Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Nâng cao năng lực tư vấn xây dựng của công ty cổ phẩn tư vấn Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 61 trang )

Đồng Phi Hùng
MỤC LỤC
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà 10
3.1 Đại hội đồng cổ đông 10
3.2 Hội đồng quản trị 10
3.3 Ban kiểm soát: 11
3.4 Ban Tổng Giám đốc 11
3.5 Các phòng ban chức năng 11
Đơn vị tính: Đồng 21
Nguồn: Phòng tài chính kế toán - Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà 21
Công ty đã và đang thực hiện rất nhiều công trình có quy mô lớn. Các công trình
có quy mô lớn thường đòi hỏi về điều kiện tư vấn cũng như việc thực hiện phải có chất
lượng cao, đáp ứng được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình.Vì vậy để có thể
nhận được các hợp đồng lớn công ty phải có năng lực nhất định. Qua đó ta có thể thấy
công ty có năng lực tư vấn cao, có uy tín trên thị trường. Tạo được niềm tin cho khách
hàng thuê tư vấn. Cùng với đội ngũ công nhân viên của công ty dạn dày kinh nghiệm
thì số lượng các hợp đồng, và các công trình ngày càng tăng 33
Bảng 15: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 42
2.2 Hoạt động Marketing 53
Đối với Công ty, việc đảm bảo chất lượng, tiÕn ®é các nhóm sản phẩm mà Công
ty cung cấp để thoản mãn nhu cầu của khách hàng là biện pháp marketing hết sức quan
trọng để khẳng định uy tín và thương hiệu của Công ty 53
Nhận thức được tầm quan trọng chiến lược của công tác thị trường, trong thời gian
qua, công ty đã không ngừng đầu tư cho công tác mở rộng thi trường, tìm kiếm khách
hàng, đồng thời thắt chặt hơn nữa mối quan hệ làm ăn lâu dài với các khách hàng truyền
thống của công ty từ trước tới nay. Trong thời gian tới, công ty cũng đã đề ra kế hoạch
cụ thể cho công tác thị trường, coi đây là vấn đề then chốt, trọng yếu trong chiến lược
phát triển của mình bên cạnh việc nâng cao năng lực khảo sát, thí nghiệm và tư vấn giám
sát. 53
2.3 Kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ 54
2.4 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 55


2.5 Chi phí sản xuất 56
Bảng 18: Chi phí sản xuất 56
STT 57
Yếu tố chi phí 57
Năm 2007 57
Năm 2008 57
Giá trị (đồng) 57
%/Doanh thu thuần 57
Giá trị (đồng) 57
%/Doanh thu thuần 57
1 57
Giá vốn hàng bán 57
95.564.748.797 57
81,16% 57
105.648.467.917 57
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
82,9% 57
2 57
Chi phí lãi vay 57
1.681.406.237 57
1,42% 57
899.804.548 57
0.71% 57
3 57
Chi phí bán hàng 57
0 57
0% 57
0 57
0% 57

4 58
Chi phí quản lý DN 58
12.752.601.224 58
10,83% 58
13.605.390.080 58
10,67% 58
Cộng chi phí 58
109.998.756.258 58
93,42% 58
120.153.662.545 58
94,28% 58
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà 10
3.1 Đại hội đồng cổ đông 10
3.2 Hội đồng quản trị 10
3.3 Ban kiểm soát: 11
3.4 Ban Tổng Giám đốc 11
3.5 Các phòng ban chức năng 11
Đơn vị tính: Đồng 21
Nguồn: Phòng tài chính kế toán - Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà 21
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 21
Công ty đã và đang thực hiện rất nhiều công trình có quy mô lớn. Các công trình
có quy mô lớn thường đòi hỏi về điều kiện tư vấn cũng như việc thực hiện phải có chất
lượng cao, đáp ứng được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình.Vì vậy để có thể
nhận được các hợp đồng lớn công ty phải có năng lực nhất định. Qua đó ta có thể thấy
công ty có năng lực tư vấn cao, có uy tín trên thị trường. Tạo được niềm tin cho khách
hàng thuê tư vấn. Cùng với đội ngũ công nhân viên của công ty dạn dày kinh nghiệm
thì số lượng các hợp đồng, và các công trình ngày càng tăng 33

Bảng 15: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 42
5.Thu nhập trên 1 cổ phần (EPS) 43
2.2 Hoạt động Marketing 53
Đối với Công ty, việc đảm bảo chất lượng, tiÕn ®é các nhóm sản phẩm mà Công
ty cung cấp để thoản mãn nhu cầu của khách hàng là biện pháp marketing hết sức quan
trọng để khẳng định uy tín và thương hiệu của Công ty 53
Nhận thức được tầm quan trọng chiến lược của công tác thị trường, trong thời gian
qua, công ty đã không ngừng đầu tư cho công tác mở rộng thi trường, tìm kiếm khách
hàng, đồng thời thắt chặt hơn nữa mối quan hệ làm ăn lâu dài với các khách hàng truyền
thống của công ty từ trước tới nay. Trong thời gian tới, công ty cũng đã đề ra kế hoạch
cụ thể cho công tác thị trường, coi đây là vấn đề then chốt, trọng yếu trong chiến lược
phát triển của mình bên cạnh việc nâng cao năng lực khảo sát, thí nghiệm và tư vấn giám
sát. 53
2.3 Kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ 54
2.4 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 55
2.5 Chi phí sản xuất 56
Bảng 18: Chi phí sản xuất 56
STT 57
Yếu tố chi phí 57
Năm 2007 57
Năm 2008 57
Giá trị (đồng) 57
%/Doanh thu thuần 57
Giá trị (đồng) 57
%/Doanh thu thuần 57
1 57
Giá vốn hàng bán 57
95.564.748.797 57
81,16% 57
Lớp: Công nghiệp 49A

