Phân bổ nguồn thu
từ ngành công nghiệp khai thác
ở cấp đòa phương
Matteo Morgandi
Nghiên cứu cho Viện Giám sát Nguồn thu (RWI)
Trung tâm Con người và Thiên nhiên dịch và giới thiệu
Kinh nghiệm
từ bảy quốc gia
giàu tài ngun
1. GII THIU
1.1 PHM VI NGHIÊN CU
1.2 CƠ S LÝ LUN V PHÂN B NGUN THU T NGÀNH CÔNG NGHIP KHAI THÁC
2. GII THIU CHUNG V CÁC QUC GIA NGHIÊN CU
2.1 MC ĐÓNG GÓP NGUN THU T NGÀNH CÔNG NGHIP KHAI THÁC
2.2 QUY ĐNH PHÁP LUT V PHÂN B NGUN THU – TÓM LƯC ĐI CHIU GIA CÁC QUC GIA
2.3 KT QU PHÂN B NGUN THU MT S NƯC
3. NGHIÊN CU TNG QUC GIA C TH
3.1 PHƯƠNG PHÁP
3.2 BOLIVIA
3.3 BRAZIL
3.4 INDONESIA
3.5 NIGERIA
3.6 MEXICO
3.7 PAPUA NEW GUINEA
3.8 GHANA
4. TÓM TT KT QU VÀ KT LUN
PHỤ LỤC 1: CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ PHÂN BỔ NGUỒN THU
BOLIVIA
BRAZIL
NIGERIA
INDONESIA
MEXICO
PAPUA NEW GUINEA
GHANA
PHỤ LỤC 3: NGUỒN SỐ LIỆU
A. PHÂN BỔ NGUỒN THU Ở NHỮNG NƯỚC NGHIÊN CỨU (% CỦA TỔNG CÁC NGUỒN THU)
B. CÁC SỐ LIỆU NGUỒN CỦA HÌNH 1 VÀ HÌNH 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MUÏC MUÏC
5
6
7
9
10
11
15
17
18
18
21
24
27
30
32
35
37
41
42
42
43
44
44
44
45
46
47
47
49
50
n phm này là bn dch t báo cáo nguyên bn ting Anh có ta đ “ Extractive Industries Revenues Distribution at the
Sub-National Level: The Experience in Seven Resource-rich Countries” ca tác gi Matteo Morgandi xut bn vào tháng 6
năm 2008. Trung tâm Con ngưi và Thiên nhiên xin chân thành cm ơn Vin Giám sát Ngun thu (Revenue Watch Institute
– RWI) đã cho phép chúng tôi s dng bn quyn n phm đ dch sang ting Vit.
Bn quyn bn dch ting Vit thuc Trung tâm Con ngưi và Thiên nhiên. Xut bn năm 2010.
n phm này có ti:
TRUNG TÂM CON NGƯI VÀ THIÊN NHIÊN
S 3, Ngách 55, Ngõ 61, Trn Duy Hưng, Hà Ni
Hòm thư 612, Bưu đin Hà Ni
ĐT: (04) 3556-4001 * Fax: (04) 3556-8941
Email:
Website: www.nature.org.vn
Phiên bn đin t ca n phm này đưc xut bn ti website ca PanNature.
Ảnh minh họa trong ấn phẩm: PanNature (trang 5, 9); Phạm Quang Tú/Viện Tư vấn Phát triển (trang 17, 37).
I N S T I T U T E
Nature
Pan
liên kết con người và thiên nhiên
Hình 1: Nguồn thu từ công nghiệp khai thác (% của tổng thu ngân sách chính phủ)
Hình 2: Tổng thu ngân sách chính phủ (% của GDP)
Hình 3: Phân bổ nguồn thu từ công nghiệp khai thác theo chiều dọc.
Hình 4: Phân bổ nguồn thu theo chiều dọc, phân chia theo phương pháp phân bổ.
Hình 5: Phân bổ nguồn thu từ công nghiệp khai thác theo chiều ngang, trừ Mexico.
Hình 6: Quy định luật pháp về phân chia nguồn thu ở Bolivia
Hình 7: Quy định luật pháp về phân chia nguồn thu thuế tài nguyên từ khai thác dầu khí ở Brazil và phân bổ nguồn thu (các điểm mỏ ở đất liền)
Hình 8: Phân bổ nguồn thu từ dầu mỏ và khí đốt ở Brazil theo chiều ngang
Hình 9: Phân bổ nguồn thu ở Indonesia
Hình 10: Cơ chế phân bổ và tái phân bổ nguồn thu ở Indonesia
Hình 11: Phân bổ nguồn thu ở Nigeria
Hình 12: Phân bổ nguồn thu ở Mexico
Hình 13: Luật quy định phân bổ nguồn thu từ khai thác dầu khí ở PNG
Hình 14: Phân bổ nguồn thu ở Ghana
DANH MỤC HÌNH
10
10
15
16
16
19
22
23
24
25
28
30
33
35
DAU Quỹ Tài chính Tổng hợp
EI Công nghiệp khai thác
EIR Nguồn thu từ công nghiệp khai thác
EITI Sáng kiến minh bạch trong ngành công nghiệp khai thác
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HC Hydro cacbon
IDH Thuế hydro cacbon trực tiếp
IEHD Thuế đặc biệt hydro cacbon và các sản phẩm dẫn xuất
ILO Tổ chức Lao động Quốc tế
PNG Papua New Guinea
RWI Viện Giám sát Nguồn thu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
Ti nguyờn thiờn nhiờn, c bit l du m v khoỏng sn, mang li mt ngun thu ỏng k cho nhiu quc
gia may mn cú c ngun vn tri cho ny. V mt lý thuyt, cỏc nc giu ti nguyờn d nhiờn cú nhiu
li th hn so vi cỏc nc nghốo ti nguyờn. Tuy nhiờn, thc t cho thy iu ngc li: nhiu nc giu ti
nguyờn nh Nigeria, Congo v Venezuela ri vo tỡnh trng lc hu, úi nghốo, khng hong trong khi cỏc
nc nghốo ti nguyờn nh Nht Bn, Hn Quc v Singapore li bt phỏ tr thnh nhng nn kinh t ln
trờn th gii.
Cỏc nh kinh t hc a ra khỏi nim li nguyn ti nguyờn (resource curse) lý gii cho hin tng trờn. Li
nguyn ti nguyờn ó phn ỏnh ba khớa cnh: gia tng t giỏ hi oỏi, bt n v giỏ c th trng v cỏc nh
hng tiờu cc i vi tỡnh hỡnh chớnh tr. Th nht, ngun thu t bin t xut khu du m v khoỏng sn lm
tng giỏ tr ng ni t. Vic tng t giỏ hi oỏi s lm gim tớnh cnh tranh ca cỏc sn phm phi khoỏng sn
nh dch v, sn phm nụng nghip, cụng nghip phi khoỏng. Th hai, ngnh cụng nghip khai thỏc cú th cú li
th cnh tranh hn so vi nụng nghip, cụng nghip ch bin, v.v. v vn u t v thu hỳt lao ng. Kt hp vi
nhau, hai hin tng ny gõy nh hng tiờu cc n s phỏt trin kinh t chung ca quc gia. Bờn cnh ú, khai
thỏc khoỏng sn v du m l mt trong nhng ngnh cụng nghip mang li nhiu li nhun. iu ny c
xem l nguyờn nhõn ca nhiu t nn nh tranh chp quyn lc, tham nhng v xung t xó hi.
Vic s dng v qun lý hiu qu ngun thu t hot ng khai thỏc l im mu cht hn ch cỏc tỏc ng
tiờu cc i vi kinh t - xó hi. Khi c qun lý tt, thu nhp ngoi t v thu t ngnh khai thỏc cú th l ng
lc thỳc y tng trng kinh t ton din v l ngun ti chớnh h tr cho nhiu chng trỡnh phỳc li xó hi.
iu ny cú th thy cỏc nc nh Chile, Mexico, Peru v Nam Phi. Ngc li, chớnh sỏch qun lý kộm s dn
n nhiu vn v kinh t, chớnh tr nh trờn ó cp. Mi quc gia cú phng thc qun lý v s dng ngun
thu t ti nguyờn khỏc nhau. Nhỡn chung, cỏc chớnh sỏch ny cú nhng tng ng v c s lý lun nhng cng
cú nhiu khỏc bit v mc v phng thc phõn b.
