Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Thực trạng quản lý các dự án đầu tư tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.26 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Mục lục
Mục lục................................................................................................................1
Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................3
HKVN: Hàng không Việt Nam...........................................................................3
Lời nói đầu..........................................................................................................4
Chơng I................................................................................................................6
Một số vấn đề cơ bản về dự án và quản lý dự án đầu t.......................................6
I. Khái niệm về dự án và quản lý dự án...............................................................6
1. Khái niệm về dự án...................................................................................6
2. Khái niệm về quản lý dự án........................................................................7
3. Sự cần thiết phải quản lý dự án...................................................................8
II. Nội dung của quản lý dự án theo chu kỳ dự án................................................9
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu t............................................................................9
2. Giai đoạn thực hiện đầu t.........................................................................12
III. Công cụ quản lý dự án................................................................................20
1. Biểu đồ phân tích công tác.......................................................................20
2. Sơ đồ mạng của dự án..............................................................................21
3.Biểu đồ Gantt...........................................................................................22
4. Hệ thống thông tin...................................................................................22
5. Đờng chi phí cơ sở...................................................................................23
V. các hình thức tổ chức quản lý dự án..............................................................24
1. Các hình thức quản lý thực hiện dự án theo quy định 52/1991/NĐ của Chính
phủ.............................................................................................................24
2. Các hình thức cơ cấu quản lý dự án trong doanh nghiệp............................26
Chơng II.............................................................................................................30
Thực trạng quản lý dự án đầu t ở tổng Công ty hàng không Việt Nam............30
I. Đôi nét về tổng Công ty hàng không Việt Nam..............................................30
1. Quá trình hình thành và phát triển tổng Công ty........................................30
2. Mô hình tổ chức, cơ chế quản lý và ngành nghề kinh doanh......................31
II. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................................34


1. Kết quả vận tải hàng không......................................................................34
2. Những kết quả sản xuất kinh doanh đạt đợc..............................................36
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
III. những tồn tại và hạn chế.............................................................................37
1. Những tồn tại..........................................................................................37
2. Một số hạn chế trong việc thực hiện dự án đầu t........................................38
IV. thực trạng quản lý dự án đầu t ở tổng Công ty hàng không Việt Nam............40
1. Mô hình quản lý dự án ở tổng Công ty......................................................40
2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án tại Tổng Công ty hàng không
Việt Nam....................................................................................................44
chơng III............................................................................................................53
dự báo và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu t ở tổng Công
ty hàng không Việt Nam...................................................................................53
I. Định hớng phát triển ngành hàng không........................................................53
1. Vai trò ngành hàng không........................................................................53
2. Định hớng phát triển ngành hàng không...................................................55
II. Dự báo thị trờng..........................................................................................57
1. Môi trờng kinh tế xã hội và chính sách điều tiết vậ tải hàng không.............57
2. Dự báo thị trờng vận tải hàng không Việt Nam.........................................58
3. Dự kiến nhu cầu vốn đầu t của hãng.........................................................60
III. Những giải pháp cho QUảN Lý Dự áN đầu t ở TổNG CÔNG TY HàNG
KHÔNG VIệT NAM......................................................................................61
1. Giải pháp cho các dự án đầu t phát triển vốn ...........................................61
2. Giải pháp cho các dự án đầu t phát triển đờng bay....................................63
3. Giải pháp cho dự án đầu t phát triển đội bay.............................................67
4. Giải pháp đầu t cho trang thiết bị cơ sở hạ tầng.........................................74
IV. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng quản lý dự án đầu t tại tổng Công
ty hàng không Việt Nam..................................................................................77

1. Xây dựng thời gian biểu linh hoạt cho dự án.............................................77
2. Nhóm giải pháp cho vấn đề quản lý chi phí...............................................79
3. Kiện toàn bộ máy quản lý tổ chức dự án...................................................81
Kết luận.............................................................................................................83
Danh mục tài liệu tham khảo............................................................................84
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Danh mục các chữ viết tắt
HĐQT: Hội đồng quản trị
VNA: Việt nam Airlines
TCCBLĐTL: Tổ chức cán bộ lao động tiền lơng
KHĐT & XDCB: Kế hoạch đầu t và xây dựng cơ bản
PVKTTMMĐ: Phục vụ kỹ thuật thơng mại mặt đất
HK: Hàng không
KHHK: Khoa học hàng không
HH: Hàng hoá
HKDD: Hàng không dân dụng
HKVN: Hàng không Việt Nam
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Lời nói đầu
Cùng với hoạt động quản lý doanh nghiệp, hiện nay ngời ta đáng nói
nhiều đến vấn đề quản lý dự án đầu t. Đầu t là hoạt động nhằm tạo ra năng lực
sản xuất mới, sản phẩm mới. Cho dù là sơ khai nhất thì mặc quá trình đầu t
phải đợc quản lý. Nhng trong môi trờng cạnh tranh gay gắt hiện nay, ngời ta
đặc biệt quan tâm đến hiệu quả của việc đầu t chứ không phải đạt đợc lợi ích
bằng mọi giá. Quản lý đầu t theo dự án là một giải pháp để một hoạt động đầu
t có hiệu quả nhất. Do việc lặp dự án đầu t là xem xét một cách khoa học và

