ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HOÀNG THỊ HÀ
KHẢO SÁT NGỮ PHÁP HỘI THOẠI TIẾNG VIỆT
CHO NGƢỜI NƢỚC NGOÀI QUA CÁC SÁCH GIÁO
TRÌNH TIẾNG VIỆT HIỆN HÀNH Ở TRÌNH ĐỘ A, B
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ HỌC
Hà Nội - 2014
18x27
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HOÀNG THỊ HÀ
KHẢO SÁT NGỮ PHÁP HỘI THOẠI TIẾNG VIỆT CHO
NGƢỜI NƢỚC NGOÀI QUA CÁC SÁCH GIÁO TRÌNH
TIẾNG VIỆT HIỆN HÀNH Ở TRÌNH ĐỘ A, B
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số : 60 22 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Đinh Văn Đức
Hà Nội - 2014
LỜI CAM ĐOAN
h nghiên cu ca riêng tôi. Các s liu,
kt qu trong luc công b trong bt k
công trình nào khác.
Hà N
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hà
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày t li cc ti thy giáo PGS. TS Đinh Văn Đức,
ng ch dn, nhng nhn xét quý báu
trong sut thi gian tôi thc hin và hoàn thành lu
y cô trong khoa Ngôn ng hc
t tình ging dy, tu kic hc tp và nghiên cu.
Cui cùng, tôi xin gi li cc tn bè và ng
nghiu ki tôi có thêm thi gian và kinh nghi hoàn
thành lu
Hà N
Học viên
Hoàng Thị Hà
1
MC LC
PHẦN MỞ ĐẦU 5
1. Lý do chọn đề tài 5
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 5
3. Mc đch v nhiệm v nghiên cứu 6
4. Tƣ liệu v phƣơng pháp tiến hành 7
5. Cấu trúc của luận văn 9
PHẦN NỘI DUNG 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 10
1.1.Vai trò của ngữ pháp trong việc dạy tiếng. 10
1.2. Ngữ pháp giao tiếp 11
1.2.1. Khái niệm ngữ pháp giao tiếp 11
1.2.2. Ngữ pháp giao tiếp trong công tác dạy ngoại ngữ 13
1.3. Hội thoại với tƣ cách l tiêu điểm của ngữ pháp giao tiếp 16
1.3.1. Hội thoại 16
1.3.2. Quy tắc hội thoại 19
1.4. Sơ bộ về hội thoại trong các giáo trình hiện nay 21
1.5. Cơ sở miêu tả 26
1.5.1. Dẫn nhập 26
1.5.2. Miêu tả cuộc thoại 26
1.5.3. Miêu tả đoạn thoại 27
1.5.4. Miêu tả cặp thoại 28
1.5.5. Tham thoại và hành vi ngôn ngữ 29
CHƢƠNG 2 KHẢO SÁT VÀ MIÊU TẢ CC KIU HỘI THOẠI
TRONG CA
́
C GIA
́
O TRI
̀
NH Ở TRÌNH ĐỘ A, B. 31
2.1. Hội thoại trong các giáo trình tiếng Việt 31
2.2. Về câu hỏi trong các giáo trình. 42
2
2.2.1. Khi qut v câu hi 42
2.2.2. Sư
̣
thể hiện các kiểu câu hi trong hội thoại. 49
2.3. Về câu phủ định trong các giáo trình. 54
2.3.1. Khi qut v câu phủ định 54
2.3.1.1. Quan điê
̉
m vê
̀
câu phu
̉
đi
̣
nh 54
2.3.2. Sự thể hiện của câu phủ định trong hội thoại. 58
2.4. Về câu cầu khiến trong các trình. 65
2.4.1. Khi qut v câu cu khiến 65
2.4.2. Sư
̣
thê
̉
hiê
̣
n cu
̉
a câu câ
̀
u khiê
́
n trong hô
̣
i thoa
̣
i 66
CHƢƠNG 3: MỘT VÀI BÀN LUẬN VÀ GÓP Ý TRONG VIỆC SOẠN
THẢO CÁC BÀI HỘI THOẠI CHO CÁC GIÁO TRÌNH TIẾNG VIỆT
Ở TRÌNH ĐỘ A, B. 70
3.1. Một vài bàn luận về các bài hội thoại trong các giáo trình tiếng Việt ở
