Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tư và KD thương mại Nhật Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.21 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU v
LỜI NÓI ĐẦU vi
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ,
CỦA CÔNG TY TNHH NHẬT MINH……………………………………… 1
1.1.Đặc điểm doanh thu chi, phí của công ty TNHH Nhật Minh………1
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty……………… 1
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty TNHH Nhật Minh …………….1
1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty TNHH Nhật Minh…………………2
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Nhật Minh 2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh thu, chi phí……………………… 3
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban………………………….3
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT
MINH……………………………………………………………………….5
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác……………………………… 5
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán……………………………………… 5
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác………………………8
2.1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác…………………………… 8
2.1.2.2. Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu…………………14
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác……………… 16
2.2. Kế toán chi phí…………………………………………………………20
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………… 20
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán………………………………………20
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán…………………………………21
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán………………………… 22


2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………….34
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán…………………………………… 35
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp………………….35
2.3.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp…………….36
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính………………………………………… 38
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán…………………………………… 38
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính…………………………………39
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí tài chính……………………………….39
2.2.5. Kế toán chi phí khác……………………………………………… 40
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán………………………………………41
2.2.5.2. Kế toán chi tiết chi phí khác………………………………………41
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp chi phí khác……………………………………41
2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh……………………………………… 42
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT MINH…………………47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Nhật Minh……………………………….47
3.1.1. Ưu điểm…………………………………………………………… 47
3.1.2. Nhược điểm………………………………………………………….49
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện………………………………………….51
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Nhật Minh…………………………………… 51
3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí…………………………….51
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá phương pháp kế
toán……………………………………………………………… 52
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ…………………………… 54
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết……………………………………………….54
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp…………………………………………… 55
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng…………………… 55
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp…………………………………… 56
KẾT LUẬN 58
PHỤ LỤC ix
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn xiii
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
iii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
BHXH, BHYT : Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CCDC : Công cụ dụng cụ
CTCPNM :Công ty CP đầu tư và kinh doanh
thương mại Nhật Minh
CP : Cổ phần
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
HMCT : Hạng mục công rình
NVL : Nguyên vật liệu
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
iv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRANG
Sơ đồ 1.1 :Bộ máy tổ chức của công ty 3
Bảng 2.1 : Sổ chi tiết TK 511…………………………………….13
Bảng 2.2 : Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu………………………14
Bảng 2.3 : Sổ cái TK 511…………………………………………17

Bảng 2.4 : Sổ cái TK 531…………………………………………18
Bảng 2.5 : Sổ cái TK 515…………………………………………19
Bảng 2.6 : Sổ cái TK 711 ……………20
Bảng 2.7 : Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn………………………22
Bảng 2.8 :Sổ chi tiết giá vốn hàng bán………………………….23
Bảng 2.9 : Sổ cái TK 632…………………………………………24
Bảng 2.10 :Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…………… 27
Bảng 2.11 : Bảng tính và phân bổ NVL, CCDC……………… 28
Bảng 2.12 : Bảng phân bổ tiền lươn…………………………… 29
Bảng 2.13 :Sổ chi tiết chi phí bán hàng…………………………30
Bảng 2.14 :Sổ chi tiết chi phí quán lý DN 32
Bảng 2.15 :Sổ cái TK 641 33
Bảng 2.16 :Sổ cái TK 642 37
Bảng 2.17 :Sổ cái TK 635 40
Bảng 2.18 :Sổ cái TK 811 42
Bảng 2.19 : Sổ cái TK 911 44
Bảng 2.20 :Sổ nhật ký chung 45
Báo cáo kết quả kinh doanh 46
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
v
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Lời mở đầu
T khi chuyn i c ch tp trung quan liờu bao cp sang c ch th
trng ó lm cho nn kinh t sụi ng hn vi s cnh tranh bỡnh ng gia
cỏc doanh nghip thuc mi thnh phn kinh t.
Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip thng mi mun tn
ti t khng nh mỡnh v cú ch ng vng chc trờn th trng ũi hi
hng hoỏ bỏn ra phi c th trng, c ngi tiờu dung chp nhn. Mc
tiờu ca doanh nghip l hot ng kinh doanh cú hiu qu, bo ton v phỏt
trin vn to tin cho vic m rng th phn trong nc cng nh nc