Vit Nam l mt trong nhng nc giu ti nguyờn khoỏng sn. Theo s liu kho sỏt, Vit Nam hin cú khong
60 loi khoỏng sn khỏc nhau vi khong 5000 im m. Trong nhng nm gn õy, chớnh ph cú chớnh sỏch
khuyn khớch phỏt trin ngnh cụng nghip khai khoỏng nhm tng ngun thu phc v phỏt trin kinh t xó hi
v xúa úi gim nghốo. S liu thng kờ trong nhng nm va qua cho thy ngnh cụng nghip khoỏng sn ó
úng gúp t 5% n 8% tng GDP ca c nc.
LễỉI GIễI THIEU
3
Phõn b ngun thu t ngnh cụng nghip khai thỏc cp a phng
Kinh nghim t by quc gia giu ti nguyờn
Bên cnh đó, ngun thu t du thô chim t trng khá ln trong tng thu ngân sách nhà nưc. Trong giai đon t
năm 2000 đn 2007, du thô chim t hơn 21% (năm 2002) đn gn 30% (năm 2006) thu ngân sách. Trong đó,
ch yu thu v t xut khu du thô.
Chính ph Vit Nam đã và đang dành nhiu s quan tâm cho vic đi mi h thng qun lý hot đng khai thác
tài nguyên và phương thc s dng ngun thu t tài nguyên. Điu này th hin trong d tho lut khoáng sn
sa đi do B Tài nguyên và Môi trưng ch trì và d kin đưc Quc hi thông qua trong năm 2010. D tho lut
khoáng sn cũng đã đ cp đn nhiu vn đ như tài chính khoáng sn, qun lý và phân b ngun thu t khoáng
sn cũng như các vn đ v phân cp, phân quyn.
Nhn thc đưc tm quan trng ca khía cnh qun lý và phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác,
Trung tâm Con ngưi và Thiên nhiên tin hành biên dch và gii thiu n phm “Phân b ngun thu t ngành
công nghip khai thác cp đa phương – kinh nghim t by quc gia giàu tài nguyên” t nguyên bn ting
Anh do Vin Giám sát Ngun thu (Revenue Watch Institute – RWI) xut bn. Ni dung n phm trình bày nhng
phân tích so sánh quy đnh pháp lut v phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác các cp chính
quyn khác nhau ti by nưc giàu tài nguyên. Các nưc đưc chn làm đi tưng nghiên cu là nhng quc
gia có ngun thu thp và trung bình, thuc ba khu vc vi mc đ ph thuc tài chính vào ngun thu t ngành
công nghip khai thác khác nhau.
Hy vng n phm này s cung cp cho bn đc nói chung, các nhà nghiên cu và hoch đnh chính sách nói
riêng, thêm thông tin và kinh nghim t mt s quc gia trong vn đ qun lý ngun thu t khai thác tài nguyên.
Qua đó, Vit Nam có th hc hi và rút ra nhng bài hc đ hoàn thin chính sách, lut pháp nhm qun lý tt
hơn ngun vn quý giá do thiên nhiên ban tng.
So sánh thu từ dầu mỏ với tổng thu n gân sách nhà nước
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Năm
Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê.
Giá trị (tỉ đồng)
Tổng thu
Thutừ dầuthô
Trung tâm Con ngưi và Thiên nhiên
Hà Nội. Tháng 4/2010
4
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
1
GIÔÙI THIEÄU
Ảnh: PanNature
5
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghim t by quc gia giàu tài nguyên
1.1
PHAẽM VI NGHIEN CệU
B
ỏo cỏo ny trỡnh by phõn tớch so sỏnh quy
nh phỏp lut v phõn b ngun thu t
ngnh cụng nghip khai thỏc (EI) cỏc cp
chớnh quyn khỏc nhau ti by nc giu ti
nguyờn. Cỏc nc c chn lm i tng
nghiờn cu l nhng quc gia cú ngun thu thp v
trung bỡnh, thuc ba khu vc vi mc ph thuc
ti chớnh vo ngun thu t ngnh cụng nghip khai
thỏc khỏc nhau.
Nghiờn cu ny tp trung vo lnh vc khai thỏc du khớ
ti tt c cỏc quc gia c chn, tr Ghana, vỡ nc
ny khoỏng sn mi l hot ng khai thỏc chớnh.
Khớa cnh c tp trung phõn tớch l ngun thu do
cỏc ngnh cụng nghip khai thỏc (c th theo tng
ngnh) mang li thụng qua cỏc khon thu (nh thu
ti nguyờn, thu ph thu c bit
1
, thu li nhun c
trng ca tng ngnh cụng nghip khai thỏc). Tuy
nhiờn, mt s ớt cỏc quc gia, cỏc khon thu doanh
nghip thng xuyờn, vớ d nh thu thu nhp doanh
nghip hoc thu t, bt ng sn cng c tớnh
1
Ting Anh: special participations. L khon thu ỏp dng cho cỏc d ỏn cú t sut sinh li cao. Khon thu ny c tớnh theo h
thng ly tin i vi doanh thu rũng (bng tng doanh thu tr thu ti nguyờn, u t thm dũ, chi phớ hot ng, khu hao v
cỏc khon thu khỏc) Chỳ thớch ca PanNature.
2
Vớ d, theo tớnh toỏn ca Chng trỡnh h tr qun lý lnh vc nng lng (ESMAP, 2005), trong nm 2005, t l ngun thu t thu
thu nhp doanh nghip thng xuyờn ca Ecuador, Bolivia, Peru, v Colombia theo th t chim 0%, 6%, 13% v 36% tng s thu
np ngõn sỏch Chớnh ph.
3
Phõn b cỏc khon thu thng xuyờn l mt phn ca cỏn cõn ti chớnh chung gia chớnh quyn cỏc cp, do ú nm ngoi phm
vi ca nghiờn cu ny. Nghiờn cu ny ch c gng tỡm hiu cỏch thc qun lý ngun thu nhp ngoi biờn t cụng nghip khai thỏc.
Chc chn l nhng quc gia coi cụng nghip khai thỏc l ngnh trng yu trong nn kinh t, nh Nigeria, thỡ s khỏc bit gia
hai ngun thu nhp ny rt khụng ỏng k, vỡ khi xõy dng cỏc vn bn phỏp lut liờn quan, h ó gp tt c cỏc ngun thu nhp
t cụng nghip khai thỏc, bao gm c thu thu nhp doanh nghip v c tc, thnh mt loi thu thu nhp.
S rt khú cú th tớnh thu nhp t thu thng xuyờn ỏnh vo cụng nghip khai thỏc nu bn thõn cỏc c quan qun lý thu
khụng a ra s khỏc bit gia cỏc ngun thu nhp trong bỏo cỏo ca mỡnh. K c khi chỳng ta bit c cỏc khon chi tr ti chớnh
cp tng doanh nghip (nh trng hp 2 cụng ty Pemex v Petrobras gn nh ó i din cho ton b ngnh cụng nghip
khai thỏc Mexico v Brazil), thỡ cng khú cú th xỏc nh xem thu b ph thuc vo cỏc hot ng khai thỏc phớa u ngun nh
th no v thu b ph thuc vo cỏc hot ng bỏn l phớa cui ngun ra sao.
gp vo phn ngun thu k trờn. V dự cỏc khon thu
doanh nghip thng xuyờn ny ch chim mt phn
nh trong tng s ngun thu t khai thỏc, nhng li cú
s khỏc nhau ỏng k gia cỏc quc gia. Chớnh vỡ lớ do
ny m nhng thụng tin c trỡnh by trong nghiờn
cu cú th s khụng so sỏnh ht c mt cỏch ton
din gia cỏc quc gia
2
.
