ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
PHỤ LỤC
*********
A. MỞ ĐẦU.
I. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………………………………………………………………………1
II. Nhiệm vụ của đề tài…………………………………………………………………………………………………………………2
III. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………………………………………………………
3
IV. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………………………………………….3
V. Phương pháp nghiên cứu và tiến hành…………………………………………………………………………….3
VI. Dự kiến kết quả của đề tài………………………………………………………………………………………………….4
B. NỘI DUNG
I. Phương pháp chung…………………………………………………………………………………………………………………….5
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh ………………………………………………………………………………….6
III. Các bài tập trắc nghiệm, chuẩn bò và phương pháp tổ chức…………………………… 7
PHẦN I: HỌC KỲ I.
1. Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức……………………………………………………………8
2. Chương II: Phân thức đại số………………………………………………………………………………………………….9
3. Chương I: Tứ giác…………………………………………………………………………………………………………………… 11
4. Đa giác. Diện tích đa giác…………………………………………………………………………………………………….13
5. n tập học kỳ I………………………………………………………………………………………………………………………….15
PHẦN II: HỌC KỲ II.
1. Chương II: Phương trình Bậc nhất một ẩn………………………………………………………………… 18
2. Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn…………………………………………………………20
3. Chương III: Tam giác đồng dạng………………………………………………………………………………………21
4. Chương IV: Hình lăng tụ đứng. Hình chóp đều………………………………………………………….23
5. n tập học kỳ II ……………………………………………………………………………………………………………………….26
VII: Kết luận …………………………………………………………………………………………………………
VII: Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………………………………………
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
1
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
A. MỞ ĐẦU.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
- Trong các kiểu bài lên lớp của môn Toán THCS, có một kiểu bài gây
không ít khó khăn cho giáo viên khi lên lớp, nhất là các giáo viên có bề dày
kinh nghiệm chưa nhiều, đó là kiểu bài “ ôn tập chương và ôn tập học kỳ”
- Muốn dạy tốt một tiết ôn tập, giáo viên phải biết lựa chọn và kết hợp
tốt các phương pháp tích cực trong các hoạt động dạy học, biết sử dụng phương
pháp phù hợp với nội dung và kiểu bài lên lớp. Vã lại tiết ôn là nhằm củng cố
lại toàn bộ kiến thức mà học sinh đã học trong một chương hay trong học kỳ,
để học sinh tái hiện lại kiến thức cơ bản của chương đó hay học kỳ đó mà áp
dụng vào trong tiết kiểm tra và thi học kỳ một cách có hiệu quả .
- Qua mỗi bài kiểm tra tiết hay học kỳ điều có hai phần, phần trắc
nghiệm và phần tự luận. Trong phần trắc nghiệm có ba phần cơ bản: Trắc
nghiệm nhận biết, trắc nghiệm thông hiểu và trắc nghiệm vận dụng. Thông
qua nội dung ôn tập, giáo viên cần tạo tình huống giúp học sinh học tập tích
cực, chủ động sáng tạo. Qua đó từng bước rèn luyện cho học sinh các thao tác
tư duy, kó năng vận dụng kiến thức khi làm bài kiểm tra tiết và học kỳ.
- Để dạy tốt bài “ ôn tập” giúp học sinh có kó năng làm bài trắc nghiệm. Qua
các năm giảng dạy khối 8 bản thân thấy cần thiết phải “ SỬ DỤNG BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM TRONG CÁC TIẾT ÔN TẬP TOÁN 8”
- Phương pháp dạy học toán hiện nay ở trường THCS được tiến hành theo kiểu
phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động. Học sinh được học tập
cá nhân là chính (tự học) kết hợp làm việc theo nhóm nhỏ (học tập hợp tác)
dưới sự điều khiển của giáo viên. Thầy giáo tổ chức tình huống có vấn đề,
hướng dẫn học sinh hoạt động theo trình độ nhận thức của các em, làm trọng
tài trong thảo luận, tranh luận, chốt lại vấn đề và khẳng đònh kiến thức. Hai
phương pháp được áp dụng rộng rãi là:
• Dạy học theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
• Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
- Đổi mới giáo dục phổ thông đồng nghóa với đổi mới công tác đánh giá
kết quả học tập của học sinh thông qua kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
2
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
- Việc sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập môn Toán 8 là
cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu nêu trên, đồng thời giúp học sinh nhận dạng
và thể hiện một khái niệm, một qui tắc, một đònh lí …một cách rõ ràng và có cơ
sở. Từ đó các em có thể vận dụng vào phần luyện tập củng cố một cách rất có
hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI.
Trong đề tài này đưa ra một số loại bài tập trắc nghiệm thường dùng khi
ôn tập là:
Tóm tắt những kiến thức cần nhớ có thể sử dụng các loại bài tập trắc
nghiệm sau:
+ Đúng – sai.
+ Nhiều lựa chọn
+ Điền khuyết.
+ Ghép đôi.
Vận dụng lý thuyết để giải quyết bài tập có thể sử dụng các loại bài tập
trắc nghiệm sau:
+ Xác đònh lỗi sai.
+ Nhiều lựa chọn
+ Điền khuyết.
+ Sắp xếp thứ tự.
* Trắc nghiệm đúng – sai:
- Phần dẫn loại câu này trình bày nội dung nào đó mà học sinh phải đánh giá là
đúng hay sai. Phần trả lời có hai phương án: đúng (kí hiệu chữ Đ) và sai (kí hiệu
chữ S) vào các ô trống thích hợp hay khoanh tròn ở trước câu trả lời đúng.
- Dạng trắc nghiệm này với những nội dung chỉ có một hoặc hai phương án trả
lời có “giá trò”. Nhằm giúp học sinh thông hiểu kiến thức và học tập hợp tác
theo nhóm.
* Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Thường gồm hai phần.
- Phần dẫn trình bày một câu hỏi hoặc một câu chưa hoàn chỉnh.
Phần trả lời gồm 4 câu trả lời hoặc mệnh đề dùng để trả lời hoặc hoàn chỉnh
câu dẫn.
- Để làm được loại này học sinh phải đọc toàn bộ phần dẫn và phần trả lời rồi
chọn câu trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu được chọn. Qua đó
nhằm rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học và tập được kỹ năng giải bài
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
3
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
tập trắc nghiệm khi làm bài kiểm tra.