ngoi. bt kp xu th phỏt trin v khụng b y ra khi cuc chi, cỏc
doanh nghip thng mi phi t chc tt nghip v bỏn hang, bỏn hng l
khõu quyt nh trc tip n hot ng kinh doanh ca Doanh nghip.
Mun vy, cỏc doanh nghip phi nhn thc c rừ v v trớ ca khõu
tiờu th sn phm, nú quyt nh n hiu qu kinh doanh ca doanh nghip
v l c s doanh nghip cú thu nhp bự p cỏc chi phớ ó b ra.
Bờn cnh ú, mc ớch hot ng ca cỏc doanh nghip l li nhun
nờn vic xỏc nh ỳng n v chớnh xỏc kt qu kinh doanh núi chung v kt
qu bỏn hng núi riờng cng rt quan trng, cn thit giỳp doanh nghip cú
y thụng tin kp thi v chớnh xỏc a cỏc quyt nh kinh doanh ỳng
n.
Nhn thc c tm quan trng ca t chc cụng tỏc k toỏn bỏn hng
v xỏc nh kt qu bán hàng, vn dng lý lun ó hc tp v nghiờn cu ti
trng, kt hp vi thc t thu nhn c t cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty CP
u t v KD thng mi Nht Minh, Em ó chn ti: K toỏn doanh thu,
chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty CP u t v KD thng
mi Nht Minh nghiờn cu v vit chuyờn ca mỡnh.
Kt cu chuyờn thc tp ca em bao gm 3 phn:
Trng Th Phng Lp KTC K11B Nh Qunh
vi
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Phần1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty
TNHH Nhật Minh.
- Phần 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH
Nhật Minh.
- Phần 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Nhật Minh.
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
vii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ, CỦA CÔNG TY TNHH NHẬT MINH
1.1.Đặc điểm doanh thu chi, phí của công ty TNHH Nhật Minh
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty CP đầu tư và KD thương mại Nhật Minh kinh doanh những
linh kiện, máy móc, thiết bị văn phòng, điện tử, tin học, viễn thông, điện lạnh,
điện gia dụng, đồ gia dụng. Trong đó, công ty chủ yếu kinh doanh các mặt
hàng về điện tử, tin học. Các mặt hàng này thường gắn liền với công nghệ
khoa học kỹ thuật. Vì vậy, khi kinh doanh các mặt hàng này, công ty phải có
kế hoạch mua hàng sao cho hợp lý về số lượng, chất lượng, chủng loại để các
mặt hàng của công ty luôn phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Hơn nữa, các mặt hàng này thường có thời gian bảo hành khá lâu nên công ty
cũng luôn có những chính sách, điều khoản cụ thể về thời gian bảo hành và
trách nhiệm bảo hành để đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty TNHH Nhật Minh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế công ty thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
công ty, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của công ty TNHH
Nhật Minh chủ yếu là doanh thu bán hàng.
- Doanh thu bán hàng gồm: Doanh thu bán máy vi tính, đồ điện dân
dụng, thiết bị văn phòng.
- Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Lãi cho vay, lãi bán hàng trả
chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng
* Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Khi bán hàng công ty TNHH Nhật Minh có quan hệ thanh toán với
khách hàng theo giá bán sản phẩm, hàng hóa ghi trên hóa đơn bán hàng và
các điều khoản theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, có quan hệ thanh toán với
nhà nước về các khoản tiền thuế bán hàng phải nộp.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty TNHH Nhật Minh
Chi phí của công ty là tất cả những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ hạch toán.
Chi phí của công ty TNHH Nhật Minh bao gồm:
- Chi phí sản xuất:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phụ tùng phục vụ cho việc lắp đặt
thiết bị văn phòng
- Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí nhân công phục vụ cho việc lắp
đặt thiết bị văn phòng, lắp máy vi tính, sưax chữa đồ điện dân dụng.
- Chi phí sản xuất chung: các chi phí khác liên quan đến hoạt động lắp
ráp.
- Chi phí ngoài sản xuất: giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại công ty TNHH Nhật
Minh
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh thu, chi phí
Công ty TNHH Nhật Minh có cơ cấu tổ chức tương đối khoa học. Công