Bờn cnh ú, chc nng ti chớnh ca cỏc loi thu c
bit i vi hot ng khai thỏc hon ton khỏc vi
cỏc loi thu doanh nghip thng xuyờn. Vic phõn
b thu kinh doanh thng xuyờn ó c quy nh
c th trong khung ti chớnh chung ca cỏc quc gia.
Trong khi ú, thu khai thỏc c bit li th hin mc
n bự ca hot ng khai thỏc ti nguyờn ca quc
gia
3
. Rừ rng, ngun thu t cỏc khon thu thng
xuyờn cú vai trũ khỏ quan trng v c np vo ngõn
sỏch ca cỏc cp chớnh quyn a phng, nờn khi tớnh
n n tớnh minh bch trong khai thỏc khoỏng sn
theo cỏc nguyờn tc ca Sỏng kin minh bch trong
cỏc ngnh cụng nghip khai khoỏng (EITI), thỡ u
phi tớnh n ngun thu thng xuyờn ny.
6
Phõn b ngun thu t ngnh cụng nghip khai thỏc cp a phng
Kinh nghim t by quc gia giu ti nguyờn
1.2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN BỔ
NGUỒN THU TỪ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
KHAI THÁC
V
n đ phân b ngun thu cp đa phương
thưng đưc chia thành hai ch đ chính:
(1) cơ s lý lun v qun lý ngun thu t
khai thác tài ngun thiên nhiên và (2) cơ
s lý lun v phân cp tài chính. Vn đ
này có th tham kho thêm trong các nghiên cu v
s xung đt cp đa phương, vì trong đó thưng đ
cp đn vn đ phân chia ngun thu t khai thác tài
ngun quc gia.
Chúng ta có th phân bit đưc hai quan đim
lý thuyt bổ sung v phân b ngun thu t ngành
cơng nghip khai thác (EIR – Extractive Industry
Revenues).
4
Phn nhn mnh là ca tác gi nghiên cu này. Ngun: (Ahmad và Mottu, 2002), trang 22 và (Hofman và cng s, 2006), trang 5.
5
Ngun: (Bahl, 2004); (Bahl, 2002 ) trang 35; (ESMAP, 2005) trang X; (Kaiser, May 2007) trang 30; (Shah, 1994) trang 59.
“
Dưi đây là mt s lý thuyt quan trng đã đưc cơng
nhn trong cơ s lý lun kinh t hc v phân quyn
qun lý. Nhng lý lun này nh hưng trc tip ti
quan đim ca các nhà kinh t hc v phân b ngun
thu t khai thác tài ngun thiên nhiên
5
:
Tính trung lp trong trao quyn qun lý tài
ngun và đánh thu: Phân cp tài chính phi
phù hp vi quy mơ nhim v đưc giao đ tránh
tăng tng chi phí. Trách nhim thu thu cn phi
đưc giao da trên li th so sánh nhm ti thiu
hóa chi phí thu thu, ti đa hóa phm vi thu thu
và tránh bóp méo chính sách.
Các nhà nghiên cu kinh t cơng thưng nói v s
phân b ti ưu ngun thu t khai thác tài ngun
thiên nhiên da trên cơ s lý lun kinh t hc v phân
cp đã đưc cơng nhn rng rãi. H đánh giá cao tính
hiu qu ca s phân b ngun thu cũng như tính n
đnh và cân bng chung ca h thng tài chính. Cơ s
lý lun này thưng coi vic qun lý EIR như mt nguy
cơ có th đem li ri ro thay vì coi đó là mt cơ hi, vì
nhng dòng tài chính này (i) khơng n đnh gia các
năm, (ii) là ngun thu tm thi, (iii) có th nh hưng
tiêu cc ti tính n đnh kinh t vĩ mơ, (iv) và có th
nh hưng đn vic qun lý lãnh th nu khơng đưc
phân b theo cách hiu qu nht. Do đó, quan đim
ca h v phương thc phân b ngun thu là:
Trong một thế giới khơng bị kiểm sốt, tốt nhất là quản
lý tập trung tồn bộ nguồn thu từ khai thác dầu mỏ. Cách
quản lý đó cần được kết hợp với (1) phân bổ nguồn thu hợp
lý nhằm trao quyền quản lý một số loại thuế chính ngồi
lề cho chính quyền địa phương (cần thiết để địa phương tự
chịu trách nhiệm); và (2) hình thức thanh tốn hiệu quả,
minh bạch và dựa trên ngun tắc cơng bằng
4
.
Kh năng d báo ca các ngun tài chính: Các
ngun thu cp đa phương cn n đnh và d ưc
tính hơn so vi cp trung ương, xét trên kh năng
điu chnh có hn trưc nhng cú sc tài chính ca
các chính quyn đa phương (như khó khăn ca
h trong vic vay tài chính và tính cht ca mt s
dch v do h cung cp – thưng mang tính “thit
yu” và da trên nhng tiêu dùng thưng xun).
Quyn hn đưc xác đnh rõ ràng và phù hp:
Chính quyn đa phương nên đưc giao các chc năng
có li th so sánh và nên có (hoc xây dng) năng lc
đ có th hồn thành trách nhim đưc giao.
”
7
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài ngun
Trách nhim tài chính: Qun lý phù hp vic s
dng các ngun tài chính và xác đnh hn mc đi
vi các khon vay quá ln.
Tuy nhiên, lý thuyt này cũng nhn ra rng đ có nhng
ngun thu t khai thác khoáng sn thì môi trưng và
tình hình chính tr cng đng đa phương cũng s
b tác đng. Vì vy, nhiu nhà kinh t hc nht trí là
cn phi phân chia ngun thu mt mc đ nht đnh
da trên hai cơ s chính đ điu chnh: điu chnh đ
phù hp vi nhng ràng buc v “chính tr” ca quc
gia, và đ bù đp nhng thit hi v môi trưng t
hot đng khai thác.
Nhng nghiên cu khác li tp trung làm rõ tm quan
trng ca các tha hip mang tính lch s gia chính
quyn và cng đng lân cn hơn là vn đ qun lý
6
Ngun: (Otto, 2001), trang 2
7
Ngun: (Searle 2004); (Bahl and Tumennassan, 2002); (ESMAP 2004) trang 162
tài nguyên, và tính phù hp ca quyn hn chính tr
đã đưc thit lp (điu này ph thuc vào tính hp
pháp ca vic thu thu)
6
. Nhng nghiên cu này
gii thích rõ nhng lp lun chính ng h vic phân
chia ngun thu thông qua chit khu. Nhng đim
chính ca lp lun này là
7
: (i) đn bù cho vic khai
thác tài nguyên thiên nhiên ti vùng đt ca cư dân
s ti, đc bit khi nhng cư dân này s hu vùng
đt đó trưc khi nhà nưc đưc thành lp; (ii) thay
th nhng khon ngun thu hin có bng s phát
trin kinh t vì th h tương lai; (iii) bù đp nhng
thit hi v môi trưng do hot đng khai thác gây
ra; (iv) không cho phép chính quyn đa phương thu
thu nu không bù đp thit hi theo đúng quy đnh
và hoc đ xy ra các v vic đáng tic; (v) duy trì
mi quan h chính tr hài hòa gia chính quyn trung
ương và các bên liên quan.
8
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
2
GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ CÁC QUỐC GIA
NGHIÊN CỨU
Ảnh: PanNature
9
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghim t by quc gia giàu tài ngun
2.1
MỨC ĐÓNG GÓP NGUỒN THU TỪ
NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC
N
ghiên cu này xem xét các quc gia có
mc đ ph thuc ca ngân sách vào
ngun thu t cơng nghip khai thác khác
nhau (EIR). Hình 1 cho thy 4 trong 7 quc
gia trên biu đ có EIR chim khong t
20% ti 40% tng ngun thu, trong đó Nigeria và
Brazil là hai quc gia “nm ngồi nhóm” vì hai cc
Hình 1: Ngun thu t
cơng nghip khai thác
(% ca tng thu ngân
sách chính ph)
0%
Nigeria
Bolivia
Mexico
Indonesia
PNG
Ghana
Brazil
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
0%
Nigeria
Bolivia
Mexico
Indonesia
PNG
Ghana
Brazil
10%
5%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
Hình 2: Tng thu ngân
sách chính ph
(% ca GDP)
8
B qua vic xem xét mi quan h nhân qu gia hai yu t này, s liu cho thy mc đóng góp t EIR khơng ch là hàm ca quy
mơ ngành cơng nghip khai thác so vi các ngành khác trong nn kinh t mà nó còn là hàm ca năng lc thu ngân sách ca chính
ph trong nn kinh t.