Đồng Phi Hùng
105.648.467.917 57
82,9% 57
2 57
Chi phí lãi vay 57
1.681.406.237 57
1,42% 57
899.804.548 57
0.71% 57
3 57
Chi phí bán hàng 57
0 57
0% 57
0 57
0% 57
4 58
Chi phí quản lý DN 58
12.752.601.224 58
10,83% 58
13.605.390.080 58
10,67% 58
Cộng chi phí 58
109.998.756.258 58
93,42% 58
120.153.662.545 58
94,28% 58
LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện đường lối đổi mới, chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể thể hiện ở tốc độ

tăng trưởng GDP hàng năm trên 8%, từ đó tạo điều kiện để nước ta bước vào thời
kỳ mới công nghiệp hóa - hiện đại hóa, từng bước hội nhập sâu rộng hơn với kinh tế
khu vực và quốc tế. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặt ra cho các
doanh nghiệp nước ta nhiều cơ hội và thách thức. Đó là cơ hội thu hút vốn đầu tư,
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tiếp thu cách làm việc, kinh doanh, quản lý khoa học
của nước ngoài, có cơ hội đưa sản phẩm của mình đến nhiều nước trên thế giới. Mặt
khác, các doanh nghiệp phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt diễn ra trên phạm vi
toàn cầu. Và trong nền kinh tế thị trường, một khi không còn sự bảo hộ của Nhà
nước, các doanh nghiệp nước ta phải tự điều hành, quản lý, phải hoàn toàn tự quyết
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
định và tìm ra những biện pháp để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
Là sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh thực tập tại công ty cổ phần
tư vấn sông Đà. Lĩnh vực sản xuất chính của công ty là lĩnh vực tư vấn xây dựng.
Do đó công ty luôn luôn tìm cách nâng cao năng lực tư vấn để cạnh tranh trong nền
kinh tế thị trường và phát triển bền vững. Do đó em chọn đề tài “ Nâng cao năng
lực tư vấn xây dựng của công ty cổ phẩn tư vấn Sông Đà ” làm chuyên đề tốt
nghiệp.
Kết cấu của chuyên đề ngoài mục lục, lời mở đầu, kết luận và doanh mục tài
liệu tham khảo. Chuyên đề được kết cầu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần tư vấn sông Đà
Chương 2: Thực trạng năng lực tư vấn xây dựng của công ty cổ phần
tư vấn song Đà
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực tư vấn xây dựng của công ty
cổ phẩn tư vấn Sông Đà
Em xin bày tỏ lòng biết ơn:
Thạc sỹ Đặng Thị Kim Thoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và
hoàn thành tốt bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Các cô chú, anh chị tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sông Đà đã tận tình
hướng dẫn chỉ bảo em trong việc thu thập và phân tích số liệu.

Do th i gian th c t p ng n ng i và s h n ch c a b n thân nên vi c nghiênờ ự ậ ắ ủ ự ạ ế ủ ả ệ
c u còn nhi u h n ch và thi u sót. Kính mong nh n c s ánh giá, góp ý c a côứ ề ạ ế ế ậ đượ ự đ ủ
giáo cùng các cô chú và các anh ch trong công ty bài vi t c a em hoàn thi nị để ế ủ ệ
h n. ơ
Em xin chân thành c m n ả ơ !
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ
1. Thông tin chung về Công ty
* Tên công ty: Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà
Tên giao dịch: SONG DA CONSULTING JOINT – STOCK COMPANY
Tên viết tắt: SDCJSC
* Địa chỉ trụ sở chính: Nhà G9 – Thanh Xuân Nam – Thanh xuân – Hà Nội
Số điện thoại: 04-38542209
Số fax: 04-3854 5855
* Năm thành lập: Thành lập năm 2004 tại Việt Nam
* Logo:
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng

SDCC
* Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
Công ty cổ phần Tư vấn Sông Đà là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng
Công ty Sông Đà – Bộ Xây Dựng, được thành lập theo quyết định số: 1680/QĐ-
BXD ngày 28 tháng 10 năm 2004 chuyển đổi DNNN Công ty TVXD Sông Đà
thành Công ty cổ phần. Theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty cổ phần
số 0103006450: ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công Ty bao gồm:
- Lập quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết các công trình dân dụng,
công nghiệp và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A
- Lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư các công trình dân dụng, công

