Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.06 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng
LỜI CẢM ƠN

Hiện nay, nền kinh tế xã hội đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, với sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt. Để nắm bắt kịp thời mọi biến đổi, hội nhập sâu hơn với
nền kinh tế toàn cầu, mọi doanh nghiệp phải nhạy bén, sâu sắc, linh động vượt qua
khó khăn. Doanh nghiệp phải có hướng đi đúng đắn để tồn tại, phát triển và đứng
vững trong môi trường cạnh tranh hiện nay.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo LÃ TIẾN DŨNG- giảng viên khoa
quản trị doanh nghiệp thương mại trường Đại Học Thương Mại và các cô chú, anh
chị trong công ty Cổ Phần Thức ăn Chăn Ni Thái Dương em đã thu thập, tìm hiểu
thơng tin và viết báo cáo này. Báo cáo của em gồm 3 phần.
Phần I: Khái quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Phần II: Phân tích và đánh giá khái quát những vấn đề tồn tại chính cần giải quyết
trong các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại doanh nghiệp
Phần III: Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết khơng tránh khỏi sai sót
em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo để bài báo cáo của em
được hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 10 tháng 1 năm 2014
Sinh viên
Lưu Thị Thùy Dương

1

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5




Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng
MỤC LỤC

2

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
STT

Tên bảng

Số trang
3

1

Bảng 1.1. Số lượng, chất lượng lao động của Công ty từ 20112013


2

Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty từ 2011-2013

4

3
4

Bảng 1.3. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Bảng 1.4. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty

5
5

5

Bảng 1.5 Bảng chỉ tiêu kinh doanh của Công ty 2011 - 2013

6

DANH MỤC BIỂU HÌNH
STT
1

Tên biểu hình
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty Cổ phần Thức ăn Chăn
Nuôi Thái Dương.

Số trang

2

3

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chữ viết tắt
CNDKKD
CBCNV
ĐH

KCN
DTBH
HĐKD
DVTM
LN
DV
PTGĐ

Nghĩa
Chứng nhận đăng kí kinh doanh
Cán bộ công nhân viên
Đại học
Khu công nghiệp
Doanh thu bán hàng
Hoạt động kinh doanh
Dịch vụ thương mại
Lợi nhuận
Dịch vụ
Phó tổng giám đốc

4

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng


I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƯƠNG
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương
Tên viết tắt: Sunfedd JSC
Người đại diện theo pháp luật: Lê Quang Thành
Địa chỉ: KCN Phố Nối A, Xã Trưng Trắc, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên
Số điện thoại: 0321982125 | Fax: (0321) 3 982 127
Email:
Số giấy CNĐKKD và đăng ký thuế: 0101119361
Từ năm 2001 công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương từ một nhà máy
tại khu công nghiệp Sài Đồng Hà Nội , liên tục phát triển cả về qui mơ và chất
lượng, nay đã có 5 cơng ty thành viên nằm rải rác khắp Bắc – Nam .
Năm 2007 là một năm bứt phá về thương hiệu, làm tầm vóc của cơng ty
ngang tầm với những cơng ty có tuổi đời 20 năm. Công ty nhà cung cấp lớn nhất
cho thị trường các nguyên liệu xuất xứ từ Mỹ, là bằng chứng chứng minh tiềm lực
và trình độ đẳng cấp trong sản xuất - kinh doanh thương mại trong nước và quốc tế.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
-

Chức năng
Công ty tổ chức sản xuất,kinh doanh thức ăn gia súc các loại con giốngvà

các sản phẩm sạch dành cho con người, khai thác tiềm năng về lao động của địa
phương và khu vực xung quanh,nhằm phát triển theo hướng công nghiệp.
Giải quyết đứng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt động
của công ty,từng bước nâng cao đời sống cho CB CNV.

