



ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


V. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Hs làm bài ở nhà ( nộp lại cho GV vào tiết học tiếp theo của tuần).
- Chú ý cách làm bài, viết có cảm xúc, diễn đạt logic, mạch lạc. . .
- Chuẩn bị cho tiết 8 & 9 :
Soạn bài mới: “CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY”
CÂU HỎI:
- Nêu định nghĩa về sử thi và sử thi anh hùng?
- Tóm tắt nội dung sử thi “Đăm Săn”?
- Xác định vị trí và bố cục đọan trích?
- Cảnh dánh nhau giẵ hai tù trưởng diễn biến như thế nào?
- Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của vị tù trưởng Đăm Săn?
- Hình tượng người anh hung đăm Săn được miêu tả như thế nào?
Trang
2
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè



Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 3.
Lớp: 10. Môn: Đọc văn. Tiết thứ: 8 – 9 .

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp Học sinh:
- Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng nhân vật anh hùng, sử thi, nghệ thuật miêu tả
và sử dụng ngôn từ của sử thi.
- Nhận thức được lẽ sống, niềm vui của mỗi người chỉ có được trong cuộc đấu tranh vì
danh dự, hạnh phúc cho mọi người.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.
III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:

BÀI: VĂN BẢN
CÂU HỎI:
1. Em hiểu thế nào là văn bản?
2. Văn bản thường có những đặc điểm gì?
3. Trong lĩnh vực giao tiếp, có các loại văn bản nào?
2. Bài mới:
Các dân tộc thiểu số ở nước ta đã được Tổ chức văn hoá thế giới UNESCO công nhân
Di sản cồng chiêng là do sản văn hoá thế gới. Nhưng Tây Nguyên không chỉ có cồng
chiêng mà còn rất nổi tiếng với những trường ca sử thi anh hùng. Trong số đó, tiêu biểu
là đoạn trích mà chúng ta sắp tìm hiểu.
Trang
3
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về
sử thi và tác phẩm
- Thao tác 1: Tìm hiểu định nghĩa
về sử thi.
I. Tìm hiểu chung:

1. Sử thi:
+ GV: Gọi học sinh đọc phần tiểu
dẫn ở Sgk.
+ GV: Nhắc lại đinh nghĩa về sử
thi?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Sử thi là thể loại của dân tộc
nào?
+ GV: Có mấy loại sử thi? Nêu định
nghĩa về từng thể loại?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân
các định nghĩa trong SGK
+ GV: Theo em, tác phẩm sử thi
được diễn xướng như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: bổ sung thêm:
● Một số dân tộc thiểu số còn lưu
truyền lại được sử thi của dân tộc
mình
● Riêng dân tộc Kinh thì cho đến
nay không tìm thấy được bộ sử thi
nào. Có thể không có hoặc đã thất
truyền.
- Định nghĩa. (SGK)
- Là thể loại đặc sắc của các dân tộc thiểu số ở
nước ta.
- Gồm 2 loại:
+ Sử thi thần thoại
+ Sử thi anh hùng

- Hình thức diễn xướng: một người vừa kể, vừa
hát, vừa diễn tất cả các vai.
- Thao tác 2: Giáo viên cho học sinh
tóm tắt sử thi “Đăm Săn”
+ GV: Em hãy nêu nội dung chính
của sử thi “Đăm Săn”
+ HS: Tóm tắt theo SGK
+ GV: Cho học sinh gach chân các ý
chính:
 Đăm Săn trở thành vị tù trưởng
hùng mạnh, giàu có từ khi về làm
chồng hơnhị và hơbhị
 Đăm Săn đánh thắng các ttù
trưởng độ ác (Kên Kên, Sắt),
giành lại vợ, đem lại uy danh và
sự giàu có cho mình và cộng
2. Tóm tắt sử thi Đăm San:
SGK
Trang
4
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10



đồng.
 Đăm Săn muốn chinh phục thiên
nhiên, phá bỏ các tập tục cổ hủ
nên chặt cây thần, lên trời cầu
hôn con gái Nữ thần Mặt Trời.
Nhưng ý nguyện không thành.
 Trên đường từ nhà Nữ thần Mặt
Trời trở về, chàng bị chết ngập
trong rừng sáp đen.
+ GV: Nói thêm về ý nghĩa cái chết
của nhân vật Đăm Săn .
- Thao tác 3: Tìm hiểu chung về
đoạn trích
+ GV: Nêu các nhân vật trong đoạn
trích:
1. Đăm Săn
2. Mtao Mxây
3. Ông Trời.
4. Tôi tớ của Mtao Mxây
5. Tôi tớ của Đăm Săn
6. Người kể chuyện
+ GV: Phân công học sinh lần lượt
đọc phân vai đoạn trích
● Đoạn đối thoại, cảnh đánh nhau
● Cảnh ăn mừng chiến thắng
+ HS: Lần lượt đọc phân vai đoạn
trích
+ GV: Nhận xét cách đọc của học

sinh
+ GV: Căn cứ vào nội dung tóm tắt
của tác phẩm, em hãy nêu vị trí đoạn
trích?
+ HS: nêu vị trí đoạn trích
+ GV: Đoạn trích có những cảnh
nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Đoạn trích thể hiện nội dung
gì? Qua đó, nói lên điều gì?
+ HS: Phát biểu.
3. Đoạn trích:

a. Vị trí đoạn trích:
Thuộc phần giữa tác phẩm.

b. Bố cục:
- Trận đánh của hai tù trưởng.
- Đăm Săn cùng các nô lệ trở về.
- Cảnh ăn mừng chiến thắng.
c. Đại ý:
Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây, đồng thời thể hiện niềm tự hào và ước mơ
của cộng đồng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu văn bản đoạn trích
II. Đọc - hiểu văn bản:
Trang
5
Tr

Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


- Thao tác 1:
+ GV: Theo em, trân đánh diễn ra
qua những chặng nào?
+ GV: Định hướng: 4 hiệp chính:
● Hiệp 1: Đăm Săn khiêu chiến
● Hiệp 2: Cả 2 bên múa kiếm
● Hiệp 3: Đăm Săn đâm trung Mtao
Mxây nhưng không thủng áo ogiáp
của hắn
● Hiệp 4: Nhờ Ông Trời giúp sức,
Đăn Săn giết chết kẻ thù.
+ GV: Cho học sinh lần lượt trả lời
những câu hỏi sau:
● Tại sao Đăm Săn khiêu chiến?
Thái độ của hai nên như thế nào ?
● Lần đấu thứ nhất được miêu tả
như thế nào ?
● Cuộc đọ sức quyết liệt như thế
nào? Sức mạnh của Đăm săn ?

