BẢNG THUYẾT MINH TÓM TẮT
BÀI DẠY: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG( tiết 39 HH 12)
1) Bài dạy được thiết kế trên phần mềm Geometer’s Sketchpad 4.05
2) Quá trình dạy học được tiến hành theo trình tự các trang trong phần mềm Geometer’s Sketchpad 4.05
Trang 1: Chào hỏi, ổn định tổ chức.
Trang 3: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề dẫn đến bài học mới.
Trang 2: Giới thiệu bài mới.
Trang 4 : Dạy định nghĩa vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
Trang 5: Cũng cố khái niệm qua hai câu hỏi trả lời nhanh.
Trang 6: Xây dựng phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Trang 7&8: Nêu định nghĩa và cũng cố qua hai câu hỏi trả lời nhanh + hai câu trắc nghiệm + hai bài tập SGK.
Trang 9: Dặn dò và kết thúc bài học, chào quí thầy cô.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VÀ SỬ DỤNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI DẠY: TIẾT 39 HÌNH HỌC 12
TÊN BÀI: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG
GIÁO VIÊN: LÊ QUANG HOÀ – THPT HƯƠNG VINH
A)Mục tiêu bài dạy:
• Kiến thức:- Nắm vững khái niệm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
- Phương trình tổng quát của mặt phẳng (định lý).
• Kỹ năng: - Biết xác định được vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
-Lập được phương trình tổng quát của mặt phẳng.
• Tư duy: - Phát triển tư duy logic và tư duy trừu tượng.
• Thái độ: -Chăm chỉ, say mê trong học tập.
B) Phương pháp: - Chủ yếu là đàm thoại, kết hợp với hình ảnh trực quan qua máy chiếu Projector.
- Cũng cố khái niệm qua các câu hỏi trả lời nhanh.
- Phần luyện tập cho HS hoạt động theo nhóm của mình.
C) Chuẩn bị: - Phần mềm Geometer’s Sketchpad.
- Máy chiếu đa năng và máy chiếu Projector.
- Giấy A
4
và bút xạ.
D)Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
Trang Nội dung Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo
viên
1 ph 1 Chào hỏi thầy cô, ổn định tổ chức lớp học.
5ph 3 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Điền vào ô trống
Câu 2: Điền vào chổ trống
Một HS làm câu 1 tại chổ
Một HS lên bảng làm câu 2.
Nếu HS làm không được
thì theo hệ thống câu hỏi
gợi ý của GV.
Cho máy chiếu hiển thị
trên màn hình nội dung
hai câu hỏi.
HS làm xong, cho máy
chiếu đáp án lên màn
hình để cả lớp cùng xem.
Câu 3 : Cho n(2;-3;4), âđiểm
M(x;y;z) và điểm A(1;2;0).
Giả sử AM
⊥
n . Tìm mối liên
hệ giữa x,y,z .
2ph Đặt vấn đề? Đẳng thức
2x-3y+4z+4 = 0 có nghĩa là
gì ?
Tập hợp những điểm
M(x;y;z) thoả mãn
phương trình 2x-3y+4z+4
= 0 là gì?
2ph Trả lời và kết luận Học sinh suy nghĩ ? Câu hỏi này sẽ được giải
đáp trong bài học hơm
nay .
1ph 2 Giới thiệu bài mới
4 Dạy khái niệm vectơ pháp tuyến ;
cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng.
HS quan sát và rút ra nhận
xét.
HS quan sát và trả lời.
Kích vào nút MP để cho
học sinh tìm muối quan
hệ giữa vectơ
n
và mp(
α
).
GV cho Hs phát biểu
định nghĩa vectơ pháp
tuyến của mặt mặt.
Kích vào nút M
0
, H1 để
HS trả lời câu hỏi GV
u cầu.
Kích vào nút 2VT để cho
HS quan sát.
Tìm một vectơ vng góc
với hai vectơ trên. Kích
vào nút TCH để học sinh
kiểm tra lại.
Kích vào nút 2CP để HS
nắm được khái niệm cặp
vectơ chỉ phương của
mặt phẳng.