trình độ A, B. 70
3.2. Một vài góp ý trong việc soạn thảo các bài hội thoại cho các giáo
trình tiếng Việt ở trình độ A, B. 78
3.3. Tiểu kết. 81
KÊ
́
T LUÂ
̣
N 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
3
MỘT SỐ QUY ƢỚC
Chúng tôi sử dng một số kí hiệu viết tắt để thể hiện tên giáo trình nhƣ sau:
GT1: Ting Vi A, quyn I) n Thut, (ch biên), NXB
Th gii Hà Ni, 2006
GT2: Ting Vi A, quyn II) n Thut, (ch biên),
NXB Th gii Hà Ni, 2006
GT3: Thc hành ting Vi B) n Thut, (ch biên),
NXB Th gii, tái bn 2009
GT4: Ting Vi c ngoài (tp 1) ng,
NXB Giáo dc Vit Nam, 2010
GT5: Ting Vic ngoài (tp2) - ng, NXB
Giáo dc Vit Nam, 2010
GT6: Ting Vi c ngoài (tp 3) - ng,
NXB GD Vit Nam (Vietnamese for foreigners), 2010
GT7: Ting Vic ngoài (tp 4) - ng,
NXB GD Vit Nam, 2010
GT8: Giáo trình ting Vic ngoài (VSL1), Nguy
(ch biên), NXB GD, 2010
GT9: Giáo trình ting Vic ngoài (VSL2), Nguy
(ch biên), NXB GD, 2008
GT10: Giáo trình ting Vic ngoài (VSL3), Nguy
(ch biên), NXB GD, 2008
GT11: Giáo trình ting Vic ngoài (VSL4), Nguy
(ch biên), NXB GD, 2008
GT12: Ting Vi (Vietnamese for beginners), , NXB
2008
4
GT13: Thc hành ting Vit (Practice Vietnamese for foreigners), Nguyn
Vi
GT14: Ting Vi s (Vietnamese for foreigners), Mai Ngc Ch (ch
biên).
5
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mc hình thành t u th k
XXI, khi din mo ca Vii, kinh t có nhc
phát tri , s h c t b r ng
n tham quan, hc tp và làm vi
thì công tác dy ting Vic ngoài mi thc s phát trin.
ng nhu cu ci hc trong thi mi, chng dy
hc nâng cao. Phi k n là s i ca hàng lot các giáo
trình dy ting Vic ngoài. Các tác gi u mong
mu c hiu qu tt nhi hc qua nhng cun giáo
trình cc t t nhiu.
ng thc tin, các giáo trình hi
nhm nhn bc l nhng y
ng c th hin rõ nht. Nhng cun sách vi vic cung cp ng pháp
hiu qu vn còn n
n v này, nhiu nhà ngôn ng u tra kho
c
nhng cun sách hoàn thi
,
, B
,
.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
ging dy ting Vi c ngoài, cn ph vt
ch hc tvà nhng cun giáo trình
thc tin. Trong các yu t c bit quan trng.
6
Giáo trình là công c thit y i hc nm bc vn t vng, h
thng ng có th nói ting Vit.
Trong các cun giáo trình hin nay, có nhiu cách ging dy ng pháp khác
nhau. Vi mn mt cun sách dy ng pháp hoàn thin, hiu
qu, chúng tôi la chn kho sát mt s hing ng pháp hi thoi trong
các kiu câu hi, cu khin, ph nh trong các sách ting Vit dành cho
c ngoài A, B.
3. Mc đch v nhiệm v nghiên cứu
3.1. Mc đch nghiên cu
,
,
.
,
, bàn lun và mt s góp ý các bài hi
.
3.2. Nhiê
̣
m vu
̣
nghiên cư
́
u
:
-
trong 14
, B.
-
- 14 ,
.
-
.
,
.
7
4. Tƣ liệu v phƣơng pháp tiến hành
4.1. Tư liệu nghiên cu
Chúng tôi la chn và tin hành kho sát, miêu t các kiu hi thoi
trong mt s giáo trình dy ting Vic ngoài A, B.
