Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn thép nhật quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.97 KB, 68 trang )

Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền


 !"#$%&'(
1.1 )*+, /01234.*567189:3;23<9=618>
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển>
− Tên công ty :
+ Tên Tiếng Việt:  %&'.
+ Tên giao dịch : NHAT QUANG STEEL LIMITED COMPANY.
+ Tên viết tắt là : SSC CO, LTD.
− Tổng số vồn điều lệ theo Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ ba ngày 30 tháng 12
năm 2009 là 110.000.000 đồng (Một trăm mười tỷ đồng).
− Trụ sở công ty :
+ Trụ sở công ty chính: Khu công nghiệp Phố Nối A - Xã Lạc Đạo, huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên.
+ Điện thoại : >03213.990550
+ Fax: 0321.990560
+ ?.6,@>
− Công ty Thép Nhật Quang có trụ sở đặt tại Khu CN Phố Nối – Hưng Yên. Đây là cửa
ngõ phía Bắc của tỉnh Hưng Yên, là trung tâm kinh tế trọng điểm của Hưng Yên vì vị
trí và qui tụ những điều kiện vô cùng thuận lợi.
Vị trí: Khu CN Phố Nối nằm trên quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28km về phía Bắc.
Khu đô thị mới Phố Nối nằm trên trục quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28 km về phía
Đông theo đường 5 cũ, 17 km theo đường 5 mới (qua cầu Thanh Trì), cách Hải Dương
28 km, cách Hài Phòng 70 km về phía Tây, cách thị xã Hưng Yên 34 km về phía Bắc.
+ Điều kiện thuận lợi: Khu đô thị mới Phố Nối có nhiều điều kiện thuận lợi để phát
triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ: nằm trong khu vực ảnh hưởng trực tiếp của
vùng tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, tiếp giáp thủ đô Hà Nội và
chịu sự tác động trực tiếp của 5 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (Bắc Ninh, Hải Dương, Thái


Bình, Hà Nam, Hà Nội 2).
− Công ty được xây dựng trên diện tích hơn 200 000m2, được quy hoạch đồng bộ, hiện
đại bao gồm đầy đủ các công trình thiết yếu phục vụ cho việc sản xuất
− Công ty TNHH Thép Nhật Quang là Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi
Chủ sở hữu là Công ty TNHH Thương mại Nhật Quang. Công ty hoạt động theo Giấy
1
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
chng nhn ng ký kinh doanh s 0504000088 do S K hoch v u t tnh Hng
Yờn cp ln u ngy 01 thỏng 03 nm 2004, ng ký thay i ln th nht ngy 28
thỏng 12 nm 2006, ng ký thay di ln th hai ngy 19 thỏng 10 nm 2009, ng ký
thay i ln th 3 ngy 30 thỏng 12 nm 2009
Cụng ty hot ng bng vn do Cụng Ty TNHH Thng Mi Nht Quang gúp, thc
hin hch toỏn c lp vi Cụng ty TNHH Thng mi Nht Quang. Cụng ty TNHH
Thng mi Nht Quang chu trỏch nhim v mi mt hot ng ca cụng ty trong
phm vi s ti sn ca cụng ty.
Cỏc loi sn phm Thộp c tớnh trờn n v tn / nm, vỡ cụng ty sn xut vi quy
mụ ln., v quỏ trỡnh sn xut khỏ di, sn xut hng lot, theo n t hng ca khỏch
hng.
Hng nm Cụng ty ó sn xut ra nhiu sn phm vi cht lng ngy cng c khng
nh v nõng cao, c th cụng xut ca cỏc dõy truyn nh sau :
Dây chuyền mạ kẽm: 45.000 tấn/năm
Dây chuyền cán nguội: 50.000 tấn /năm
Dây chuyền sản xuất ống hộp đen: 45.000 tấn/năm
Dây chuyền sản xuất ống hộp mạ: 30.000 tấn/năm
Dây chuyền sản xuất cắt tấm, lá: 25.000 tấn/năm
Dây chuyền sản xuất xả băng: 30.000 tấn/năm
Dây chuyền sản xuất xà gồ: 15.000 tấn/năm

Dây truyền lò ủ chuông: 18.000 tấn/tháng
Dây chuyền sản xuất cắt tấm, lá: 25.000 tấn/năm
Dây chuyền sản xuất xả băng: 25.000 tấn/năm
Tri qua gn nhiu thi gian hỡnh thnh v phỏt trin, Thộp ó c dựng rng rói trong
mi lnh vc dõn dng v cụng nghip, c khớ, vn ti v tiờu dựng vi hn 100 mỏc thộp
khỏc nhau. Cỏc c trng ca nhúm thộp khụng g cú th c nhỡn di gúc so sỏnh
vi dũng thộp Carbon mm thng, v mt chung nht, thộp khụng g cú:
- Tc húa bn rốn cao
- do cao hn
2
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
- cng v bn cao hn
- bn núng cao hn
- Chng chu n mũn cao hn
- do dai nhit thp tt hn
- Phn ng t kộm hn
- Sản phẩm của dự án là các loại thép công nghiệp chất lợng cao (thép tấm, lá cán
nóng, cán nguội, mạ kẽm; thép ống, hộp; thép định hình) nên Công ty đã đầu t quy
trình sản xuất hiện đại khép kín bởi các máy móc thiết bị tiên tiến, chuyên dùng và
đồng bộ, tại mỗi khâu của quá trình sản xuất đều phải đợc kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ
thuật nguyên vật liệu, tiêu chuẩn vận hành máy móc thiết bị, chất lợng bán thành
phẩm cũng nh thành phẩm.
- Sản phẩm làm ra phải có hình thức, mẫu mã đẹp, đáp ứng đợc yêu cầu khắt khe về
kỹ thuật của khách hàng, thép định hình phải chuẩn về kích thớc, liên kết hàn phải
bền chắc vv giá thành sản phẩm phải có tính cạnh tranh cao. Chính vì lẽ đó công
nghệ lựa chọn cho dự án phải là dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, chuyên
dùng, phù hợp với quy mô đã lựa chon, sử dụng hợp lý các nguyên vật liệu, năng l-