chính xác tất cả các quá trình đầu t, từ việc xem xét cơ hội đầu t, phơng án đầu
t thời gian đầu t, lợi ích, chi phí đầu t, phơng pháp và nguồn huy động các
nguồn lực để thực hiện dự án đầu t. Vì vậy có thể nói đầu t theo dự án là một
phơng pháp đảm bảo an toàn nhất cho việc thực hiện đầu t, nhng để đảm bảo
cho một dự án đợc tiến hành theo đúng quy trình với chi phí thấp nhất và hiệu
quả cao nhất là một vấn đề không phải đơn giản. Nó đòi hỏi phải có những kỹ
thuật quản lý cho phù hợp với từng mặt của dự án: Thời gian, chi phí, chất l-
ợng... Trong thời gian thực tập tại Tổng Công ty hàng không Việt Nam là một
đơn vị đang đi lên cùng với quá trình đổi mới của đất nớc và đạt đợc những
thành tích cao trong việc thực hiện các dự án trọng điểm mang tầm cỡ quốc
gia. Em nhận thấy việc quản lý dự án ở Tổng Công ty hàng không Việt Nam
đã đạt đợc những tiến bộ cao so với các doanh nghiệp, Tổng Công ty khác. Vì
vậy em chọn đề tài "Thực trạng quản lý các dự án đầu t tại Tổng Công ty
hàng không Việt Nam". Với mong muốn học tập những kinh nghiệm trong
phơng pháp quản lý ở Tổng Công ty đồng thời cũng xin đa ra một số kiến nghị
mang tính lý thuyết nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu t ở Tổng Công
ty hàng không Việt Nam.
Kết cấu của chuyên đề:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục tài liệu
tham khảo. Luận văn đợc chia làm 3 chơng:
Chơng I: Một số vấn đề cơ bản về dự án và quản lý dự án đầu t
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Chơng II: Thực trạng quản lý dự án đầu t ở Tổng Công ty hàng không
Việt Nam.
Chơng III: Dự báo và những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án
đầu t ở Tổng Công ty hàng không Việt Nam.
Vì đây là một đề tài khó và với khả năng suy luận tổng hợp cũng nh
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên chắc chắn chuyên đề còn nhiều thiếu

sót vì vậy em kính mong sự góp ý chân thành của các thầy cô và các bạn.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình
của thầy giáo TS Phan Kim Chiến và các cô, các chú cán bộ phòng Quản lý
hợp Đồng Kinh tế - Ban kế hoạch đầu t của Tổng Công ty hàng không Việt
Nam đã giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Chơng I
Một số vấn đề cơ bản về dự án và quản lý dự án
đầu t
I. Khái niệm về dự án và quản lý dự án
1. Khái niệm về dự án
Về hình thức dự án đầu t là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết và hệ thống các hoạt động sẽ đợc thực hiện với các nguồn lực và chi phí
cần thiết đợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với những mục tiêu cụ thể.
Về mặt nội dung, dự án đầu t là tổng thể các hoạt động dự kiến với các
nguồn lực và chi phí dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, đợc bố trí
theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những đối tợng nhất định để thực hiện những mục tiêu
nhất định.
Một dự án bao gồm những yếu tố cơ bản sau:
Các mục tiêu của dự án; Đó là những kết qủa và lợi ích mà dự án
mang lại cho nhà đầu t cũng nh cho xã hội.
Các hoạt động để thực hiện mục tiêu của dự án.
Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động.
Nguồn vốn đầu t để tạo của dự án
Các sản phẩm và dịch vụ đợc tạo ra của dự án.
Nh vậy một dự án đầu t thờng có những đặc điểm sau;

- Dự án mang tính cụ thể và mục tiêu xác định để đáp ứng những nhu
cầu chuyên biệt.
- Dự án thờng liên quan đến nhiều thành phần và có sự tơng tác phức tạp
giữa các bộ phận chức năng của doanh nghiệp với các bộ phận quản lý.
- Sản phẩm của dự án mang tính đặc thù, tính đơn chiếc.
- Có độ rủi ro cao.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
- Dự án bao gồm tổng thể các hành động và các hoạt động của dự án lệ
thuộc vào nhau.
- Dự án là một hệ thống.
2. Khái niệm về quản lý dự án.
Quản lý dự án là tổng thể những tác động có hớng đích của chủ thể quản
lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án nhằm đạt mục
tiêu của dự án trong những điều kiện và môi trờng biến động. Hay nói cách
khác, quản lý dự án quá trình chủ thể quản lý thực hiện chức năng; Lập kế
hoạch, tổ chức, điều khiển và kiểm tra nhằm đảm bảo cho các phơng diện thời
gian, nguồn lực, chi phí và độ hoàn hoàn thiện của dự án.
Các chức năng của quản lý.
a. Chức năng lập kế hoạch
- Xác định mục tiêu, mục đích của dự án.
- Xác định phạm vi của dự án
- Xác định thời gian hoàn thành công việc của toàn bộ công việc của dk
án.
- Xác định nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc của dự án.
- Lập lịch trình thực hiện các công việc và lịch trình về cấp kinh phí cho
hoạt động của dự án.
Chức năng lập kế hoạch đợc tiến hành ở giai đoạn nghiên cứu và lập dự
án.