:
1. Tiếng Việt (trình độ A, quyển I) n Thut (ch biên),
NXB Th gii Hà Ni, 2006
2. Tiếng Việt (trình độ A, quyển II) n Thut (ch biên),
NXB Th gii Hà Ni, 2006
3. Thực hành tiếng Việt (trình độ B) n Thut (ch biên),
NXB Th gii, tái bn 2009.
4. Tiếng Việt dnh cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese for foreigners),
tp 1 ng, NXB Giáo dc Vit Nam, 2010.
5. Tiếng Việt dnh cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese for foreigners),
tp 2 ng, NXB Giáo dc Vit Nam, 2010.
6. Tiếng Việt dành cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese for foreigners),
tp 3 ng, NXB Giáo dc Vit Nam, 2010.
7. Tiếng Việt dnh cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese for foreigners),
tp 4 ng, NXB Giáo dc Vit Nam, 2010.
8. Giáo trình tiếng Việt cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese as a
second language -VSL), tp 1 Nguy (ch biên), NXB
HCM, tái bn 2010.
9. Giáo trình tiếng Việt cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese as a
second language -VSL), tp 2 Nguy (ch biên), NXB
p. HCM, tái bn 2008.
10. Giáo trình tiếng Việt cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese as a
second language -VSL), tp 3 Nguy (ch biên), NXB
8
11. Giáo trình tiếng Việt cho ngƣời nƣớc ngoài (Vietnamese as a
second language -VSL), tp 4 Nguy (ch biên), NXB
12. Tiếng Việt cơ sở (Vietnamese for beginners) -
n 2008.
13. Thực hành tiếng Việt (Practice Vietnamese for foreigners)
Nguyn Vi
14. Tiếng Việt cơ sở (Vietnamese for foreigners) - Mai Ngc Ch (ch
biên)
S a chng giáo trình
dy ting Vic d dng ph bin hin nay
c và c c ngoài.
Cun sách Ting Vit ca tác gi n Thut (ch biên) ca Vin
Vit Nam hc và Khoa hc phát trin ch n tp và nhng công
thc ng pháp vào phn bài hc. Dù giáo trình này không có nhin
hi thong giáo trình k
t và xp vào b sách ca tác gi
t Thut.
4.2. Phương php tiến hành
c trng hing ng pháp thc hành trong các giáo
trình ting Vic ngoài hin nay, luca chúng tôi
s c thc hing kê mô t ng là
n, bên c kt hp vng hp, quy np. nh
ng ca chúng tôi là trên c ca vic kho sát, miêu t s ng
kt lu xut xây dng hi tho có nhng cun giáo trình có tính
ng dng cao.
Luc trình bày theo th t:
- Tin hành thng kê
9
- Tin hành phân loi và miêu t
-
- ng xut, góp ý
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phn M u, phn Kt lun, phn Ph lc và Danh mc tài liu
tham kho, lu
1 lý lun
2: Kho sát và miêu t các kiu hi thoi trong các giáo trình
ting Vit A, B.
: Mt vài nhn xét, bàn lun và góp ý son tho các bài hi
thoi trong các giáo trình ting Vi A, B.
10
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.Vai trò của ngữ pháp trong việc dạy tiếng.
a ht dy ting Vi ng
cung ci hc rt nhiu ng liu bao gm: ng âm, t vng và ng
c ging dy ng pháp có vai trò rt quan trng và có tính
quynh trong vic xây dng kh ip ci hc.
u ý kin trái chiu v vai trò ca ng pháp trong
vic dy và hc ting. Có nhi ph cao
vai trò ca vic dy ng pháp. V phía nhi phi phi k
Prabhu (1987), ông ch chú trng vào phát tric giao tip, và cho
rng không cn ghi nh các quy tc ng pháp. Ngoài Prabhu, Newmark
u cho rng dy ng pháp làm
i hc bun chán, không hiu qu nên h phi vic dy ng pháp.
c vi các nhà ngôn ng trên thì Stevick (1982) và Selinger
(1979) ch rõ, tri thc ng c d trí nh ngn
hn lên vùng trí nh dài hn và nh c s dng
ó là quá trình th c ngôn ng ng thi, Pienemann
t qu nghiên ci vi hc không có mc
ng lc và hng thú thì vic dy ng pháp không có kt qui
có kt qu rt tt vi hc viên có hng thú hc ng pháp.