Không ngừng đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh góp phần tích cực vào việc
phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương.
-

Nhiệm vụ
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Làm tốt

nghĩa vụ với nhà nước, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mở rộng quan hệ thị trường đồng thời tìm kiếm thị trường mới.
5

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

Tổ chức thu mua nguyên vật liệu để thực hiện sản xuất, chế biến, kinh doanh
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bồi
dưỡng nâng cao trình độ văn hóa,khoa học kỹ thuật và chun mơn cho CB CNV.
Chỉ đạo quản lí trực tiếp và tồn diện các đơn vị thành viên thuộc công ty
theo cơ chế thống nhất.
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty Cổ phần Thức ăn Chăn Ni
Thái Dương.
HỘI ĐỒNG QUẢNTRỊ

BAN KIỂM SỐT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHĨ TỔNG GIÁM ĐĨC
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TÀI CHÍNH KẾ TỐN

PHỊNG KINH DOANH
PHỊNG KỸ THUẬT
PHỊNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH-NHÂN SỰ
CÁC CƠNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
CÁC XÍ NGHIỆP
CHI NHÁNH, VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN
CÁC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

6

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

(Nguồn phòng nhân sự)
-

Hội đồng quản trị quyết định kế hoạch phát triển dài hạn của Công ty; huy


động vốn; chào bán cổ phần mới trong phạm vi được chào bán; Giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và cơng nghệ
-

Phịng tài chính – kế tốn: cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng

ngày của Cơng ty
-

Phịng kinh doanh: hỗ trợ giám đốc trong việc thiết lập chiến lược kinh

doanh; tìm kiếm, khai thác thị trường mới, phát triển thị trường; tổ chức các công
tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm;…
-

Phòng kỹ thuật: chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh; phối

hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai kiểm tra, giám sát hàng hóa trong
q trình sản xuất, nghiên cứu phát triển sản phẩm.
-

Phịng hành chính-nhân sự: xây dựng, kiện tồn bộ máy hành chính của

Cơng ty.
1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Kinh doanh nguyên vật liệu, thức ăn gia súc
- Sản xuất con giống heo
- Cung cấp thiết bị chăn nuôi
- Chế biến thực phẩm: sản phẩm từ lợn, xúc xích sạch, lạp xường sạch…

- Tư vấn và thi công hệ thống chuồng trại, hệ thống Bioga phát điện...
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
2.1 Số lượng chất lượng lao động của doanh nghiệp
Bảng 1.1. Số lượng, chất lượng lao động của Cơng ty trong 3 năm 2011-2013
Năm
Trình độ
Trên đại học
Đại học

2011
Số lượng
(người)
11
75

2012
Tỷ
(%)
2,4
16,1

lệ Số lượng
(người)
19
83

2013
Tỷ lệ Số lượng
(%)
(người)

3,6
27
15,5
94

Tỷ lệ
(%)
4,3
15,1

7

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp
Cao đẳng
trung cấp

và 65

Phổ thông
Tổng số

314
465

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

13,9

76

14,2

83

13,4

67,6
100

356
534

66,7
100

417
621

67,1
100

(Nguồn: Phịng nhân sự)
Với trung bình 540 lao động từ năm 2011-2013, có thể nói Cơng ty Cổ phần
thức ăn chăn ni Thái Dương có lực lượng lao động dồi dào. Trình độ lao động
phổ thơng chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng lên. Tương tự, đối với trình
độ trên đại học cũng có xu hướng tăng. Trình độ cao đẳng và trung cấp có xu hướng

giảm nhẹ vào năm 2013 khoảng 5,6% so với năm 2012. Nhìn chung trình độ lao
động của Cơng ty đang ngày càng được hồn thiện.
2.2. Cơ cấu lao động của công ty:
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của cơng ty từ 2011-2013
(Đơn vị: %)
TT
1
2