ty được phân chia thành các phòng ban thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ
của mình. Trong công tác quản lý doanh thu và chi phí, công ty có các bộ
phận liên quan là phòng kinh doanh, phòng kế toán, bộ phận bán hàng. Khi có
các hoạt động kinh tế liên quan đến doanh thu, chi phí sẽ được các phòng ban
có liên quan ghi nhận và tổng hợp vào sổ sách.
Sơ đồ1.1: Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc công ty: Thực hiện công việc quản lý các phòng ban, điều
hành và ra quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành trực tiếp quá
trình kinh doanh của công ty. Đựoc giám đốc ủy quyền giải quyết các vấn đề
có liên quan đến công ty.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý việc bảo hành, sữa chữa máy vi tính, điện
dân dụng, sử lý những sự cố về máy móc trong quá trình vận hành. Tham
mưu cho giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn.
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
3
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
BỘ
PHẬN
LẮP RÁP
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KỸ

THUẬT
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Bộ phận lắp ráp: Có chức năng lắp ráp các phụ tùng xe máy, xe đạp,
bảothiết bị văn phòng bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị.
- Phòng kế toán: Quản lý tài chính và hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hàng ngày, lập báo cáo tài chính để giải trình trước ban giám
đốc. Theo dõi biến động tăng giảm của tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí.
Bộ phận công ty liên quan đến hoạt động bán hàng:
- Phòng kinh doanh: Khảo sát thị trường tham mưu giúp giám đốc ra
quyết định chính xác, phù hợp với hoạt động kinh doanh; đàm phán, trao đổi
với các đối tác, khách hàng để nắm bắt các yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ
được giao Đồng thời thực hiện triển khai các hoạt động xúc tiến bán hàng và
hệ thống kênh phân phối sản phẩm. Tiến hành các hoạt động kiểm tra và phát
triển thị trường, tăng thị phần công ty.Tiến hành chính sách khoán doanh thu
cho các nhà phân phối để đảm bảo doanh thu đã đề ra. Ngoài ra còn có nhiệm
vụ cung cấp cho thị trường những sản phẩm đúng tiêu chuẩn, chất lượng của
công ty để đảm bảo uy tín, thương hiệu công ty.
+ Trưởng phòng kinh doanh: Có trách nhiệm chỉ đạo hoạt động kinh
doanh của công ty. Tìm ra các biện pháp xúc tiến, cải tiến hoạt động bán
hàng, ký kết các hợp đồng liên quan đến bán hàng.
+ Bộ phận bán hàng: Là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng,
giới thiệu cho khách hàng biết các tính năng, đặc điểm của sản phẩm và tham
mưu cho họ trong việc lựa chọn sản phẩm.
+ Bộ phận giao hàng, vận chuyển: Có trách nhiệm vận chuyển những
hàng hóa bán ra theo yêu cầu của khách hàng.
+ Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ ghi chép, hạch toán đầy đủ các
nghiệp vụ về bán hàng phát sinh hằng ngày như: Ghi hoá đơn bán hàng thông
thường, ghi hoá đơn GTGT, ghi bảng kê bán hàng cuối tháng nộp cho kế toán
trưởng, theo dõi công nợ phải thu đối với khách hàng, ghi sổ chi tiết 131 (chi
tiết theo từng đối tượng).

Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT MINH
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác:
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Đặc điểm các phương thức tiêu thụ sản phẩm
Các phương thức tiêu thụ sản phẩm mà công ty TNHH Nhật Minh sử
dụng là:
- Phương thức bán buôn :
Công ty TNHH Nhật Minh bán hàng cho các đơn vị khác để tiếp tục
đưa hàng hoá vào sử dụng hoặc bán lại cho các đối tượng khác có nhu cầu.
Do đó đối tượng của bán buôn rất đa dạng và phong phú có thể là công ty
thương mại, công ty tư nhân,…
Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng
hóa vẫn nằm trong quá trình lưu thông, chưa đi vào quá trình tiêu dùng. Hàng
bán theo phương thức này có khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh toán.
Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ gửi đơn đặt hàng đến Công ty
TNHH Nhật Minh, bên bán sẽ xem xét đơn hàng và gửi lại bảng báo giá cho
bên mua, bên mua chấp nhận đơn giá bán của bên bán thì hai bên sẽ tiến hành
làm hợp đồng kinh tế, bên mua sẽ cử người đến nhận hàng trực tiếp tại kho
bên bán và hai bên sẽ ghi biên bản giao nhận hàng hoá. Lúc đó số hàng đó
không thuộc quyền sở hữu của công ty nữa mà được coi là hàng đã bán. Khi
bên mua trả tiền vào tài khoản ngân hàng của bên bán thì bên bán hạch toán
vào doanh thu, nếu bên mua chưa thanh toán thì bên bán ghi nhận vào sổ phải
thu khách hàng.
+ Chứng từ kế toán sử dụng : Đơn đặt hàng, Báo giá, Hợp đồng kinh tế;
Hoá đơn GTGT, Biên bản giao nhận hàng hóa; Phiếu xuất kho.
+ Quy trình luân chuyển chứng từ:

Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được
ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết phòng kế toán của công ty lập
hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành ba liên: Liên 1 lưu tại gốc, liên 2
giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế toán cũng lập phiếu
xuất kho thành 3 liên. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng cho
khách hàng.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hóa đơn
GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó
để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng.
Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hóa đơn GTGT của nhân viên bán hàng,
kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, nếu khách hàng yêu cầu
cho 1 liên phiếu thu thì tùy theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên
phiếu thu sau đó xé 1 liên giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã
hoàn tất.
- Phương thức bán lẻ :
Bên cạnh bán buôn hàng hoá với khối lượng lớn, Công ty TNHH Nhật
Minh còn bán hàng theo phương thức bán lẻ, theo hình thức này hàng hoá
được bán trực tiếp tới tay người tiêu dùng có nhu cầu mua hàng nhưng với số
lượng ít và hình thức thanh toán bằng tiền mặt.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng đến Công ty, nhân viên bán hàng
lẻ của Công ty sẽ tiến hành lập hóa đơn GTGT cho khách hàng và sẽ thanh
toán tiền hàng bằng tiền mặt.
+ Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm : Hóa đơn GTGT, Phiếu thu.
+ Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi có khách hàng đến mua hàng, phòng kế toán lập hóa đơn GTGT,
hóa đơn GTGT được viết thành 3 liên: Liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán.

Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa
vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hóa đơn
của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Công ty TNHH Nhật Minh bán hàng cho khách hàng theo phương thức
trả chậm trả góp đối với khách hàng chưa có khả năng thanh toán ngay tại
thời điểm bán hàng. Theo phương thức này thì tiền bán hàng được thu thành
nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn
lại được người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. Công ty chỉ hạch toán vào TK 511 – Doanh thu bán hàng,
phần doanh thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi
trả chậm được coi như một khoản thu nhập hoạt động tài chính. Theo phương
thức này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán hàng nhưng
thực chất công ty mất quyền sở hữu về số hàng đó.
+ Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất
kho
* Đặc điểm các phương thức thanh toán
Công tác bán hàng trong công ty TNHH Nhật Minh có thể tiến hành
theo nhiều phương thức, hình thức khác nhau nhưng việc bán hàng nhất thiết
phải gắn với việc thanh toán với người mua. Việc thanh toán với người mua
được tiến hành theo các phương thức chủ yếu sau:
- Thanh toán Trực tiếp bằng tiền mặt: Đối với các tổ chức, cá nhân,
công ty mua hàng sau khi làm xong biên bản giao nhận sẽ thanh toán tiền cho
Công ty TNHH Nhật Minh theo đúng các điều khoản về phương thức thanh
toán đã ghi trong Hợp đồng kinh tế mà hai bên thống nhất ký kết. Khách hàng
sẽ thanh toán cho công ty bằng tiền mặt. Do vậy việc bán hàng được hoàn tất
ngay khi giao hàng và nhận tiền.

Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Thanh toán chậm: Trong trường hợp khách hàng là các tổ chức,
công ty không thể thanh toán tiền hàng theo đúng Hợp đồng kinh tế đã ký kết
giữa hai bên thì lô hàng đó sẽ được chuyển sang hình thức thanh toán trả
chậm đã được quy định rõ trong Hợp đồng kinh tế.
Đối với khách hàng là cá nhân không thanh toán đủ tiền hàng cho Công
ty, Công ty chấp nhận cho nợ trong một thời hạn nhất định. Tuy nhiên đối
tượng được Công ty chấp nhận cho nợ phải là những khách hàng có quan hệ
mua bán thường xuyên với Công ty, việc cho nợ này dựa trên sự tin tưởng
giữa hai bên.
- Thanh toán qua ngân hàng:
Công ty TNHH Nhật Minh mở tài khoản tại ngân hàng Vietin Bank.
Khi có các giao dịch mua bán thanh toán qua ngân hàng công ty sẽ tiến hành
viết ủy nhiệm thu, nhờ ngân hàng thu hộ số tiền bán hàng được trích từ tài
khoản của bên bán. Ngân hàng sẽ gửi giấy báo có cho công ty.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác:
2.1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
* Thời điểm ghi nhận doanh thu
Căn cứ vào quy định của chế độ kế toán hiện hành, tùy theo phương
thức bán hàng kế toán xác định doanh thu bán hàng và thời điểm hạch toán
doanh thu.
- Thời điểm hạch toán doanh thu là khi công ty đã chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua và được người mua chấp nhận
thanh toán, không phụ thuộc vào đã thu hay chưa thu được.
- Khi công ty vẫn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng
hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng, doanh thu không
được ghi nhận như:
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh

8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Công ty còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt
động bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành
thông thường.
+ Việc thanh toán tiền hàng còn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào người
mua hàng hóa đó.
+ Người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được
nêu trong hợp đồng mua bán, công ty chưa chắc chắn về khả năng hàng bán
có bị trả lại hay không.
+ Hạch toán doanh thu bán hàng phải tôn trọng nguyên tắc doanh thu
phù hợp với chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán.
* Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng bao gồm:
Hoá đơn GTGT ( Mẫu số: 01GTKT – 3LL) sử dụng cho các tổ chức,
công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ, lập thành 03 liên (liên 1: lưu;
liên 2: giao khách hàng; liên 3: nội bộ)
Hoá đơn bán hàng thông thường: được lập dùng bán cho khách lẻ, bao
gồm 02 liên (liên 1: lưu; liên 2: giao khách hàng)
Sổ chi tiết bán hàng (mở từng sổ cho từng loại hàng hoá)
* Tài khoản sử dụng
Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Minh sử dụng tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ :
- Các khoản giảm trừ doanh thu: Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Có :

Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
Công ty sử dụng hai tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng” và chi tiết cho từng đối tượng
TK 5111 – XM, TK 5111- XĐ, TK 5111 – PTXM, TK 5111 – PTXĐ
VD1 : Ngày 1/9/2010 xuất bán 02 máy vi tính giá vốn 13.500.000đ, giá bán
chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT 10%. Đã thu bằng tiền mặt
ĐK: Gía vốn
Nợ TK 632:27.000.000
Có TK 156: 27.000.000
Doanh thu:
Nợ TK 111: 33.000.000
Có TK 511:30.000000
Có TK 3331: 3.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính: Là những khoản thu do hoạt động
kinh doanh về vốn của công ty mang lại là doanh thu tiền lãi từ hoạt động bán
hàng trả chậm, trả góp.
Kết cấu TK:
Bên nợ:
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Lãi từ hoạt động bán hàng trả chậm, trả góp.
VD2 : Ngày 30/9/2010 Thu lãi bán hàng trả chậm số tiền 3.000.000đ.
Thu bằng tiền mặt.
ĐK:
Nợ TK 111: 3000.000

Có TK 515:3000.000
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập mà mà đơn vị không dự
tính trước , hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những
khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản thu nhập khác
có thể do chủ quan đơn vị hoặc khách quan đưa tới.
Thu nhập khác của công ty bao gồm:
- Thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng
- Thu được các khoản nợ khó đòi, đã sử lý xóa sổ
-Thu nhập khác được hạch toán vào TK 711
Kết cấu TK:
Bên nợ:
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh
VD3 :Ngày 30/9/2010 thanh lý TSCĐ nguyên giá 22.100.000đ, giá trị
hao mòn là 9.900.000đ. Chi phí thanh lý là 500.000.Thu từ thanh lý bằng tiền
mặt chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%.
ĐK: Giảm TSCĐ:
Nợ TK 214: 9.900.000
Nợ TK 811: 12.200.000
Có TK 211: 22.100.000
Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811:500.000
Có TK 111:500.000
Thu từ thanh lý:

Nợ TK 111: 16.500.000
Có TK 711: 15.000.000
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Có TK 3331:1500.000
* Trình tự ghi sổ
- Đối với phương thức bán buôn :
Theo phương thức này, hàng hoá được bán trực tiếp tại kho của Công ty,
thông thường Công ty giao hàng theo những hợp đồng kinh tế đã ký kết. Khi
xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng, thủ kho lập biên bản giao nhận, phiếu
xuất kho và viết hoá đơn GTGT, kế toán bán hàng sẽ vào bảng kê bán hàng
cho các công ty, sổ và vào sổ chi tiết tài khoản 131 chi tiết cho từng khách
hàng, hoặc vào sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi, sổ chi tiết TK 511. Cuối tháng kế
toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 511 để vào bảng tổng hợp chi tiết TK 511 đồng
thời kê khai tổng giá trị hàng hoá bán ra làm căn cứ để tính thuế GTGT phải
nộp.
Hoá đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu tại phòng
kinh doanh, liên 2 chuyển xuống thủ kho, liên 3 chuyển sang phòng kế toán
để hạch toán ghi sổ. Thủ kho sau khi kiểm tra hoá đơn, tiến hành viết phiếu
xuất kho và xuất hàng theo hoá đơn đồng thời tiến hành ghi thẻ kho theo số
lượng hàng đã xuất bán.
- Đối với phương thức bán lẻ :
Bán lẻ hàng hoá tại Công ty chủ yếu phục vụ cho khách hàng mua phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng ngay bộ phận bán hàng tiến hành viết hóa đơn GTGT
cho khách. Thủ kho sau khi kiểm tra hóa đơn viết phiếu xuất kho. Sau đó hóa
đơn GTGT được chuyển cho kế toán bán hàng để ghi sổ.
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bảng 2.1
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tháng 9 năm 2010
TK 511
Đối tượng: Doanh thu bán máy vi tính . Loại tiền VNĐ
Đơn vị:1000đ
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Doanh thu Các
khoản
giảm
trừ
(521,53
1,532)
SH NT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1/9 HĐ
05120
1/9 Bán máy tính samsung
170
111 2 16.500 33.000
2/9 HĐ
05121
2/9 Bán máy tính HP 111 1 32.500 32.500
6/9 HĐ

05124
6/9 - Bán máy tính Toshiba
- Bán máy tính Vaio
-Bán máy tính HP
131 5
2
2
19.800
23.200.
32.900
99.000
46.400
65.800
11/9 HĐ
05125
11/9 Bán máy tính Compaq 111 1 37.000 37.000
16/9 HĐ
05127
16/9 - Bán máy tinh Acer
- Bán máy tính Asus
-Bán máy vi tính
Lenovo
131 2
3
1
22.500
26.600
33.500
45.000
79.800

33.500
24/9 HĐ
05129
24/9 - Bán máy tính Dell
- Bán máy Toshiba
-Bán máy tính Asus
131 15
12
4
19.200
19.800
26.800
288.000
237.000
107.200
26/9 HĐ
05130
26/9 Bán máy HP 111 1 33.500 33.500
30/9 HĐ
05132
30/9 - Bán máy tính samsung
- Bán máy tính Asus
112 3
2
16.700
26.800
50.100
53.600
Cộng số phát sinh 1.241.400
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh

13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.2
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU HÀNG BÁN
Tháng 9 năm 2010
Đơn vị:1000đ
STT
Loại hàng
Đơn
vị
số
lượng
bán ra
Doanh thu hóa
đơn
Thuế
Giảm trừ
DTBH
1 Máy vi tính Cái 55 1.241.400 124.140
2
Linh kiện
điện tử
Cái 18 58.450 5.845 -
3 Đồ nội thất Cái 868 279.794 27.979.4 640
4
Phụ tùng
máy tính
Cái - - - -
Cộng 1.579.644. 157.964.4 640
2.1.2.2. Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu

* Đặc điểm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Nhật Minh bao gồm:
- các khoản do khách hàng trả lại vì không ðúng chủng loại, quy cách sản
phẩm nhý ðã ðặt hàng, khách hàng không chấp nhận lô hàng và trả lại hàng.
Công ty nhận lại hàng và bổ sung.
- Các khoản giảm giá hàng bán do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy
cách
- Các khoản chiết khấu thương mại với trường hợp khách hàng mua
hàng với số lượng lớn.
* Thủ tục, chứng từ
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: BB giao nhận hàng hoá trả lại, BB
chấp nhận giảm giá hàng bán, Phiếu nhập kho; Phiếu chi; Sổ cái tài khoản
521, 531, 532.
* Tài khoản sử dụng
- TK 521 “ Chiết khấu thương mại” : Dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà do khách hàng mua với số lượng lớn.
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK
511.
- Tài khoản 531 " Hàng bán bị trả lại": dùng ðể dõi doanh thu của số
hàng hoá ðã tiêu thụ nhýng bị khách hàng trả lại.
Bên Nợ: Tập hợp doanh thu hàng bán bị khách hàng trả lại
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
- Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”: Dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ
kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm
hàng hóa kém phẩm chất, hoặc không đúng hợp đồng kinh tế.

Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng
phát sinh trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán sang TK 511
* Trình tự ghi sổ
- Đối với hàng bán bị trả lại:
Khi hàng hoá ðã bán bị khách hàng trả lại, thủ kho sẽ nhập lại hàng vào
kho và kê phiếu nhập kho ðýa lên phòng kế toán. Kế toán ghi vào sổ cái TK
531 - hàng bán bị trả lại.
Nếu khách hàng ðổi hàng bị trả lại ðể lấy lô hàng mới. Kế toán vẫn
phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại và ðồng thời cũng phản ánh doanh thu
bán hàng ðể theo dõi lýợng hàng bán bị trả lại trong tháng và doanh số hàng
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
bán trong tháng. Nếu khách hàng không ðổi hàng mà muốn lấy lại tiền thì
Công ty sẽ thanh toán tiền trả lại khách hàng bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi
ngân hàng.
- Đối với khoản chiết khấu thương mại:
Trường hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng
mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT Hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối
cùng do đó kế toán tiến hành hạch toán vào TK 521. Trường hợp người mua
hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh
trên hóa đơn là giá đã giảm giá thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã
trừ chiết khấu thương mại.
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác
* Quy trình ghi sổ tổng hợp:
- Đối với kế toán doanh thu
Khi có hợp đồng bán hàng được ký kết kế toán xác định là tiêu thụ thì
căn cứ vào phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, phiếu thu, GBC, để tiến hành

vào sổ nhật ký chung. Hàng ngày kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chung để vào
sổ cái TK 511, 521,531,532.
- Đối với kế toán thu nhập khác
Kế toán căn cứ vào GBC, Phiếu thu, biên bản thanh lý, nhượng bán tài
sản Để vào sổ nhật ký chung. Hàng ngày căn cứ vào sổ nhật ký chung để
ghi sổ cái TK 711.
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.3
SỔ CÁI TK 511
Năm 2010
Tên TK: Doanh thu bán hàng
Đơn vị 1000đ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ
NKC
SHTK
đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Tr
an
g

số
STT
dòng
Nợ Có
1/9 PT 01 1/9 Bán máy vi tính 111 33.000
2/9 PT 02 2/9 Bán máy vi tính 111 32.500
2/9 HĐ 09122 2/9 Bán linh kiện điện tử 131 31.050
4/9 HĐ 09123 4/9 Bán đồ gia dụng 131 202.100
6/9 HĐ 09124 6/9 Bán máy vi tính 131 211.200
11/9 PT 03 11/9 Bán máy vi tính 111 37.000
12/9 PT 04 12/9 Bán đồ gia dụng 111 7.800
16/9 HĐ 09127 16/9 Bán máy vi tính 131 158.300
23/9 HĐ 09128 23/9 Bán PT máy vi tính 131 77.694
24/9 HĐ 09129 24/9 Bán linh kiện điện tử 131 632.800
26/9 PT 05 26/9 Bán máy vi tính 111 33.500
29/9 PT 06 29/9 Bán linh kiện điện tử 111 19.600
30/9 GBC 01 30/9 Bán máy vi tính 112 103.700
Kết chuyển khoản
giảm trừ doanh thu
531 640
Kết chuyển xác định
KQKD
911 1.579.004
Cộng SPS 1.579.644 1.579.644
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.3
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại

Số hiệu tài khoản: 531
Nãm 2010
Đơn vị:1000đ
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Số dý ðầu kỳ - -
30/9 PC 05 30/9
Chi trả tiền hàng
bán bị trả lại
111
640
30/9
Kết chuyển doanh
thu thuần

640
Cộng số phát sinh 640 640
Bảng 2.4
SỔ CÁI TK 515
Trương Thị Phượng Lớp KTC K11B Như Quỳnh
18

×