Dù th y rng ng pháp có mt v a trong
vic dy ngoi ng. Ng chính xác trong ngôn ng ci
hy nhanh quá trình th c, gim tt không phù hp.
Bit rõ vai trò và tm quan trng ca ng i tác gi
n sách giáo trình bi ng pháp cn phi
c gii thiu mt cách thc t, khoa hc, có tính ng dng cao, phù hp vi
11
trình ng nhu cu cng thì mi có th có hiu qu cho vic
ging dy.
1.2. Ngữ pháp giao tiếp
1.2.1. Khái niệm ngữ pháp giao tiếp
n ng ng hình thành hai khái nim: ng pháp lý thuyt
và ng pháp thc hành.
Ng pháp lý thuyc hiu là ng pháp miêu t, nó miêu t mng
c th hit h quy tc c
v t n phc t y vào s d di
duy ci Vii hc ting Vit. [8, tr. 45]
Bi vì ting Vit là mt ngôn ng p
thc ng pháp chính:
- Trt t t
- Dùng t ph và t
- ng.
Khác vi ng pháp lý thuyt, ng pháp thc hành (
) - chính là ng
pháp trong quá trình giao tip
c ng pháp ca ting
Vii s di hng giao tip thông qua các
k c vit và có s i chiu vi chun mi vi
hc ting Vi th hai h có th tái lc h thng ng pháp
ca ngôn ng cùng vi vic tc m rng kh p trong khi hc.
Trong vic dy ting, mi quan h gia ng pháp miêu t và ng pháp
thc hành là rt quan trng. Kh ng pháp ca mt ngôn ng có
ng rõ ti kh c hành ting. Khi hc ng i hc s
vn dng nó trong nhng câu nói c th trong quá trình giao tip. Chính vì
vy cn chính là khái ni pháp giao ti
12
Ng pháp giao ting thc
hành. Ng pháp giao tip khác vi ng pháp c n, nó cùng lúc ch ra các
quy tc kt hp li nói trên nhng bc khác nhau và các quy tc s dng
chúng trong nhng tình hung giao ti di
[10]
Các nhà ng pháp cht nhn thc ct lõi v
bn cht cng ngôn t, vi ng pháp giao ti ng
n ca vic truy
khác (tn ng, các t hng l n thuc v mt
bc th cn t chc câu. Trong ma ni
dung và hình thc, hay nói cách khác là ng phápi vi ng
pháp giao tip thì ng n. Mt hình thc ng pháp
có th bit hai ba nt ni
dung ng c bit bng hai ba hai ba hình thc ng
pháp. Thc t, mi quan h gia ng pháp và ng i là mt
i mt.
Ng pháp giao tip, theo chn sau my ch
vc xác lp vi ba b phn có quan h cht ch vi nhau:
- Kt hc (cú hc)
- c
- Dng hc
bình din kt hc, ng pháp giao tip ly c - thuyt là cu
n và các phân tích kt hu trúc này.
Trong các sách giáo trình ting Vit dc ngoài hin nay vn
ng phân tích câu theo cu trúc C V (ch ng - v ng), ng pháp chc
lng c - thuyn
thông báo, câu trong ting Vic bit bng mt cu trúc ng pháp
song phn kt hp vi nhau mt cách h u ng pháp
13
trong giao tip. V ng, v ng sau là Thuyt ng. Ranh
gii gi ng và thuyt ng u ng pháp bc các t công c
là biu thc th nhc có th
u ranh gii gia hai v. V m xut phát ca
thông tin v s tình. Nó không mô t s tình mà ch gii thiu ch th hoc
không gian, thi gian ng vi s tình. Trong mt s ng hp, biu th
có th vi thoi nghe bi cn s
có th là mt ch th, hoc có th là m ra
phm vi có giá tr vi Thuyt.
Thuyt là biu thc th hai, trong ting Vi, nó nói rõ
s tình ca câu, mô t thông tin s c,
thuyt trùng vi v ng trong phân tích ng pháp truyn thng, nó th hin
bng t, tính t, danh t hoc gii ng. Thuyc bit s tình ca
n biu thc Thuyc dit bng cng ng và
tính ng.