ợng, nhân lực, thay đổi chủng loại sản phẩm một cách dễ dàng, thân thiện với môi tr-
ờng, chất lợng sản phẩm làm ra đợc khảng định trong suốt quá trình sản xuất.
A(A(BC138,C/01234.DED618>
- Sn phm d dang l nhng sn phm cha kt thỳc giai on ch bin, cũn
ang nm trong quỏ trỡnh sn xut. tớnh c giỏ thnh sn phm, doanh nghip
cn thit phi tin hnh ỏnh giỏ sn phm d dang. Tựy theo c im t chc sn
xut, quy trỡnh cụng ngh v tớnh cht ca sn phm m doanh nghip cú th ỏp dng
mt trong cỏc phng phỏp ỏnh giỏ sn phm d dang sau:
- Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu chớnh: Theo
phng phỏp ny, ton b chi phớ ch bin c tớnh ht cho thnh phm. Do vy, trong
sn phm d dang ch bao gm giỏ tr vt liu chớnh m thụi.
Giỏ tr vt liu chớnh
nm trong sn phm d
= S lng sn phm
DDCK
x Ton b giỏ tr VLC
xut dựng
S lng + S lng
3
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
dang
TP SPDD
- C*+F138,C9GF/01234.DED61893HI/01@JK18JL*9M139JN18+JN18:
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở
dang thành sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi
phí chế biến, còn các chi phí NVLC phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Giá trị Số lượng sản phẩm dở dang Toàn bộ

vật liệu chính cuối kỳ (không quy đổi) giá trị
nằm trong = x vật liệu
sản phẩm dở Số lượng + Số lượng SPDD chính xuất
dang thành phẩm không quy đổi dùng
Chi phí chế Số lượng SP dở dang cuối kỳ
biến quy đổi ra thành phẩm Tổng chi
nằm trong sản = x phí chế biến
phẩm dở dang Số lượng + Số lượng SPDD quy từng loại
(theo từng loại) thành phẩm đổi ra thành phẩm
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hoặc
chi phí trực tiếp.
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, sản phẩm của Công ty TNHH Thép Nhật Quang>
− Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính : Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh Công ty TNHH 1 thành viên do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng yên cấp lần đầu
ngày 01 tháng 3 năm 2004 và đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2009,
ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.
+ Sản xuất, gia công hang kim khí và vật liệu xây dựng
+ Chế tạo và xây lắp kết cấu thép công nghiệp
+ Vận chuyển và dịch vụ vận chuyển hang hóa, dịch vụ cho thuê kho bãi, bảo quản
4
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
hang hóa, cân điện tử, kinh doanh hang kim khí và vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh
doanh, gia công hàng không gỉ…
− Qui mô: Diện tích mặt bằng 85000 m2, trong đó diện tích cho 4 nhà máy sản xuất :

+ Nhà máy Cắt xẻ và định hình
+ Nhà máy Cán nguội
+ Nhà máy Mạ kẽm
+ Nhà máy Ống thép
Bên cạnh đó,công ty còn có hệ thống các khu phụ trợ phục vụ trực tiếp và gián tiếp tới
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty như : Nhà văn phòng, nhà cân, nhà ăn ca, hệ
thống sân đường, hệ thống trạm điện 1600KVA…
− Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH Thép Nhật Quang đã rất chú trọng tới công
tác tổ chức lao động, coi đó là yếu tố quyết định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Điều này được thể hiện ở cán bộ công nhân viên nhà máy có trình độ tay nghề
cao được tuyển dụng từ các trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề. Bên cạnh
đó, công ty còn không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên để lao
động có thể tiếp cận, vận hành và làm chủ được các trang thiết bị công nghệ hiện đại.
− Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng
Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan khác tại Việt Nam nam ( VND), theo
nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các chuẩn mực Kế toán Việt .
1.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty:
Thép mua về (thép nguyên liệu) sẽ được kiểm tra và phân loại căn cứ vào độ dày
và một số tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó qua các dây chuyền cắt, dây chuyền xẻ, dập, gò,
hàn, các con lăn nhằm tạo áp lực để biến thép nguyên liệu đạt đến cấu hình cuối cùng
của thành phẩm.
5
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang
1.Quy trình SX
Thép Cán nguội, không gỉ
2.Quy trình SX