● Nhân vật Ông Trời đóng vai trò
như thế nào trong cuộc chiến của hai
tù trưởng?
+ GV: Nhận xét câu trả lời của học
sinh và lần lượt bổ sung vào bảng hệ
thống sau:
1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm
Săn:
ĐĂM SĂN MTAO MXÂY
* Đăm Săn khiêu chiến
* Đăm Săn khiêu chiến
- Chủ động đến tận chân cầu thang
- Chủ động đến tận chân cầu thang


nhà
nhà
- Dùng lời lẽ thách thức:
- Dùng lời lẽ thách thức:
“Ơ diêng, ơ diêng! Ta
“Ơ diêng, ơ diêng! Ta
thách nhà
thách nhà


ngươi đọ dao với ta đấy”
ngươi đọ dao với ta đấy”
- Lời lẽ, thái độ quyết liệt hơn:
- Lời lẽ, thái độ quyết liệt hơn:
“Ngươi không … mà xem”

“Ngươi không … mà xem”
- Coi khinh sự hèn yếu của kẻ thù:
- Coi khinh sự hèn yếu của kẻ thù:
“Sao ta … nữa là”
“Sao ta … nữa là”


Phong thái: tự tin, đường hoàng
Phong thái: tự tin, đường hoàng
* Thái độ của Mtao Mxây:
* Thái độ của Mtao Mxây:
- Bị động, sợ hãi
- Bị động, sợ hãi
- Do dự, rụt rè không dám xuống, nhưng vẫn trêu
- Do dự, rụt rè không dám xuống, nhưng vẫn trêu


tức Đăm Săn:
tức Đăm Săn:
“ Tay ta còn ngạo nghễ ôm vợ hai của chúng ta
“ Tay ta còn ngạo nghễ ôm vợ hai của chúng ta


ở trên này cơ mà”…
ở trên này cơ mà”…
- Sợ bị đánh bất ngờ, buộc phải đi ra.
- Sợ bị đánh bất ngờ, buộc phải đi ra.
- Dáng vẻ dữ tợn, hung hãn nhưng do dự, đắn đo.
- Dáng vẻ dữ tợn, hung hãn nhưng do dự, đắn đo.



tỏ ra hèn nhát, run sợ
tỏ ra hèn nhát, run sợ
* Diễn biến trận đánh:
* Diễn biến trận đánh:
- Hiệp 1:
- Hiệp 1:


+ Khích động, thách thức kẻ thù
+ Khích động, thách thức kẻ thù


múa khiên trước
múa khiên trước
+ Bình tĩnh, thản nhiên
+ Bình tĩnh, thản nhiên
* Thái độ của Mtao Mxây:
* Thái độ của Mtao Mxây:
+ Bị kích động, tỏ ra ngạo mạn về bản thân
+ Bị kích động, tỏ ra ngạo mạn về bản thân
+ Múa khiên như trò chơi:
+ Múa khiên như trò chơi:
Trang
6
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè

ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10




Nhìn rõ sự kém cõi của kẻ thù
Nhìn rõ sự kém cõi của kẻ thù
- Hiệp 2:
- Hiệp 2:


+ Múa khiên vừa khoẻ vừa đẹp:
+ Múa khiên vừa khoẻ vừa đẹp:
“Một lần … múa vun vút qua phía
“Một lần … múa vun vút qua phía


Đông, sang phía Tây”…
Đông, sang phía Tây”…


tỏ ra mạnh mẽ, tài giỏi hơn
tỏ ra mạnh mẽ, tài giỏi hơn


- Hiệp 3:

- Hiệp 3:


+ Nhai được miếng trầu của hơnhị:
+ Nhai được miếng trầu của hơnhị:


sức khoẻ của tăng lên bội phần
sức khoẻ của tăng lên bội phần
+ Tiếp tục múa khiên, đuổi theo kẻ
+ Tiếp tục múa khiên, đuổi theo kẻ


thù:
thù:
“chàng múa … chém chòi đổ lăn
“chàng múa … chém chòi đổ lăn


lóc, cây cối chết trụi, quả núi 3 lần
lóc, cây cối chết trụi, quả núi 3 lần


rạng nứt, ba đồi tranh bật rễ bay
rạng nứt, ba đồi tranh bật rễ bay


tung”
tung”
+ Hai lần đâm vào đùi Mtao Mxây

+ Hai lần đâm vào đùi Mtao Mxây


nhưng không thủng áo giáp hắn.
nhưng không thủng áo giáp hắn.


- Hiệp 4:
- Hiệp 4:


+ Đăm săn mệt, được ông Trời giúp
+ Đăm săn mệt, được ông Trời giúp


sức
sức
+ Tiếp tục đuổi đánh kẻ thù, dồn
+ Tiếp tục đuổi đánh kẻ thù, dồn


hắn ngã lăn ra đất
hắn ngã lăn ra đất
+ Hỏi tội cướp vợ
+ Hỏi tội cướp vợ
+ Giết chết Mtao Mxây:
+ Giết chết Mtao Mxây:
“ chặt đầu Mtao Mxây bêu ngoài
“ chặt đầu Mtao Mxây bêu ngoài



đường”…
đường”…


Tỏ ra vượt trội so với kẻ thù về
Tỏ ra vượt trội so với kẻ thù về


sức mạnh, phẩm chất lẫn tài năng.
sức mạnh, phẩm chất lẫn tài năng.


khiên hắn kêu lạch xạch như quả mướp khô”
khiên hắn kêu lạch xạch như quả mướp khô”




tỏ ra kém cỏi.
tỏ ra kém cỏi.
+ Trốn chạy và chém trượt Đăm Săn
+ Trốn chạy và chém trượt Đăm Săn




tỏ ra hoảng hốt, phải cầu cứu
tỏ ra hoảng hốt, phải cầu cứu
hơnhị

hơnhị
+ Bỏ chạy, vừa chạy vừa chống đỡ
+ Bỏ chạy, vừa chạy vừa chống đỡ
+ Giáp sắt trở thành vô dụng vì bị chày mòn
+ Giáp sắt trở thành vô dụng vì bị chày mòn