nghiệp, thủy lợi, thủy điện, giao thong, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến
nhóm A
- Thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, kỹ thuật hạ
tầng đô thị
- Thiết kế công trình cấp, thoát nước
- Thiết kế cơ – điện công trình
- Thiết kế kết cấu đối với: công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng đô thị
- Thiết kế điện công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, thủy
điện, giao thong, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu thiết bị các công trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, các công trình giao thông,
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
các công trình kỹ thuật hạ tầng đến nhóm A
- Tư vấn giám sát xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình xây dựng dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, các công trình kỹ thuật hạ tầng
đô thị đến nhóm A
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà tiền thân là Xí nghiệp Thiết kế Sông Đà
được thành lập năm 1975. Trong suốt quá trình hoạt động, Công ty đã nhiều lần
thay đổi tên cho phù hợp với diễn biến tình hình nhiệm vụ mới. Năm 2001, trên cơ
sở hợp nhất 05 đơn vị: Công ty thiết kế chế tạo tự động hóa CODEMA; Trung tâm
thí nghiệm miền Bắc; Trung tâm thí nghiệm Miền Nam; Phòng Tư vấn giám sát kỹ
thuật chất lượng; Phòng dự án đấu thầu của Tổng công ty Sông Đà với Công ty tư
vấn và khảo sát thiết kế, Công ty Tư vấn Xây dựng Sông Đà chính thức ra đời.
Sau khi thực hiện cổ phần hóa vào cuối năm 2004, đến ngày 23 tháng 02
năm 2005, Công ty chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần
và đổi tên thành Công ty cổ phần Tư vấn Sông Đà.

Sự phát triển và lớn mạnh của Công ty còn được thể hiện thông qua việc Công ty
không ngừng đa dạng hóa ngành nghề hoạt động: từ chỗ là đơn vị được thành lập
với nhiệm vụ chủ yếu là lập biện pháp, thiết kế tổ chức thi công cho công trình thủy
điện Hòa Bình, cho đến nay Công ty đã có khả năng thực hiện toàn bộ các giai đoạn
tư vấn Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện, dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, kỹ thuật hạ tầng đô thị. Không chỉ dừng lại ở ngành tư vấn xây
dựng truyền thống, Công ty còn mở rộng hoạt động sang lĩnh vực đầu tư tài chính
như: Đầu tư xây dựng công trình thủy điện, sản xuất và mua bán điện năng, đầu tư
sản xuất vật liệu xây dựng, thi công xây dựng công trình, đầu tư xây dựng khu đô
thị, kinh doanh bất động sản.
Một bước chuyển lớn đánh dấu sự trưởng thành và lớn mạnh của Công ty,
đó là vào tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty đã chính thức được niêm yết
trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là SDC.
Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của cán bộ công nhân viên của Công ty, trong
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
quá trình xây dựng và trưởng thành Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà đã được tặng
thưởng nhiều huân chương và bằng khen của Thủ tướng chính phủ và Bộ xây dựng.
3. Tổ chức bộ máy của công ty
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Lớp: Công nghiệp 49A
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG QUẢN LÝ
KỸ THUẬT
PHÒNG KINH
TẾ KẾ HOẠCH

PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG DỰ ÁN
CHI NHÁNH
TƯ VẤN 3
CHI NHÁNH
TƯ VẤN 2
CHI NHÁNH TƯ
VẤN CƠ ĐIỆN
CHI NHÁNH
TƯ VẤN 1
TRUNG TÂM
THÍ NGHIỆM
Chi nhánh Tây
Bắc
Chi nhánh Tuyên
Quang
Chi nhánh khảo
sát XD
Chi nhánh Miền
Trung
C«ng ty T vÊn kü thuËt ViÖt Nam – Cana®a
Đồng Phi Hùng
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính – Công ty cổ phần tư
vấn Sông Đà.
3.1 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định
những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo
tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn

nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát của Công ty
Thời gian cách nhau giữa hai kỳ Đại hội cổ đông thường niên không quá 15 tháng.
3.2 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT của Công ty có
05 thành viên, nhiệm kỳ của hội đồng quản trị và thành viên hội đồng quản trị là 05
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
năm, Chủ tịch HĐQT do HĐQT bầu ra. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật
pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ
quy định.
3.3 Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với HĐQT và Ban
tổng giám đốc, BKS do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm
soát của Công ty gồm 03 thành viên. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát trùng với nhiệm
kỳ của Hội đồng quản trị. Trưởng ban kiểm soát do các thành viên ban kiểm soát
bầu ra.
3.4 Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng giám đốc của Công ty gồm có 07 thành viên, trong đó có Tổng Giám
đốc và 06 Phó tổng giám đốc. TGĐ là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ,
quyết định của HĐQT, Điều lệ Công ty. TGĐ là người đại diện theo pháp luật của
Công ty. Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải
quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng
chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
3.5 Các phòng ban chức năng
Hiện Công ty có tất cả 05 phòng chức năng làm nhiệm vụ tham mưu và giúp

việc cho ban Tổng Giám đốc, bao gồm: Phòng Quản lý Kỹ thuật; Phòng Kinh tế -
Kế hoạch; Phòng Tổ chức – Hành chính; Phòng Tài chính – Kế toán; Phòng Dự án.
Mỗi phòng đều được quy định rõ ràng chức năng nhiệm vụ, cụ thể:
 Phòng Quản lý kỹ thuật
- Kiểm tra, thẩm định các dự án, bản vẽ thiết kế trước khi xuất bản, thẩm định
khối lượng thiết kế trước khi thanh toán;
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý kỹ thuật, chất
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
lượng công trình, công tác an toàn lao động và phát huy sáng kiến cải tiến kỹ
thuật.
 Phòng Kinh tế - Kế hoạch
- Thực hiện công tác xây dựng kế hoạch và báo cáo thống kê.
- Công tác lập và đàm phán các hợp đồng kinh tế;
- Công tác quản lý kinh tế, thu vốn, thanh toán nội bộ.
- Công tác tiếp thị nhận thầu tư vấn xây dựng.
 Phòng Tổ chức – Hành chính
- Thực hiện các phương án sắp xếp và cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh;
- Tổ chức quản lý, tuyển dụng và điều phối nhân lực, đáp ứng nhu cầu thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của toàn công ty theo từng thời kỳ;
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện đúng các chế độ chính sách với người lao động theo
quy định của Pháp luật.
 Phòng Tài chính kế toán
- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán;
- Tổ chức hạch toán kinh tế trong nội bộ Công ty theo chế độ chính sách và pháp
luật Nhà nước về kinh tế, tài chính, tín dụng và theo điều lệ tổ chức kế toán
Pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và theo quy chế tài chính của Công
ty.
 Phòng Dự án
- Lập và theo dõi các dự án đầu tư nâng cao năng lực công ty;