Thép mạ kẽm
3.Quy trình SX
Ống thép hàn
=O9P3I93Q13234.RC1G693F9GJS18
Sơ đồ 1-1 : Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty.
6
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Cuộn thép nguyên liệu
(cán nóng, cán nguội, không gỉ)
Xẻ băng => Làm sạch bề
mặt
Dây chuyền cán nguội
Băng thép cán nguội, không
gỉ
KCS
Đóng gói + Nhập kho
thành phẩm
Thép cuộn cán nguội
Xẻ băng =>Xử lý bề mặt =>
Ủ hoàn nguyên
Mạ kẽm
Xử lý bề mặt => Sấy khô
KCS
Đóng gói + Nhập kho
thành phẩm
Băng thép cuộn cán nóng,
cán nguội
Xẻ băng
Máy uốn ống, định hình

Xử lý kỹ thuật bảo quản
tăng độ bền sản phẩm
KCS
Đóng gói và nhập kho
thành phẩm
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Công ty TNHH ThÐp NhËt Quang là đơn vị kinh doanh đa ngành theo Đăng ký kinh
doanh nhưng hiện tại đơn vị chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực s¶n xuÊt ThÐp, các
ngành nghề khác chưa hoạt động hoặc có nhưng phát sinh rất ít, chiếm tỷ trọng không
đáng kể. Do đặc thù của ngành XDCB là: Các sản phẩm đều là những tài sản có giá trị
lớn, cố định vị trí tại nơi xây dựng nên việc quản lý, điều hành sản xuất được bố trí
theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Điều hành chung và bao quát là Ban giám
đốc Công ty và các phòng ban giúp việc tại trụ sở chính.
7
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang:
N+TA(B>N*O=U=01@V*56*7189:3;23<9=618
8
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
W188,C.+X*
Phó tổng giám đốc thường trực
(phụ trách chung)
Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất
Phòng
hành

chính
tổng
hợp
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư
Phòng
kế toán
Nhà
máy cắt
xẻ và
định
hình
thép
Nhà
máy
cán
nguội
Nhà
máy
mạ
kẽm
Nhà
máy
ống
hộp
Trng H Lng Th Vinh


GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
+ Chc nng cỏc phũng ban:
-Tng Giỏm c l ngi ng u cụng ty v gi vai trũ lónh o chung, chu
trỏch nhim trong vic qun lý v s dng cú hiu qu ton b s vn kinh doanh,
chu trỏch nhim xột duyt cỏc chng t, cỏc th tc giy t ca cụng ty v cú liờn
quan n cụng ty ng thi chu trỏch nhim trc phỏp lut.
- Phú tng giỏm c thng tr[c: Thay mt Tng giỏm c khi tng giỏm c i
vng, gii quyt cụng vic ca Cụng Ty theo y quyn ca Tng giỏm c nh ký
kt cỏc hp ng kinh t, giao dch vi ngõn hng, cỏc c quan chc nng. Chu
trỏch nhim chớnh v mt t chc nhõn s, t chc cỏc hot sn xut kinh doanh
chung trong ton cụng ty, cụng tỏc hnh chớnh, kim soỏt cụng tỏc ton b phũng
banvv
- Phú tng giỏm c sn xut: L ngi Ch o cụng tỏc lp k hoch v phng
ỏn sn xut, cụng tỏc iu hnh sn xut cho phự hp m bo ỳng, , kp thi,
kim tra kim soỏt cỏc nh mỏy v khõu sn xut sao cho ng b kp thi m bo
sn phm ỏp ng nhu cõu, cht lng vv
- Phũng vt t: Phòng vật t cung cp vt t cho cụng ty ng thi phi kt hp vi
phòng Kế toán các kế hoạch, đơn hàng, nhu cầu thu mua vật t tháng, quý, năm, xác
định đơn giá trớc khi mua về; báo cáo quyết toán các loại vật t nhập, xuất kho cho
sử dụng hàng tháng.
- Phũng kinh doanh: Cú trỏch nhim trong vic xut nhp hng húa theo ỳng
thi gian, chng loi, kớch thc, s lng cng nh cht lng ca tng mt hng.
m bo cụng tỏc tiờu th hng húa din ra thụng sut, qun lý v t chc kinh
doanh, giao dch, marketing, phi kt hp vi phũng kờ toỏn xut húa n cho
khỏch hng cng nh ra soỏt kim tra thu hi cụng n n hnvv
Phũng k toỏn:
3Y*1Z18(

. Qun Ti chớnh K toỏn cho cụng ty. T vn cho Ban lónh o cụng ty v lnh vc ti chớnh
3,[.\](