Trong cu trúc ca biu th và biu thc Thuyt thì ng pháp chc
các ng ngôn tn din
n ng pháp.
1.2.2. Ngữ pháp giao tiếp trong công tác dạy ngoại ngữ
Hin nay công tác dy ting Vin khá
mnh. Nhiu tài liu, tp bài ging, sách giáo trình ting Vic
c phát hành. Nhiu
hn ch có th nhn thng mt y
ng dp và giáo
n.
i là ng pháp ch phát trin
mnh m trong ng hc quc t n Vi mt
14
thi gian dài, vic dy ting Vic ngoài ch tp trung nhiu
vào vic truyt các quy tc ng pháp, nht là các quy tc hình thc, vic
ging dy ng pháp ch n cú hc (sc hi thng
ca các quy tc kt hp thun túy t vi t t cu trúc hình
thc ca câu.
Phù hp vi yêu cu dy ting tình hung giao tip và
c hành có ý thc hing quan nim v
ng pháp chm bo chng. Trong
gi y ng pháp giao ti i t cui
nhng ng 20
i th k c phc nhng hn ch và k
tha nhm cn th pháp
- d c
ch c kia. Chúng ta nhn thc nh m mnh c
ng mt cách có hiu qu trong vic dy tii
c ngoài.
pháp chc dy ting Vit c
ng Vit và vic dy ting Vi
Khi ng pháp cht hin,
i ta tôn trng cú ht tt yu bi s thc cú hc vn là mt yu
t không th thi pháp ch c và
dng h sâu xa trong vic dy ting theo tình hung giao
tia câu không ch a các t trong câu cng li mà còn
bao gm các tham t ti cnh ca mt phát ngôn và mc
[2, tr. 65].
Ng pháp giao tip là mt tp hp các công c và k tip cn
ting Vit ngoi ng theo nguyên tc: i bn ng bao gi
. Theo GS.Cao Xuân Hmt
15
u nói và hic ting m mt cách hoàn ho v n, ít nht là
v n ng i ma tr
c toàn b ng n ca ting m mt cách không hin
y trong ging dy ting Vit chúng ta phi luôn luôn tôn trng
i bn ng và hãy hc cách ni bn ng nói. Có th
i Vit nói.
Hoc có th i quy tc ng i
cách nói ci Vii hc cn hc trong ng
pháp giao tip.
Mc tiêu ca ng pháp giao tic ngoài hc ting
Vit hi t giao tip c i Vi
dng thành tho ting Vit.
n Anh Nguyn Th Thanh Trúc trong cu yu hi
tho Khoa hc Quc t cn v ng pháp giao tip
trong bài vi pháp giao tip - ng dng vào vic dy ti cho
rMi cu trúc ng pháp không nhc dy vi bn k i
hc, vit mà có chú ý hình th
cách s dng (use). [16, tr.12]
Giao tip xã hc coi là mc tiêu quan trng truyn
thp là vic nm vng cu trúc cú pháp và t
vng ca ngôn ng ng hii thì chúng ta phi chú ý
i hc ngoi ng s dng các quy tc ngôn ng
dit kh p, phn x trong giao tip thc t.
Xoay quanh v pháp giao ti
t ng c giao tii bn yu t:
- c ng pháp
- c xã hi
- c din ngôn
16
- c chic
Bn yu t c biu dii mô hình:
S dy ng pháp giao tip nhn mc kh
i hc trong tình hung giao tin x ca
i hc phi thích ng vi s i ngu hng ph thung
cùng tham gian. Áp dng dy ng pháp giao tiy mc vai trò hot
ng giao tip ci hc.