đi lp nhau. Ngồi ra, đ hiu rõ hơn vn đ, có th
so sánh d liu trong Hình 1 vi hin trng v tng
ngun thu chính ph nói chung (% so vi GDP) ca 7
nưc nói trên trong Hình 2. Tr Bolivia, ba nưc có mc
ph thuc vào ngun thu t cơng nghip khai thác
ln nht li là nhng nưc có t l tng thu ngân sách
chính ph thp nht
8
.
10
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài ngun
2.2
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ PHÂN BỔ
NGUỒN THU – TÓM LƯC ĐỐI CHIẾU
GIỮA CÁC QUỐC GIA
Đ
có cái nhìn tng qt v các nưc là đi tưng
nghiên cu mu, bng dưi đây s phân tích
quy đnh pháp lut ca tng nưc v cơ ch
phân chia ngun thu, phân b ngun thu và
các bin pháp đm bo tính minh bch.
Mi nưc trong nghiên cu này đu áp dng hình thc
chit khu đ phân chia ít nht mt khon ngun thu
nht đnh (t l này thp nht Mexico), còn Nigeria,
Bolivia, Indonesia và Mexico áp dng c cơ ch tái phân
b trc tip mt phn ngun thu cho các khu vc phi
sn xut. Mt điu thú v là 4 nưc này cũng là nhng
nưc có EIR chim t l cao trong ngân sách. Điu đó
có th khng đnh s đúng đn ca ý tưng khá hin
nhiên cho rng tái phân b ngun thu t cơng nghip
khai thác là thit yu đ duy trì tng chi tiêu ngân sách.
Trong s bn nưc tin hành tái phân b ngun thu,
Bolivia là trưng hp duy nht thc hin tái phân b
ngun thu khơng da trên cơng thc nhm tính đn
các đc đim xã hi và nhân khu c th (phn này s
đưc phân tích c th hơn trong chương v Bolivia).
Papua New Guinea (PNG), Brazil và Ghana, nhng
bên hưng li ngồi chính ph, bao gm c các ch
s hu tư nhân và ch s hu là cng đng/ngưi tha
k theo tp tc ca mt vùng đt, đưc quyn hưng c
phn vĩnh vin t ngun thu. Điu này khác rt nhiu so
vi u cu đn bù mt ln hay tr thu th đt. Trên
thc t, th nht, vic đi tưng hưng li là cá nhân đã
đng chm ti mt ngun tc chung, đó là tt c các tài
ngun thiên nhiên đu thuc s hu ca quc gia; th
hai, mc ngun thu đưc phân b có th rt đáng k, đc
bit nu s lưng ch s hu đt khơng nhiu. Liên quan
ti điu này, tt c các nưc là đi tưng nghiên cu mu
M La-tinh đu ký kt Hip ưc 169
9
v Ngưi dân bn
đa ca T chc Lao đng Quc t (ILO), mc dù ch có
Bolivia nêu c th v hip ưc và phân b ngun thu cho
cng đng bn đa trong lut pháp ca mình.
Hu ht các quc gia đu áp dng ngun tc phân b ngun
thu, mc dù t l này có khác nhau. Bolivia và PNG dành phn
ln ngun thu cho cp đa phương, trong khi Mexico, Nigeria
và Brazil tp trung ngun thu cho cp trung ương. Chúng ta
có th phân bit hai hình thc phân b như sau:
Phân chia theo cơ quan, theo đó s tăng phn
phân b ngun thu cho nhng cơ quan điu hành,
giám sát hoc phc v ngành cơng nghip khai
thác khi ngành này tăng trưng.
Phân chia theo chính sách, theo đó s bin ngun
thu t tài ngun thiên nhiên thành đng lc thúc
đy phát trin kinh t, xã hi và con ngưi.
Khon phân b ngun thu dành cho hot đng nghiên
cu và phát trin ca ngành năng lưng ni đa hay
cơng nghip khai thác chim phn ln nht. Mt phn
ln cũng đưc dành cho các cơ quan qun lý tài ngun
thiên nhiên. Khon ngun thu này đưc qun lý và chi
dùng cp trung ương. Nhng khon dành cho chi
dùng xã hi, phát trin kinh t và gim thiu tác đng
mơi trưng s đưc đu tư tr li các khu vc khai thác
(ngoi tr khon thu hidro-carbon trc tip Bolivia).
Đi vi các bin pháp tăng cưng tính minh bch,
nhng u cu thơng thưng nht đưc nêu trong
quy đnh pháp lut v tái phân b ngun thu là:
u cu chi tit v tài khon ngân hàng dành riêng
cho vic chuyn khon thưng xun ngun thu
mà mi cơ quan chính ph đưc phép qun lý.
Quy đnh ca lut pháp v tt c các bên tham gia
trong chui phân b ngun thu.
Thơng báo cơng khai các khon ngun thu đưc
hưng ti tn cp chính quyn thp nht.
Hình thc x pht, ví d chính quyn trung ương
ngng phân b ngun thu cho đa phương, trong
trưng hp các đa phương khơng chi dùng khon
đưc phân b theo quy đnh hoc khơng báo cáo
v vic chi dùng ca mình.
9
Hip ưc này quy đnh c th v quyn ca ngưi dân bn đa, như đưc bày t s đng ý trưc hoc khi đưc thơng báo v vic
khai thác ti vùng đt, v vic khai thác phi phù hp vi các quyn và hình thc s dng đt khác ca ngưi dân bn đa cũng như
v quyn đưc nhn mt phn thu nhp có đưc t khai thác vùng đt. Cn phi tin hành nghiên cu thêm đ xác đnh mc đ
phù hp ca lut pháp tng nưc vi Hip ưc 169 ca ILO, trong đó có tham kho ví d t các nưc khơng phi là đi tưng nghiên
cu mu ca chúng tơi như Colombia (xem (ESMAP, 2004)).
11
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài ngun
Peru Nigeria Bolivia Brazil Ghana Indonesia PNG Mexico
Mức đóng góp của nguồn thu từ khai thác tài nguyên thiên nhiên
Nguồn thu từ
ngành công
nghiệp khai thác
(% củ tổng nguồn
thu ngân sách)
(theo nhiều năm)
Không có
thông tin
76% 37% 0,7% 12% 26% 20% 35%
Tổng nguồn thu
ngân sách (% so
với GDP)
Không có
thông tin
15% 44% 44% 32% 18% 47% 25%
Cơ chế phân chia nguồn thu
Áp dụng nguyên
tắc chiết khấu
Có Có Có Có Có Có Có Rất ít
Tái phân bổ
nguồn thu cho
khu vực phi sản
xuất
Không (trừ
quỹ Camisea)
Có Có Không Không Có, gián tiếp
nhưng tự
động
Không Có
Tái phân bổ
nguồn thu dựa
trên công thức
tùy vào đặc điểm
cụ thể
Chỉ dành cho
phân bổ giữa
các vùng
Có Không (trừ
Quỹ các thành
phố lớn)
Không Không Có Không Có
Các bên hưởng lợi
tư nhân được quy
định trong pháp
luật
Không Không Có, Quỹ cho
người bản địa
& Cộng đồng
Campesinos,
nằm ngoài
khoản phân
chia nguồn
thu từ ngân
khố
Chủ sở hữu
đất
(Thuế tài
nguyên từ
0,5% tới 1%)
Người thừa
kế đất
(Chủ sở hữu
đất thừa kế
theo tập tục)
Không Chủ sở hữu
đất là tư nhân
và cộng đồng
Không
Ký kết Công ước
169 của ILO về
Người dân bản địa
Có Không Có Có Không Không Không Có
12
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
Peru Nigeria Bolivia Brazil Ghana Indonesia PNG Mexico
Phân chia nguồn thu cho các ngành cụ thể hoặc quỹ
Tỷ lệ phân chia
Ít = <1%,
Một phần = < 20%
Nhiều = > 20%
Không Một phần Nhiều Nhiều Ít Ít Nhiều Ít
Giảm thiểu tác
động môi trường
Không Có,
2% từ Chính
phủ dành
cho các dự án
của các bang
được phân
chia
Có
100% tiền lệ
phí cấp phép
dành cho
chính quyền
địa phương
và cơ quan
quản lý môi
trường
Có
10% thuế
phụ thu đặc
biệt dành
cho Bộ Môi
trường phục
vụ giảm thiểu
tác động môi
trường ở địa
phương
Có,
1% từ Chính
phủ.