Thc hin ton b cụng vic k toỏn ca cụng ty nh: K toỏn tin mt, k toỏn TSC, k toỏn
chi phớ, k toỏn giỏ thnh, k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng, v.v
10
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
- Qun lý h thng s sỏch, chng t k toỏn ca Cụng ty
Lm vic vi c quan thu, BHXH vv. i vi cỏc vn liờn quan n cụng vic k toỏn
ti chớnh ca cụng ty.
- m bo an ton Ti sn ca cụng ty v mt giỏ tr
-Tớnh toỏn, cõn i ti chớnh cho cụng ty nhm m an ton v mt ti chớnh trong hot ng sn
xut kinh doanh.
- Kt hp vi phũng qun tr thc hin cụng tỏc kim kờ ti sn trong ton cụng ty
- Phũng hnh chớnh: Phòng Hành chính tổng hợp thực hiện các việc liên
quan đến nhân sự, an ninh ni b, các chế độ liên quan đến ngời lao động, kết hợp
với phòng kế toán về các công việc nh BHXH, HBYT, công đoànvv. cung cấp cho
phòng Kế toán các văn bản liên quan đến lao động, quỹ lơng, ăn ca, đào tạo, các
chế độ đối với ngời lao động và các báo cáo khác có liên quan đến công tác kế toán
khi phòng Kế toán yêu cầu. Tổ chức các hoạt động thể thao, văn hóavv
- Nh mỏy ct x v nh hỡnh thộp
- Nh mỏy cỏn ngui
- Nh mỏy m km
- Nh mỏy ng hp.
1.3.1 . Cụng tỏc t chc k toỏn ti cụng ty thộp Nht Quang:
N+TA(^>N*O=R_.C:P`9IC1*56*7189:3;23<9=618(
Chc nng nhim v ca t chc k toỏn:
11
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
K toỏn trng

K toỏn
Nguyờn
vt liu
K toỏn
TSC
K toỏn
cụng n
phi thu,
phi tr
K toỏn
tin
lng v
BHXH
Th qu

K toỏn
giỏ
thnh
tiờu th
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Kế toán trưởng : Thực hiện toàn bộ công việc kế toán tài chính ở công ty , bao
gồm :
+ Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện công tác kế toán, công tác tài vụ, tổ chức kế
toán tài chính và kế toán quản trị theo yêu cầu quản lý của Tổng giám đốc.
+ Lập và nộp đầy đủ các báo cáo kế toán định kỳ và báo cáo kế toán nội bộ. Tổ chức
bảo quản và lưu trưc chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chinh , kiểm tra việc bảo quản, quản lý
tài sản, thực hiện kiểm kê đánh giá tài sản, xử lý kịp thời theo chế độ, quy định về

quản lý tài chính, kiếm tra việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán chi phí.
- Kế toán NVL: Giúp trưởng phòng theo dõi, quản lý xuất NVL phục vụ cho sản xuất,
thường xuyên đối chiếu với thống kê xuất, nhập vật tư với thủ kho để khắc phục sai
sót, nhầm lẫn, đảm bảo chính xác về số liệu.
- Kế toán TSCĐ :
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời về số hiện có và tình hình tăng giãm
TSCĐ của DN cũng như của từng bộ phận trong DN về các mặt số lượng, chất lượng,
cơ cấu, giá trị đồng thời kiểm soát chặc chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng
TSCĐ nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ.
+ Tính toán chính xác và kịp thời số khấu hao TSCĐ, đồng thời phân bổ chính xác số
khấu hao hàng tháng vào các đối tượng sử dụng TSCĐ
+ Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản thuộc chi phí sửa chữa TSCĐ, tham gia lập
dự toán chi phí sửa chữa, theo dõi đôn đốc đưa TSCĐ sửa chữa vào hoạt động một
cách nhanh chóng.
+ Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặc chẽ quá trình thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ
nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả
+ Lập các báo cáo về TSCĐ tham gia phân tích tình hình sử dụng, bảo quản và trang bị
các loại TSCĐ.
- Kế toán giá thành tiêu thụ: Giúp trưởng phòng về công tác hạch toán giá thành, tiêu
thụ sản phẩm và nộp thuế. Theo dõi, quản lý xuất nhập kho thành phẩm, tập hợp số
liệu hạch toán quá trình tiêu thụ, xác định kết quả lỗ lãi. Thực hiện công tác hạch toán
giá thành, phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng giảm giá thành hàng tháng, quý,
năm đối với tất cả các sản phẩm sản xuất tại nhà máy.
- Kế toán công nợ phải thu, phải trả: Giúp trưởng phòng theo dõi chi tiết cho từng đối
tượng công nợ phải thu, phải trả và các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, TGNH.
12
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn

- K toỏn tin lng v BHXH: Giỳp trng phũng theo dừi tin lng v BHXH,
thc hin phõn phi tin lng, duyt v thanh toỏn tin lng BHXH cho cỏn b
cụng nhõn viờn.
- Th qu: Cú nhim v kim tra th tc chng t, ch ký, con du hp lý, hp phỏp.
Lm th tc thu, ch cho ngi np tin, ngi lnh ti Cụng ty hoc ni ngi tr,
ngi nhn.
1.3.2 Hỡnh thc s k toỏn v ng dng tin hc trong cụng tỏc k toỏn:
+ Chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán
theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC. Ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC.
- Kỳ kế toán của Công ty diễn ra hàng quý( vào cuối quý).
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán của Công ty là: Việt Nam đồng.
- Nguyên tắc và phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá thực
tế tại thời điểm phát sinh.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho :
+ Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trớc Xuất trớc (phơng
pháp FIFO).
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên
+ Phơng pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : Theo CMKT số:
89/2002/TT- BTC.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Phơng pháp khấu hao đều (phơng pháp
khấu hao đờng thẳng).
1.3.2.1 Hỡnh thc s k toỏn>
Vi vic t chc b mỏy k toỏn nh trờn, n gin húa, trỏnh trựng lp trong
cụng tỏc hch toỏn cỏc nghip v kinh t phỏt sinh, cng nh i chiu iu tra
hin nay cụng ty ỏp dng ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn 3<9aV3=18.
13
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Trng H Lng Th Vinh


GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
S 1.4: Trỡnh t[ ghi s Nht Ký Chung
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đợc dùng làm căn cứ ghi sổ nh phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, chi Trớc hết kế toán tiến hành ghi các
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ
nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Do đơn vị có
mở sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đợc ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Định kỳ 5 ngày tổng
hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi lại vào các tài khoản phù hợp trên
sổ cái. Cuối tháng, (quý hay năm) cộng số liệu ghi trên sổ cái và bảng cân đối kế
toán.
+ Vận dụng chứng từ kế toán tại Công ty.
Công ty áp dng h thng chng t ban hành theo Quyt nh s
15/2006/Q-BTC ngày 20 tháng 03 nm 2006 ca B trng B Tài chính Công
ty ang áp dng ch k toán theo quyt nh ca BTC nm 2006.
+ Vận dụng tài khoản kế toán tại Công ty.
Công ty vận dụng chế độ TK theo qui định của Bộ tài chính , mở đầy đủ các
TK cấp 1, cấp 2 . Ngoài ra theo yêu cầu của công tác kế toán Công ty còn mở rộng
14
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Chng t k toỏn
Chng t k toỏn
S NHT Kí
CHUNG
S NHT Kí
CHUNG
S CI
S CI
Bng cõn i
s phỏt sinh

Bng cõn i
s phỏt sinh
BO CO TI CHNH
BO CO TI CHNH
S, th k
toỏn chi tit
S, th k
toỏn chi tit
S nht ký
c bit
S nht ký
c bit
Cp nht hng ngy
nh k, hoc cui thỏng
Quan h i chiu, kim tra
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
thêm một số TK cấp 3. Các TK thờng sử dụng TK cấp 3 nh TK 152, 151, 156, 211,
155
+ Vận dụng chế độ Báo cáo kế toán tại Công ty.
Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết), kế toán tiến hành lập báo cáo
tài chính.
Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo do Bộ tài chính quy định bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán lập hàng quý.
- Kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh lập hàng quý.
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ lập 6 tháng 1 lần
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính lập hàng năm.
BCTC khi đã lập xong đợc gửi đến chi cục thuế tỉnh Hng Yên để kiểm tra.

Để phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh tơng đối lớn, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh thờng xuyên, liên tục. Do vậy công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm đã đợc Công ty phân loại thành 4 khoản mục chi phí nh sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
- Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
- Chi phí sử dụng máy thi công (TK 623)
- Chi phí sản xuất chung (TK 627)
Phơng pháp phân loại chi phí theo từng khoản mục của Công ty nhằm quản lý
chặt chẽ toàn diện, liên tục mọi khoản vật t, tài sản, lao động, tiền, vốn Đồng thời
cũng tạo điều kiện cho công tác tính giá thành và định mức sản xuất cho kỳ sau.
1.3.2.2 ng dng tin hc trong cụng tỏc k toỏn:
Hin ti cụng ty ang s dng phn mm k toỏn mỏy Bravo Acouting. Vic ng
dng tin hc trong cụng tỏc k toỏn ó giỳp gim khi lng cụng vic, s lng
s sỏch gim, s phõn cụng cụng vic d dng m vn m bo hiu qu.
Phũng k toỏn c trang b 10 mỏy vi tớnh, v tt c nhõn viờn trong phũng u s
dng thnh tho, mi nhõn viờn m nhim mt phn hnh riờng, nh ú kt qu
cụng vic ngy cng c hon thin
Phng phỏp hch toỏn hng tn kho ca cụng ty:
Cụng ty hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, nguyờn
tc ghi nhn hng tn kho l ghi nhn theo giỏ gc v tớnh giỏ vn theo phng
phỏp bỡnh quõn gia quyn, theo cụng thc sau:

15
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
Giá vốn số lượng
th[c tế = Giá xuất kho x vật liệu
xuất kho xuất kho

 Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty:
Công ty tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
16
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
>b!acd""
%&'(
2. 1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty.
+ Phng pháp tp hp chi phí sn xut và giá thành Công ty ang áp
dng:
Tp hp theo phng pháp trc tip. Phng pháp tp hp chi phí trc tip :
Theo phng pháp này, các chi phí có liên quan trc tip n tng i tng c
tp hp trc tip theo i tng chi phí da trên các chng t gc. Ví d: chi phí
nguyên vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip.
+ Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty
thun tin cho vic theo dõi v qun lý và tính giá thành trong Công ty
gm các loi chi phí sau:
+ Chi phí NVLTT: là toàn b các chi phí v nguyên vt liu, công c dng c
c dựng trc tip sn xut nên thc th ca các công trình không bao gm các
khon chi phí v vt liu ph, nhiên liu phc v cho máy móc ,phng tin và vt
liu tính trong chi phí sn xut chung, vt liu làm cho các công trình tm nh lán,
tri
+ Chi phí nhân công trc tip: bao gm toàn b tin lng chính, lng ph,
ph cp có tính cht lng phi tr cho công nhân trc tip xây lp các công trình,
công nhân phc v thi công (k c công nhân vn chuyn, bc d vt t trong
phm vi mt bng thi công, công nhân chun b thi công và thu dn công trng).
Trong đó tính c lao ng biên ch và lao ng thuê ngoài.