* Trắc nghiệm điền khuyết: Là những câu còn để lại một hay nhiều chỗ
trống mà học sinh phải chọn từ thích hợp để điền vào. Nhằm giúp học sinh tái
hiện lại các kiến thức có lựa chọn, có hệ thống và hoàn thành các bảng tổng
kết.
* Trắc nghiệm ghép đôi: Các câu ghép đôi thường được trình bày thành hai
dãy, dãy bên trái là phần dẫn gồm các câu hỏi hoặc các câu chưa hoàn chỉnh,
dãy bên phải là phần trả lời hoặc các mệnh đề để hoàn chỉnh câu dẫn. Là công
cụ giúp cho học sinh rèn luyện luyện và phát triển tư duy, biết đánh giá và tự
đánh đánh giá trong quá trình học toán.
* Sắp xếp thứ tự: Các câu hỏi có nội dung hoàn chỉnh nhưng sắp xếp moat
cách lộn xộn, yêu cầu học sinh phải sắp xếp lại cho đúng. Dạng này có tác dụng
rèn luyện tư duy ngôn ngữ cho học sinh.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Phát triển năng lực tư duy học sinh thông các bài tập trắc nghiệm, từ đó tạo
tiền đề cho các em có ý thức khi làm bài thi học kỳ, bài thi chuyển cấp,…
IV. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU.
Đề tài áp dụng đối với học sinh THCS chủ yếu là học sinh khối 8 trong các
tiết ôn tập chương, ôn tập cuối học kỳ, cuối năm.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN HÀNH.
a) Phương pháp nghiên cứu:
- Tham khảo thu thập tư liệu.
- Phân tích, tổng kết kinh nghiệm.
- Kiểm tra kết quả chất lượng học sinh.
b) Phương pháp tiến hành:
Thông qua các tiết ôn tập đưa ra các bài tập trắc nghiệm phù hợp với nội dung
chương trình.
VI. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI.
Tôi hy vọng đề tài này sẽ giúp ích cho học sinh ở trường THCS đặc biệt là học
sinh khối 8 khi học kiểu bài ôn tập. Qua đó giúp các em có phương pháp làm
tốtmột đề kiểm tra, một đề thi học kỳ hay cuối cấp.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
4
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI.
Trong đề tài nầy bản thân đưa ra các hoạt động chủ yếu của tiết ôn tập
là việc chuẩn bò cần thiết của giáo viên và học sinh . Các bài tập trắc nghiệm
hổ trợ cho hoạt động tái hiện, hệ thống hoá và vận dụng kiến thức.
I. PHƯƠNG PHÁP CHUNG.
Khi dạy một tiết ôn tập bản thân cần tổ chức các hoạt động sau:
1. Hoạt động 1: Tái hiện và hệ thống hoá kiến thức:
- Cho học sinh trả lời câu hỏi ôn tập liên quan đến các kiến thức cần hệ
thống hoá. Thông qua đó giáo viên hình thành các nội dung chính cần ôn tập.
- Thông qua bài tập trắc nghiệm ghép đôi và bài tập trắc nghiệm nhiều
lựa chọn để tái hiện các kiến thức không phải ghi trong bài tổng kết chương.
- Thông qua các bài tập trắc nghiệm điền khuyết để hoàn thành bảng
tổng kết kiến thức, hoặc các kiến thức có cấu trúc A
⇔
B .
2. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức:
Trong hoạt động này giáo viên cho học sinh làm các bài tập ôn tập theo
hệ thống từ dễ đến khó phù hợp với các đối tượng học sinh và nội dung ôn tập
( không nhất thiết phải giải hết các bài tập ôn tập trong SGK)
Có thể lồng hoạt động này vào hoạt động 1 để vừa ôn vừa luyện theo
kiểu “cuốn chiếu”
3. Hoạt động 3: Củng cố, khắc sâu kiến thức và thuật toán cơ bản:
Tuỳ theo đối tượng học sinh mà giáo viên tổ chức hoạt động này cho thích
hợp, có thể đan xen hoạt động này cùng lúc với hoạt động 1 và hoạt động 2.
Có thể cho học sinh chơi trò chơi ô chữ để khắc sâu kiến thức tổng hợp
của chương và các thuật toán cơ bản.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn ở nhà:
- Kiến thức cần học, cần ghi nhớ.
- Bài tập cần làm, cần tìm hiểu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bò của giáo viên:
a. Về kiến thức:
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
5
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
- Thông thường giáo viên thường ôn tập theo hệ thống câu hỏi ôn tập và các
bảng tổng kết hoặc bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có sẳn trong sách giáo
khoa. Tuy nhiên không phải bâùt kì chương nào cũng đủ nội dung cần thiết để
giúp giáo viên dựa vào đó triển khai các hoạt động ôn tập. Chính vì thế việc
đònh hướng kiến thức cho tiết ôn tập là tối cần thiết.
- Khi đònh hướng kiến thức giáo viên cần dựa vào mục tiêu và hệ thống kiến
thức cơ bản của chương để đưa ra chuẩn kiến thức với kết cấu thời gian hợp lý.
Khi chuẩn bò về kiến thức giáo viên cần lưu ý các điểm sau:
- Kiến thức đưa ra phải đảm bảo tính hệ thống, ngắn gọn nhưng đủ nghóa.
Hạn chế đi sâu lý thuyết, ít luyện tập.
- Ứng với mỗi đơn vò kiến thức cần có hệ thống bài tập hỗ trợ hoặc bài tập
vận dụng ( từ dễ đến khó nhằm phát huy trí lực cho mọi đối tượng học sinh
trong một lớp)
- Phân chia kiến thức theo các chủ đề cơ bản cho tiết 1 và tiết 2 ( đối với bài
ôn tập chương 2 tiết)
b. Về phương tiện dạy học:
- Đèn chiếu, giáo án điện tử ( nếu có thể).
- Bảng phụ ghi nội dung kiến thức cần nhớ, hệ thống bài tập trắc nghiệm
dạng: điền khuyết, đúng sai, ghép đôi.
- Bảng tổng kết theo sách giáo khoa ( nếu có).
2. Chuẩn bò của học sinh:
- Dụng cụ học tập cần thiết cho tiết ôn tập.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương trong sách giáo khoa hoặc do giáo viên đưa
ra để chuẩn bò trước.