Không Có Có
(rất ít)
Quỹ dành cho
nghiên cứu công
nghệ, phát triển
ngành công
nghiệp khai thác
và năng lượng
Không Có
3% từ Chính
phủ dành cho
phát triển tài
nguyên thiên
nhiên
Có
32% thuế
phụ thu đặc
biệt từ các
điểm khai
thác lớn của
công ty YPFB.
5% thuế
IDH
10
cho Quỹ
nhằm tăng
tiếp cận sử
dụng gas.
Có
40% nguồn
thu từ “thuế
phụ thu đặc
biệt” dành
cho Bộ Năng
lượng,
25% của
5% thuế tài
nguyên dành
cho Bộ Khoa
học
Có
10% thuế tài
nguyên dành
cho Quỹ Phát
triển Khoáng
sản
Không Không Có
0,15% (sẽ
tăng thành
0,6%) giá
trị khai thác
dành cho Quỹ
Công nghệ
Năng lượng
Quốc gia
Chi dùng xã hội và
các chương trình
phát triển
Chỉ các dự án
đầu tư
(cơ sở hạ
tầng)
Không Có
Toàn bộ IDH
(32%) dành
cho phát triển
và lương hưu
Không Không 0,5% nguồn
thu dành cho
giáo dục ở các
bang được
phân bổ
Có Không
Quỹ thừa kế
(cho các thế hệ
tương lai)
Không Không Không Không Không Không Có
Quỹ Ủy thác
Địa phương
Không
10
IDH: vit tt theo ting Tây Ban Nha ca “thu hydrocarbon trc tip”. Chú thích ca PanNature.
13
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
Peru Nigeria Bolivia Brazil Ghana Indonesia PNG Mexico
Các mục đích khác Không 1% nguồn
thu của Chính
phủ dành cho
quỹ bình ổn,
2% dành cho
thủ đô liên
bang
Quỹ dành cho
3 thành phố
lớn
Không Không Quỹ bình ổn
nguồn thu
giữa các năm
Tính minh bạch và cơ chế giám sát
Tài khoản dành
riêng cho từng
bên hưởng lợi
Không Không
Các bang có
tài khoản
chung với
chính quyền
địa phương
Không
Các bang có
tài khoản
chung với
chính quyền
địa phương
Có
Thuế tài
nguyên được
các công ty
trả trực tiếp
cho từng bên
hưởng lợi
Cơ quan thuế
có tài khoản
cho từng bên
hưởng lợi.
Có
Mỗi bên
hưởng lợi có
một tài khoản
quỹ ủy thác.
Không áp
dụng.
Thường xuyên
thông báo các
khoản nguồn thu
và khoản chuyển
cho cấp chính
quyền thấp nhất
Có Có Có ? Không Thường là
không. Tài
khoản nguồn
thu chung ở
các tỉnh đặc
biệt được
kiểm toán độc
lập (nhưng
không rõ là
công chúng
có tiếp cận
được thông
tin không).
Không Không áp
dụng do phân
bổ nguồn thu
là một phần
của quá trình
phân bổ ngân
sách.
14
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
2.3
KẾT QUẢ PHÂN BỔ NGUỒN THU
Ở MỘT SỐ NƯỚC
Ph lc 1 bao gm đnh nghĩa nhng thut ng chính đưc s dng trong nghiên cu này, trong đó có cơ ch
phân b ngun thu và phương pháp phân b ngun thu.
0%
Trung ương
Tất cả các bang
Các chủ sở hữu đất (tư nhân)
Tất cả các thành phố
Nigeria
Peru (dầu mỏ)
Bolivia
Mexico
Indonesia (dầu mỏ)
PNG
Ghana
Brazil
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Vertical Distribution
0.32
0.22
45%
0.18
0.36
46%
0.26
0.37
37%
0.21
0.02
0.05
0.44
31%
91%
0.12
0.03
85%
0.17
83%
3%
93%
0%
Chiết khấu cho các chủ sở hữu đất
Các thành phố khác trực thuộc bang có hoạt động khai thác
Phần dư phân bổ cho tất cả các bang
Chiết khấu cho bang có hoạt động khai thác
Chiết khấu cho các thành phố trực tiếp có hoạt động khai thác
Phần dư phân bổ cho tất cả các thành phố
Trung ương
Nigeria
Peru (dầu mỏ)
Bolivia
Mexico
Indonesia
PNG
Ghana
Brazil
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Vertical Distribution
(Disaggregated by derivation and redistribution)
0.22
0.04
0.28
0.13
0.18
0.23
0.28
0.13
0.13
0.09
0.03
0.04
0.17
0.05
0.44
0.03
0.06
0.02
0.06
0.17
Hình 3 th hin mc ngun thu t cơng nghip khai thác đưc phân chia cho các cp chính quyn. Bolivia, Nigeria
và Brazil có mc phân quyn qun lý ngun thu t cơng nghip khai thác trc tip cao hơn so vi Indonesia,
Papua New Guinea và Mexico. Mc phân chia ngun thu thp hơn khơng có nghĩa là nưc đó có mc đ phân
cp tài chính chung thp hơn, mà nó có nghĩa là chính quyn đa phương ít ph thuc vào dòng ngun thu t
khai thác tài ngun thiên nhiên hơn.
Hình 3: Phân b ngun thu t cơng nghip khai thác theo chiu dc.
PHÂN B THEO CHIU DC
15
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài ngun
0%
Trung ương
Tất cả các bang
Các chủ sở hữu đất (tư nhân)
Tất cả các thành phố
Nigeria
Peru (dầu mỏ)
Bolivia
Mexico
Indonesia (dầu mỏ)
PNG
Ghana
Brazil
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Vertical Distribution
0.32
0.22
45%
0.18
0.36
46%
0.26
0.37
37%
0.21
0.02
0.05
0.44
31%
91%
0.12
0.03
85%
0.17
83%
3%
93%
0%
Chiết khấu cho các chủ sở hữu đất
Các thành phố khác trực thuộc bang có hoạt động khai thác
Phần dư phân bổ cho tất cả các bang
Chiết khấu cho bang có hoạt động khai thác
Chiết khấu cho các thành phố trực tiếp có hoạt động khai thác
Phần dư phân bổ cho tất cả các thành phố
Trung ương
Nigeria
Peru (dầu mỏ)
Bolivia
Mexico
Indonesia
PNG
Ghana
Brazil
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Vertical Distribution
(Disaggregated by derivation and redistribution)
0.22
0.04
0.28
0.13
0.18
0.23
0.28
0.13
0.13
0.09
0.03
0.04
0.17
0.05
0.44
0.03
0.06
0.02
0.06
0.17
Hình 4 tách ngun thu phân chia cho chính quyn đa phương theo cơ ch phân chia ngun thu bng chit khu
hay tái phân b ngun thu t mt khon tp trung cp trung ương. Mi nưc trong nghiên cu này phân b
mt phn ngun thu “bng hình thc chit khu”, nhưng mc đ chit khu phù hp thì khác nhau khá nhiu.