Khon mc này không bao gm tin lng và các khon trích theo lng
(BHXH, BHYT, KPC, BHTN) ca công nhân iu khin máy thi công và công
nhân vn chuyn ngoài phm vi công trình.
+ Chi phí s dng máy thi công: bao gm toàn b chi phí v lng phi tr
cho công nhân iu khin máy, nhiên liu chy máy, công c dng c, chi phí khu
hao máy và các chi phí khác nh: chi phí tin thuê, bo him máy
17
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh Huyn
Khon chi phí s dng máy thi công không bao gm tin trích BHXH,
BHYT, KPC, BHTN, tin n ca ca công nhân iu khin máy thi công.
Chi phí s dng máy thi công c chia thành 2 loi: thng xuyên và tm
thi.
Chi phí thng xuyên s dng thi công bao gm: lng chính, lng ph
ca công nhân iu khin máy, chi phí vt liu chi phí CCDC, khu hao TSC, dch
v mua ngoài (sa cha nh) và các chi phí khác bng tin.
Chi phí tm thi s dng máy thi công gm: chi phí sa cha ln máy thi
công (trùng tu), chi phí công trình tm thi cho máy thi công và chi phí này c
phân b trong thi gian máy s dng.
+ Chi phí sn xut chung: bao gm các khon chi phí v tin lng, nguyên
vt liu, công c dng c, khu hao TSC và các khon chi phí khác v phc v
công tác qun lý phân xng. Gm c các khon trích theo lng nh BHXH,
BHYT, KPC, BHTN, tin n ca ca công nhân trc tip sn xut, công nhân s
dng máy thi công, công nhân qun lý t i, phân xng
+ i tng tp hp chi phớ :
Cụng ty TNHH Thộp Nht Quang gm cú 4 nh mỏy sn xut chớnh, ú l:
- Nh mỏy ct x v nh hỡnh thộp
- Nh mỏy cỏn ngui.

- Nh mỏy m km
- Nh mỏy ng hp.
Cụng ty ỏp dng phng phỏp tp hp chi phớ trc tip i vi nhng chi phớ cú
th xỏc nh c trc tip theo tng i tng v s dng phng phỏp phõn b
chi phớ phõn b cỏc chi phớ liờn quan n nhiu i tng tp hp chi phớ ó xỏc
nh m k toỏn khụng th tp hp trc tip cỏc chi phớ ny cho tng i tng.
Sau khi k toỏn tp hp chung cỏc chi phớ liờn quan n nhiu i tng s tin
hnh phõn b theo cỏc tiờu thc thớch hp cho tng i tng cú liờn quan.
+ i tng tớnh giỏ thnh:
18
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Sản phẩm của Nhả máy cắt xẻ và định hình thép gồm 3 sản phẩm:
+ Thép tấm cán nóng
+ Thép cán nóng xả băng.
+ Thép lá cán nóng.
- Sản phẩm của Nhà máy cán nguội gồm Thép băng cán nguội
- Sản phẩm của Nhà máy mạ kẽm gồm Thép băng mạ kẽm.
- Sản phẩm của Nhà máy ống hộp gồm Thép ống hộp đen, ống hộp mạ
ea`9IC1*3,23M/fD]18.C:/01g=ất
- Nội dung chi phí và các chứng từ sử dụng:
Công ty TNHH Thép Nhật Quang là một công ty có tiềm lực mạnh. Công ty
đã có sự chú trọng đáng kể vào việc đầu tư máy móc hiện đại phục vụ cho quá trình
sản xuất. Công ty cũng đã tổ chức một đội riêng để quan sát và thực hiện vận hành
các loại máy này.
Chi phí máy sản xuất của Công ty bao gồm :
- Chi phí lương, phụ cấp, làm thêm giờ công nhân trực tiếp lái máy và được
hạch toán vào tài khoản 6231.

- Chi phí vật liệu phục vụ máy thi công, được hạch toán vào tài khoản 6232.
Riêng chi phí nguyên vật liệu dùng cho máy thi công mua về dùng ngay nên
thông thường căn cứ ghi sổ thường là hóa đơn mua vật liệu và chi phí nhân công
sử dụng máy thi công không bao gồm các khoản trích theo lương.
- Chi phí khấu hao máy thi công: áp dụng cho máy thi công thuộc quyền sở
hữu của Công ty. Khấu hao máy thi công của công ty mói riêng và khấu hao tài sản
cố định của công ty nói chung được tính theo phương pháp đường thẳng và khấu
hao theo tháng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí mua bảo hiểm máy thi công, chi phí
sửa máy thi công, điện nước cho máy thi công, chi phí thuê máy thi công ngoài.
- Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí liên quan đến máy thi công, kế toán sử dụng TK 623
“Chi phí sử dụng máy thi công” TK này được dựng để tập hợp và phân bổ chi phí
sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động trong sản xuất theo phương
pháp thi công hỗn hợp.
19
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Kế toán chi tiết:
* Chi phí nhân công điều khiển máy thi công:
Trong đa số trường hợp, máy thi công do công nhân sử dụng của Công ty
điều khiển kể cả máy của công ty hay máy thi công bên ngoài. Đối với trường hợp
thuê theo phương thức thuê toàn bộ thì chi phí trả cho công nhân lái máy thuê
ngoài cũng như các chi phí nhiên liệu liên quan đến máy thi công đều được hạch
toán vào chi phí dịch vụ mua ngoài.
hChi phí vật liệu dùng cho máy thi công
Hạch toán giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tuy vậy thông thường
vật liệu mua về dùng luôn nên kế toán thường căn cứ vào Hóa đơn mua vật liệu,