- Ghi vào tập học các bảng tổng kết, phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong
sách giáo khoa (nếu có).
III. CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, CHUẨN BỊ VÀ PHƯƠNG
PHÁP TỔ CHỨC.
PHẦN I: HỌC KỲ I
1) Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
- Trong chương này gồm có bốn mãn kiến thức:
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
6
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
+ Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
+ Các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Phép chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đơn thức và đa thức cho đa
thức.
- Bốn mãn kiến thức trên tuy riêng biệt nhưng chúng có liên quan chặt chẻ
với nhau, do đó đòi hỏi các em phải nắm vững quy tắc, từ đó mới áp dụng tốt
cho tiết luyện tập củng cố cũng như trong kiểm tra cuối chương.
Kiến thức tổng kết. Bài tập trắc nghiệm tương ứng.
1) Nhân đơn thức với đa thức,
nhân đa thức với đa thức.
A(B + C) = AB+ AC
(A + B)(C + D)
= AC + AD + BC + BD
2) Các hằng đẳng thức đáng
nhớ.
1. (A +B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2
2. (A-B)
2
= A
2
- 2AB + B
2
3. A
2
-B
2
= (A - B)(A + B)
4.(A+B)
3
=A
3
+3A
2
B+3AB
2
+B
3
5. (A-B)
3
=A
3
-3A
2
B+3AB
2
-B
3
6. A
3
+B
3
= (A+B)(A
2
-AB+B
2
)
7. A
3
-B
3
= (A-B)(A
2
+AB+B
2
)
3) Các phương pháp phân tích
đa thức thành nhân tử.
4) Chia đơn thức cho đơn
thức, đa thức cho đơn thức, đa
thức cho đa thức.
Câu 1: Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống.
a. A(B + C) = … +
b. (A + B)(C + …) = … + AD + … + …
Câu 2: Ghép mỗi biểu thức ở cột 2 vào các vò trí
(…) ở cột 1 để được đẳng thức đúng:
Cột 1 Cột 2
1. (A + B)
2
= …
2. (A - B)
2
= …
3. A
2
– B
2
= ….
4. (A + B)
3
= …
5. (A - B)
3
= …
6. A
3
+ B
3
= …
7. A
3
– B
3
= …
(A +B)(A
2
– AB + B
2
)
(A - B)(A + B)
A
2
+ 2AB + B
2
A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
(A - B)(A
2
+ AB + B
2
)
A
2
- 2AB + B
2
A
3
- 3A
2
B + 3AB
2
- B
3
Câu 3: Ghép ý a);b);c); … ở cột bên phải với 1);2);
3); … ở cột bên trái tương ứng để được kết quả
đúng.
1) 2x
2
– 4x a).(x -3)(x + y)
2) x
2
– 4x + 4 b).(x +2)(x – 3)
3) x
2
– 3x + xy – 3y c).(x – y – 3)(x – y +3)
4) x
2
– 2xy + y - 9 d).(x
2
+2x+2)( x
2
-2x +2)
5) x
2
– x - 6 e).(x – 2)
2
6) x
4
+ 4 f).2x(x – 2)
Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
a. Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi
biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn
hơn số mũ của nó trong A.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
7
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
b. Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi
hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
c. Đa thức A chia hết cho đa thức B khác 0 khi
tồn tại đa thức Q sao cho: A = B.Q
Trắc nghiệm củng cố:
Câu 1: Giá trò của biểu thức 2x(x- y) – y(y – 2x) với x =-
1
3
và y = -
2
3
là:
a.
2
9
b. -
2
9
c.
2
3
d. -
2
3
Câu 2: Kết quả của phép nhân (2 + x)(x
2
– 2x +4) bằng:
a. x
3
+ 8 b. x
3
– 8 c. (x + 2)
2
d. (x - 2)
2
Câu 3: Tìm x, biết x
3
-
1
4
x = 0
a. x = 0 hoặc x =
1
2
b. x = 0 hoặc x = -
1
2
c. x = 0 hoặc x =
±
1
2
d. x =
±
1
2
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu (nếu có), bảng phụ hai mặt, mặt trên ghi bài tập trắc
nghiệm, mặt dưới ghi đầy đủ kết quả để quay lại làm kiến thức cơ bản.
- Học sinh: Soạn đầy đủ 5 câu hỏi của phần lý thuyết trong bài ôn tập chương I
đại số 8.
* Phương pháp tổ chức:
- Cho học sinh (2 học sinh) thực hiện câu 1 qua bảng phụ. Khi học sinh làm
xong giáo viên tiếp tục gọi 2 học sinh khác lần lượt nhận xét và phát biểu quy
tắc, sau đó giáo viên dùng bảng trắc nghiệm làm kiến thức cơ bản của phần
thứ nhất .
- Cho học sinh hợp tác nhóm (4 nhóm) ở câu 2, sau đó học sinh khẳng đònh lại
7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Lần lượt gọi từng học sinh ghép ý ở vế trái với ý ở vế phải của câu 3 để được
kết quả đúng, sau mỗi kết quả đúng hãy cho biết bài toán đã áp dụng phương
pháp phân tích nào.
- Cho học sinh (3 học sinh) phát biểu các quy tắc về phép chia đơn thức cho đơn
thức, đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức sau đó cho học sinh thực hiện
câu 3.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
8
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
+ Sau mỗi câu hỏi trắc nghiệm giáo viên đều chốt lại dùng nó làm kiến thức cơ
bản cho tiết ôn tập để học sinh luyện tập.
- Đến phần củng cố giáo viên cho học sinh hợp tác nhóm để thực hiện câu 1,2,3
nhằm củng cố lại kiến thức cơ bản của chương.
2) Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
- Trong chương nầy, học sinh muốn làm tốt bốn phép tính cộng, trừ, nhân và
chia các phân thức đại số thì phải nắm vững các tính chất cơ bản của nó.
Kiến thức tổng kết. Bài tập trắc nghiệm tương ứng.
1) Khái niệm về
phân thức đại số và
tính chất của phân
thức đại số.
2) Các phép toán
trên tập hợp các
phân thức đại số.
Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
1)
=
A C
B D
nếu A.D = B.C 2) Nếu M
≠
0 thì
=
A A.M
B B.M
3) Nếu N
≠
0 thì
=
A A:N
B B:N
4)
+
+ =
A B A B
M M M
5 )
−
− = =
−
A A A
B B B
6)
− = + −
÷
A C A C
B D B D
7)
=
A C A.C
.
B D B.D
8)
A C
:
B D
=
A D
.
B C
≠
÷
C
0
D
9) Phân thức nghòch đảo của phân thức
A
B
khác 0 là
B
A
10) Phân thức
A(x)
B(x)
xác đònh khi A(x) ≠ 0
Câu 2: Điền vào chỗ trống.
1) Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
- ………………………………………….
- ………………………………………….
2) Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức có
mẫu khác nhau ta:……………………………
3)
−
−
3
8x 4
8x 1
=
=
=
+ +
2
4
4x 2x 1
4) Phân thức đối của phân thức
−
−
x 1
5 2x
là
5) Phân thức nghòch đảo của phân thức
−
−
2 x
5
là
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
9
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
Trắc nghiệm củng cố:
Câu 1: Tìm giá trò của x để giá trò của phân thức
2
2
x 1
x 2x 1
−
+ +
bằng 0:
a. 1 b. – 1 c.
±
1 d. Một kết quả khác.
Câu 2: Phân thức thu gọn của phân thức
2
2
x 16
4x x
−
−
là:
a.
x 4
x
+
b.
x 4
x
+
−
c.
x 4
x
−
d. -
x 4
x
−
Câu 3: Cho biểu thức
− −
=
+ +
2
2
x 1 x 1
.Q
4x 3 (4x 3)
Biểu thức Q là:
a)
−
+
x 1
4x 3
b)
+
+
x 1
4x 3
c)
+
+
4x 3
x 1
d)
+
−
4x 3
x 1
* Chuẩn bò:
Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm và phần tóm tắt sách giáo khoa.
Học sinh: Soạn đầy đủ 12 câu hỏi lý thuyết trong phần ôn tập chương II.
* Phương pháp tổ chức:
- Lần lượt gọi từng học sinh đọc lại từng câu trắc nghiệm của câu 1 và cho câu
mình đọc là đúng hay sai. Nếu sai thì chỉnh lại cho đúng.
- Cho từng học sinh lên bảng hoàn chỉnh những chỗ khuyết của câu.
- Khi các câu đã hoàn chỉnh giáo viên chốt lại và treo bảng tóm trắt làm kiến
thức cơ bản để luyện tập củng cố.
- Cho học sinh hợp tác nhóm các câu 1,2,3 sau phần luyện tập nhằm củng cố lại
kiến thức cơ bản của chương.
- Cho cả lớp thực hiện cá nhân câu 3, gọi học sinh đúng tại chỗ cho kết quả sau
đó giáo viên chốt lại phương pháp làm một bài tập trắc nghiệm vận dụng.
3) Chương I: TỨ GIÁC:
- Các nội dung chính của chương này gồm:
+ Tứ giác.
+ Hình thang, hình thang cân.
+ Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình
vuông).
1) Sơ đồ nhận biết
các loại tứ giác.
Câu 1: Dựa vàosơ đồ hãy nêu mối quan hệ giữa các loại
tứ giác,và dấu hiệu nhận biết của từng lại tứ giác?
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
10
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
* Ghi chú:
(1) - Hai góc kề
một đáy bằng
nhau.
- Hai đường
chéo bằng nhau.
(2) - Một góc
vuông.
- Hai đường
chéo bằng nhau.
(3) - Haicạnh kề
bằng nhau.
- Hai đường
chéo vuông góc
với nhau.
-
Mộtđườngchéo là
phân giác của một
góc.
(4) - Các cạnh đối
sọng song.
- Các cạnh đối
bằng nhau.
- Hai đường
chéo cắt nhau tại
trung điểm của
mỗi đường.
- Hai cạnh đối
song song và bằng
nhau.
Câu 2: Sơ đồ hình bên biểu thò mối quan hệ giữa các tập
hợp hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình
thoi, hình vuông. Dựa vào sơ đồ đó hãy điền vào chỗ
trống:
a. Tập hợp của các hình chữ nhật là tập hợp con của
tập hợp các hình……………….
b. Tập hợp của các hình thoi là tập hợp con của tập hợp
các hình……………….
c. Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các
hình thoi là tập hợp các hình……………
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
11
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
Trắc nghiệm củng cố:
Câu 1: Cho tứ giác như hình vẽ.
Tứ giác này là hình bình hành vì:
a) Tứ giác có hai cạnh đối song song.
b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau.
c) Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
d. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 2: Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi
có giác trò bằng:
a. 6cm b.
41
cm c.
164
cm d. 9cm
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu ( nếu có) sơ đồ nhận biết các loại tứ giác, bảng phụ trắc
nghiệm.
- Học sinh: Soạn đầy đủ 9 câu hỏi của phần ôn tập chương tứ giác.
* Phương pháp:
- Học sinh thực hiện cá nhân để chỉ ra dấu hiệu của từng loại tứ giác.
- Họp tác nhóm, nêu lên được mối quan hệ giữa các lọai tứ giác.
- Cho học sinh hợp tác nhóm các câu 1,2 sau phần luyện tập nhằm củng cố lại
kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
4) Chương II: ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
- Nội dung chính của chương này gồm:
1. Đa giác, đa giác đều.
2. Diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình thoi.
3. Diện tích đa giác.
Kiến thức tổng kết. Bài tập trắc nghiệm tương ứng.
1) Tứ giác, đa giác. Câu 1: Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
12
Đ.giác
n
cạnh
Số cạnh 4
Số đường chéo xuất phát từ một
đỉnh
2
Số tam giác được tạo thành 4
Tổng số đo các góc của một đa giác 4.180
0
= 270
0
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
2) Diện tích các
đa giác.
Câu 2: Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong
khung sau:
Trắc nghiệm củng cố:
Câu 1: Số đường chéo của hình n- góc là:
a. n b. n – 3 c.
n(n 3)
2
−
d. Cả a,b,c đều sai.