Chỉ tiêu
Theo
Nữ
giới tính
Nam
Theo độ 18-25 tuổi
tuổi
25-40 tuổi
40-55 tuổi

3

Theo
trình độ

Năm 2011
43.5

Năm 2012
42,8


Năm 2013
51,1

56.5
21.6

57,2
28.9

48,9
29.5

51.9

53.7

55.3

22

17.4

15.2

19,1

19,4

14,2


13,4

66,7

67,1

Đại học,
18,5
trên ĐH
Cao
đẳng, 13,9
trung cấp
Lao động phổ 67,6
thơng

(Nguồn: Phịng nhân sự)
Căn cứ vào bảng trên ta thấy lực lượng lao động của công ty là đội ngũ lao
động trẻ, trung bình 27% nhân lực từ 18-25 tuổi, 54% nhân lực có độ tuổi từ 25-40
tuổi, trong đó nam trung bình chiếm 54,2%. => Lực lượng lao động của công ty trẻ

8

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng


năng động, nhiệt tình, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm tạo động lực thúc đẩy cho sự
phát triển của công ty
3.Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty bao gồm vốn cố định và vốn lưu động thể hiện qua các năm từ 20112013 được thể hiện trong bảng dưới đây
Bảng 1.3. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu
Vốn cố định
Vốn lưu động
Tổng cộng

Năm 2011
Giá trị
Tỷ
(triệu đồng) trọng
(%)
76.250
66,1
39.092
33,9
115.342
100

Năm 2012
Giá trị
(triệu đồng)
81.720
38.610
120.330


Tỷ
trọng
(%)
67,9
32,1
100

Năm 2013
Giá trị
Tỷ
(triệu đồng) trọng
(%)
85.138
66,4
43.193
33,6
128.331
100

(Nguồn: Phòng tài chính – kế tốn)
Tổng vốn của cơng ty từ năm 2011-2013 tăng dần, tỷ trọng giữa vốn cố định
và vốn lưu động chênh nhau khá lớn. Tỉ lệ của vốn lưu động từ 22% - 30% là hợp
lí. Cơng ty nên tăng vốn cố định để đầu tư những thiết bị hiện đại, có cơng suất lớn,
… đảm bảo nâng cao tiến độ, chất lượng của công việc.
3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.4. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu

- Vốn kinh doanh
- Các quỹ
Nợ phải trả
- Nợ dài hạn
- Nợ ngắn hạn
- Nợ khác

Năm 2011
65.213
42.134
23.079
50.129
26.123
11.012
13.994

Năm 2012
77.121
51.345
25.776
43.209
23.210
15.320
4.679

Năm 2013
80.150
55.643
25.507
48.181

24.021
16.546
8.614

Tổng

115.342

120.330

128.331

(Nguồn: Phịng tài chính – kế toán)
9

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

Nhìn chung năm 2011-2013 cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Cơng ty khơng
có biến động lớn. Vốn chủ sở hữu từ 2011- 2013 tăng dần năm 2012 tăng 18,3% so
với năm 2011 tới năm 2013 thì tăng 22,9%, cho thấy tình hình tài chính của cơng ty
ngày càng lớn và vững mạnh do Công ty tăng thêm thành viên cổ đông và liên kết
làm ăn với nhiều công ty nước ngồi có tiềm lực tài chính mạnh.
Trong khi đó, số nợ phải trả của công ty năm 2012 giảm 13,8% so với năm

2011, nhưng tới năm 2013 thì nợ phải trả tăng lên 11,5% so với năm 2012.
4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.5 Bảng chỉ tiêu kinh doanh của Công ty năm 2011, 2012 và 2013
`

(Đơn vị tính : Đồng)
Chỉ tiêu
1.DT BH và cung cấp DV
2. Các khoản giảm trừ DT
3. DT thuần về BH và cung

Năm 2011
123.308.692.471
523.273.843
122.785.418.628

Năm 2012
112.239.137.113
457.075.719
111.782.061.394

Năm 2013
119.558.293.336
484.850.813
119.073.442.523

cấp DV
4. Giá vốn bán hàng
5. LN gộp BH & CC DV
6. DT hoạt động tài chính

7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. CP quản lý DN
10. LN thuần từ HĐ KD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng LN trước thuế
15.CP thuế TNDN
16. LN sau thuế