đánh vào chỗ hiểm (vành tai)
đánh vào chỗ hiểm (vành tai)
+ Vùng chạy cùng đường, ngã lăn ra đất
+ Vùng chạy cùng đường, ngã lăn ra đất
+ Giả dối, cầu xin tha mạng
+ Giả dối, cầu xin tha mạng




Vẻ ngoài hung tợn nhưng thực chất hèn hạ,
Vẻ ngoài hung tợn nhưng thực chất hèn hạ,


yếu đuối
yếu đuối
- Nhân vật ông trời: chỉ là phù trợ, quyết định
chiến thắng là Đăm Săn
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu Thái độ và hành động của
dân làng đối với chiến thắng của
Đăm Săn
+ GV: Khi Đăm Săn kêu gọi, dân

làng Mtao Mxây có thái độ như thế
nào?
+ HS: Phát biểu.
2. Thái độ và hành động của dân làng đối với
chiến thắng của Đăm Săn:
- Dân làng Mtao Mxây:
+ Đáp lại lời kêu gọi của Đăm Săn ba lần:
“Không đi sao được, tù trưởng chúng tôi đã
chết, lúa chúng tôi đã mục, chúng tôi còn ở với
ai”
 thái độ: mến mộ, hưởng ứng, phục tùng tuyệt
đối
Trang
7
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


+ GV: Câu đáp lời và thái độ của họ
nói lên mơ ước gì của cộng đồng?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Cảnh mọi người theo Đăm

Săn trở về được mô tả như thế nào?
Nó nói lên mơ ước gì?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Khi Đăm Săn chiến thắng trở
về, dân làng của chàng có thái độ
như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
Qua đó thể hiện ước mơ: có được một người lãnh
đạo dũng cảm, tài ba.
+ Mọi người đi theo Đăm Săn:
“đông như bầy cà tông, đăc như bầy thiêu thân,
ùn ùn như kiến như mối”
 ước mơ: trở thành một tập thể hùng mạnh,
giàu có
- Dân làng Đăm Săn:
+ Hân hoan chào đón người anh hùng chiến
thắng trở về
+ Mở tiệc ăn mừng chiến thắng
 phấn khởi, vui mừng, tự hào
+ GV: Còn các tù trưởng xung
quanh có thái độ như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
- Các tù trưởng xung quanh:
“nhà Đăm Săn … các vị tù trưởng đều từ
phương xa đến”
 đồng tình, ủng hộ, vui mừng như chiến thắng
của chính mình
+ GV: Từ những cảnh tượng như
thế, theo cảm nhận của em, cuộc
chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây

có ý nghĩa như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
 Ý nghĩa của cuộc chiến tranh:
Mang tính thống nhất cộng đồng, giúp cộng đồng
giàu mạnh hơn
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu việc ăn mừng chiến thắng
và hình tượng người anh hùng Đăm
Săn
+ GV: Cảnh ăn mừng chiến thắng
được miêu tả như thế nào ?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Cảnh tượng đó nói lên mơ
ước gì của cộng đồng?
+ HS: Phát biểu.
3. Hình tượng người anh hùng Đăm Săn:
- Cảnh ăn mừng chiến thắng:

+ Quang cảnh nhà Đăm Săn: đông nghẹt khách,
tôi tớ chật ních cả nhà.
+ Mở tiệc ăn uống linh đình “ăn không biết no,
uống không biết say ”
 diễn ra tưng bừng, náo nhiệt, vui say, nói lên
ước mơ của cộng đồng: có cuộc sống thịnh
vượng, no đủ, giàu có, đoàn kết và thống nhất
+ GV: Đăm săn được miêu tả như
thế nào về hình thể, sắc vóc. Tìm các
dẫn chứng chứng minh?
+ HS: Phát biểu.
- Hình tượng người anh hùng:

+ Đẹp về hình thể, sắc vóc:
● “tóc thả trên sàng, hứng tóc chàng dưới đất
là cả một cái nong hoa”
● “ Ngực quấn chéo một tấm mền chiến, trên
mình nghênh ngang đủ giáo gươm”
Trang
8
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


● “mắt long lanh như mắt chim ghếch ăn hoa
tre”
● “Bắp chân to bằng cây xà ngang, bắp đùi to
bằng ống bễ”
●“Sức ngang sức so với voi đực, hơi thở ầm
ầm tựa sấm dậy”
●“nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm nghiêng thì
gãy xà dọc”.

+ GV: Tìm những câu văn nói về vẻ
đẹp phẩm chất của nhân vật Đăm

Săn?
Đó là những phẩm chất gì?
+ HS: Phát biểu.
+ Đẹp về phẩm chất, tài năng:
●“danh vang đến thần đâu đâu cũng nghe
danh tiếng Đăm Săn”
●“cả miền êđê, Êga là một dũng tướng chắc
chết mười mươi cũng không lùi bước”
●“Đăm Săn vốn đã ngang tàng từ trong bụng
mẹ”
 Uy danh lừng lẫy,
Dũng cảm kiên cường,
Oai phong lẫm liệt
+ GV: Chốt lại vấn đề:  Người anh hùng được tôn vinh tuyệt đối, là
sức mạnh, vẻ đẹp của cả cộng đồng.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đặc sắc nghệ thuật của
đoạn trích
4. Đặc sắc nghệ thuật:
+ GV: Trong đoạn trích, tác giả dân
gian sử dụng nhiều nhất là nghệ thuật
gì?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Tìm các chi tiết có sử dụng
nghệ thuật so sánh tương đồng?
+ HS: Phát biểu.
- Nghệ thuật so sánh:
+ Lối so sánh tương đồng:
● “chàng múa trên cao gió như bão, chàng múa
dưới thấp gió như lốc…”

● “đoàn người đông như bầy cà tông, đăc như
bầy thiêu thân, ùn ùn như kiến như mối”
+ GV: Tìm các chi tiết có sử dụng
nghệ thuật so sánh tăng cấp?
+ HS: Phát biểu.
+ Lối so sánh tăng cấp:
● Đăm Săn múa khiên
● Miêu tả đoàn người:
“Tôi tớ … cõng nước”
● Miêu tả tầm vóc của Đăm Săn:
“Bắp chân … xà dọc”
+ GV: Tìm các chi tiết có sử dụng
nghệ thuật tương phản?
+ HS: Phát biểu.
+ Lối so sánh tương phản:
Đoạn múa khiên: Đăm Săn >< Mtao Mxây
Trang
9
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10