Câu 2: Cho hình thang ABCD có độ dài hai đáy là 7cm và 9cm, đường 4cm. Diện
tích của hình thang bằng:
a. 30 (cm
2
) b. 32 (cm
2
) c. 34 (cm
2
) d. 28 (cm
2
)
Câu 3: Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo là 7cm và 4cm. Diện tích
dình thoi bằng:
a. 14 (cm
2
) b. 28 (cm
2
) c. 11 (cm
2
) d. cả a,b,cđều sai.
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu ( nếu có), bảng phụ trắc nghiệm.
- Học sinh: Soạn đầy đủ 3 câu hỏi của phần ôn tập chương đa giác- diện tích đa
giác giác.
* Phương pháp:
- Họp tác nhóm ở câu 1 để chỉ ra số cạnh và số đường chéo của một đa giác.
- Học sinh làm việc cá nhân ở câu 2, sau đó giáo viên lần lượt gọi lên bảng để
hoàn thành công thức tính diện tích của các loại đa giác.
- Cho học sinh hợp tác nhóm các câu 1,2,3 sau phần luyện tập nhằm củng cố lại
kiến thức cơ bản của chương.
5) ÔN TẬP HỌC KỲ I.
- Hệ thống hóa các kến thức của chương trình học kỳ I bằng các bài tập trắc
nghiệm vận dụng và nhận biết. Qua đó nhằm khắc sâu các kiến thức đã học và
tạo điều kiện thuận lợi để các em làm tốt phần câu hỏi trắc nghiệm trong kỳ
thi học kỳ I.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
13
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
Bài tập trắc nghiệm ôn tập.
Câu 1: Điền vào chổ ( ) để được một hằng đẳng thức x
2
+ 8x + 16 = ( x + ……)
2
đúng :
a. 1 b. 2 c.3 d. 4
Câu 2: Kết quả của phép nhân : (x – 3 )(x + 3) là
a. (x – 3)
2
b. (x + 3)
2
c. x
2
– 3 d. x
2
– 9
Câu 3: Tìm giá trò của x để 4x
2
– 6x = 0 là :
a. x = 0; x = 1 b. x = 0; x =
c. x = 0; x = d. Một kết quả khác.
Câu 4: Đẳng thức nào sau đây là sai ?
a. x
2
+ 4x + 4 = ( x + 2)
2
b. x
2
+ x +
4
1
=
+
÷
2
1
x
2
c.
2
2
1 1 1
x x x
2 4 2
+ + = +
÷
d. x
2
– 2xy + y
2
=(x – y)
2
Câu 5: Giá trò của biểu thức A = x
2
+ 2x + 1 tại x = 999 là :
a.10000 b. 100000 c. 1000000 d. Tất cả sai.
Câu 6: Kết quả của phép chia ( 3x
2
y
2
+ 6x
2
y
3
– 12xy ): 3xy bằng:
a. x y + 2x
2
y – 4 b. xy + 2xy
2
- 4
c. x y - 2xy
2
– 4xy d. Cả ba đều đúng.
Câu 7: Các biểu thức sau đây, biểu thức nào là phân thức đại số:
a.
−
+ −
2
1
x 4x 6
b. 0 c. 3 – 5x d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 8: Tìm A để
+
−
3 2
2
y y
y 1
=
−
A
y 1
.
a. y b. y
2
c. - y d. – y
2
Câu 9: Kết quả của
−
−
− −
2
9x 6x 1
3x 1 1 3x
bằng:
a. 1 – 3x b. 1+ 3x c.) 3x – 1 d. 3x + 1
Câu 10: Cho các đa thức A = x
2
+ 5x + 25 và B = x – 5.
Tích của A.B là:
a. x
3
+ 25 b. x
3
-25 c. x
3
+125 d. x
3
-125
Câu 11: Giá trò của biểu thức x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 201,
y = 199 là:
a. 800 b. 8000 c. 80000 d.Kết quả khác.
Câu 12: Cho đa thức A = x
2
+3x - 9 và B = x – 2. Dư của phép
chia A cho B là:
a. 2x b. x c. 2 d. 1
Câu 13: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng:
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
14
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
a. 4v b. 270
Câu 14: Hình thang là:
a. Hình có hai cạnh song song.
b. Tứ giác có hai cạnh đối song song.
c. Tứ giác có hai cạnh bằng nhau.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Hình thang ABCD (AB//CD), ta có:
a.
µ
µ
+ =
0
B D 180
b.
c. Cả a, b đúng. d. Cả a, b sai.
Câu16:Cho hình thang cân ABCD (AB//CD), có
a. ABCD là hình bình hành.
c. ABCD là hình thoi.
Câu 17: Tứ giác nào không có trục đối xứng:
a. Hình thang.
c. Hình chữ nhật. d. Hình thang cân.
Câu 18: Hai đường chéo của một hình thoi bằng 6 cm và 8 cm. Cạnh của hình thoi
bằng.
a. 5 cm b.
Câu 19: Điều kiện của hai đường chéo để một tứ giác là hình vuông:
a. Bằng nhau.
c. Cắt nhau tại trung điểm của mõi đường.
Câu 20: Tổng số đo các góc của hình n- góc là:
a. n.180
0
b. (n – 1) 180
c. (n + 1) 180
0
d. (n – 2) 180
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu ( nếu có), bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm.
- Học sinh: n lại phần kiến thức đã học trong kỳ I.
* Phương pháp:
- Đối với câu hỏi trắc nghiệm nhận biết có thể gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
( chú ý nhiều đến học sinh yếu).
- Đối với câu hỏi trắc nghiệm vận dụng có thể cho học sinh hợp tác nhóm sau
đó đối chiếu kết quả trên máy chiếu ( nếu có).
PHẦN II: HỌC KỲ II
1) Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
15
a) 2x + 1 = 0 O
b) 5(x + 4) = 0 H
c) ax + b = 0 (a
≠
0) C
d)
2
x 2x
2
x 2
−
=
−
T
e) x
2
–2 x + 1 = 0 Ô
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
Kiến thức tổng kết. Bài tập trắc nghiệm tương ứng.
1. Phương trình bậc
nhất một ẩn và cách
giải.
2. Phương trình tích.
3. Phương trình chứa
ẩn ở mẫu.
* Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Câu nào sai?
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
a. Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng
có cùng tập nghiệm.
b. Phương trình dạng ax + b = 0 (với a,b cho trước và
a =0 ) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
c. Phương trình ax + b = 0 có nhiều hơn một nghiệm.
d. Nếu A(x).B(x) = 0 thì A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
e. Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu là:
+ B
1
: Quy đồng mẫu hai vế rồi khữ mẫu.