Ti Nigeria và Mexico, mt phn khon ngun thu còn li đưc phân chia cho tt c các khu vc theo các tiêu chí
khác, trong khi đó, Bolivia phân chia khon ngun thu tr trưc cho tt c các khu vc phi sn xut.
Hình 4: Phân b ngun thu theo chiu dc, phân chia theo phương pháp phân b.
Bang có hoạt động khai thác
Thành phố trực tiếp có hoạt động khai thác
Thành phố khác thuộc khu vực khai thác
Các bang và thành phố phi khai thác
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nigeria
Peru (dầu mỏ)
Bolivia
Indonesia
PNG
Ghana
Brazil
Horizontal Distribution
(excludes Central Government share)
0.03
0.03 0.06
0.05 0.02
0.44 0.17
0.130.28
0.16 0.06
0.040.22
0.02
Phân b theo chiu ngang ch áp dng cho cp chính quyn đa phương. Nó cho thy ngun thu đưc phân cp
cho khu vc khai thác như th nào và khon ngun thu đưc tái phân b là bao nhiêu. Tt c các trưng hp (tr
Mexico), các chính quyn đa phương có hot đng khai thác đưc nhn khon phân b t ngun thu tài nguyên
thiên nhiên nhiu hơn so vi đa phương phi sn xut, k c khi áp dng cơ ch tái phân b ngun thu. Khon
ngun thu đưc phân chia cho chính quyn đa phương có hot đng khai thác bao gm khon đưc phân chia
theo hình thc chit khu và khon đưc phân chia thông qua cơ ch phân b. Do ch có ít khu vc là “khu vc
khai thác” (t l này gia các nưc khác nhau) nên khon ngun thu cho tng khu vc còn thiên lch hơn nhiu
so vi nhng gì đưc th hin trong đ th này.
Hình 5: Phân b ngun thu t công nghip khai thác theo chiu ngang, tr Mexico.
PHÂN B THEO CHIU NGANG
16
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
Ảnh: Phạm Quang Tú - Viện Tư vấn Phát triển
3
NGHIÊN CỨU TỪNG
QUỐC GIA CỤ THỂ
17
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghim t by quc gia giàu tài ngun
3.1
PHƯƠNG PHÁP
C
ác ngun tài liu chính trong nghiên cu
v tng quc gia dưi đây là lut pháp các
nưc, tài liu th cp và s liu chính thc
t các tài khon quc gia. Đ b sung làm rõ
phn lut pháp các quc gia, mi phn phân
tích v các nưc bao gm phn gii thiu tng quan v
quy đnh pháp lut đi vi EIR và phn nhn xét v mc
3.2
BOLIVIA
Nguồn thu chính của ngành công nghiệp khai thác:
Dầu mỏ và khí đốt
QUY ĐNH PHÁP LUT V PHÂN B
NGUN THU
B
olivia đã ban hành mt đo lut mi quy
đnh vic đánh thu hydro-carbon và phân
b ngun thu vào năm 2005; mt lot các
sc lut ca Tng thng vào nhng năm sau
đó đã điu chnh vic phân b ca mt s
loi ngun thu (xem Ph lc 2). Ngun thu chính có
đưc t thu tài ngun và thu hydro-carbon trc
tip (có đc đim ging ht như thu tài ngun) theo
th t lên ti 18% và 32% tng giá tr thu đưc t khai
thác. Năm 2007, Lut Quc hu hóa quy đnh thêm
khon thu ph thu đc bit bt buc chim 32% tng
giá tr khai thác t nhng khu vc có tr lưng du m
ln nht ca nưc này. Khon thu này đưc đu tư trc
tip cho tp đồn du khí quc gia YPFB.
Phn ln khon thu tài ngun 18% đưc phân b theo
quy đnh chit khu cho các khu vc khai thác (xem chi
tit Hình 6 dưi đây). Mt khác, Lut thu hydro-carbon
trc tip (IDH) đưc áp dng vì mc đích phát trin kinh t
và xóa đói gim nghèo ca đt nưc, bao gm nhiu đi
tưng hưng li: các thành ph t tr, các vùng, trưng
đi hc, ngưi già và mt s qu đc bit
11
. Mc dù vic
phân b thu tài ngun vn đưc gi ngun t năm
2005 nhưng vic phân b IDH đã đưc thay đi nhiu ln
và vn là vn đ chính tr gây tranh cãi nht.
Các khu vc khai thác đưc phân b mt t l phn trăm
nào đó trong tng giá tr khai thác, trong khi các đơ th t
tr tham gia hot đng khai thác li đưc phân b mt t
l phn trăm bng các đơn v khơng tham gia khai thác
khi nm cùng mt khu vc khai thác. Tuy nhiên, lut pháp
quy đnh trích 50% phí cp phép khai thác cho thành ph
t tr có hot đng sn xut, đc bit là dành cho gim
thiu tác đng mơi trưng. Mt khon thu chim 0,5%
giá tr đu tư vn thăm dò và khai thác đưc trích cho cơ
quan bo v mơi trưng, giúp làm tăng ngun thu cho cơ
quan này khi nhu cu kim tốn và gim thiu tác đng
mơi trưng ngày càng ln. Khon phân b đưc trình bày
dưi đây có tính ti hai khon thu đó và s phân chia
ngun thu gia các đa phương đưc quy đnh trong các
sc lnh do Tng thng ban hành.
11
(Faust, 2007) trang 27.
đ áp dng lut đó. Phn này da trên ý kin ca mt
nhóm chun gia ca quc gia đưc kho sát trong
nghiên cu này. Đóng góp ca các chun gia là cơ s
đ giúp ngưi đc hiu đưc kt qu ca vic thc hin
các quy đnh và s phân b ngun thu đưc trình bày
trong nghiên cu này, và hiu rõ hơn giá tr ca nhng
quy đnh pháp lut, đc bit là s minh bch.
18
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài ngun
EIR nộp trực tiếp cho
Kho bạc Trung ương
Thuế tài nguyên (18%
sản lượng)
Không được phân chia
Thuế hydro-carbon trực
tiếp (IDH) (32%).
Dành cho chi tiêu xã hội
và phát triển sản xuất.