+ GV: Tìm các chi tiết có sử dụng
Lối so sánh, miêu tả đòn bẩy?
+ HS: Phát biểu.
+ Lối so sánh, miêu tả đòn bẩy:
Miêu tả kẻ thù trước, tạo đòn bẩy là nổi bật
người anh hùng.
+ GV: Ngoài nghệ thuật so sánh,
đoạn trích còn có nghệ thuật gì khác
nổi bật?
+ GV: Tìm các câu văn dẫn chứng?
- Nghệ thuật phóng đại:
+ “Thế là … bay tung”
+ “Đăm Săn uống không biết biết chán”
+ “Chân chàng … bụng mẹ”
 Chủ yếu dùng những hình ảnh từ thiên nhiên,
vũ trụ để đo kích cỡ người anh hùng.
+ GV: diển giảng tác dụng của các
nghệ thuật.
 Tác dụng: làm cho sử thi vừa chân thực vừa
hư cấu độc đáo, tạo âm hưởng hoành tráng, dữ
dội
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh tổng kết
+ GV: Nêu những nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của đoạn trích?
+ HS: Trả lời theo phần Ghi nhớ của
SGK.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ, SGK.
V. Củng cố:

1. Hướng dẫn học bài:
Câu hỏi:
- Thế nào là sử thi và sử thi anh hùng?
- Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của Đăm Săn?
- Hình tượng người anh hùng Đăm Săn được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì?
- nét đặc sắc của những câu văn có sử dụng nghệ thuật so sánh và phóng đại?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc ghi nhớ, các nội dung chính của bài học.
- Sưu tầm một số tác phẩm sử thi khác của Việt Nam và thế giới.
- Soạn bài: Văn bản (tiếp theo)
Câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi của SGK .
- Từ đó, nêu lại cách hiểu thế nào là văn bản và những đặc điểm của văn bản?
Trang
10
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 4.

Lớp: 10. Môn: Đọc văn. Tiết thứ: 10

VĂN BẢN
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp có được kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản thông qua việc thực
hành và nâng cao kỷ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.
III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
BÀI: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
CÂU HỎI:
- Thế nào là sử thi và sử thi anh hùng?
- Tóm tắt nội dung chính của sử thi Đăm Săn?
- Tóm tắt lại diễn biến của trận đánh và nêu sư khác biệt giữa hai tù trưởng?
- Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của Đăm Săn?
- Hình tượng người anh hùng Đăm Săn được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì?
- Phân tích nét đặc sắc của những câu văn có sử dụng nghệ thuật so sánh và phóng
đại?
2. Giảng bài mới:
Vào bài:

Ở tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu một số loại văn bản và đặc điểm của chúng. Tiết
học tiếp theo hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận diện thêm một số laọn văn bản khác.
Trang
11
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cho học sinh luyện tập
phần văn bản.
- Thao tác 1: Gọi học sinh đọc đoạn văn
bản ở sgk.
+ GV: Phân tích thống nhất chủ đề của đoạn
văn? Câu chủ đề là câu nào, nó có nhiệm vụ
gì trong đoạn văn?
+ HS: Trao đổi và trả lời
+ GV: Định hướng
+ GV: Các câu còn lại ngoài câu chủ đề có
nhiệm vụ gì?
+ HS: Trao đổi và trả lời
+ GV: Các câu trên có quan hệ với nhau

như thế nào để phát triển chủ đề chung ?
+ HS: Trao đổi và trả lời
+ GV: Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn ?
+ HS: Trao đổi và trả lời
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sắp
xếp các câu thành văn bản hoàn chỉnh
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh xác định
ý chính từng câu
+ GV: Gọi học sinh đọc các câu để sắp xếp
thành văn bản và xác định ý chính từng câu.
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Phân tích văn bản
a. Tính thống nhất: Đoạn văn có một chủ
đề thống nhất. Câu chủ đề ở đầu câu.
- Câu chủ đề : Môi trường có ảnh hưởng
tới mọi đặc tính của cơ thể
- Các câu còn lại:
+ Câu 1: Luận cứ 1 – Vai trò của môi
trường với cơ thể
+ Câu 2: Luận cứ 2 - So sánh các lá mọc
trong môi trường khác nhau:
+ Câu 3 và 4: Nêu dẫn chứng
● Đậu Hà Lan
● Lá cây mây
● Lá cơ thể biến thành gai ở xương
rồng .
● Dày lên như cây lá bỏng.
 Làm rõ đề tài
b. Sự phát triển chủ đề:

- Câu chốt: Nêu chủ đề
- Các câu còn lại: làm rõ cho câu chủ đề
(2 luận cứ, 4 câu sau là luận cứ làm rõ luận
cứ vào câu chủ đề).
 Ý nghĩa chung của đoạn văn đã được
triển khai rất rõ ràng.
* Nhan đề:
Mối quan hệ giữa môi trường và cơ thể.
2. Bài tập 2: Sắp xếp văn bản:
- Ý chính từng câu:
Trang
12
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


+ HS: Đọc và lần lượt xác định các ý chính
của từng câu
+ GV: Thử đề ra cách sắp xếp các câu?
+ HS: Trao đổi và trả lời
- Thao tác 2: Đặt nhan đề
+ GV: Đặt nhan đề cho văn bản ?

+ HS: Trao đổi và trả lời
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện
viết câu tiếp theo của văn bản cho ở Sgk
sao cho có nội dung thống nhất và hoàn
chỉnh.
- Thao tác 1: Cho học sinh viết tiếp văn
bản.
+ GV: Gọi học sinh đọc bài tập.
+ GV: Định hướng cho học sinh
+ GV: Em hãy viết các câu tiếp theo câu
chủ đề?
+ HS: Trao đổi và trả lời
+ GV: Ghi nhận các câu văn hợp lí.
- Thao tác 2: Đặt nhan đề
+ GV: Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn ?
+ HS: Phát biểu cá nhân
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết
đơn xin phép nghỉ học.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh các nội
dung cần có của lá đơn
+ GV: Đơn gửi cho ai ? Người viết ở cương
vị nào ?
+ HS: Phát biểu cá nhân
+ GV: Mục đích viết đơn là gì?
+ HS: Phát biểu
+ (1) Nêu sự kiện lịch sử
+ (2) Nội dung phần sau tập thơ
+ (3) Hoàn cảnh sáng tác
+ (4) Giá trị bài thơ
+ (5) Nội dung phần đầu bài thơ