Nguyn Anh Qu trong cu ng Vit và vic dy ting Vit cho
m rng vi mt ngôn ng thuc
long Vit, vic nghên cu mt h n v
ng âm, t vng, ng pháp cùng nhng th pháp c th là vic làm không
n. [18, tr.6]
1.3. Hội thoại với tƣ cách l tiêu điểm của ngữ pháp giao tiếp
1.3.1. Hội thoại
Hi thoi là hình thc giao tin và ph bin ca
ngôn ng ca mi hong ngôn ng khác. Các
hình thc hành chc khác ca ngôn ng c gii thích da vào hình
thc hon này.
c ng pháp
c din ngôn
lc
chin
c
lc
xã
hi
c ng pháp
17
Hu Châu trong cu hn ln th 5,
t rHi thoi là mt mt sng ca ngôn ng và là
mt môi trng hong ci, mt biu hin ca cái gi là xã hi
i. Qua hi thoi các yu t ca ngôn ng mu
chng nh ngôn ng ca mình và các quy t vn
hành các yu t i bc l ra, phát huy tác d.[5, tr.358]
y chúng ta có th thc hi thoi là mt ni dung rt quan
trng trong nghiên cu ng pháp giao tip.
ng nghiên cu rt c th v hi thoi và ng
pháp hi thoi. Ông cho rn ng pháp ca hi thoi là ngm tha
nhn s tn ti ca h thng nhng quy tc chi phi chui nhng hành vi
ngôn ng quynh mt cuc hi thoi có tính mch lc. [12, tr.335]
m ca Gotz Hinderlang thì các quy tc ca hi thoi là
quy tc cng quy tc cho phép chúng ta miêu t
vng ca nhu khin bng và
pháp hi thoi miêu t i ta làm khi tham gia vào hi
thoi mà hi thoi là nhng hong ngôn ng b chi phi bi quy tc (rule
ng (purposeful). Ph
nh trong vic xây dng mô hình hi thoi
Hinderlang).
Trong hi thoi chúng ta có hi thon và hi thoi phc hp.
Nu da vào tiêu chí phân loi là tiêu chí kt hi ích ca Franke
(1990) và Hundsnurscher (1995) thì cn phân bit hi thoi hài hòa và hi
thoi bt hòa. Hi thoi hài hòa là nhng hi thoi mà li ích ca Sp1 và Sp2
ho ng nht t u hoc d p. Còn hi thoi bt hòa thì
li ích ca Sp1 và Sp2 hoc khác nhau hou. Chúng
ta có th thy bn mô hình hi tho
18
Hi tho
Hài hòa Bt hòa
Li ích ca Li ích ca Sp1/Sp2 sn Sp1/Sp2 không
Sp1/Sp2 l SP1/SP2
:
Sp1:
Sp2:
Riêng các cuc hi thoi phc hng cuc hi thoi trong
a Sp1 và Sp2 là phc hn mc không th th hin bng mt
hành vi li duy nht vi hiu lc li ca nó. ng hi
nói phng thích h d
nhng hi thoc bit. nhng hp này có
nhng l li vi mi trong mt cng.
Nu nhng l li hi tho nh, thì có th xây dng mô hình
hi thoi phc hp cho nhng cuc hi tho
có mt hi thoi, cn thit phi có các yu t vn hành
nhng yu t vng thit yu bao gm:
- S trao li
- S
- S
c ht là v s trao li (allocution). Trao li là vng mà Sp1 nói
t li ct li ca mình v phía Sp2 (Sp1 là vai nói,
Sp2 là vai nghe). Sp1 và Sp2 có th khác nhau, có th ging nhau (trong
ng hc thoi). Trong s trao li, s có mt ca Sp1 là tt yu và s có
19
m hin t nht, tình c, hiu bit,
m ca Sp1 trong ni dung ca t li trao.
Th hai là s t l
lt li ca Sp1 thì cuc hi thoi chính thc hình thành. S h
thc hin bng các yu t phi li hoc bng li. Nó có th có các hành vi
ngôn ng ng thích vi hành vi dn nhp lp thành c
thc hin bng nhng hành vi bt ki hành vi dn
nhp. Có nhng hành vi t i s h m
than hay kho nghim vn cc h
Cui cùng là s t quá trình hi thoi thì các nhân
vt hi thoi có s ng ln nhau. Gia h có s ng qua
li v m n
li nói ca nhua. Trong hi thoi, nhân vt hi thoi là nhân v
Hi thoi có th hai cc, cu hòa, nhp nhàng hoc là hn.