+ B
2
: Giải phương trình.
+ B
3
: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
+ B
4
: Kết luận.
Trắc nghiệm củng cố:
Hãy giải các phương trình sau rồi điền chữ tương ứng vào kết quả đúng của ô bên
dưới.
H O C T Ô T
- Nêu ý nghóa của việc học tốt?
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu ( nếu có), bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm.
- Học sinh: Soạn đầy đủ 6 câu hỏi của phần ôn tập chương III.
* Phương pháp:
- Lần lượt gọi từng học sinh đứng tại chỗ nhận xét câu đúng và câu sai, nếu sai
thì chỉnh lại cho đúng.
- Khi học sinh trả lời xong giáo viên chốt lại và dùng bảng trắc nghiệm làm
kiến thức của chương.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
16
- 4
b
a
−
1
1
2
−
∅
∅
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
- Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy chọn 5 học sinh thi đua với nhau, dãy nào thực
hiện sớm nhất và nêu được ý nghóa của ô chữ vừa tìm coi thư thắng cuộc.
2) Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.
Kiến thức tổng
kết.
Bài tập trắc nghiệm tương ứng.
1. Bất phương
trình bậc nhất
một ẩn.
2. Liên hệ giữa
thứ tự và phép
nhân.
3. Tập nghiệm
và biểu diễn
tập nghiệm
của bất phương
trình.
Câu 1 : Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình
có dạng :
a) ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b
≤
0; ax + b
≥
0)
b) ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b
≤
0; ax + b
≥
0) và (a ≠ 0)
c) Cả a,b điều đúng.
d) Cả a,b đều sai
Câu 2: Điền vào chỗ trống các dấu
; ;≥ ≤
<; >
Câu 3 : Trong các khẳng đònh sau đây, khẳng đònh nào sai?
a) (- 2) + 3
≥
2 b) – 6
≤
2.( - 3)
c) 4 +(- 8)< -12 +(- 8) d) x
2
+ 1
≥
0
Câu 4: Điền vào chỗ trống (….) để được kế quả đúng.
Trắc nghiệm củng cố.
Câu 1 : Bất phương trình 4x – 5 > 2x – 1 có nghiệm là:
a. x > 1 b. x > - 2 c. x > – 1 d. x > 2
Câu 2 : Tập hợp nghiệm của bất phương trình 2x - 1
≤
4x – 3 là:
a.
{ }
x x 1≥
b.
{ }
x x 2≥
c.
{ }
x x 1≤
d.
{ }
x x 2≤
Câu 3 : Giá trò của biểu thức 3x + 2 không nhỏ hơn giá trò của biểu thức x + 4
được biểu thò bởi:
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
17
Nếu
a b≤
thì
a c b c+ ≤ +
Nếu
a bp
thì
a c b c+ +p
Nếu
a b≤
và c >0 thì ac .…bc Nếu a < b và c > 0 thì ac bc
Nếu
a b≤
và c<0 thì ac bc Nếu a < b và c < 0 thì ac bc
Bất phương
trình
Tập
nghiệm
Biểu diễn tập nghiệm
trên trục số
x < a
{ }
x x a<
……………………………………….
……………
{ }
x x a≤
x a>
……………
x a
≥
{ }
x x 0≥
……………………………………….
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
a. 3x + 2
≤
x + 4 b. 3x + 2
≥
x + 4 c. Cả a,b đều đúng. d. Cả a,b đều sai
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu ( nếu có), bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm.
- Học sinh: Soạn đầy đủ 5 câu hỏi của phần ôn tập chương IV.
* Phương pháp:
- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu 1 và nhận xét kết quả.
- Khi học sinh trả lời xong câu 2,3 và 4 giáo viên chốt lại và dùng bảng trắc
nghiệm làm kiến thức cơ bản của chương.
- Cho học sinh hợp tác nhóm các câu 1,2,3 sau phần luyện tập nhằm củng cố lại
kiến thức.
3) Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG.
KIẾN THỨC TỔNG KẾT BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TƯƠNG ỨNG
1. ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ:
a) Đònh nghóa:
AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’
AB A'B'
CD C'D'
⇔ =
b) Tính chất:
2. ĐỊNH LÝ TA LET – HỆ QUẢ :
a) Talet Thuận và Đảo:
Câu 1: Bổ sung vào chỗ trống (….) trong
phát biểu sau: “ Hai đoạn thẳng AB và
CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và
C’D’ nếu ……. hay ……”
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:
Nếu
AB A'B'
CD C'D'
=
thì :
a)
AB CD A'B' C'D'
CD C'D'
± ±
=
.
b)
AB A'B' AB A'B'
CD C'D' CD C'D'
±
= =
±
c)
AB.C'D' CD.A'B'=
d) Cả a, b, c đúng
Câu 3: Dựa vào hình vẽ chọn câu trả lời
đúng:
Trong tam giác ABC có a // BC khi và chỉ
khi:
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
18
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
b) Hệ Quả:
ABC
AB' AC' B'C'
a / /BC
AB AC BC
∆
⇒ = =
3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN
GIÁC TRONG TAM GIÁC:
AD là tia phân giác góc BAC
AE là tia phân giác góc BAx
thì
AB DB EB
AC DC EC
= =
4. TAM GIAC ĐỒNG DẠNG:
a) Đònh nghóa:
b) Tính chất:
a)
AB' AC'
AB AC
=
b)
AB' AC'
BB' CC'
=
c)
BB' CC'
AB AC
=
d) Cả a, b, c đều
đúng.
Câu 4: Dựa vào hình vẽ bên chọn câu trả
lời đúng:
Trong tam giác ABC có a // BC thì ta có:
a)
AB' AC' B'C'
AB AC BC
= =
b)
AB AC BC
AB' AC' B'C'
= =
c) Cả a, b đúng
d) Cả a, b sai.
Câu 5: Cho hình vẽ sau. Điền vào chổ (….)