Phí cấp phép
Dành cho giảm thiểu tác
động môi trường
Thuế phụ thu
32% sản lượng
Chuyển cho YPFB
Trung ương
Bang có hoạt động khai thác
Bang không có hoạt động khai thác
Trung ương
4 Bang có hoạt động khai thác
5 Bang không có hoạt động khai thác
4 Bang có hoạt động khai thác
Các thành phố trực thuộc bang có
hoạt động khai thác
Các thành phố thuộc các bang không có
hoạt động khai thác
Các trường đại học trong khu vực
5 Bang không có hoạt động khai thác
Phân bổ theo chiều ngang thuế hydro – cacbon
(phần dành cho kho bạc và quỹ lương hưu)
Thuế hydro cacbon trực tiếp (32% tổng giá trị)
Thuế tài nguyên (18% tổng giá trị)
61%
10.0%
9.50%
14%
11%
31%
12%
32%
12.50%
6%
33%
Trung ương
Bang có hoạt động khai thác
Bang không có hoạt động khai thác
Trung ương
4 Bang có hoạt động khai thác
5 Bang không có hoạt động khai thác
4 Bang có hoạt động khai thác
Các thành phố trực thuộc bang có
hoạt động khai thác
Các thành phố thuộc các bang không có
hoạt động khai thác
Các trường đại học trong khu vực
5 Bang không có hoạt động khai thác
Phân bổ theo chiều ngang thuế hydro – cacbon
(phần dành cho kho bạc và quỹ lương hưu)
Thuế hydro cacbon trực tiếp (32% tổng giá trị)
Thuế tài nguyên (18% tổng giá trị)
61%
10.0%
9.50%
14%
11%
31%
12%
32%
12.50%
6%
33%
Phí cấp phép
Dành cho giảm thiểu
tác động môi trường
Phí cấp phép
Dành cho giảm thiểu
tác động môi trường
Ngân sách thường xuyên
Phân bổ trong chính quyền
trung ương:
30% cho Quỹ lương hưu;
5% cho Quỹ cư dân bản địa
và cộng đồng Campesino
5% cho Quỹ đền bù tới các
thành phố lớn
5% cho Quỹ quốc gia về tăng
cường khả năng tiếp cận gas
Phần còn lại: Kho bạc
Phân bổ giữa các vùng:
9% dành cho các trường
đại học
66% dành cho các thành phố
tự trị*
24% dành cho các khu vực*
*= 30% dành cho Quỹ
Lương hưu Quốc gia, 70%
dành cho y tế và đầu tư sản
xuất
Trung ương
Bang có hoạt động khai thác
Bang không có hoạt động khai thác
Trung ương
4 Bang có hoạt động khai thác
5 Bang không có hoạt động khai thác
4 Bang có hoạt động khai thác
Các thành phố trực thuộc bang có
hoạt động khai thác
Các thành phố thuộc các bang không có
hoạt động khai thác
Các trường đại học trong khu vực
5 Bang không có hoạt động khai thác
Phân bổ theo chiều ngang thuế hydro – cacbon
(phần dành cho kho bạc và quỹ lương hưu)
Thuế hydro cacbon trực tiếp (32% tổng giá trị)
Thuế tài nguyên (18% tổng giá trị)
61%
10.0%
9.50%
14%
11%
31%
12%
32%
12.50%
6%
33%
Hình 6: Quy đnh lut pháp v phân chia ngun thu Bolivia
19
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
KT QU VÀ TÍNH N ĐNH CA CÁC
QUY ĐNH
Bolivia là nưc duy nht trong nghiên cu này có c mc
phân b bng chit khu mc cao và mc tái phân b
cho vùng phi khai thác mc trung bình (nhn khong
20% ngun thu). Như đưc th hin trong bng dưi
đây, phn phân b cho chính quyn trung ương khá nh
(37%). Đây cũng là nưc duy nht có t l tái phân b
không tính đn các đc đim khác ca khu vc như dân
s, din tích và kh năng tài chính. Đ bù li phn nào
s mt cân đi đó, chính quyn trung ương đã thành lp
mt qu đc bit dành cho 3 thành ph ln nht, qu này
không s dng khon đưc phân b t ngun thu; và
Qu đn bù trích t 10% thu gián thu sn phm nhiên
liu (Impuesto Especico a Hidrocarburos y Derivaodos).
Thm chí sau khi các qu đó đưc lp ra, phn phân b
tính theo đu ngưi vn mt cân bng, do các vùng dân
s ít nht nhn đưc khon phân b tính theo đu ngưi
cao gp 20 ln so vi vùng đông dân s
12
.
Phân bổ theo chiều dọc (Thuế tài nguyên + IDH) Phân bổ theo chiều ngang (Thuế tài nguyên + IDH)
Chính quyền trung ương 37,00% Chính quyền trung ương 37,00%
Tất cả các khu vực 33,36% Khu vực khai thác 26,60%
Tất cả các thành phố 25,74% Thành phố ở khu vực khai thác 12,70%
Đơn vị đặc biệt (trường đại học) 3,90% Khu vực phi khai thác 6,80%
Thành phố ở khu vực phi khai thác 13,40%
Trường đại học khu vực 3,51%
Tổng nguồn thu 100% Tổng nguồn thu 100%
Xét v tính n đnh, đã có bn ln thay đi v chính
sách phân b ngun thu k t năm 2005. Trong mt s
trưng hp, điu này phn ánh s thay đi chính sách
kinh t nói chung trong bn năm gn đây Bolivia
(như thành lp Qu lương hưu và ra Lut Quc hu
hóa). Tuy nhiên, hu ht nhng thay đi din ra trong
bi cnh có s đu tranh ni b gia Chính ph và
bn khu vc khai thác. Ti nhng vùng sn xut này,
các phe phái chính tr tin hành đòi quyn t tr cao
hơn (nu không nói là hoàn toàn) t trung ương. Mt
nguyên nhân na dn đn s mt n đnh là mt điu
khon ca Lut thu hydro-carbon quy đnh v phân
b khon thu IDH đã đưa ra nhiu bên hưng li, và
đ Tng thng tùy quyn đnh đot t l phân b c
th. Điu này là phn gây tranh cãi mang tính chính tr
nhiu nht trong lut pháp.
THC THI LUT PHÁP VÀ CÁC BIN
PHÁP ĐM BO MINH BCH
Theo mt nghiên cu v qun lý ngun thu t khí đt
thc hin năm 2007
13
, nhng cn tr chính đi vi vic
đm bo tính minh bch là:
H thng chuyn khon phc tp, khin khó có
th theo dõi quá trình t khâu thu ti khâu phân
b ngun thu.
Vic công khai khon thu tài nguyên gia các
công ty và YPFB b gián đon k t năm 2004. YPFB
là đơn v đng ra thu thu.
Thiu công khai thưng xuyên khon thu IDH
thu được, ch có các s liu ưc tính do Th trưng
thành ph Hacienda (Ministerio de Hacienda) công
b hàng năm và các thông cáo báo chí không đnh
kỳ ca Chính ph.
Liên quan ti khon chi EIR dành cho các chính quyn đa
phương, có mt vn đ xy ra là chính quyn trung ương
thiu năng lc giám sát khon chi IDH cp khu vc và
thành ph. Điu này khin cho vic tin hành phân b IDH
gp nhiu khó khăn, ví d như thanh toán tin bo him
y t cho ngưi dân. Vn đ này đc bit nghiêm trng
nhng khu vc mà bt đng vi Chính ph hin thi ngày
càng gia tăng. Gn đây, chính điu này khin các khu vc
ngng báo cáo lên Chính ph v vic gii ngân các qu
14
.
12
Theo mt ưc tính cho năm 2008, phn phân b tính theo đu ngưi dành cho các thành ph trc thuc vùng Pando (phi khai
thác) và Tarija (khai thác) theo th t tương ng là 2.173 và 430 Boliviano – đơn v tin t ca Bolivia ký hiu là Bs (phân b ròng cho
các tnh và đóng góp cho Qu lương hưu). Thm chí cng c qu đn bù, các thành ph thuc các khu vc đông dân La Paz và Santa
Cruz ch nhn đưc 119 và 111 Bs mi ngưi. (Servicio de Informacion de Analisis Municipal, 2008).
13
(Faust, Amy L. 2007 )
14
(Prudencio, 2008)
20
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
3.3
BRAZIL
Nguồn thu chính của ngành công nghiệp khai thác:
Dầu mỏ và khí đốt
QUY ĐNH PHÁP LUT V PHÂN B
NGUN THU
V
ăn bn lut chính quy đnh cách thc qun
lý ngun thu t khai thác tt c các loi hình
tài ngun thiên nhiên là Lut 7990 đưc
ban hành năm 1989. Lut này quy đnh ch
chiết khấu mt phn khá khiêm tn (5%)
giá tr khai thác hydro-carbon và khống cht cho các
thành ph và bang tham gia khai thác (xem chi tit
Ph lc). Nh chính sách t do hóa đi vi ngành khai
thác du m din ra vào năm 1997, văn bn lut mi
(Lut Du khí, s 9478) cho phép nhiu bên khác tham
gia vào ngành cơng nghip này. Lut này quy đnh b
sung thêm 5% thu tài ngun mi đim m khai
thác và “thu ph thu đc bit” đi vi các m có sn
lưng cao, t l lên ti 10% ti 40% ngun thu ròng
(tùy thuc vào đ sâu ca ging du và vào lưng du
khí khai thác đưc).