b. Chức năng tổ chức; nội dung bao gồm:
- Thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý dự án; lựa chọn một trong ba hình
thức tổ chức quản lý dự án cơ bản đó là: cơ cấu theo dự án, cơ cấu theo ma
trận, cơ cấu chức năng.
- Xác định nhiệm vụ quyền hạn, nhiệm vụ, chức năng của các đơn vị và
cá nhân tham gia quản lý dự án.
- Lựa chọn đào tạo, sử dụng cán bộ quản lý dự án.
- Lựa chọn, đào tạo, sử dụng cán bộ quản lý dự án.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
- Lựa chọn những đơn vị tham gia thực hiện dự án
c. Chức năng điều hành
Chức năng điều hành đợc thực hiện chủ yếu trong triển khai đầun t và đa
dự án vào vận hành khai thác.
Nội dung chức năng này.
- Phối hợp các bộ phận tham gia thực hiện dự án
- Khuyến khích, động viên những tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện
dự án.
- Thiết lập những mối quan hệ với môi trờng, tạo điều kiện thuận lợi cho
dự án.
- Thu nhập thông tin, để ra các quyết định để giải quyết kịp thời những
vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện và vận hành dự án.
d. Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là quá trình đo lờng khuyết điểm và sai lầm để sửa chữa, ngăn
ngừa hậu quả có thể có của dự án. Nội dung của chức năng kiểm tra trong quá
trình quản lý dự án bao gồm:
- Xác định các sai sót, sai lệch, các ách tắc trong quá trình xây dựng,
thực hiện và vận hành dự án.
- Xử lý các sai lệch, sai sót, các ách tắc đã đợc phát hiện.

3. Sự cần thiết phải quản lý dự án
Quản lý dự án nhằm liên kết các hoạt động của dự án, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc liên hệ giữa các nhóm quản lý dự án và khách hàng, tăng c-
ờng sự liên hệ giữa các thành viên của dự án và khách hàng, tăng cờng sự liên
hệ giữa các thành viên củ dự án đồng thời sớm phát hiện những vớng mắc
trong quá trình thực hiện để nhanh chóng đa ra các giải pháp kịp thời giải
quyết khó khăn .....nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ chất lợng cao hơn.
Dự án là một hệ thống các công việc phụ thuộc chặt chẽ vào nhau về
tiến độ cũng nh chất lợng. Quản lý dự án nhằm phối hợp hành động một cách
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
nhịp nhàng để hoàn thành tốt nhất các công việc cũng nh toàn bộ dự ám để đạt
đợc mục tiêu với chi phí thấp nhất và kết qủa cao nhất.
Dự án là một chơng trình hành động lớn, cần phải huy động một lợng
lớn sức ngời sức của vì vậy cần có sự quản lý để giữa những ngời thực hiện dự
án và giữa các bộ phận có sự nhất trí chung vì mục tiêu của dự án.
Nhiều khi giữa các mục tiêu của dự án có sự mâu thuẫn nhau vì vậy cần
có sự quản lý để dung hoà giữa các mục tiêu để kết quả cuảng tổng thể dự án
là cao nhất.
II. Nội dung của quản lý dự án theo chu kỳ dự án
Một dự án thờng trải qua ba giai đoạn.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu t
- Giai đoạn thực hiện đầu t.
- Giai đoạn đa dự án vào vận hành.
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu t.
ở giai đoạn này, chi phí chiếm từ 0,5 - 15% trong tổng số vốn đầu t nh-
ng lại là giai đoạn chứa đựng những nhân tố chiến lợc, quyết định đến sự thành
bại của các giai đoạn tiếp theo. Nội dung công việc của giai đoạn này phải
hoàn thành bao gồm:

1.1. Nghiên cứu, phát hiện, đánh giá các cơ hội đầu t
Đây là sự bắt đầu của một dự án, những chuyên gia, những nhà quản lý
của doanh nghiệp sẽ đa ra những thông tin cơ bản phản ánh một cách sơ bộ
khả năng thực thi và triển vọng của doanh nghiệp đối với từng cơ hội đầu t.
Trong giai đoạn này thì nội dung chủ yếu của quản lý dự án là sự phối hợp của
một số ít các chuyên gia để thống nhất báo cáo kỹ thuật về cơ hội đầu t với
những nội dung sau:
* Sự cần thiết và mục tiêu của đầu t
- Sự cần thiết đầu t.
- Mục tiêu và nhiệm vụ của đầu t.
- Vị trí u tiên của nhiệm vụ đầu t.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
* Vốn đầu t dự tính
- Tổng số vốn đầu t; đầu t vào tài sản cố định, tài sản lu động.
- Các nguồn vốn dự tính: tỷ lệ các chỉ tiêu; vốn tự có, vốn vay, vốn
khác.
* Ước tính hiệu quả kinh tế; hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã
hội...và từ đó kết luận các cơ hội đầu t.
ở công tác này thì chức năng quản lý hình thành cha rõ ràng do chủ yếu
hình thành trong đầu các nhà quản lý và cha có nhiều ngời tham gia.
1.2. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Công tác này do giám đốc dự án cùng với một nhóm các chuyên gia tiếp
tục đi sâu tìm hiểu cơ hội đầu t đã đợc phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu t
đã đợc phát hiện dựa trên các cơ sở khoa học để sàng lọc cơ hội đầu t có triển
vọng và phù theo những tiêu chuẩn chủ yếu nh thị trờng tiêu thụ, hiệu quả kinh
tế, khả năng kinh tế của doanh nghiệp đầu t, khả năng thực thi...
Nội dung cần xác định trong công tác này:
- Sự cần thiết phải đầu t