để được đẳng thức đúng:
“AD là tia phân giác góc BAC và AE là
tia phân giác góc BAx thì
AB DB
= =
”
Câu 6: Điền vào chổ (….) trong phát biểu
sau đây:
“ Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với
tam giác ABC nếu: …………….và ………… ”
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Nếu
ABC∆
đồng dạng
A'B'C'∆
theo tỉ số
k thì:
a)
h '
k
h
=
b)
p'
k
p
=
c)
2
s'
k
s
=
d) Tất cả đúng.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
19
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
5. LIÊN HỆ GIỮA CÁC TRƯỜNG
HP ĐỒNG DẠNG VÀ CÁC
TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CỦA
HAI TAM GIÁC ABC VÀ A’B’C’:
Trường hợp
đồng dạng
Trường hợp
bằng nhau
1.
A'B' B'C' C'A'
AB BC CA
= =
b. A’B’= AB;
B’C’ =
BC;
A’C’ = AC
2.
A'B' B'C'
AB BC
=
và
µ µ
,
B B=
d.A’B’ = AB;
B’C’ = BC
và
µ µ
,
B B=
3. Â’ = Â và
µ µ
,
B B=
a. Â’ = Â ;
µ µ
,
B B=
và
A’B’ = AB
6. CÁC TRƯỜNG HP ĐỒNG
DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC
VUÔNG:
Câu 8: Sắp xếp các hệ thức ở cột 1 và cột
2 để được hai trường hợp tương ứng của
hai tam giác đồng dạng và bằng nhau:
Cột 1
(đồng dạng)
Cột 2
( bằng nhau)
1.
A'B' B'C' C'A'
AB BC CA
= =
a.
µ µ
,
A A=
ø;
µ µ
,
B B=
và A’B’ = AB
2.
A'B' B'C'
AB BC
=
và
µ µ
,
B B=
b. A’B’ = AB;
B’C’ = BC
A’C’ = AC
3. Â’ = Â;
µ µ
,
B B=
;
µ µ
,
C C=
c. A’B’ = AB;
B’C’ = BC
và
µ µ
,
B B=
4. Â’ = Â và
µ µ
,
B B=
Câu 9: Hai tam giác ABC và A’B’C’ có
Â=Â’=90
0
đồng dạng với nhau khi:
a)
AB AC
A'B' A'C'
=
b)
AB BC
A'B' B'C'
=
c)
µ µ
,
B B=
hoặc
µ µ
,
C C=
d) Tất cả đúng.
Trắc nghiệm củng cố:
Câu 1: Cho AB = 125 cm, CD = 625 cm. Tỉ số nào sau đây là đúng.
a.
AB 125cm
CD 625cm
=
b.
AB 125
cm
CD 625
=
c.
AB 1
CD 5
=
d. Một kết quả khác.
Câu 2: Cho hình vẽ : Biết MN // BC.
Trong các câu sau, câu nào đúng?
a. x = 19 b. x = 21
c. x = 20 d. Một kết quả khác.
Câu 3: Cho hình vẽ :
Trong các câu sau, câu nào sai?
a. ∆AMN ∽ ∆ABC b.
1
MN BC
2
=
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
20
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
c.
AMN
ABC
S 1
S 2
∆
∆
=
d.
AMN
ABC
S 1
S 4
∆
∆
=
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu (nếu có), bảng phụ hai mặt ghi các câu hỏi trắc nghiệm.
Mặt sau dùng làm kiến thức cơ bản.
- Học sinh: Soạn đầy đủ 9 câu hỏi của chương tam giác đồng dạng.
* Phương pháp tổ chức: (Hợp tác nhóm là chính)
- Cho HS làm câu 1-2, sau đó hệ thống hoá mục 1.
- Sau khi học sinh làm xong câu 3, 4, hệ thống lại kiến thức mục 2.
- Lần lượt như vậy với các câu còn lại.
– Cho học hợp tác nhóm làm câu 1,2 và 3 nhằm củng cố kiến thức đã ôn.
4) Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU.
Nội dung chính của chương gồm: Hình lăng trụ đứng và hình chóp đều.
Kiến thức cơ
bản
Bài tập trắc nghiệm tương ứng
I. Hình lăng
trụ đứng,
hình hộp,
hình chốp
đều.
II. Diện tích
xung quanh,
toàn phần và
thể tích của
hình lăng trụ
đứng, hình
Câu 1: Ghép mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được
khẳng đònh đúng.
A. Lăng trụ
đứng
(1) Lăng trụ đứng có đáy lá đa giác đều.
B. Lăng trụ đều (2) Hình có sáu mặt là những hình chữ nhật
C. Hình hộp
chữ nhật
(3) Hình hộp chữ nhật có ba kích thước
bằng nhau ( các mặt đều là hình vuông).
D. Hình lập
phương
(4) Hình chóp có mặt đáy là một đa giác
đều, các mặt bên là những tam giác cân
bằng nhau có chung đỉnh.
E. Hình chóp
đều
(5) Hình có các mặt bên là những hình chữ
nhật, đáy là một đa giác.
(6) Có năm mặt là những tam giác.
Câu 2: Điền vào chỗ trống để được công thức đúng, sau mỗi
công thức phải ghi chú vào chỗ (……)
Hình vẽ Diện tích
xung quanh
Diện tích toàn
phần
Thể tích.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
21
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
hộp, hình
chốp đều.
Lăng trụ
đứng
Hình hộp
chữ nhật
Hình lập
phương
Hình chóp
đều
S
xq
= 2p.h
(p: nửa chu
vi đáy; h:
chiều cao)
S
xq
= …….
(………….)
S
xq
= p.d
(………….)
S
xq
= …….
(………….)
S
tp
= ………
(………… )
S
tp
=
2(ab+ac+bc
(a,b: hai cạnh
đáy; c: chiuều
cao)
S
xq
= …….
(………….)
S
xq
= S
xq
+ S
đ
V= ……………
(………………… )
V= a
3
(a: cạnh hình
lập phương)
V = …….
(………….)
V = ……
(………….)
Trắc nghiệm củng cố:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A
1
B
1
C
1
D
1
. Biết AB = 6cm, AC = 10cm và
A
1
C =
5 5
.
1) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
a. 120cm
2
b. 120cm
2
c. 120cm
2
d. 120cm
2
2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
a. 196cm
2
b. 216cm
2
c. 326cm
2
d. 265cm
2
3) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
a. 280cm
3
b. 260cm
3
c. 240cm
3
d. 220cm
3
* Chuẩn bò:
- Giáo viên: Máy chiếu ( nếu có), bảng phụ trắc nghiệm.