Tỷ lệ phân bổ thuế tài ngun
15
(bao gồm hai loại thuế tài ngun, tổng cộng khoảng 10%
giá trị khai thác)
Tỷ lệ phân bổ “thuế phụ thu đặc biệt”
(khoảng 109% thuế tài ngun thường xun năm 2007)
Bang khai thác 52,50% Bang khai thác 40,00%
Tất cả các thành phố thuộc bang khai thác 8,75% Thành phố khai thác 10,00%
Thành phố khai thác 17,50% Bộ Mỏ và Năng lượng 40,00%
Thành phố chịu ảnh hưởng của vận
chuyển dầu mỏ
8,75% Bộ Mơi trường 10,00%
Bộ Khoa học 0,13%
Tổng nguồn thu 100% Tổng nguồn thu 100%
Do tồn b khon phân b t thu tài ngun đưc
dành cho các chính quyn đa phương và các d án,
ngun thu chính ca chính quyn trung ương thc
cht đưc ly t các loi thu doanh nghip thưng
xun và c tc trong cơng ty nhà nưc Petrobras
16
.
Cơng ty này chim 95% lưng khai thác hydro-carbon
Brazil. Thu thưng xun bao gm:
Chính quyn trung ương: thu thu nhp doanh
nghip (25%), phí đóng góp xã hi trên li nhun
(9%), CIDE (mt loi thu đánh vào hot đng
bán l và nhp khu các sn phm xăng du),
PASEP (tham gia an sinh xã hi), c tc t t l
c phn ca Chính ph chim 32% trong cơng ty
Petrobras
17
.
Chính quyn các bang: ICMS, mt loi thu
tương t như thu giá tr gia tăng - VAT (t l gia
các bang khác nhau).
Hình 7 dưi đây trình bày tóm tt s phân b thu tài
ngun thưng xun và thu ph thu đc bit. Sơ đ
này th hin s phân b chính thc theo con s ca
năm 2007
18
.
15
Lut quy đnh trích thu tài ngun 5% giá tr khai thác là Lut 7990/89. Lut th hai cũng quy đnh trích thu tài ngun 5% giá tr
khai thác là Lut 9478/97 (và đưc phân b theo các quy đnh khác nhau). Bng này tóm tt kt qu phân b hai loi thu tài ngun
ch dành cho các đim m đt lin. Các thành ph khai thác và chu nh hưng ca vn chuyn du m đưc nhóm li thành mt
nhóm. Khon phân b thu nhp t các đim m ngồi khơi có khác nhau. Xem chi tit trong ph lc.
21
Phân b ngun thu t ngành cơng nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài ngun
Thành phố khai thác
và vận chuyển
16
Ví d, vào năm 2007, thu tài nguyên và thu ph thu đc bit do Petrobras chi tr lên ti 14.835 triu Real (R$). Thu thu nhp,
Thu đóng góp xã hi và VAT cho bang tng cng là 28.793 triu R$. Tuy nhiên, do công ty này cũng là công ty đóng vai trò chính
trong quá trình sn xut và bán l cui ngun nên không th bit công ty này phi tr chính xác bao nhiêu cho thu thưng xuyên
ch dành cho hot đng khai thác. Dù th nào thì nhng con s này vn cho thy đưc tm quan trng ca vic đánh thu thưng
xuyên vào tng thu nhp t khai thác hydro-carbon.
17
(Petrobras, 2006)
18
Mc dù không th kt hp thu tài nguyên và thu ph thu đc bit vào cùng mt hàm s, trong vòng 5 năm va qua, tính trung
bình thu ph thu đc bit do Petrobras chi tr chim t 96% ti 111% giá tr thu tài nguyên đưc tr. Vì vy, thu ph thu đc
bit trung bình lên ti 109% thu tài nguyên. Trong chương này, chúng tôi s dng con s này như trung gian ca mi quan h
gia hai t l.
Thuế tài nguyên
10% tổng doanh thu
Thuế phụ thu đặc biệt
nhiều mức (10-40% doanh
thu từ các điểm mỏ lớn)
Kho bạc
chi trả
Tài khoản
Chính Phủ
Tài khoản
Chính Phủ
Tất cả các thành phố
trong bang khai thác
Bang khai thác
Kho bạc
chi trả
Bộ Khoa học & Công nghệ
Nghiên cứu & phát triển khai thác mỏ
Bộ Môi trường
Các dự án giảm thiểu tác động môi trường ở khu vực khai thác
Bộ Mỏ và Năng lượng
70% dành cho thăm dò nhiên liệu hóa thạch, 15% dành cho mở
rộng hệ thống năng lượng, 15% dành cho khảo sát địa chất.
Chủ đất tư nhân
Thuế đất đai
5 -10%
26,2%
8,7%
52,5%
10,0 %
40,0 %
0,13%
10,0 %
40,0 %
Hình 7: Quy đnh lut pháp v phân chia ngun thu thu tài nguyên t khai thác du khí Brazil và
phân b ngun thu (các đim m đt lin)
22
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên
KT QU VÀ TÍNH N ĐNH CA
QUY ĐNH
D tho Lut Du khí năm 1997 nhm khuyn khích
các c đông ng h s phát trin ca ngành (điu này
khá thành công
19
): lut vn quy đnh thu tài nguyên
và thu li tc khá thp, có mt qu riêng dành
cho các cơ quan chuyên môn đ thúc đy vic m
rng ngành công nghip này và gim các tác đng
tiêu cc, bi thưng (va phi) cho chính quyn đa
phương và các ch s hu đt tư nhân khi có nh
hưng ngoi tác xut phát t hot đng khai thác.
Th hai, mc thu thp cũng phn ánh vai trò quan
trng ca các tp đoàn nhà nưc trong lĩnh vc khai
thác. Có th do ngun thu t khai thác tài nguyên
thiên nhiên đóng vai trò không đáng k đi vi ngân
sách Chính ph nói chung, lut đó vn đưc gi
nguyên k t khi đưc xây dng, nên nhìn chung quy
đnh lut pháp khá n đnh
20
. Tuy nhiên, gn đây giá
xăng du tăng lên đã làm dy lên tranh lun Chính
ph rng có nên đánh thu thu nhp bt thưng hay
không đ điu chnh mc thu tương đương vi các
nưc trong khu vc
21
.
THC THI LUT PHÁP VÀ CÁC BIN
PHÁP ĐM BO MINH BCH
Hàng quý, Cc Xăng du Quc gia s chng nhn thông
tin v sn lưng và giá tr khai thác do các công ty khai
thác cung cp. Da trên thông tin này, Ban thư ký ca
Kho bc Nhà nưc có trách nhim phân b ngun thu
cho tng bên hưng li (Ngh đnh 2075/1998).
Bang có hoạt động khai thác
Thành phố có hoạt động khai thác
Bộ Khoa học
Bộ Khoáng sản và Năng lượng
Bộ Môi trường
Chủ sở hữu đất
Thành phố có liên quan đến hoạt động vận chuyển tài nguyên
20.14%
44.39%
13.12%
4.04%
5.77%
5.03%
3.46%
Brazil Revenue Distribution
Hình 8: Phân b ngun thu t du m và khí đt Brazil theo chiu ngang
19
Mt lý do gii thích phn nào mc thu thp là thu nhp không b đánh thu tài nguyên ít nht cũng đưc np phn nào cho Kho
bc dưi hình thc c tc t Petrobras. Lut Du khí đưc xây dng nhm khuyn khích thăm dò và gia tăng sn xut trong nưc
thông qua đu tư trc tip nưc ngoài. Vì vy, lut quy đnh gi thu mc thp (Marketwatch.com, 2008) và phân b mt khon
ngân sách đáng k cho phát trin công ngh, thăm dò đa cht. Điu đó có nghĩa là chính sách này đã đưc xây dng thành công.
Brazil gn đây đã tr thành nưc chuyên xut khu du m. Sn xut khí đt cũng phát trin, mc dù vn chưa đ đ đáp ng nhu
cu ngày càng tăng lên (Energy Information Administration, 2008).
20
Thay đi chính đi vi quy đnh pháp lut v phân b ngun thu t khai thác tài nguyên thiên nhiên năm 1989 liên quan đn
vic phân b thu nhp t thu tài nguyên mà Chính ph nm gi (cho các cơ quan ca nhà nưc). Vai trò ca các bang vn gi
nguyên.
21
(Marketwatch.com, 2008)
23
Phân b ngun thu t ngành công nghip khai thác cp đa phương
Kinh nghiệm từ bảy quốc gia giàu tài nguyên