- Xác định phơng án sản phẩm, hình thức đầu t và năng lực sản xuất.
- Phân tích các phơng án sản phẩm, dịch vụ, lựa chọn hình thức đầu t
phù hợp với cơ cấu sản phẩm, chủng loại hợp lý.
- Phân tích và lựa chọn hình thức đầu t hợp lý.
- Tính toán xác định năng lực sản xuất.
-Xác định địa điểm dự án
+ Khái quát điều kiện cơ bản của địa điểm.
+ Khái quát tính kinh tế của địa điểm.
+ Khái quát lợi ích và ảnh hởng của địa điểm về mặt xã hội và môi tr-
ờng.
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
+ Khái quát loại hình công nghệ, làm rõ u, nhợc điểm của từng loại hình
công nghệ trên các mặt, so sánh sơ bộ và đề nghị công nghệ lựa chọn.
+ Xác định yêu cầu và giải pháp xây dựng công trình của dự án.
+ Dự kiến giải pháp thi công
+ Tiến độ thi công và nguồn vật liệu, thiết bị thi công
+ Xác định nhu cầu về lao động, nguyên vật liệu, năng lợng nớc.
+ Xác định nguồn đáp ứng nhu cầu
+ Các giải pháp chủ yếu đáp ứng nhu cầu đầu vào.
+ Giải pháp tỏo chức sản xuất.
+ Phân tích tài chính
+ Xác định tổng số vốn đầu t
+ Xác định nguồn vốn và phơng án huy động
+ Ước tinh chi phí sản xuất, lỗ lãi.
+ Khả năng hoàn vốn, trả nợ
+ Phân tích lợi ích kinh tế.
+ Tạo việc làm, tăng thu nhập.

+ Dự kiến bộ máy tổ chức thực hiện.
+ Dự kiến bộ máy điều hành.
+ Phác thảo kế hoạch sơ bộ thực hiện dự án
- Kết luận, kiến nghị.
1.3. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
Về hình thức báo cáo nghiên cứu khả thi cũng bao gồm phần nội dung
nh trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nhng đợc trình bày một cách cụ thể,
chi tiết với những căn cứ khoa học.
ở công tác này chủ nhiệm dự án lập nhóm dự thảo hoặc t vấn; nhóm dự
thảo bao gồm chủ nhiệm dự án và các cố vấn trong nhiều lĩnh vực liên quan
đến dự án. Chủ nhiệm dự án có nhiệm vụ;
- Lập kế hoạch, lịch trình soạn thảo dự án
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
- Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.
- Tập hợp các chuyên viên thuộc các lĩnh vực khác nhau để giải quyết
nội cụ thể của dự án.
- Tổng hợp kết quả nghiên cứu của nhóm soạn thảo.
2. Giai đoạn thực hiện đầu t
Đặc điểm của giai đoạn này là chi phí thực hiện rất lớn, chiếm từ 80 -
90% tổng số vốn đầu t của dự án; số vốn này bị khê đọng không sinh lời trong
suốt quá trình thực hiện đầu t. do đó công việc của giai đoạn này phải thực
hiện chặt chẽ theo kế hoạch dự án mà trớc đã xem xét.
Trong giai đoạn này nẩy sinh rất nhiều khó khăn khiến nhiều dự án
không đảm bảo đợc tiến độ thời gian và chi phí dự kiến do giải pháp kỹ thuật
không thích hợp hay do thiếu vốn khiến dự án phải thay đổi thiết kế ban đầu.
Nhìn chung những khó khăn mà dự án phải đối phó khi thực hiện đặc biệt là
trong giai đoạn thi công là;
+ Khó khăn về tài chính; thờng do biến động giá cả hay do thiếu vốn khi

đầu t, thất thoát vốn trong quá trình thực hiện đầu t... hậu quả là dự án bị trì
hoãn, chi phí tăng và trong một số trờng hợp phải thay đổi quy mô của dự án.
+ Các vấn đề về kỹ thuật, thờng xuyên phát sinh trong quá trình thực
hiện đầu t do quá trình chung ứng vật t máy móc thiết bị không thích hợp hay
kém phẩm chất hoặc do sai lầm trong thiết kế ban đầu.
- Các hạn chế về mặt quản lý; phổ biến nhất đối với nhiều dự án ở các n-
ớc đang phát triển là thiếu cán bị quản lý giỏi, cơ cấu tổ chức và trách nhiệm
không rõ ràng, sự phối hợp yếu kém giữa các bộ phận quản lý khác nhau.
Những yếu kém về mặt quản lý thờng gây ra sự chậm chễ khi thực hiện dự án
và chi phí vợt mức, giám sát thiếu chặt chẽ và kém linh hoạt, phản ứng chậm
với những thay đổi của môi trờng.
Đối tợng quản lý chính;
2.1. Lập kế hoạch tổng thể.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Trong bớc này quản lý phải định ra ý đồ mục tiêu của dự án; kết quả
cuối cùng mà dự án cần đạt đợc, thời hạn thực hiện, tiêu chuẩn kỹ thuật.
2.2. Quản lý tiến độ thi công.
Quản lý tiến độ thi công là rất quan trọng trong quá trình thực hiện quản
lý dự án bởi vì nếu thực hiện đúng tiến độ thì công sẽ đạt đợc hiệu quả kinh tế
cao giảm đợc rủi ro có thể gặp phải do điều kiện môi trờng thờng xuyên thay
đổi, đa ra dự án vào hoạt động sớm giảm đợc lãi vay, sớm thu hồi đợc vốn đầu
t.
Tiến độ thi công bao gồm tiến độ thi công trong tổng thể và tiến độ thi
công từng giai đoạn.
Thời hạn thực hiện quá trình thi công phụ thuộc vào khối lợng thi công
theo thiết kế kỹ thuật và sản lợng hoàn thành trong một đơn vị thời gian của
nhóm thi công trên công trờng. Thời hạn thực hiện thi công đợc tính theo công
thức sau:

T(t) = Q(k) * C(a) * Đ(s) * K(d)
Trong đó:
T(t): Thời gian thực hiện quá trình thi công
C(n); số công nhân
Đ(s); Định mức sản lợng cho mỗi ngày công
K(d); Hệ số thực hiện định mức
Q(k); khối lợng công việc đợc quy đổi ra thời gian.
- Trong quá trình quản lý thi công thì vấn đề đặt rà là:
+ Làm thế nào để hoàn thành dự án một cách nhanh nhất có thể đợc.
+ Nếu đặt vấn đề rút ngắn thời gian hoàn thành thì kinh phí tăng thêm
bao nhiêu?
+ Công việc nào, khâu nào gây ách tắc?
- Phơng pháp lập tiến độ thi công;
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Tiến độ thi công có thể lập sơ đồ ngang hoặc sơ đồ mạng đa vào thiết kế
kỹ thuật mà xác định khối lợng cụ thể cho từng giai đoạn, phân đoạn thi công.
Hiện nay việc lập tiến độ thi công đợc đợc computer hoá vì vậy việc lập tiến độ
thi công dờng nh rất đơn giản các nhà quản lý dự án chỉ việc nhập vào một số
thông số và phần mềm Pert sẽ giúp đợc thực hiện xây dựng sơ đồ mạng hiện
từng hạng mục công trình sao cho thời gian hoàn thành là ngắn nhất.
2.3. Quản lý kinh phí thực hiện dự án
Tổng mức đầu t bao gồm những chi phí cho việc chuẩn bị đầu t, chi phí
cho việc thực hiện đầu t, chi phí cho việc chuẩn bị sản xuất, lãi vay ngân hàng
của chủ đầu t trong thời gian thực hiện đầu t, vốn huy động ban đầu cho sản
xuất, chi phí bảo hiểm, chi phí cho dự phòng.
Tổng mức đầu t đợc phân tích, tính toán và xác định trong giai đoạn lập
báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc bao cáo đầu t của dự án). Việc quản lý vốn
diễn ra ở tất cả các quá trình từ chuẩn bị đầu t cho đến thực hiện đầu t và đa dự

án vào vận hành nhng để cho thuận tiện chúng ta xem xét gộp cho quá trình
thực hiện đầu t.
a. Vốn chi cho quá trình chuẩn bị đầu t bao gồm các khoản chi phí.
- Điều tra, khảo sát, nghiên cứu phục vụ cho lập báo cáo tiền khả thi,
báo cáo khả thi.
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, bó cáo nghiên cứu khả thi hoặc
lsạp báo cáo đầu t.
- Phí thẩm định dự án
b. Vốn chuẩn bị cho việc đầu t dự án bao gồm các khoản vốn
- Việc dàn xếp về vốn.
- Đấu thầu thực hiện dự án và xét thầu
- Các dịch vụ ta vấn kỹ thuật, t vấn hỗ trợ quản lý, giám sát t vấn xây
dựng.
- Chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật ban đầu.
- Khảo sát, thiết kế xây dựng.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
- Thiết kế và thẩm định thiết kế.
- Lập tổng dự toán, thẩm định tổng dự toán.
- Đền bù giải phóng mặt bằng
- Thực hiện tái định c liên quan đến vấn đề giải phóng mặt bằng.
c. Vốn thực hiện đầu t
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị
- Chi phí khác.
d. Chi phí chuẩn bị thực hiện sản xuất
Bao gồm chi phí nguyên, nhiên vật liệu, nhân công để chạy thử không
tải và có tải.
e. Chi phí cho việc nghiệm thu công trình.

g. Lãi vay của chủ đầu t đợc xác định thông qua hợp đồng vốn tín
dụng.
g. Vốn lu động ban đầu cho sản xuất.
i. Chi phí cho dự phòng
k. Chi phí cho quản lý dự án
l. Trả thuế
m. Chi phí cho thẩm định và phê duyệt dự án.
* Phơng pháp lập kinh phí xây dựng công trình trong giai đoạn thực hiện
đầu t.
- Tổng dự toán công trình
G(tdt) = G(x1) + G(tb) + G(k) + G(dp)
Trong đó:
G(tdt): tổng dự toán công trình
G(x1); chi phí xây lắp
G(tb); chi phí cho vấn đề thiết bị
G(k); chi phí khác
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
G(dp); chi phí dự phòng
+ Phơng pháp tính cp xây lắp
Chi phí xây lắp công trình xây dựng là toàn bộ chi phí để thực hiện công
tác xây dựng và lắp đặt của từng hàng mục công trình thuộc dự án đó.
Chi phí xây lắp công trình đợc tính theo công thức;
G(x1) = g
i
xl
(1 - T
xl
GTGT