- Sắp xếp văn bản:
+ 1- 4 – 2 – 5 - 3
+ Hoặc 1 – 5 – 2 – 3 – 4
- Nhan đề:
Bài thơ Việt Bắc
3. Bài tập 3:
Viết tiếp văn bản
- Câu chủ đề:
Môi trường sống của loài người hiện nay
đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm trọng.
- Các câu tiếp theo:
+ Nạn chặt phá rừng và khai thác bừa bãi
là nguyên nhân gây ra lụt, lỡ và hạn hán kéo
dài.
+ Các sông, suối, nguồn nước ngày càng
bị cạn kiệt và bị ô nhiễm do các chất thải từ
khu công nghiệp các nhà máy…

- Nhan đề:
+ Sự kêu cứu của môi trường,
Hoặc
+ Môi trường sống kêu cứu…
4. Bài tập 4:
Cách viết Đơn xin nghỉ học:
- Đơn gửi cho các thầy cô giáo và đặc biệt là
giáo viên chủ nhiệm.
- Người viết: Học trò.
- Mục đích: xin phép nghỉ học
Trang
13

Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


+ GV: Nội dung cơ bản của đơn là gì ?
+ HS: Phát biểu cá nhân
+ GV: Kết cấu của đơn như thế nào ?
+ HS: Phát biểu cá nhân
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh viết một
lá đơn trên đáp ứng các yêu cầu trên của
một văn bản hành chính.
- Nội dung: Nêu rõ tên, lớp, lý do xin nghỉ,
thời gian nghỉ và hứa thực hiện và chép bài,
làm bài như thế nào…
- Kết cấu:
+ Nêu quốc hiệu tiêu đề, ngày tháng năm
+ Họ, tên và địa chỉ người nhận,
+ Họ, tên và địa chỉ người làm đơn,
+ Nội dung đơn: lí do, thời gian nghỉ, lời
cam kết
+ Ngày tháng năm viết đơn, ký tên.
V. Củng cố và dặn dò

1. Hướng dẫn học bài:
Nhắc lại đặc điểm của văn bản.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học bài, hoàn thiện bài tập ở nhà.
- Soạn bài mới:
Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ.
(Truyền thuyết)
Câu hỏi:
- Nêu định nghĩa và đặc điểm của thể loại truyền thuyết?
- Đọc và xác định bố cục câu chuyện?
- Tìm hiểu các nhân vật: An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thuỷ?
- Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật là gì?
Trang
14
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 4.
Lớp: 10. Môn: Đọc văn. Tiết thứ: 11 – 12 .


TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ
MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ
(TRUYỀN THUYẾT)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp Hs :
- Nắm được đặc trưng cơ bản của Truyền thuyết.
- Nhận thức được bài học kinh nghiệm và việc giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu,
tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược trong công cuộc giữ nước.
- Mối quan hệ giữa tình yêu và tuổi trẻ với vận mệnh dân tộc - đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
BÀI: VĂN BẢN (Tiếp theo)
CÂU HỎI:
a. Hoàn thiện lá đơn xin nghỉ học theo mẫu đã hướng dẫn?
b. Nhắc lại những đặc điểm của một văn bản?
2. Bài mới:
Vào bài:
Ca dao có câu:
“Ai về qua huyện Đông Anh,

Ghé thăm phong cảnh Loa Thành, Thục Vương”
Đó là những địa danh, những di tích gắn liền với một truyền thuyết mà mỗi con
người Việt Nam đề thuộc nằm lòng.
Trang
15
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cho học sinh đọc
phần tiểu dẫn và tìm hiểu đặc
trưng của truyền thuyết.
I. Tìm hiểu chung:
- Thao tác 1: Tìm hiểu thể loại
truyền thuyết.
+ GV: Nêu định nghĩa về loại truyền
thuyết?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Thể loại truyền thuyết có sự
kết hợp giữa những yếu tố nào?
+ HS: Phát biểu.

+ GV: Truyền thuyết ghi nhận, phản
ánh những gì?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Các truyền thuyết thường
được diễn xướng tại đâu? Vào những
dịp nào?
+ HS: Trả lời.
1. Thể loại:
- Định nghĩa: Là truyện kể dân gian về sự kiện
có ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân tộc.
- Đặc trưng: có sự kết hợp
+ Yếu tố lịch sử
+ Yếu tố hư cấu
- Giá trị, ý nghĩa:
+ Phản ánh những vấn đề nổi bật của lcịh sử
dân tộc
+ Phản ánh theo quan điểm, tư tưởng tình cảm
của nhân dân.
- Môi trường diễn xướng:
+ Tại các địa danh có liên quan
+ Trong các dịp sinh hoạt văn hoá (lễ hội)
 Muốn hiểu rõ tác phẩm phải đặt nó trong mối
quan hệ giữa lịch sử và đời sống.
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về văn
bản truyện kể.
+ GV: Nêu xuất xứ của văn bản ?
+ HS: Trả lời.
2. Văn bản:
a. Xuất xứ:
Trích “ Rùa Vàng” trong tác phẩm “ Lĩnh

Nam chích quái”, bộ sưu tập chuyện dân gian ra
đời vào cuối TK XV.
+ GV: Gọi học sinh đọc các đoạn
chính của truyện và lần lượt tóm tắt
câu chuyện.
+ HS: đọc các đoạn chính của truyện
và lần lượt tóm tắt câu chuyện.
+ GV: Có thể chia văn bản làm mấy
đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn
là gì?
+ HS: trả lời
b. Bố cục:
* Phần 1: Từ đầu …. “bèn xin hoà”
 Quá trình xây thành chế nỏ của An Dương
Vương
* Phần 2: “Không bao lâu…cứu được nhau”
 Trọng Thuỷ đánh cắp nỏ thần .
* Phần 3: “Trọng Thuỷ mang….vua đi xuống
biển”
 Bi kịch của hai cha con An Dương Vương.
Trang
16
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè



Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


* Phần 4: Đoạn còn lại
 Hình ảnh ngọc trai - giếng nước và thái độ
của dân gian đối với hai nhân vật Mị Châu -
Trọng Thuỷ.
+ GV: Truyện muốn nêu lên điều gì?
+ HS: Trả lời
c. Chủ đề:
- Miêu tả quá trình xây thành chế nỏ bảo vệ đất
nước và bi kịch của An Dương Vương
- Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng
nhân vật.
* Hoạt động 2: Cho học sinh tìm
hiểu nội dung của văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu Nhân vật An Dương
Vương.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật An Dương Vương:
- Bước 1: Tìm hiểu Quá trình xây
thành, chế nỏ, đánh thắng Triệu Đà
của An Dương Vương
+ GV: Quá trình xây thành của An
Dương Vương được tác giả miêu tả
như thế nào ?
+ HS: trả lời
+ GV: Do đâu mà An Dương Vương

được thần giúp đỡ ?
+ HS: trả lời
a. Quá trình xây thành, chế nỏ, đánh thắng
Triệu Đà:
- Xây thành:
+ Thành lắp tới đâu lở tới đó.
+ Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch, cầu
bách thần.
+ Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang,
tức Ruà Vàng giúp nhà vua xây thành công Lao
Thành.
 có lòng kiên trì quyết tâm, có ý thức đề cao
cảnh giác
+ GV: Sau khi xây thành xong, nhà
vua còn băn khoăn điều gì?
+ HS: Trả lời
+ GV: Nỗi băn khoăn đó được đền
đáp như thế nào?
+ HS: Trả lời
- Chế nỏ:
+ Nỗi băn khoăn:
“Nhờ ơn thần, thành đã được xây xong. Nay
nếu có giặc ngoài biết lấy gì mà chống?”
+ Được Rùa Vàng tặng móng vuốt làm lẫy nỏ
thần
 được giúp đỡ vì có ý thức trách nhiệm trong
việc bảo vệ đất nước.
+ GV: Khi Triệu Đà sang xâm lược,
An Dương Vương chiến thắng là do
những yếu tố nào?

+ HS: trả lời
+ GV: Theo em , đây là một vị vua
như thế nào?
+ HS: trả lời
- Đánh thắng Triệu Đà:
+ Nhờ thành ốc kiên cố
+ Nhờ nỏ thần lợi hại
+ Nhờ có ý thức đề cao cảnh giác
 Vị vua anh minh sáng suốt, có lòng yêu nước
sâu sắc
Trang
17
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


+ GV: Ý nghĩa việc An Dương
Vương được thần linh giúp đỡ ?
+ HS: trả lời
 Sự trợ giúp của thần linh: nhân dân ca ngợi
nhà vua, tự hào về những thành quả và các chiến
công

- Bước 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu cảnh mất nước của An Dương
Vương - thái độ và cách xử lý của
tác giả dân gian.
+ GV: Hãy tìm những nguyên nhân
khiến cho An Dương Vương sai lầm
và thất bại?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Khi giặc đến chân thành, nhà
vua có thái độ như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Bài học mất nước đã được
nhà vua nhận ra khi nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Chi tiết này cho ta thấy phẩm
chất gì đáng quý của nhà vua?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Tác giả dân gian đã chọn kết
cục như thế nào cho An Dương
Vương?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Qua đó, em hiểu được những
tình cảm gì của nhân dân dành cho
nhà vua?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Liên hệ, so sánh:
o Thánh Gióng: bay về trời (ngẩng
mặt lên mới nhìn thấy)
 Rực rỡ, hoành tráng vì nhân vật
không mắc phải sai lầm, thất bại

o An Dương Vương: cúi xuống sâu
thẳm mới nhận ra
 Không rực rỡ, hoành tráng vì đã
để mất nước.
 Quan điểm, tình cảm của nhân
dân đối với từng nhân vật.
b. Sai lầm, thất bại:
- Nguyên nhân:

+ Nhận lời cầu hòa, gả con gái cho con trai kẻ
thù
+ Cho Trọng Thủy ở rể ngay trong Loa Thành
 Tỏ ra mơ hồ về bản chất ngoan cố và âm mưu
thâm độc của kẻ thù
+ Khi giặc đến chân thành: vẫn mãi lo chơi cờ,
cười nhạo kẻ thù
 chủ quan, ỷ lại vào vũ khí hiện đại mà không
lo phòng bị
 Tự chuốt lấy thất bại do tự phạm nhiều sai
lầm
- Nhờ tiếng thét lớn của Rùa Vàng, nhà vua tỉnh
ngộ và rút gươm chém đầu con gái
 có lòng quang minh chánh trực, lo nghĩa cả
chứ không vị tình riêng
- Kết cục: cầm sừng tê giác rẽ nước đi xuống
biển
 Thể hiện lòng kính trọng, tôn thờ và biết ơn
của nhân dân
 Những chi tiết hư cấu thể hiện quan điểm và
thái độ kính trọng hoặc phê phán của nhân dân;

đồng thời xoa dịu nỗi đau mất nước.
Trang
18
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


- Thao tác 2: Tìm hiểu nhân vật Mị
Châu
+ GV: Sai lầm lớn nhất của Mị Châu
là gì?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Chi tiết này cho ta biết đây là
cô gái như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Sự ngây thơ, cả tin của Mị
Châu còn được thể hiện ở chi tiết
nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Qua đó, em có nhận định gì
về nàng Mị Châu?
+ HS: Phát biểu.

+ GV: Những sai lầm đã dẫn đến kết
cục gì cho Mị Châu?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Định hướng:
● Nàng Mị Châu vừa đáng thương
vừa đáng giận: chỉ hành động theo
tình cảm chứ không theo lí trí, suy
nghĩ./
● Bài thơ của Tố Hữu đã nói rõ
điều đó:
“Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu,
Trái tim lầm chỗ để trên đầu.
Nỏ thần vô ý trao tay giặc,
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu.”
(Tâm sự)
+ GV: Nhân dân ta đã dùng những
chi tiết nào để minh oan cho nàng Mị
Châu?
+ HS: Phát biểu.
2. Nhân vật Mị Châu:
- Sai lầm lớn nhất: vô tình tiết lộ bí mật về nỏ
thần, tạo điều kiện cho Trọng Thủy đánh tráo nỏ
thần
 ngây thơ, cả tin, mất cảnh giác
- Nghe lời chồng: rắc lông ngỗng đánh dấu, giúp
kẻ thù truy đuổi theo hai cha con.
 bị tình cảm làm cho lu mờ lí trí, không nhận
ra bản chất xảo trá của Trọng Thủy.
- Bị kết tội là giặc và bị trừng trị
 phải trả giá cho sư cả tin đến mù quáng của

mình.
- Được minh oan:
+ Lời nguyền trước khi chết:
“nếu có lòng phản nghịch mưu hại cha…nhục
thù”
 minh chứng cho tấm lòng trung hiếu, giãi bày
cho nỗi oan bị lừa dối.
+ Hóa thân kiểu phân thân: máu biến thành
ngọc trai
 Sự cảm thông, bao dung của nhân dân.
+ GV: Qua nhân vật Mị Châu, cha
ông ta muốn nêu lên bài học gì cho
các thế hệ mai sau?
 Bài học lịch sử: phải đặt đúng đắn mối quan
hệ giữa cái chung với cái riêng, giữa tình nhà với
nợ nước.
Trang
19
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10



- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu Nhân vật Trọng Thủy và
hình ảnh ngọc trai- giếng nước.
+ GV: Ở phần đầu của truyện, Trọng
Thủy là con người như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Khi nàng Mị Châu chết,
Trọng Thủy có những hành động gì?
+ HS: Phát biểu.
3. Nhân vật Trọng Thủy và hình ảnh ngọc trai
- giếng nước:
a. Nhân vật Trọng Thủy:
- Giai đoạn đầu:
+ Nghe lời vua cha thực hiện âm mưu ][ps nỏ
thần
+ Lừa dối Mị Châu
 Là tên gián điệp nguy hiểm, kẻ thù của dân
tộc
- Khi Mị Châu chết:
+ Khóc lóc, ôm xác vợ về táng ở Loa Thành
+ Lao đầu xuống giếng tự tử
 Tình cảm thực sự với vợ mới xuất hiện,
nhưng tất cả đã quá muộn màng.
GV: Chốt lại.  Là nạn nhân của vua cha, của chiến tranh
xâm lược
+ GV: Hình ảnh ngọc trai – giếng
nước có ý kiến cho rằng dùng để ca
ngợi mối tình chung thủy của hai
người. Ý kiến của em như thế nào?
+ HS: Phát biểu tự do.

b. Hình ảnh ngọc trai – giếng nước:
- Không nhằm ca ngợi kẻ thù cũng như tình
yêu chung thủy
- Là sự minh oan cho tấm lòng trong sáng của
Mị Châu
- Nhân dân mong muốn hóa giải tội lỗi cho
Trọng Thủy
 Cách ứng xử thấu lí đạt tình của nhân dân
- Thao tác 4: Hướng dẫn học tìm
hiểu những nét đặc sắc về nghệ thuật
của câu chuyện.
+ GV: Cốt truyện có sự kết hợp giữa
những yếu tố nào?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Em có nhận xét gì về các hình
ảnh trong câu chuyện?
+ HS: Phát biểu.
4. Nghệ thuật đặc sắc của câu chuyện:
- Cốt truyện:
+ Cốt lõi lịch sử: xây thành, chế tạo vũ khí hiện
đại, chiến thắng giặc, mất nước, bi kịch bi
thảm…
+ Yếu tố hư cấu: sứ Thanh Giang, móng Rùa
Vàng lầm lẫy nỏ thần, sư hóa thân của các nhân
vật…
 sự đan xen tạo yếu tố li kì, hấp dẫn cho câu
chuyện kể
- Hình ảnh:
+ Giàu chất tư tưởng thẩm mĩ
+ Có sức sống lâu bền

Trang
20
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


* Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh tổng kết.
+ GV: Nêu những nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của câu chuyện?
+ HS: Phát biểu.
III. Tổng kết:

Qua truyền thuyết dân gian giúp ta hiểu bi kịch
mất nước của cha con An Dương Vương và Mỵ
Châu Trọng Thuỷ với bi kịch tình yêu. Và từ đó
mà rút ra bài học về sự ý thức đề cao cảnh giác
với âm mưu của kẻ thù xâm lược trong công
cuộc dựng nước và giữ nước.
( Ghi nhớ SGK).
V. Củng cố:
1. Hướng dẫn học bài:

Câu hỏi:
- An Dương Vương là vị vua có những phẩm chất như thế nào?
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bi kịch “nước mất nhà tan” là gì?
- Hình ảnh ngọc trai – giếng nước có ý nghĩa gì?
- Thái độ của nhân dân ta đối với từng nhân vật là gì?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc bài cũ.
- Sưu tầm một số tác phẩm truyền thuyết khác.
- Soạn bài:
Lập dàn ý bài văn tự sự
Câu hỏi:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong ngữ liệu 1 của bài học.
- Từ việc tìm hiểu trên, thử chỉ ra cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự?
- Thử lập dàn ý cho phần tiếp theo tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố?
Trang
21
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY


Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 5.
Lớp: 10. Môn: Đọc văn. Tiết thứ: 13

LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm được kết cấu và biết các lập dàn ý bài văn tự sự.
- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý trước khi viết bài
văn .
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
BÀI: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG ÀVÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ
CÂU HỎI:
- Nêu định nghĩa và đặc trưng của thể loại truyền thuyết?
- Nêu chủ đề của truyện?
- An Dương Vương là một vị vua có những phẩm chất như thế nào?
- Nhân dân ta đánh giá như thế nào về nàng Mị Châu?
- Hình ảnh ngọc trai - giếng nước có ý nghĩa gì?
2. Bài mới:
Lời vào bài:

Trước khi nói điều gì, các cụ ngày xưa đã dạy: “ăn có nhai, nói có nghĩ”, nghĩa là cần
phải cân nhắc kĩ trước khi nói. Làm một bài văn cũng vậy, cần phải có dàn ý trước khi
viết một bài văn. Vậy dàn ý có vai trò như thế nào, ta sẽ hiểu rõ qua bài học làm văn hôm
nay.
Trang
22
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh đọc đoạn trích của nhà văn
Nguyên Ngọc để biết được cách
Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt
truyện
I- Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh
trả lời những câu hỏi ở SGK.
+ GV: Gọi học sinh lần lượt đọc
đoạn trích của nhà văn Nguyên Ngọc
+ GV: Trong văn bản trên, nhà văn