89.934.920.606
33.850.498.022
535.209.049
428.939.905
5.203.457.851
6.314.930.847
22.437.380.468
133.882.682
100.672.983
33.209.699
22.470.590.167
5.617.647.540
16.852.942.620

81.075.352.176
30.706.709.218
506.962.142
432.898.632
5.456.234.123

6.121.673.969
19.091.864.536
128.969.614
102.325.723
26.643.891
19.118.508.427
4.779.627.105
14.338.881.322

87.003.999.234
32.069.443.289
518.008.450
431.295.884
5.312.345.651
6.263.584.966
20.580.225.238
130.754.326
101.231.123
29.523.203
20.609.748.441
5.152.437.110
15.457.311.331

(Nguồn: phịng kế
tốn)
Qua bảng 1.6. trích từ bảng báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần thức ăn
chăn nuôi Thái Dương của 3 năm doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có xu hướng
giảm nhẹ.
Nhưng đến năm 2012 và năm 2013 thì doanh thu và lợi nhuận của Công ty
giảm so với năm 2011. Cụ thể doanh thu năm 2012 giảm so với năm 2011 là 9,9%,

10

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

đến năm 2013 giảm ít hơn khoảng 3,1%. Từ đó dẫn đến lợi nhuận trước và sau thuế
của công ty cũng giảm nhẹ so với năm 2011. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và
khách quan.
-

Nguyên nhân chủ quan do sự điều hành quản lý của cơng ty có phần lỏng lẻo làm
chi phí vượt trội mà khơng thu về lợi nhuận lớn cho Cơng ty. Ngồi ra do sự quản lý
và điều phối nhân viên, sử dụng nhân viên còn dư thừa.

-

Nguyên nhân khách quan: Do từ cuối năm 2011 đến 2013 có sự biến động về kinh
tế. Các hoạt động kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, lạm phát tăng cao. Hiện nay nhà
nước đang cố gắng đưa ra những chính sách giảm lạm phát, bảo vệ các doanh
nghiệp Việt Nam và đầu tư nước ngoài. Trên thị trường xuất hiện thêm các đối thủ
cạnh tranh mới.
Nhìn chung Doanh thu cũng như lợi nhuận của Cơng ty có giảm sút so với
năm 2011. Nhưng khi nhìn nhận tổng thể về cơ chế thị trường, môi trường kinh
doanh, khả năng kinh doanh, nguồn vốn của Công ty cũng đánh giá được sự tồn tại

và khả năng phát triển của mình.

II, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI DOANH NGHIỆP
1. Tình hình thực hiện các chức năng và hoạt động quản trị chung của doanh
nghiệp
1.1 Chức năng hoạch định
11

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

Theo cuộc phỏng vấn bà Nguyễn Thị Miền- PTGĐ công ty Thái Dương thì việc
hoạch định chiến lược tổng thể, tổ chức triển khai các kế hoạch được công ty thực
hiện trong từng giai đoạn của doanh nghiệp. Công tác hoạch định do ban lãnh đạo
thực hiện (bao gồm Giám đốc, phó giám đốc, trưởng các phịng trong doanh
nghiệp). Ban lãnh đạo thực hiện khá đều đặn: Thứ 7 hàng tuần đều có cuộc họp đầu
tuần cho các lãnh đạo. Với mục tiêu dài hạn là mở rộng thị trường từ Bắc vào Nam,
sang các nước lân cận. Công ty đã có cơ sở 4 tại Lào, Campuchia. Mục tiêu ngắn
hạn hiện tại thâu tóm thị trường miền Bắc.
Tích cực: Việc hoạch định đưa ra nhiều chính sách cấp cơng ty được thực hiện
thường niên như tri ân khách hàng, các chính sách chiết khấu,…
Hạn chế: Việc hoạch định chủ yếu vẫn tập trung vào các lãnh đạo cấp cao (đưa