)
g
i
(x1); giá trị dự toán xây lắp trớc thuế của hạng mục thứ i của công
trình.
T
x1
(GTGT)
; mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng lắp
đặt.
Đối với những hạng mục công trình thông dụng nh nhà ở, nhà làm việc,
hội trờng, kho tàng, đờng xá, sân vận động... thì giá trị dự toán xây lắp trớc
thuế đợc tính theo công thức;
g
i
xL
=

=
n
i
ii
SxP
1
P
i
p; mức giá tính theo một đơn vị diện tích hay một đơn vị công suất sử
dụng của hạng mục công trình thứ i.
S
i

; diện tích hay công suất sử dụng của hạng mục công trình thứ i.
+ Phơng pháp tính chi phí thiết bị.
Chi phí thiết bị đợc tính theo công thức sau;
G
TB
=

=
+
n
i
TB
GTGTi
TMQ
1
)1(;
Trong đó:
Qi; lợng hoặc số lợng thiết bị
Mi; giá tính cho một tấn hay một cái thiết bị thứ i của công trình.
Mi = mi + ni + ki + vi + hi.
mi; giá của thiết bị thứ i ở nơi mua
ki; chi phí lu kho
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
vi; chi phí bảo quản, bảo dỡng một tấn hay một cái.
hi;thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị thứ i.
Tgtgt; mức thuế, thuế suất giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nớc
đối với từng thiết bị.
+ Phơng pháp tính chi phí khác.

Chi phí khác đợc tính theo công thức
G
K
=
( )
K
GTGT
n
n
m
j
ji
TxCB
+








+

= =
1
1 1
Trong đó:
Bi; giá trị khoản mục chi phí khác thứ i thuộc chi phí, lệ phí tính theo
định mức tỷ lệ %.

C
j
: giá trị của khoản mục chi phí khác thứ j thuộc nhóm chi phí khác
bằng cách lập dự toán.
T
k
GTGT
; mức thuế giá trị gia tăng theo quy định đối với loại chi phí khác
và đối tợng chịu thuế GTGT.
+ Chi phí dự phòng.
Chi phí dự phòng đợc tính bằng 10% trên toàn bộ chi phí xây lắp, chi
phí thiết bị và chi phí khác của công trình theo cách tính nói trên và xác định
theo công thức;
Gdf = (Gx1 + Gtb + Gk) * 10%
2.4. Quản lý chất lợng của dự án
Chất lợng công trình xây dựng là những yêu cầu tổng hợp đối với đặc
tính an toàn bền vững, mỹ quan kinh tế của công trình, phù hợp với quy chuẩn
xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện
hành của Nhà nớc.
Quản lý chất lợng công trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của
cơ quan chức năng quản lý chung thông qua các biện pháp nh lập kế hoạch
chất lợng và cải tiến chất lợng sản phẩm.
+ Công tác kế hoạch bao gồm những nội dung sau:
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
- Xác định mục tiêu chất lợng công trình
- Xác định những biện pháp và tiến độ tổ chức thực hiện quản lý chất l-
ợng.
+ Công tác quản lý chất lợng và đảm bảo chất lkợng thông qua;

- Giám sát tác giả; để kiểm tra, bảo vệ quyền tác giả xử lý những vấn đề
phát sinh tại hiện trờng mà thiết kế cha lờng hết đợc để đảm bảo chất lợng thiết
kế.
- Giám sát thi công đợc tiến hành thờng xuyên, liên tục tại công trờng
để quản lý chất lợng đồng thời khối lợng các công việc xây lắp theo hợp đôngf
kinh tế, thiết kế đợc duyệt của cấp có thẩm quyền quyết định đầu t, quy chuẩn
xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của ngành, Nhà nớc.
- Kiểm định chất lợng xây lắp, sử dụng những phơng tiện kỹ thuật để
kiểm tra, thử nghiệm, định hớng hay nhiều tính chất của sản phẩm hoặc công
trình xây dựng, và so sánh với yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn hiện hành.
- Giám định chất lợng công trình: trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật, văn
bản quy phạm pháp luật và kết quả kiểm định chất lợng để các cơ quan quản lý
Nhà nớc tiến hành đánh giá, kết luận về chất lợng sản phẩm công trình xây
dựng.
- Bảo hành công trình xây lắp trong một thời gian nhất định.
- Bảo trình công trình, chủ quan quản lý sử dụng có trách nhiệm và
nghĩa vụ bảo trì công trình xây lắp theo quy định của đơn vị thiết kế kỹ thuật
ghi trong thuyết minh thiết kế kỹ thuật và quy trình bảo trì của nhà chế tạo đã
đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.5. Quản lý nguồn nhân lực.
- Mọi vấn đề quản lý suy cho đến cùng là quản lý con ngời, quá trình
quản lý nguồn nhân lực của một dự án thông qua các hoạt động.
- Tổ chức cơ cấu bộ máy
- Vấn đề tuyển dụng
- Thực hiện đãi ngộ
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Ta sẽ nghiên cứu kỹ vấn đề này ở chức năng tổ chức quản lý dự án.
2.6. Quản lý rủi ro.