- Phối hợp với các Chi nhánh lập các báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng các
công trình;
- Lập các hồ sơ dự thầu tư vấn xây dựng của Công ty;
- Lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị các dự án đầu tư
công ty thực hiện công tác tư vấn
4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
4.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật
Lớp: Công nghiệp 49A
ng Phi Hựng
Bng 1: S lng v chng loi mỏy múc thit b ca Cụng ty c phn t vn
Sụng ti thi im 31/12/2009.
TT Tên thiết bị Số lợng
Tình
trạng
T.bị
Xuất xứ
I Máy khoan khảo sát
1 Máy khoan Ypb ZAM số 1 1 TB China
2 Máy khoan Ypb ZAM số 2 1 TB China
3 Máy khoan XJ 1 TB China
4 Máy khoan XY-1 1 TB China
5 Máy khoan XY-1 AY số 1 1 TB China
6 Máy khoan XY-1 AY số 2 1 TB China
7 Máy khoan GX-1TD (kèm máy bơm BW 160) 1 Tốt China
8 Máy khoan GX-1TD (kèm máy bơm BW 160) 1
Tốt
China
9 Máy khoan GX-1TD (kèm máy bơm BW 1) 1
Tốt
China

10 Máy khoan GX-1TD (kèm máy bơm BW 16) 2
Tốt
China
11 Máy khoan GX-1TD (kèm máy bơm BW 16) 2
Tốt
China
12 Máy khoan gia cố nền H=70m, D105 2 Mới Nga
13 Máy nén khí 2 Mới Đức
II Máy phát điện
1 Máy phát điện Honda 1 TB Nhật
2 Máy phát điện 220V 2 Tốt
Nhật
3 Máy phát điện Honda 2 TB
Nhật
4 Máy phát điện Honda PH 6500 1 Tốt
Nhật
5 Máy phát điện Honda 500 1 TB
Nhật
III Máy bơm
1 Máy bơm BW 20 1 Tốt Đức
2 Máy bơm nớc 1 TB Nga
3 Máy bơm nớc 1 TB Nga
4 Máy bơm SJJ 100 6 Tốt China
Lp: Cụng nghip 49A
ng Phi Hựng
TT Tên thiết bị Số lợng
Tình
trạng
T.bị
Xuất xứ

5 Máy bơm BW 20 2 Mới Đức
IV Thiết bị trắc địa bản đồ
1 Máy toàn đạc điện tử TC 307 2 TB Thuỵ sỹ
2 Máy toàn đạc điện tử TC 307 3 Tốt Thuỵ sỹ
3 Máy toàn đạc điện tử TC 905 1 TB Thuỵ sỹ
4 Máy đo đạc điện tử SET 3 1 TB Nhật
5 Máy kinh vĩ 1 TB Đức
6 Máy bộ đàm cầm tay 10 Tốt Nhật
7 Máy bộ đàm Kenwood 1 Tốt Nhật
8 Máy toàn đạc điện tử TC 307 1 Mới Thuỵ sỹ
9 Thiết bị định vị GPS toàn cầu đa tần 2 Mới Mỹ
10 Thiết bị định vị GPS cầm tay 6 Mới Mỹ
V Phơng tiện vận tải
1 Ô tô Vonga 4 chỗ 2 TB Nga
2 Ô tô Mêkông 1 TB Hàn Quốc
3 Ô tô Ford Ranger 8 TB Mỹ
4 Ô tô ISUZU 2 Tốt Nhật
5 Ô tô Mitsubishi V6-3000 7 chỗ
1
1
1
Tốt
TB
Tốt
Nhật
6 Ô tô Toyota Camry V6 4 chỗ 1 Tốt Nhật
7 Ô tô Toyota 10 chỗ 1 Mới
Nhật
8 Ô tô Mitsubishi V6-3500 7 chỗ 1 Mới
Nhật

9 Xuồng cao tốc (động cơ Honđa) 4 TB Việt Nam
10 Tàu khảo sát 175CV 2 TB Việt Nam
Lp: Cụng nghip 49A
ng Phi Hựng
TT Tên thiết bị Số lợng
Tình
trạng
T.bị
Xuất xứ
VI Thiết bị thí nghiệm
1 Máy đầm A 386A 2 TB Nhật
2 Khoan bàn 1 TB China
3 Máy mài 2 đá 1
TB
Nhật
4 Máy xác định độ mài mòn Losangeless 4
TB
China
5 Máy nén thí nghiệm 100 tấn 2
TB
China
6 Máy ép 50T + 500T 2
TB
China
7 Máy nén Marshal 1
TB
Nhật
8 Máy đo CBR quay tay 2
TB
China