- Học sinh: Soạn đầy đủ 3 câu hỏi của phần ôn tập chương lăng trụ đứng, hình
chóp đều.
* Phương pháp:
- Lần lượt gọi từng học sinh đứng tại chỗ hoàn thành câu 1, sau đó giáo viên
dùng làm kiến thức cơ bản.
- Cho học sinh hợp tác nhóm để hoàn thàn câu 2, sau đó giáo viên dùng làm
kiến thức cơ bản.
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
22
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
- Cho học sinh hợp tác nhóm các câu 1,2,3 sau phần luyện tập nhằm củng cố lại
kiến thức.
5) ÔN TẬP HỌC KỲ II.
- Hệ thống hóa các kến thức của chương trình học kỳ I bằng các bài tập trắc
nghiệm vận dụng và nhận biết. Qua đó nhằm khắc sâu các kiến thức đã học và
tạo điều kiện thuận lợi để các em làm tốt phần câu hỏi trắc nghiệm trong kỳ
thi học kỳ II.
Trắc nghiệm ôn tập.
Câu 1: Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a
≠
0) có nghiệm duy nhất là:
a.
b
x
a
= −
b.
a
x
b
=
c.
a
x
b
= −
d.
b
x
a
=
Câu 2: Tập nghiệm của phương trình (4x – 5)(5x + 6)(6x – 7) = 0 là:
a. S =
5
4
b. S =
6
5
−
c. S =
7
6
d. S =
5 6 6
; ;
4 5 7
−
Câu 3: Các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn
a. x
2
+ 1 = 0 b. 2x + 3 = 0 c.
1
2x 0
x
+ =
d.
x 1 0+ =
Câu 4: Điều kiện của x để giá trò phân thức
2
x 1
x 1
−
−
xác đònh là:
a. x
≠
1 b. x
1≠ −
c.
x 1≠ ±
d. Xác đònh với mọi x
Câu 5: Mẫu thức chung của phương trình
2 4x
x 1 x 1
=
+ −
là:
a. x = -1 b. x = 1 c. x =
±
1 d. Cả a,b,c đều sai.
Câu 6: Điều kiện xác đònh của phương trình
x 2 2x 3
x 2(x 2)
+ +
+
−
= 0 là:
a. x
≠
0 b. x
≠
2 c. x
≠
0 và x
≠
2 d. x
≠
±
2
Câu 7: Bất phương trình 2x – 6 < 0 có nghiệm là:
a. x < -3 b. x < 3 c. x > 3 d. x > -3
Câu 8: Hình vẽ bên biễu diễn cho tập nghiệm của bất phương trình nào sau đây:
a. 2x + 4
≥
0 b. 2x – 4 > 0 c. – 2x + 4
≥
0 d. – 2x + 4
≤
0
Câu 9: Mẹ 37 tuổi, con 7 tuổi. Sau mấy năm nửa thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con?
a. 2 năm b. 4 năm c. 6 năm d. 8 năm
Câu 10: Với giá trò nào của x để biểu thức
2x 5 5x 2
A
6 3
− −
= −
có giá trò dương?
a.
3
x
2
>
b.
3
x
2
<
c.
3
x
4
<
d.
3
x
4
>
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
23
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
Câu 11: Tập nghiệm của phương trình
1 2x 1 1 2x
2x
2 4 8
+ −
− = −
là:
a. S =
1
2
b. S =
3
2
c. S =
5
2
d. S =
7
2
Câu 12: Cho ∆ABC ∽ ∆A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng
3
k
5
=
. Suy ra ∆A’B’C’∽
∆ABC theo tỉ số đồng dạng là:
a. k = 3 b. k = 5 c. k =
5
3
d. k = 15
Câu 13: Cho ∆EDF, có DH là tia phân giác của
µ
D
như (hình 1). Độ dài đoạn HF
bằng:
a. 1,875 b. 4,1
c. 5,8 d. 5,1
Câu 14: Nếu AD là đường phân giác góc A của tam giác ABC (D
∉
BC) thì:
a.
DB AB
DC AC
=
b.
AB DC
BD AC
=
c.
BD AC
DC AB
=
d.
AB DC
AC DB
=
Câu 15: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
Nếu
ABC∆
∽
A'B'C'∆
theo tỉ số k thì:
a.
µ
µ
µ
µ
µ
µ
A A';B B';C C'= = =
b.
AB 1
A'B' k
=
c.
AB AC BC
A'B' A'C' B'C'
= =
d.
2
ABC
A'B'C'
S
k
S
∆
=
∆
Câu 16: Cho ∆ABC, các trung tuyến AD,BE,CF cắt nhau ở G. Tỉ số
AF
AB
bằng:
a.
1
6
b.
1
4
c.
1
2
d. 1
Câu 17: Cho ∆ABC, điểm D thuộc cạnh BC. Biết S
ABD
= 15 cm
2
, S
ADC
= 9 cm
2
. Tỉ
số
BD
BC
bằng:
a.
3
4
b.
5
8
c.
1
2
d.
3
8
Câu 18: Cho ∆ABC có BC = 5cm, AC = 4cm, AB = 6cm và AD là đường phân
giác. Tỉ số diện tích của hai tam giác ∆ABD và∆ACD là:
a.
3
2
b.
4
3
c.
5
4
d.
6
5
Câu 19: Cho ∆ABC có AB = Ac = 6cm. Tia phân giác góc B cắt đường cao AH ở
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
24
ĐỀ TÀI: sử dụng bài tập trắc nghiệm trong các tiết ôn tập toán 8.
I. Biết
AI 2
IH 3
=
. Chu vi của ∆ABC bằng:
a. 20cm b. 22cm c. 24cm d. 26cm
Câu 20: Dựa vào hình vẽ bên chọn câu trả lời đúng?
Trong tam giác ABC có a // BC thì ta có:
a.
AB' AC' B'C'
AB AC BC
= =
b.
AB AC BC
AB' AC' B'C'
= =
c. Cả a, b đúng d. Cả a, b sai.
VIII: KẾT LUẬN.
- Trong quá trình thực hiện đề tài tôi nhận thấy:
Giáo viên thực hiện: ĐỖ MINH TRÍ
25