Nguyên Ngọc nói về việc gì ?
+ HS: Quá trình suy nghĩ, chuẩn bị
để sáng tác truyện ngắn “Rừng xà
nu”.
1. Hình thành ý tưởng:
- Nhà văn Nguyễn Ngọc nói về truyện ngắn
Rừng xà nu  nhà viết truyện ngắn đó như thế
nào?
+ GV: Nhà văn Nguyên Ngọc định
viết về ai?
+ HS: Đồng bào Tây Nguyên.
+ GV: Truyện viết về sự kiện gì?
+ HS: Cuộc kháng chiến chống Mĩ
của đồng bào Tây Nguyên.
+ GV: Truyện nhằm nêu lên điều gì?
+ HS: đề cao tinh thần yêu nước.
+ GV: Truyện muốn đề cao và phê
phán cụ thể điều gì?
+ HS:
● Đề cao: anh hùng Tnú
● Phê phán: sự dã man, tàn bạo của
kẻ thù.
+ GV: Như vậy, trước khi viết
truyện, ta cần hình thành những ý
tưởng nào?
+ HS: phát biểu.
- Cần hình thành những ý tưởng :
+ Truyện viết về ai?
+ Viết về sự kiện gì?
+ Nhằm nói lên điều gì?

+ Ngợi ca và phê phán cái gì?
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu viếc dự kiến cốt truyện
2. Dự kiến cốt truyện:
+ GV: Trong truyện ngắn “Rừng xà
nu”, nhà văn Nguyên Ngọc đã chọn
những nhân vật nào?
+ HS: phát biểu.
- Chọn nhân vật:
● Từ nhân vật Anh Đề  Tnú, mang cái tên rất
miền núi.
● Dít đến và là mối tình sau của Tnú .
● Như vậy phải có Mai (chị của Dít)
Trang
23
Tr
Tr


ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


● Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy được,
cả thằng bé Heng.

+ GV: Sau đó, nhà văn đã chọn các
chi tiết, sự kiện nào để mở đầu và kết
thúc câu chuyện?
+ HS: Phát biểu.
- Chọn sự việc, chi tiết:
+ Mở đầu và kết thúc truyện là cảnh rừng xà nu.
+ Cái chết của vợ và con Tnú
+ Sự kiện Tnú tiêu diệt cả 10 tên ác ônvà 10
đầu ngón tay của Tnú bị đốt cháy.
+ GV: Các nhân vật, các chi tiết có
mối liên quan với nhau như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
 Các chi tiết đó gắn với số phận mỗi con
người.
+ GV: Vậy, qua lời kể của Nguyên
Ngọc anh (chị) học tập được điều gì
trong quá trình hình thành ý tưởng và
dự kiến cốt truyện cho dàn ý bài văn?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: chốt lại vấn đề. - Bài học qua lời kể của nhà văn Nguyên Ngọc:
Muốn biết bài văn, kể lại câu chuyện, hay viết
chuyện ngắn ta phải hình thành ý tưởng và phát
thảo một cốt chuyện
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh lập dàn ý về kết thúc của
truyện “ Tắt đèn” theo suy ngẫm
của nhà văn Nguyễn Tuân.
II -Lập dàn ý:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh
lập dàn ý cho (1) trong (2) câu

chuyện.
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc ngữ
liệu và yêu cầu của ngữ liệu
+ GV: Nêu yêu cầu: lập dàn ý cho
một trong hai câu chuyện nói về hậu
thân của Chị Dậu?
1. Tìm hiểu dữ liệu:
+ GV: Theo em, ở phần mở đầu
truyện, ta cần phải giới thiệu những
gì?
+ HS: Phát biểu.
- Mở đầu:
+ Chị Dậu hốt hoảng chạy về hướng làng mình
trong đêm tối
+ Vợ chồng chị gặp lại nhau
+ Chị gặp một người khách lạ
+ GV: Thử hình dung câu chuyện
tiếp tục diễn biến như thế nào?
+ HS: Phát biểu.
- Thân bài:
+ Người khách lạ chính là một cácn bộ Việt
Minh đến thăm hỏi gia đình chị.
+ Anh ta giảng giải chọ vợ chồng chị nghe về nỗi
khổ của nhân dân ta và cách thoát khỏi điều đó.
Trang
24
Tr
Tr



ường THPT Cái Bè
ường THPT Cái Bè


Giáo án Ngữ Văn lớp 10
Giáo án Ngữ Văn lớp 10


+ Người khách lạ thỉnh thoảng ghé thăm gia đình
chị và mang những tin tức mới, khuyến khích gia
đình chị tham gia cách mạng.
+ Chị Dậu được cảm hoá và đi vận động những
người chung quanh.
+ Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân công đi phá kho
thóc của Nhật chia cho dân nghèo.
+ GV: Hãy chọn lựa chi tiết để kết
thúc câu chuyện?
+ HS: Phát biểu.
- Kết bài:
+ Chị Dậu và mọi người chuẩn bị tổng khởi
nghĩa.
+ Chị Dậu đi đón cái Tí trở về.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh
cách lập dàn ý bài văn tự sự.
+ GV: Từ việc tìm hiểu ngữ liệu
trên, em hãy nêu lên dàn ý chung cho
một câu chuyện kể?
+ HS: Phát biểu.
2. Cách lập dàn ý bài văn tự sự:


- Mở đầu: Giới thiệu câu chuyện
+ Nhân vật
+ Hoàn cảnh
- Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện
+ Sự việc mở đầu
+ Các sự việc phát triển câu chuyện
+ Sự việc kết thúc
- Kết bài: Chọn một hình ảnh, chi tiết có ý
nghĩa.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
lập dàn ý cho bài văn viết về câu
chuyện: “ Một học sinh tốt phạm
phải sai lầm … biết vươn lên trong
cuộc sống và học tập.”
III- Luyện tập:
- Thao tác 1 : Hướng dẫn học sinh
về nhà làm dàn ý 2 bài tập này.
1. Một học sinh tốt phạm phải một số sai lầm
trong “những phút mềm lòng” nhưng đã kịp tỉnh
ngộ…
2. Viết câu chuyện về đội tình nguyện tham
gia công tác trật tự an toàn giao thông…giúp đỡ
các gia đình thương binh, liệt sĩ …
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh
viết bài làm văn số 1.
* BÀI LÀM Ở NHÀ: ( Bài viết số 1)
Đề bài: Em hãy nêu cảm xúc của mình sau khi
học xong truyền thuyết An Dương Vương - Mị
Châu & Trọng Thuỷ
Trang

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×