chứng từ vận chuyển để ghi sổ.
Chi phí vật liệu phát sinh trong quý IV năm 2011 lần lượt là:
- Tháng 10: 1.479.650 VNĐ
- Tháng 11: 1.235.000 VNĐ
- Tháng 12: 2.590.075 VNĐ
* Chi phí khấu hao máy thi công
Theo Quyết định 203/2009/QĐ-BTC, TSCĐ được tính khấu hao theo ngày
nhưng để đơn giản, kế toán Công ty vẫn tính khấu hao theo tháng theo phương
pháp tuyến tính.
20
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh
Huyền
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy thi
công, chi phí thuê ngoài máy thi công.
Khi thuê, xí nghiệp phải có hợp đồng thuê với bên cho thuê. Hợp đồng
phải chứa đựng những thông tin tối thiểu sau: loại máy, thời gian thuê, giá cả
thuê máy, phương thức thanh toán và một số điều khoản khác.
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài cho máy thi công là:
Tháng 10: 16.250.000VNĐ
Tháng 11: 6.050.000 VNĐ
Tháng 12: 11.748.980 VNĐ
Cuối kỳ, kế toán tiến hành vào sổ qua màn hình nhập chứng từ. Số liệu tự
động chuyển qua sổ chi tiết TK 6237 , Sổ cái tài khoản 623, Nhật ký chung. Sổ
chi tiết theo đối tượng, tài khoản 6237 .
Như vậy, trong 3 tháng cuối năm công trình phát sinh các loại chi phí máy
thi công sau:

Chi phí nhân công: 8.042.980 VNĐ
Chi phí nguyên vật liệu: 5.034.725 VNĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 34.048.980 VNĐ
Tổng phát sinh trong quý: 47.396.685 VNĐ
- Kế toán tổng hợp:
Kế toán sẽ tổng hợp từng khoản mục chi phí vào cuối kỳ kế toán, đây là
cơ sở để tính giá thành sản phẩm sản phẩm.
2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL tr[c tiếp tại công tyTNHH Thép Nhật
Quang:
a. _,D=183i*39IC1>
- Để sản xuất ra thành phẩm
+ Thép lá cán nóng
+ Thép cán nóng xả băng
+ Thép tấm cán nóng
thì Nhà máy cắt xẻ cần sử dụng NVL là Thép tấm, lá cán nóng cuộn.
b.Q,P3I01/fD]18>
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
21
Trường ĐH Lương Thế Vinh

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh
Huyền
- Tk để hạch toán chi phí NVL trực tiếp , kế toán sử dụng TK 621 , và Tk cấp 2 là
Tk 6211_ CP NVLTT cho nhà máy cắt xẻ
- Để theo dõi tình hình nhập xuất kho NVL, kế toán sử dụng Tk 152_NVL
- Tk 152 được mở chi tiết thành các Tk cấp II như sau:
o Tk 1521 : NVL chính.
o Tk 1522 : NVL phụ.
c. Phương pháp hạch toán:
- Việc xuất vật tư được theo dõi và quản lý chặt chẽ, căn cứ vào kế hoạch sản xuất

và nhiệm vụ sản xuất của nhà máy.
- Bộ phận nào cần sử dụng vật tư thì viết vào sổ đăng ký xuất vật tư của bộ phận đó,
nếu được sự đồng ý của lãnh đạo bộ phận thì làm thủ tục xuất kho. Phòng vật tư
viết phiếu xuất kho, sau đó thủ kho ghi thẻ kho và chuyển chứng từ cho kế toán.
Kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan nhập dữ liệu vào máy tính
- Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại nơi lập nhiểu
- Liên 2: Lưu tại phòng kế toán
- Liên 3: Lưu tại phân xưởng ( người lĩnh vật tư)
- NVL chính để sản xuất cần thép tấm, lá cán nóng cuộn, chúng được xuất trực tiếp
cho từng loại sản phẩm.
X@JK18
ja8k
N18,C
jla8k
3Q139,m1
jk
Thép tấm lá cán nóng cuộn
dùng để sx ra HLTP
151.374 12.064 1.826.165.084
Thép tấm lá cán nóng cuộn
dùng để sx ra HXBTP
4.644.037 12.064 56.028.586.684
Thép tấm lá cán nóng cuộn
dùng để sx ra TTP
56.048 12.064 686.449.585
Tổng n(opA(npq po(^rr(Bqq(op^
SV : TrÇn ThÞ HuÕ – Líp KT7B – K5
22
Trng H Lng Th Vinh


GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh
Huyn
Cn c vo phiu xut khi, k toỏn vo phiu xut kho xut n phớm F2 thờm mi
chng t ri tin hnh nhp d liu mỏy tớnh.
Trong thỏng 01, s thộp tm,lỏ cỏn núng cun xut kho to ra 3 thnh phm l
Thộp lỏ cỏn núng, Thộp cỏn núng x bng, Thộp tm cỏn núng.
d. Cụng tỏc ghi s k toỏn :
Hng ngy sau khi ghi s liu vo th kho, thỡ th khú chuyn phiu xut kho
nguyờn, nhiờn vt liu v cỏc chng t khỏc cú liờn quan cho phũng k toỏn. K toỏn
s kim tra chi tit cỏc chng t xem ó y thụng tin, ch ký, du ca cỏc i
tng cú liờn quan, ri cn c vo cỏc chng t ú nhp s liu vo phn mm.
C th nhp phiu xut kho: Nhp chut vo ụ phiu xut, nhn F2 nhp
chng t mi, sau ú nhp cỏc thụng tin s liu vo cỏc ụ trờn giao din ca phn
mm. Ri nhn chp nhn sau khi ó kim tra li cỏc s liu.
sa chng t ta nhn F3, mun tỡm kim nhanh thụng tin nhn F4
Sau khi nhp d liu v phn mm k toỏn cho cỏc nghip v kinh t phỏt sinh
trong k, khi cn chit xut cỏc s sỏch thỡ phn mm s t ng chit xut ra cỏc s
sỏch nh :
+ S nht ký chung.
+ S cỏi Tk 621
+ S chi tit Tk 621
Sơ đồ 04: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty.
Căn cứ vào các chứng từ gốc là Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ, các Giấy thanh toán tiền tạm ứng kế toán vật liệu lập Bảng tổng hợp xuất vật t
công cụ, dụng cụ trong tháng.
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
23
TK111,141,331 TK152 TK621
Vật t nhập kho (cha thuế)

Xuất NVL để chế tạo sản phẩm
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
TK133
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh
Huyn
Biểu số 01
Công ty TNHH Thép Nhật Quang Mẫu số 03 TT
Ban hành theo QĐ 15/ 2006/ QĐ-BTC
Khu công nghiệp Phố Nối A Văn
Lâm Hng Yên Ngày 20/03/2006 của Bộ Trởng BTC
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 01 tháng 01 năm 2011
Kính gửi: Tổng Giám đốc Công ty TNHH Thép Nhật Quang.
Tên tôi là: Nguyễn Hoàng Anh
Địa chỉ: Công ty TNHH Thép Nhật Quang.
Đề nghị tạm ứng số tiền là: 100.000.000đ
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua vật liệu cho nhà máy cắt xẻ .
Thời hạn thanh toán: Trừ vào sản lợng.
Thủ trởng
đơn vị
Kế toán trởng Phụ trách bộ
phận
Ngời đề nghị
tạm ứng
Tại Công ty hầu hết vật liệu mua về đợc xuất thẳng đến nhà máy không qua kho
nhng khi vật t mua về hạch toán vẫn hạch toán lợng vật liệu này nhập kho, sau

lại lập phiếu xuất kho.
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
24
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh
Huyn
Biểu số 02
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Nhật
Quang
Địa chỉ : Khu Công nghiệp Phố Nối
A Văn Lâm Hng Yên
Mẫu số: 211-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Nợ
Số :211- VT Có
Tên ngời giao hàng: Nguyễn Hoàng Anh
Theo 01 hoá đơn + HĐ 0077181 ngày 02-01-2011 của Công ty TM & SX
Trờng Mai.
Nhập tại kho: Kho nhà máy cắt xẻ (gồm hợp đồng đỏ - TLHĐ/đỏ - đen)

STT
Tên nhãn hiệu,
qui cách vật t

số
ĐVT

Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Thép tấm lá cán
nóng cuộn
Kg
851.459 851.459 12.064 10 272 001 376
W18/X9,m1j\,`9Rs18*3tk>Mi t hai trm by mi hai triu khụng trm linh mt
nghàn ba trm by mi sỏu ng.
S chng t gc kèm theo
Ngy thỏng nm
8JS,@<223,`= 8JS,8,6I3Q18 35P3I a`9IC19GJE18
(ký , ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn)
Biểu số 03
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
25
Trng H Lng Th Vinh

GVHD: Th.s Nguyn Th Thanh
Huyn
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Nhật
Quang
Địa chỉ : Khu Công nghiệp Phố Nối
A Văn Lâm Hng Yên
Mẫu số: 01 GTLT 3LL

HĐ/0077181
Hoá đơn GTGT
Liên 2 : (giao cho khách hàng)
Ngày 02 Tháng 01 Năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TM & SX Trờng Mai.
Địa chỉ: Đống đa HN.
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Hoàng Anh.
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Nhật Quang
Địa chỉ: Khu công nghiệp Phố Nối A Văn Lâm Hng Yên.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 0100193211
STT
Tên nhãn hiệu,
qui cách vật t

số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Thép tấm lá cán
nóng cuộn
Kg
851.459 851.459 12.064 10 272 001 376
Thuế VAT: 10%
1 027 200 138

Cộng tổng
11 299 201 514
W18/X9,m1j\,`9Rs18*3tk>Mi một tỷ hai trăm chín mơi chín triệu hai trăm linh
một nghàn năm trăm mời bốn đồng.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Nhật
Quang
Địa chỉ : Khu Công nghiệp Phố Nối
A Văn Lâm Hng Yên
Mẫu số: 211-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
phiếu xuất kho
Số 212/VT Nợ:
Tháng 01/2011 Có:
SV : Trần Thị Huế Lớp KT7B K5
26
Biểu mẫu số 04

×