3 ph 5
Cho hai câu hỏi trả lời nhanh
TRẢ LỜI NHANH ?
a) Một mặt phẳng đi qua 3
điểm không thẳng hàng A, B, C
có cặp vectơ chỉ phương là : ?
b) Một vectơ pháp tuyến của
mặt phẳng (ABC) là : ?
Một HS trả lời câu a.
Một HS trả lời câu b.
Một HS khác cho nhận xét.
GV cho máy chiếu hiển
thị nội dung câu hỏi lên
màn hình.
Sau khi học sinh trả lời
xong, GV cho hiển thị
kết quả lên màn hình để
cả lớp cùng kiểm tra.
8ph 6 Phương trình tổng qt của mặt phẳng.
Chứng minh định lý.
HS thực hiện theo u cầu
của GV đã đề ra.
M(x;y;z) thuộc (
α
)
⇔
nMM
⊥
0
⇔
nMM .
0
= 0
⇔
A(x-x
0
)+B(y-y
0
)+C(z-
z
0
) = 0
⇔
Ax+By+Cz+D = 0
(D = - Ax
0
–By
0
-Cz
0
)
Để dẫn dắt và CM được
nội dung định lý kích vào
nút vectơ để có vectơ
MM
0
.
Sau khi học sinh thực
hiện xong u cầu của
GV, kích vào nút CM để
cả lớp theo dõi.
Phần đảo GV hướng dẫn
HS xem SGK.
Kích vào nút DL để xem
nội dung của định lý.
4ph 7 & 8
Định nghĩa phương trình tổng qt của
mặt phẳng.
Cho hai câu trả lời nhanh.
Một HS trả lời câu a.
Một HS trả lời câu b.
GV cho hiển thị nội dung
định nghĩa lên màn
hình.
GV cho hiển thị nội dung
lên màn hình.
Sau khi HS trả lời xong,
4ph
* Trả lời nhanh !
a)Tìm một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Ax+By+Cz+D =0 (A
2
+B
2
+C
2
≠
0) ?
b) Mặt phẳng qua điểm Mo(xo;yo;zo ) và có vectơ
pháp tuyến n = (A;B;C) (A
2
+B
2
+C
2
≠
0)
có phương trình là : ?
Hai câu hỏi trắc nghiệm.
Trắc nghiệm khách quan
1) Mặt phẳng song song với mặt phẳng x+2y-3z+5 = 0 và qua điểm
A(1;-2;0) có phương trình là:
a) x-1+2(y-2)+3z = 0 b) x-1+2(y+2)+3z = 0
c) x-1+2(y+2)-3z = 0 d) x-1-2(y-2)-3z
= 0
2) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1;2;-3) và có cặp
vectơ chỉ phương a = (0;1;2) và
b = (1;0;1) là:
a) x+2y- z+8 = 0 b) x+2y- z-8 = 0
c) x-2y- z-8 = 0 d) x+2y+z+8 = 0
HS cả lớp suy nghĩ 2 phút
và một HS đứng tại chổ trả
lời.
GV cho hiển thị kết quả
lên màn hình để cả lớp
cùng xem.
GV cho hiển thị nội dung
câu hỏi lên màn hình.
Sau khi HS làm xong GV
cho hiển thị kết quả lên
màn hình để cả lớp cùng
xem và rút ra kinh
nghiệm cho HS.
12ph 8 Thực hành hai bài tập 4 và 5 SGK.
Bài 4. Cho hai điểm M
1
= (2;3;-4),
M
2
= (4;-1;0).Viết phương trình mặt phẳng trung
trực của đoạn thẳng M
1
M
2
.
Bài 5.Cho tam giác ABC với A = (-1;3;2),
B = (2;-4;3), C = (4;5;6). Viết phương trình mặt
phẳng (ABC).
HS làm việc theo nhóm đã
chia.
Sau đó cử đại diện lên treo
bài làm của nhóm lên bảng
để cả lớp cùng xem và rút
kinh nghiệm.
GV cho hiển thị nội dung
câu hỏi lên màn hình.
Nếu HS làm khơng được
GV gợi ý cho HS qua hệ
thống câu hỏi dẫn dắt.
Sau khi HS làm xong,
GV sữa ngay trên bài làm
của nhóm và chiếu kết