9 Máy kéo thép 200T 2
TB
China
10 Súng thử bê tông 3
TB
Nhật
11 Cần Benkeman 2
TB
China
12 Dụng cụ đo độ ẩm nhanh 2
TB
China
13 Kích 50T 4
TB
China
14 Máy trộn xi măng 5
TB
Việt Nam
15 Máy trộn bê tông 150l 5
TB
Việt Nam
16 Máy khuấy dung dịch 2
TB
Việt Nam
17 Máy đo độ chặt hiện trờng bằng phóng xạ 5 Mới Mỹ
18 Bộ sàng bằng thép không rỉ 2 TB China
19 Bộ xác định đơng lợng cát 2 TB China
20 Bộ xác định hàm lợng bọt khí bê tông 2 TB China
21 Máy thí nghiệm thử độ bền nén 200T 2 Mới China
22 Máy nén JYE 200 4 Mới China

23 Máy dằn thí nghiệm xi măng 2 TB Việt Nam
24 Tủ sấy 40x40x45 2 TB Nhật
25 Máy ép 100T 2 TB China
26 Máy kéo nén 100 T 2 Mới China
Lp: Cụng nghip 49A
ng Phi Hựng
TT Tên thiết bị Số lợng
Tình
trạng
T.bị
Xuất xứ
27 Máy kéo nén 200 T 2 Mới China
28 Bộ thí nghiệm đông kết ximăng 2 Mới China
29 Đầm rung mẫu bê tông 2 Mới China
30 Bộ máy khoan XXL-MIL 2 Mới Nhật
31 Máy CBR/marshal 3 Mới Nhật
32 Máy xác định hàm lợng nhựa 3 Mới Nhật
33 Cân điện tử 15kg 2 Mới Nhật
34 Cân điện tử 20kg 2 Mới Nhật
35 Máy nén tam liên 2 Mới China
36 Máy cắt đất 2 Tốt China
37 Dụng cụ xác định thành phần hạt mịn của đất 3
Tốt
China
38 Máy xác định độ dãn dài bitum 2
Tốt
China
39 Bộ rung tạo mẫu bê tông 2
Tốt
China

40 Máy kéo vạn năng WE-1000B 3
Tốt
China
41 Hệ thống xác định độ thấm bê tông 2
Tốt
China
42 Lò nung nhiệt độ 1000
0
C 2
Tốt
Nhật
43 Cân phân tích SHINKD 2
Tốt
Nhật
44 Máy xác định độ lún nhựa 2
Tốt
Nhật
45 Máy xác định độ bắt lửa bốc cháy 3
Tốt
Nhật
46 Máy xác định tổn thất nhựa 3
Tốt
Nhật
47 Thiết bị xác định tổn thất nhũ tơng nhựa đờng 3
Tốt
Nhật
48 Bình ổn nhiệt 2
Tốt
Nhật
49 Bể ổn nhiệt Marshal 2

Tốt
Nhật
VII Thiết bị văn phòng
1 Máy tính xách tay 35 Tốt Nhật
2 Máy vi tính để bàn 450 Tốt China
3 Máy phôtôcopy A
0
3 Tốt Nhật
Lp: Cụng nghip 49A
ng Phi Hựng
TT Tên thiết bị Số lợng
Tình
trạng
T.bị
Xuất xứ
4 Máy phôtôcopy A3 các loại 8 Tốt
Nhật
5 Máy in lazer A3, A4 màu 43 Tốt
Nhật
6 Máy chiếu (Proecter) 02 Tốt Nhật
VIII Thiết bị khảo sát thuỷ văn, hải văn
1 Thiết bị đo lu tốc cốc quay 10 TB China
2 Máy lu tốc kế hiện số 3 Mới Mỹ
3 Máy đo hớng chảy ZLS -3 2 TB China
4 Máy đo sâu siêu âm ODOM 1 tần 2 Mới Mỹ
5 Máy đo sâu siêu âm MKIII-ODOM 2 tần 1 Mới China
6 Máy đo phản xạ âm FURONO 3 TB Nhật
IX Thiết bị đo chất lợng môi trờng
1 Máy đo chất lợng nớc TOA 02 TB Nhật
2 Máy sắc ký ion 01 TB Nhật

3 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử 01 Tốt Mỹ
4 Máy quang phổ tử ngoại khả kiến 01 TB Nhật
5 Thiết bị thu mẫu nớc Wildco 02 TB Mỹ
6 Máy lấy mẫu khí xách tay 06 TB Nhật
7 Máy đo độ ồn 01 TB Nhật
8 Máy đo bụi hiện trờng 01 Tốt Mỹ
9 Máy đo chấn động 01 TB Nhật
10 Máy đo NOx 01 Tốt Mỹ
11 Máy đo SO
2
01
Tốt Mỹ
12 Máy đo CO 01
Tốt Mỹ
13 Máy đo bụi tổng số 02
Tốt Mỹ
14 Máy đo nhiệt ẩm hiện số 04
Tốt
Nhật
15 Máy đo khí áp hiện số 04 TB Nhật
Ngun: Bỏo cỏo tng hp mỏy múc thit b ca CTCP T vn Sụng
Lp: Cụng nghip 49A
ng Phi Hựng
Về công nghệ: Hiện tại Công ty đã trang bị hàng loạt các phần mềm phục vụ
công tác tính toán kết cấu ở trong và ngoài nớc nh SAP 2002, SAP 2004, STAAD
III, KP. Phần mềm tính toán ổn định SLOPE, phần mềm tính toán thiết kế đờng
NOVA-TDN, phần mềm phục vụ công tác đo đạc, tính toán thuỷ văn thuỷ năng.
Phục vụ cho công tác t vấn thiết kế nhằm tăng tính chính xác và đảm bảo về thời
gian cũng nh chất lợng thiết kế.
V nng lc mỏy múc thit b: Cụng ty ó trang b y lng mỏy vi