Cái này chúng ta có th thi sng hin thc. Ví d ng hi
thong là nhng cuc hi thoi có tính
hài hòa nh ngoài ch, bn tàu, ga xe lng xy
ra nhng cuc cãi li là hi thoi cc hn.
Trong hi thoi, có các nhân vt tham gia và gia các nhân v
có s liên hòa phi bng h th t li. Nhng tín hiu phát ngôn
trong hi thoi là nhng tín hiu bm s liên hòa pht li.
Tóm li, trong ba va hi thoi thì vng trao li
và vi tác thc hin nhm phi hp vi nhau tr
thành yu t th ba là vng
1.3.2. Quy tắc hội thoại
Trong quá trình vng, hi thoi có nhng quy tc nhnh.
Hàng ngày chúng ta có th nghe và tham gia rt nhiu hi thoi, t n
n phc tt nhiu ng
20
thc cht, hi thoi không ch nhng gì chúng gì chúng ta nhìn
thy bên ngoài.
Hi thoi có quy tc, tuy nhng quy tnh và
t cht ch. Theo C.K. Orecchioni thì quy tc hi thoi có mt
s tính chc thù c hi thoi có bn chng, có quy tc t
chc hi thoi và quy tc chun tc, có quy tc chung cho mi cuc hi thoi
c riêng cho mi kiu hi thoi, có quy tc gn rt cht vi
ng cnh,
c hi thoi thành ba nhóm:
- Quy tt li: Khi các quy tt
lc vn hành tt thì cuc hi thoi có kt qu.
- Quy t u hành ni dung ca hi thoi: Hi thoi cn có s u
hành quan h gia nt li. Ni dung ca din ngôn, ca hi
thoi gm ni dung miêu t, ni dung thông tin, ni dung liên cá nhân và ni
dung ng dng hc. Các quy tu hành nu hành tt các các ni
Trong quy tc này có hai nguyên tc là nguyên tc cng tác (cooperative
principle) và nguyên tc quan yu. H.P Grice chính là tác gi ca nguyên tc
cng tác. Chãy làm cho pha anh, ch
i n mà nó xut hin phù hp v
ng ca cuc hi thoi mà anh ch p nhn tham gia vào6, tr.229].
Grice cho rng hi thoi ch là mng h
c phi hp ca nhnh, thm
chí b u khin bi lí trí. Tt c i
thoi tham gia.
Th hai là nguyên tc quan yu. Wilson và Sperber cho rng hong
thuyt gii các phát ngôn ca chúng ta gm n:
n gi rút ra hình thc logic c
21
n trung tâm ca hong thuyt gii
- Quy tc chi phi quan h liên cá nhân phép lch s.
ng lxã hi nhng quan h liên cá nhân
có vai trò quan trng và quy tc lch s chi phi quan h gia th din ci
i nghe trong hi thai. Phép lch s có hiu lc gii thích các phát
ngôn, các cách thi thích hàm ngôn, hành vi gián tip.
1.4. Sơ bộ về hội thoại trong các giáo trình hiện nay
Nhi hc thuc s n vic dy và hc
ting Vic bit là vic dy ting Vic ngoài. Trong xu ng
phát trin chung thì vic gii thiu ngôn ng git nhân
t góp phn nâng cao tm vóc Ving hi nhp quc t.
Nguyn Thin Nam trong cun K yu hi tho khoa hc (2005)
rng ng dy ting Vi mt ngoi
ng là mt công vic ht sn thit trong thi Vit Nam
làm bn vi th gi.[28, tr.396].
Trên thc t công tác dy ting Vic
chú trng phát trin. Bên cnh vic xây dng m áo viên chuyên
nghip thì vic xây dng giáo trình chun, có tính khoa hc chú ý.
Giáo trình là công c ci di hc, mt cung
nhu cu ging dy và mang li hiu qu i hn thit.
, hàng lot tp bài ging, tài liu, giáo trình
dy ting Vic ngoài, t b n b
c biên son. Mc dù các tác gi luôn c gng t c nhng
công trình tt và có hiu qu nhi vi hi hàng
lot nhng cu dng hin nay thì trên thc
t c nhu cu ci h, câu tr li chc chn
cho v này s là h thng giáo trình dy ting Vic ngoài
cc s hoàn thin.