ra mục tiêu, chính sách…). Cơng tác hoạch định mới chỉ tập trung vào thời gian
ngắn hạn, sứ mệnh, tầm nhìn trong thời gian dài hạn chưa thực sự rõ ràng.
1.2 Chức năng tổ chức
Trong Công ty từ các nhà quản trị cấp cao đến các nhà quản trị cấp thấp hơn
hay cả công nhân viên luôn muốn tạo ra một cơ cấu các mối quan hệ tốt, thơng qua
đó cho phép họ thực hiện các kế hoạch, mục tiêu chung của Công ty. Ban điều hành
của công ty đã chia ra làm 4 phòng chức năng chuyên biệt và đứng đầu mỗi phịng
là trưởng phịng, điều hành chung có Ban Giám đốc.
Tích cực: cơng ty đã xây dựng cho mình các phòng ban lớn, thực hiện các
chức năng của từng bộ phận, điều này phù hợp với quy mô phát triển thị trường lớn
của công ty, phân công rõ ràng cụ thể theo từng cơng việc, ca kíp ngày đêm luân
phiên, khiến cho việc khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền sản xuất,
năng suất lao động đạt sản lượng cao.
Hạn chế: công ty nên tách biệt các phòng ban và mở thêm một số phòng ban
khác như phòng sản xuất để đảm bảo hoạt động sản xuất được kiểm sốt thật tốt,
hay phịng marketting để chun mơn hóa tập trung vào việc quảng bá sản phẩm
của cơng ty. Điều này khiến cho chi phí cho quản lí doanh nghiệp năm 2012 giảm
3,06% so với năm 2011 (bảng 1.5), công ty nên đầu tư hơn cho hoạt động quản lí.
1.3 Chức năng lãnh đạo
Tổng giám đốc cơng ty là ông Lê Quang Thành, là người chịu trách nhiệm cao
nhất về kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các chính sách, kế hoạch phát triển
của cơng ty. Ơng có phong cách lãnh đạo dân chủ.
Tích cực: Giám đốc cùng đội ngũ quản trị của công ty đã lãnh đạo cơng ty vượt
qua nhiều khó khăn thử thách cũng như thúc đấy nhân viên làm việc, tạo bầu khơng
khí làm việc thoải mái, vui vẻ. Ngồi ra, cơng ty có chính sách thưởng phạt rõ ràng.
Hạn chế: Phong cách lãnh đạo dân chủ của ông Thành đôi khi gây ra hiện tượng
mất thời gian trong việc ra quyết định, đánh mất cơ hội kinh doanh trên thị trường.
12

SV: Lưu Thị Thùy Dương


Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

Ví dụ: Trong các ngày từ 12-14/6/2010, hơn 1.000 người dân xã Đại Sơn (huyện
Đô Lương, Nghệ An) đã bao vây trại nuôi lợn của Công ty thức ăn chăn nuôi Thái
Dương để phản đối trại này xả thải gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Tổng giám
đốc ông Lê Quang Thành chưa đưa ra được giải pháp nhanh chóng kịp thời.
1.4 Chức năng kiểm sốt
Tích cực: Hoạt động kiểm sốt của Công ty diễn ra khá thường xuyên. Hàng
tháng, hàng q có các ban kiểm sốt kiểm tra chéo nhau giữa các phịng ban. Từ
đó kịp thời phát hiện những sai sót mà các phịng ban gặp phải để điều chỉnh kịp
thời thực hiện tốt các mục tiêu đề ra.
Hạn chế: Tuy vậy các hoạt động kiểm soát chưa thực sự sát sao. Chưa có người
giám sát bán hàng thường xuyên, chỉ dựa vào sự phân công và quản lý của trưởng
phòng.Thường các ban lãnh đạo cấp cao đánh giá dựa vào các bản báo cáo tài chính
các phịng ban cấp dưới gửi lên, chứ chưa đi sâu đi sát tới từng hợp đồng.Công ty
đã từng phát hiện và sa thải giám sát bán hàng do lợi dụng chức quyền thất thốt
của cơng ty gần 60 triệu đồng. Sự kiểm soát chưa chặt chẽ cũng là một trong các
nguyên nhân làm giảm doanh thu của công ty năm 2012.
1.5 Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị
Thông tin chuyển đến nhà quản trị từ nhiều nguồn khác nhau nhưng phần lớn
vẫn là từ phịng kế tốn dưới dạng văn bản, một số thông qua nguồn bên trong và
bên ngồi cơng ty. Giám đốc sẽ tiến hành ra các quyết định quản trị trực tiếp đến
các bộ phận, cá nhân có liên quan hoặc thơng qua các phó giám đốc, trưởng phịng
rồi truyền đạt tới nhân viên.