- Quản lý rủi ro là dự kiến trớc - với chi phí nhỏ nhất của các nguồn lực
tài chính cần thiết đủ để trong trờng hợp có ruỉ ro xảy ra, đó cũng là kiểm soát
rủi ro bằng cách loại bỏ nếu có thể giảm nhẹ đúng hoặc chuyển sang một tác
nhân kinh tế khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng tối u các nguồn lực
cả xí nghiệp. Và nó còn là lờng trớc những hậu quả rủi ro gây ra và dự kiến các
biện pháp tổ chức quản lý nhằm giản gới mức thấp nhất tại hại về ngời, về tài
chính, và thơng mại đối với xí nghiệp.
Quá trình quản lý rủi ro;
a. Nhận dạng rủi ro
Xác định một danh sách các rủi ro mà dự án chịu gồm rủi ro sự cố (nh
tác hại, lũ lụt...) cũng nh rủi ro gắn với quá trình ra quyết định.
b. Phân tích rủi ro đã nhận dạng và xử lý sơ bộ
Sau khi nhận dạng là khâu đánh giá các rủi ro về mức độ thiệt hại cũng
nh xác suất rảy ra hoặc theo số đo khác. Tìm các mối nhân quả dẫn đến rủi ro,
đồng thời phân tích các khả năng và phơng thức phòng ngừa và giảm nhẹ rủi
ro.
c . Xử lý hành chính các loại rủi ro
- Chuyển rủi ro sang cho một chủ thể kinh tế khác.
- Tìm các phơng án thay thế hoặc chuyển sang các phơng án khác có rủi
ro ít hơn.
- Để ngời chuyên trách rủi ro tham dự vào quá trình xây dựng các phơng
án hoặc ra quyết định quan trọng.
d. Kiểm tra
- Xây dựng kế hoạch phục hồi
- Quy định các thủ tịc phát hiện rủi ro, phòng ngừa và thông báo.
- Kiểm tra định kỳ các thủ tục, hợp đồng.
- Kiểm tra hoạt động của ngời chuyên trách quản lý rủi ro.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý

III. Công cụ quản lý dự án
1. Biểu đồ phân tích công tác
Là công cụ cơ bản để hiện chức năng quản lý dự án. Cơ cấu phân tích
công việc của dự án phản ánh sự phân chia dự án những công việc và từng
công việc nhỏ hơn.
Quá trình phân tách công việc là quá trình liệt kê theo cấp bậc công việc
của toàn bộ dự án. Những công việc đợc phân chia thành những đơn vị công
việc ngày càng nhỏ hơn cho đến khi có thể có một đơn vị có thể quản lý đợc để
phục vụ cho công tác kế hoạch hoá và kiểm tra.
Một số sơ đồ phân tích công việc thờng có dạng;
Cấp 1; toàn bộ dự án
Cấp 2; những công việc lớn.
Cấp 3; Những công việc nhỏ
Cấp 4: Những công việc nhỏ hơn nữa
Cấp 5; những công việc riêng lẻ.
Sơ đồ phân tách công việc
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
2. Sơ đồ mạng của dự án.
Sơ đồ mạng của dự án là trình tự các hoạt động của dự án và các mối
quan hệ logic của các hoạt động đó. Sơ đồ này là công cụ hữu hiệu trong quản
lý dự án đòi hỏi phối hợp các hoạt động khác nhau. Sơ đồ mạng cho phép các
nhà quản lý tối u hoá đợc thời hạn của toàn bộ dự án với mức kinh phí chấp
nhận đợc, là căn cứ của toàn bộ hoạt động điều hành và kiểm tra trong quá
trình quản lý dự án.
a. Xây dựng sơ đồ tỏ chức công việc.
b. Thiết lập trình tự thực hiện công việc: theo trình tự thực hiện công
việc đợc chia thành các công việc thực hiện đồng thời và công việc thực hiện
liên tiếp.

c. Xác định thời gian thực hiện mỗi công việc của dự án và các chi
phí khác nh chi phí phần công, vật t, tiền vốn...
Với những công việc khó xác định đợc thời gian hoàn thành;
Ti = (ai + 4mi + bi)/6
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
21
Dự án
Cấp II Công việc lớn Công việc lớn
Cấp III
Những công
việc nhỏ
Những công
việc nhỏ
Cấp IV
Những công
việc nhỏ hơn
Cấp V
Những công
việc riêng lẻ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
Trong đó;
Ti;thời gian trung bình để thực hiện xong công việc i
ai; thời hạn làm công việc i một cách nhanh nhất;
bi; thời hạn thực hiện xong công việc i một cách chậm nhất.
mi; thời gian thông thờng để thực hiện công việc i
3.Biểu đồ Gantt.
- Là phơng tiện đơn giản và quan trọng trong quá trình quản lý dự án.
Biểu đồ Gantt gồm hai trục; trục tung biểu thị các công việc cần làm của dự
án, trục hoành biểu thị thời gian thực hiện các công việc, các thanh ngang thể
hiện điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi hoạt động, thờng đợc biểu thị bằng hai