tớnh, mỏy in v cỏc thit b tin hc khỏc m bo mi ký s u c trang b 01
b mỏy tớnh vi cu hỡnh mnh. Trong lnh vc kho sỏt thit k xõy dng Cụng ty
ó trang b hng lot cỏc mỏy múc hin i nh: mỏy ton c in t, kinh v in
t, thit b nh v ton cu GPS, mỏy khoan kho sỏt, mỏy o sõu bng song siờu
õm,Trong lnh vc thớ nghim xõy dng, vi i ng cỏn b giu nng lc v
kinh nghim kt hp vi cỏc trang thit b hin i nh cỏc loi mỏy kộo nộn 200
500T phc v thớ nghim cht lng vt liu, cỏc mỏy o c, kim tra, ỏnh giỏ,
phõn tớch cỏc ch tiờu c lý ca t, ỏt chng ch v du LAS trong lnh vc
thớ nghim.
Trong nhng nm gn õy, nõng cao nng lc cụng tỏc t vn kho sỏt,
thit k, cụng ty ó khụng ngng u t i mi, b sung nhiu mỏy múc thit b
hin i, chuyờn dựng phc v cụng tỏc kho sỏt a cht, a hỡnh vi cụng ngh
tiờn tin, cỏc phn mm tớnh toỏn chuyờn ngnh m bo ỏp ng cỏc yờu cu hot
ng t vn ng b phc v u t xõy dng cỏc lnh vc in, giao thụng, thy
li, cụng trỡnh dõn dng, cụng ngh, s s h tng,
H thng mỏy múc thit b kho sỏt a hỡnh hin i ó to iu kin thun
li cho i ng cỏn b, k s v cụng nhõn k thut trong quỏ trỡnh thc hin cỏc
cụng vic nh: thnh lp bn a hỡnh vi nhiu t l bng phng phỏp ton
c in t, lp mụ hỡnh s trờn mỏy vi tớnh; xõy dng cỏc h thng khng ch mt
bng v cao phc v o v bn v o bin dng cụng trỡnh; lp cỏc ct dc v
ct ngang cụng trỡnh phc v cho cụng tỏc thit k, tớnh khi lng v din tớch
chớnh xỏc qua cỏc phn mm chuyờn dng.
Lp: Cụng nghip 49A
Đồng Phi Hùng
Hệ thống máy móc và thiết bị khảo sát địa chất và công nghệ hiện đại đã
thực hiện công việc khoan xoay, ép nước thí nghiệm, tỷ lệ lấy nõn cao. Trong lĩnh
vực khảo sát địa chất, với đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân kỹ thuật chuyên
nghiệp, với các thiết bị và công nghệ hiện đại như trên đã giúp công ty thành công
trong việc đánh giá chính xác các nền móng phức tạp, nền đá nứt nẻ, tầng cáctơ,
tầng đất xốp, nhờ đó đã có những giải pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo an toàn

cho công trình.
Phòng thí nghiệm của công ty thực hiện công tác thí nghiệm trong phòng và
ngoài hiện trường bằng các thiết bị hiện đại, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy
cao như: thí nghiệm cơ lý đất trong phòng, thí nghiệm phân tích nước, thí nghiệm
các định các chỉ tiêu cơ lý cát, đá, ximang, bê tong và hỗn hợp bê tong, vữa và hỗn
hợp vữa xây dựng, thí nghiệm đất đá hiện trường.
Hiện tại công ty đã trang bị các phần mềm phục vụ công tác tính toán kết cấu
ở trong và ngoài nước như SAP 90, SAP 2000, STAAD III, KP. Phần mềm tính toán
ổn định SLOPE, phần mềm tính toán thiết kế đường NOVA – TDN, phần mềm
TRANSIENTS tính toán áp lực nước trong tháp điều áp, tính toán điều chỉnh tổ
máy, phần mềm san nền HS 3.0, phần mềm dự toán ACITT 207, phần mềm phục vụ
công tác đo đạc, tính toán thủy văn, thủy năng phục vụ cho công tác tư vấn thiết kế
nhằm tăng tính chính xác và đảm bảo về thời gian cũng như chất lượng thiết kế
4.2Đặc điểm về sản phẩm – thị trường
Như đã giới thiệu, kể từ ngày thành lập đến nay, cùng với sự nỗ lực phát triển
không ngừng, Công ty đã không dừng lại ở nhiệm vụ ban đầu là lập các biện pháp,
thiết kế tổ chức thi công cho công trình thủy điện Hòa Bình mà ngày nay đã có khả
năng thực hiện toàn bộ các giai đoạn tư vấn dự án đầu tư xây dựng trong những
ngành nghề xây dựng cơ bản đồng thời tự đầu tư xây dựng các công trình thủy
điện, vận hành, khai thác và kinh doanh điện. Có thể nhận thấy Công ty hiện nay
đang tập trung vào 03 nhóm sản phẩm dịch vụ chính, đó là: Tư vấn đầu tư, khảo sát
và thí nghiệm.
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
Sơ đồ 2: Cơ cấu các nhóm sản phẩm chính của Công ty
Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch – Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà
4.3 Đặc điểm về vốn.
Theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103006450 ngày 23 tháng 02 năm 2005
do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng ký thay đổi lần thứ sáu
ngày 20/11/2007 vốn điều lệ của Công ty là 15.000.000.000 đồng, tương ứng với

1.500.000 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần). Năm 2009, Công ty đã thực
hiện việc tăng vốn đợt 1 bằng việc phát hành cổ phiếu trả cổ tức với tỷ lệ 20%,
hiện tại vốn điều lệ của Công ty là : 18.000.000.000 đồng ( Mười tám tỷ đồng)

Lớp: Công nghiệp 49A
TƯ VẤN ĐẦU

KHẢO SÁT THÍ NGHIỆM
TƯ VẤN ĐẤU THẦU
THIẾT KẾ KỸ THUẬT, THI ẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
QUY HOẠCH, LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TƯ VẤN GIÁM SÁT XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
Đồng Phi Hùng
Bảng 2: Quá trình tăng vốn điều lệ từ trước đến nay :
1. Thời gian 2. Vốn điều lệ 3. Vốn điều lệ tăng thêm
4. Khi thành lập
5. ( 23/2/2005)
6. 10.000.000.000
7. VNĐ
8. 0
Từ 20/11/2007 đến
6/2009
15.000.000.000 VNĐ 5.000.000.000 VNĐ
Công ty phát hành 200.000 cổ phiếu để trả
cổ tức (tỷ lệ 20%) và phát hành thêm
300.000 cổ phiếu chào bán cho cổ đông
hiện hữu với giá bán 10.000 đồng/cổ phiếu
(tỷ lệ 30%)
Từ tháng 6/2009
đến nay

18.000.000.000 VNĐ 3.000.000.000 VNĐ
Công ty phát hành 300.000 cổ phiếu để trả
cổ tức ( tỷ lệ 20%)

Bảng 3: Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty tính đến ngày 10/09/2009
Đơn vị tính: Đồng
Stt Cổ đông Số lượng Cổ phần Tỷ lệ
I Tổng Công ty Sông Đà 9.180.000.000 51,00%
II CBCNV trong công ty (416 người) 4.447.440.000 24,7%
III Cổ đông ngoài Công ty 4.372.560.000 24,3%
Pháp nhân (02) trong nước 432.000.000 2,41%
Cá nhân trong nước (284 người) 3.729.360.000 20,72%
Cá nhân nước ngoài (15 người) 211.200.000 1,17%
Tổng cộng 18.000.000.000 100%
Nguồn: Phòng tài chính kế toán - Công ty cổ phần tư vấn
Sông Đà
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT

Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Số tiền Số tiền So với
2007
Số tiền So với

2008
Số tiền So với
2009
1 Doanh thu thuần 117.747 127.434 9.687 149.598 22.164 168.483 18.885
2 Tổng chi phí 109.408 119.334 9.926 137.753 18.419 151.096 13.343
3 Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
8.339 8.100 -239 11.845 3.745 17.387 5.542
4 Lợi nhuận khác 149 2.095 1.946 1.324 -771 3.275 1.951
5 Tổng lợi nhuận
trước thuế
8.488 10.195 1.707 13.169 2.974 20.662 7.493
6 Lợi nhuận sau
thuế
7.319 8.768 1.449 11.194 2.426 17.563 6.369
7 Tỷ lệ lợi nhuận
trả cổ tức
27,32% 34,21% 6,89% 29,32% -4,89% 35,41% 6.09%
Nguồn: - Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008,2009 và 2010

Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy tình hình kinh doanh của công ty đều phát
triển tốt qua các năm, lợi nhuận sau thuế đều tăng qua các năm. Cụ thể lợi nhuận
sau thuế năm 2007 của công ty là 7.319 triệu đồng, sang năm 2008 con số này là
8.768 triệu đồng, tăng 1.449 triệu đồng. Dù năm 2008 nền kinh tế gặp phải cuộc
khủng hoảng toàn cầu nhưng công ty làm ăn vẫn có lãi, lợi nhuận thậm chí còn cao
hơn năm 2007. Sang các năm 2009 và 2010 nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, Công
ty làm ăn cũng hiệu quả hơn, lợi nhuận 2 năm đó lần lượt là 11.194 triệu đồng và
17.563 triệu đồng, tăng lần lượt là 2.426 triệu đồng và 6.369 triệu đồng so với các
năm liền trước. Có được thành tích đó là nhờ sự nỗ lực hết mình của các nhân viên
trong công ty, sự nhạy bén và tầm nhìn chiến lược của ban lãnh đạo công ty.

PHẦN 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN SÔNG ĐÀ
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
I- Thực trạng năng lực tư vấn xây dựng tại Công ty
1. Kết quả hoạt động tư vấn xây dựng
1.1 Tư vấn đầu tư
• Lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế, giám sát thi công công trình
thủy lợi, thủy điện.
Đây chính là nhóm sản phẩm truyền thống đồng thời là nhóm sản phẩm thế
mạnh của Công ty. Với nhóm sản phẩm này, Công ty thực hiện công tác tư vấn
trọn gói, từ khâu ban đầu là tư vấn lập báo cáo đầu tư đến thiết kế kỹ thuật, tiếp
theo là thiết kế bản vẽ thi công và thiết kế tổ chức thi công. Công ty cũng đồng thời
thực hiện giám sát tác giả và thực hiện công tác tư vấn giám sát thi công xây lắp
công trình.
Sơ đồ 3: Quy trình tư vấn
Là nhóm sản phẩm truyền thống và thế mạnh, Công ty đã và đang thực hiện
rất nhiều hợp đồng tư vấn trong lĩnh vực này:
- Thiết kế bản vẽ thi công và biện pháp thi công các công trình thủy điện: Hòa
Lớp: Công nghiệp 49A
Lập dự án đầu tư Tư vấn thiết kế kỹ thuật
Tư vấn thiết kế bản
vẽ thi công
Thiết kế biện pháp tổ chức
thi công
Tư vấn giám sát xây dựng và lắp đạt
thiết bị
Lập báo cáo đầu tư
Đồng Phi Hùng
Bình, Yaly, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Tuyên Quang, Sê San 3, …

- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công các
công trình thủy điện: Cần Đơn, Ry Ninh II,…
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi và thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công các công trình thủy điện: Nậm Chiến, Bình Điền, Xekaman,…
- Thẩm tra dự án đầu tư thủy điện Thái An; thẩm tra bản vẽ thu công và giám
sát thi công thủy điện Hương Sơn.
- Giám sát thi công thủy điện Eakrong Rou, Iagrai 3, Suối Sập, Tuyên Quang.
• Quy hoạch – tư vấn thiết kế các công trình công nghiệp, dân dụng
Đây cũng là lĩnh vực mà Công ty được đánh giá là một trong những đơn vị
có bề dày kinh nghiệm. Công việc chủ yếu Công ty thực hiện là Quy hoạch – Tư
vấn – Thiết kế các công trình công nghiệp, dân dụng cơ sở hạ tầng, giao thông đô
thị. Trong những năm vừa qua, Công ty đã và đang thực hiện Quy hoạch, thiết kế
cho rất nhiều công trình, điển hình có thể kể đến:
- Tư vấn đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công các công trình: Nhà máy Xi măng
Tam Điệp (Ninh Bình), Nhà máy Xi măng Sông Đà – Hòa Bình (8,8 vạn tấn/năm),
Nhà máy Xi măng Sơn La (8,2 vạn tấn/năm), Nhà máy Xi măng Yaly (8,2 vạn
tấn/năm), Nhà máy Xi măng Nghi Sơn, Tuyên Quang, Hạ Long, Nhà máy cán thép
Sông Đà (công suất 200.000 tấn/năm
- Tư vấn thiết kế
cảng Hòa Bình, đường Hồ Chí Minh (bao gồm các hạng mục về đường, hầm, cầu
cống), hầm Dốc Xây quốc lộ 1A, hầm đường bộ qua đèo Ngang, đường tránh thị
xã Hà Tĩnh
- Quy hoạch các khu
công nghiệp, đô thị, chuỗi đô thị dọc Sông Đà (Mường La – Mai Sơn), huyện lỵ
Mộc Hạ (Sơn La), khu công nghiệp Đình Trám (Bắc Giang), Trung tâm thương
mại Hòa Bình, khu nhà ở cán bộ công nhân khu công nghiệp Phố Nối A (Hưng
Lớp: Công nghiệp 49A
Đồng Phi Hùng
Yên), khu nhà ở phường Tân Thịnh thị xã Hòa Bình
- Thiết kế các khu

nhà cao tầng: nhà H
1-3
(9 tầng), khu chung cư Sông Đà – Nhân Chính, Trụ sở Tổng
Công ty Sông Đà (7 tầng), Trung tâm điều hành CONTREXIM (Trần Nguyên
Hãn, Hà Nội)
• Thiết kế cơ điện - Tự động hóa
Đây là nhóm sản phẩm vừa mang lại lợi nhuận cho công ty vừa có ý nghĩa
quan trọng khi Công ty thực hiện các dự án Thủy lợi, thủy điện, khu công nghiệp,
dân dụng, giao thông, đô thị. Nhận thức được tầm quan trọng của nhóm sản phẩm
này, trong những năm vừa qua, Công ty đã không ngừng tìm tòi, nghiên cứu để
không ngừng hoàn thiện công tác thiết kế cơ điện - tự động hóa. Công ty đã đứng
ra một mặt đảm nhiệm công tác thiết kế, một mặt thực hiện công tác đấu thầu,
đồng thời thực hiện công tác tư vấn giám sát, lắp đặt thiết bị cho các công trình.
Một số công trình công ty đã thực hiện trong lĩnh vực này:
- Thiết kế đường dây 110 KV Lộc Ninh – Tây Ninh.
- Thiết kế đường dây 35 KV phục vụ cho thi công thủy điện Sê San 3, Tuyên
Quang, Nậm Chiến, Bình Điền, Xêkaman 3, nâng cấp tuyến 35 KV Yaly,
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu thiết bị các nhà máy thủy điện Ry Ninh II, Cần
Đơn, Sê San 3, Tuyên Quang, Sekaman 3, Nậm Chiến
- Tư vấn giám sát thi công lắp đặt thiết bị các công trình : thủy điện Ry Ninh II,
Cần Đơn, Sê San 3, Tuyên Quang, Nhà máy cán thép Ninh Bình, Nhà máy cán
thép Việt - Ý
1.2 Khảo sát
Khảo sát xây dựng cũng là một trong 3 nhóm sản phẩm chủ đạo của Công
ty. Công việc mà Công ty thực hiện là khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn phục vụ
công tác lập dự án, quy hoạch, thiết kế, gia cố xử lý nền móng các công trình thuỷ
lợi, thủy điện, các công trình công nghiệp và dân dụng, kết cấu hạ tầng giao thông
đô thị Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty
Lớp: Công nghiệp 49A

×