mầu khác nhau để chỉ tiến độ theo kế hoạch và tiến độ thực hiện. Biểu đồ này
là công cụ quan trọng cho phép các nhà quản lý dự án dễ dàng chỉ ra những gì
cần làm, điểm khởi đầu, kết thúc và thời hạn của các hoạt động khác nhau, chỉ
ra những gì đã đợc thực hiện đúng, sai tiến độ.
4. Hệ thống thông tin
Thiết lập một hệ thống thông tin có chất lợng là một trong những nhân
tố đảm bảo chất lợng hiệu quả quản lý dự án. Muốn hệ thống thông tin thông
suốt và hiệu quả cần phải đảm bảo điều kiện về vật chất cũng nh con ngời
trong cơ chế hoạt động của nó.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
22
X1
X2
X3
X4
X5
Thời gian
Công việc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
- Vật chất: cần trang bị phơng tiện hiện đại; máy tính nối mạng, máy
fax, điện thoại, tham gia khai thác xa lộ thông tin, mạng internet, hệ thống
biểu kế hoạch.
- Con ngời; cần bố trí những chuyên gia có kỹ năng đáp ứng đợc những
đòi hỏi của hệ thống thông tin hiện đại.
- Cơ chế hoạt động; cần phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
cũng nh nội dung truyền thông tin.
5. Đờng chi phí cơ sở.
Đờng chi phí cơ sở là kế hoạch chỉ tiêu theo thời gian của dự án nó đợc
lập bằng cách cộng các chi phí tính theo thời gian của dự án và đợc mô tả trên
đồ thị.

Vai trò của đờng chi phí cơ sở;
- Giúp cho các nhà quản lý dự án hình dung rõ lịch trình cung cấp các
nguồn lực cần thiết để đảm bảo cho hoạt động của các dự án.
- Tạo cơ sở cho việc chỉ đạo quản lý các chi phí của dự án.
Phơng pháp lập đờng chi phí cơ sở;
Bớc 1; lập sơ đồ tổ chức công việc
Bớc 2; Lập dự tính chi phí cho từng loại công việc;
Bớc 3: lập lịch trình thực hiện công việc
Bớc 4; Vẽ sơ đồ đờng chi phí cơ sở.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
23
0
1
2
3 4
5
Thời gian
Chi phí
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
V. các hình thức tổ chức quản lý dự án
1. Các hình thức quản lý thực hiện dự án theo quy định 52/1991/NĐ của
Chính phủ.
1.1. Hình thức chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án
Theo hình thức này, không đòi hỏi cán bộ quản lý dự án phải trực tiếp
tham gia quản lý dự án, họ không trực tiếp chịu trách nhiệm đối với việc thực
hiện kết quả cuối cùng của dự án mà chỉ đóng vai trò t vấn, cố vấn.
Sơ đồ tổ chức theo hình thức này
Hình thức này chỉ phù hợp với những dự án nhỏ, ít phức tạp về kỹ thuật
và găn với chuyên môn của chủ đầu t. Chủ dự án hoặc ban quản lý dự án phải
đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

1.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
Chủ đầu t không đủ điều kiện trực tiếp điều hanh quản lý dự án thì phải
thuê tổ chức chuyên môn hoặc giao ban quản lý chuyên ngành làm chủ nhiệm
điều hành dự án. Chủ đầu t phải trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t phê
duyệt tổ chức điều hành dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án là pháp nhân có
năng lực và có đăng ký về đầu t và xây dựng.
Sơ đồ tổ chức theo hình thức cơ cấu này
Chủ nhiệm điều hành dự án có trách nhiệm;
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
24
Chủ đầu tư
Cán bộ quản lý dự án
DA I DA II DA III
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa: Khoa học quản lý
- Trực tiếp ký kết hợp đồng (trờng hợp đợc chủ đầu t giao) hoặc giao
dịch để chủ đầu t ký kết hợp đồng và thanh toán hợp đồng với các tổ chức khảo
sát, thiết kế, cung ứng vật t thiết bị, xây lắp và thanh toán hợp đồng với các nhà
đấu thầu trên cơ sở xác nhận của chủ nhiệm điều hành dự án.
- Chịu trách nhiệm thay mặt chủ đầu t giám sát, quản lý toàn bộ quá
trình thực hiện dự án.
- Chị trách nhiệm trớc chủ đầu t và trớc pháp luật trong việc quản lý dự
án từ quá trình thực hiện đầu t đến khi kết thúc, đa dự án vào khai thác sử dụng
và các vấn đề liên quan khác đợc ghi trong hợp đồng.
1.3. Hình thức chìa khoá trao tay.
Hình thức chìa khoá trao tay đợc thực hiện khi chủ đầu t đợc phép tổ
chức đấu thầu để chọn mà nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ khảo
sát thiết kế đến mua sắm vật t thiết bộ xây lắp cho đến khi bàn giao công trình
đa dự án vào khai thác sử dụng.
Tổng thầu của dự án có thể thực hiện giao thầu lại việc khảo sát, thiết
kế, trong một phần khối lợng công tác xây lắp cho các nhà thầu phụ.

1.4. Hình thức tự thực hiện dự án.
Hình thức tự thực hiện dự án chủ đầu t có đủ năng lực hoạt động sản
xuất, xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án.
Nguyễn Vũ Nam Lớp: Quản lý kinh tế 41B
25
Chủ đầu tư
Chủ nhiệm điều
hành
DA I DA II DA III

×