Tích cực: Các nhà lãnh đạo của công ty thường xuyên thu thập thông tin về thị
trường, về đối thủ cạnh tranh,tình hình kinh doanh thơng qua thơng tin truyền thơng
bên ngồi và qua nhân viên cấp dưới, các phịng ban chức năng từ đó đưa ra các
chiến lược cũng như mục tiêu dài, trung và ngắn hạn cho cơng ty.
Ví Dụ: Trước dịch cúm gia cầm năm 2011 Thái Dương đã nhanh chóng nắm bắt
thơng tin ơng Lê Quang Thành- Tổng Giám Đốc cơng ty đã điều chỉnh thích hợp
chuyển từ thức ăn cho gà, vịt sang sản xuất thức ăn cho lợn, bị sữa, bị thịt và vì thế
cơ bản Thái Dương vẫn giữ nguyên được tổng sản lượng mỗi tháng.
Tồn tại: Công ty chưa chưa thiết lập được cho mình một đội ngũ nhân viên thu
nhận thơng tin để đảm bảo tính chính xác và kịp thời, cũng như tăng khả năng tìm
kiếm thị trường mới.
TỔNG KẾT: tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị
chung của công ty cổ phần thức ăn chăn ni Thái Dương có một số tồn tại sau:
- Hoạch định chủ yếu vẫn tập trung vào các lãnh đạo cấp cao.
- Thiếu phòng sản xuất và marketing.
- Phong cách lãnh đạo còn chưa linh hoạt.
- Hoạt động kiểm soát chưa thực sự sát sao.
13

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

- Thu thập thơng tin chưa đa chiều, trình độ của nhân viên cần được nâng cao hơn.
2.Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp

2.1 Tình thế mơi trường chiến lược

Theo kết quả phỏng vấn, Bà Nguyễn Thị Miền –PTGĐ của Thái Dương cho biết
Cơ hội:
+ Thị trường của doanh nghiệp đang phát triển, nhu cầu khách hàng tăng lên. Nhu
cầu về thức ăn gia súc và thực phẩm sạch có nhu cầu ngày càng tăng.
+ Việt Nam có chính sách vĩ mơ khá ổn định. Việt Nam có chính sách vĩ mơ khá ổn
định, mơi trường chính trị ổn định. Điều này giúp cơng ty có định hướng hoạt động
trong dài hạn.
Thách thức:
+ Nền kinh tế nước ta vẫn đang chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế. Cạnh
tranh trong ngành gay gắt với sự tham gia của nhiều đối thủ cạnh tranh. Theo dự
đoán của Ngân hàng Thế giới, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam năm
2014 sẽ cải thiện hơn so với năm 2013 nhưng không nhiều, tốc độ tăng trưởng GDP
năm 2013 của Việt Nam chỉ đạt 5,3% và tăng thêm chỉ 0,1 điểm phần trăm vào năm
sau. Đây là tín hiệu đáng lo ngại cho nền kinh tế Việt Nam, là thách thức cho công
ty thức ăn chăn nuôi Thái Dương.
+ Vào thời điểm hiện tại, rất nhiều các Cty chế biến thức ăn chăn ni đang lao đao,
khơng ít Cty đã đóng cửa, bởi làm ăn kiểu chụp giật, không am hiểu thị trường và
đại dịch cúm gia cầm diễn biến phức tạp trên tồn thế giới.
+ Nguồn vốn hỗ trợ cơng nghệ cao cho ngành chăn ni cịn hạn chế, chưa công ty
nào trong ngành chăn nuôi tiếp cận được với vốn vay để mua công nghệ cao. Các
tiêu chuẩn về chất lượng chưa phù hợp với giai đoạn phát triển và điều kiện kinh tế
của đất nước.
Điểm mạnh: Thái Dương áp dụng BRILL FORMULATION là một công nghệ đạt
đến mức tối ưu được các nhà khoa học hàng đầu của Mỹ về thức ăn chăn nuôi
nghiên cứu và phát minh. Cơ cấu tổ chức rõ ràng, dễ quản lý. Đội ngũ quản lý có
năng lực. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên và cơng nhân với dây
chuyền sản xuất ổn định làm ra tăng chất lượng công việc và chất lượng sản phẩm.
Điểm yếu: Doanh nghiệp chưa chú trọng đầu tư vào hoạt động Marketing, nghiên

cứu thị trường. Doanh nghiệp có nguồn lực tài chính chưa ổn định.
2.2 Hoạch định và triển khai cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường
Theo ông Lê Quang ThànhTổng giám đốc của công ty đưa ra chiến lược phát
triển thị trường trong vịng 3 năm tới là: Đưa cơng ty trở thành một công ty lớn
14

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

mạnh, có vị thế cao trên thị trường chiếm 10% thị phần thức ăn gia súc trên cả
nước. Theo ông Thái Dương đã sử dụng các cơng cụ phân tích chiến lược và hỗ trợ
hoạch định chiến lược như EFAS, IFAS, TOWS…Q trình hoạch đinh chiến lược
ln được doanh nghiệp quan tâm.
Tích cực: Sứ mệnh, tầm nhìn chung của doanh nghiệp được hình thành ngay
từ ban đầu một cách rõ ràng, cụ thể, phù hợp với xu thế phát triển chung của ngành.
Công tác đánh giá môi trường bên trong doanh nghiệp khá tốt, công ty nhận biết
được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân doanh nghiệp. Việc lựa chọn và ra quyết
định tập trung vào đội ngũ nhà quản trị các cấp của doanh nghiệp.
Hạn chế:Việc xây dựng mục tiêu còn tập trung vào các mục tiêu ngắn hạn,
chưa có mục tiêu cụ thể trong dài hạn. Cơng tác phân tích mơi trường bên ngồi cịn
nhiều bất cập do việc thu thập thông tin chưa được chú trọng nhiều.
2.3 Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo cuộc phỏng vấn với bà Nguyễn Thị Miền-PTGD thì lợi thế và năng lực
cạnh tranh củaThái Dương :

-

Công ty tham gia sản xuất vào nhiều lĩnh vực trên thị trường trong nước, từ đó có
nhiều mối quan hệ, và có nguồn lực tốt dễ dàng nắm bắt cơ hội mở rộng thị trường.

-

Là một trong những công ty khá mạnh về sản xuất và phân phối thức ăn gia súc và
các loại con giống.

-

Đội ngũ nhân viên của công ty chủ yếu là những người có trình độ cao được đào tạo
chuyên môn và kỹ thuật, giúp công ty thực hiện các chiến lược và nhanh chóng đạt
được mục tiêu.
Tích cực: Doanh nghiệp đang ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Công ty dựa trên lợi thế về chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
một cách tốt nhất. Bằng chứng là doanh thu năm 2013 đã tăng 6,5% so với năm
2012
Hạn chế: Quyết định chiến lược kinh doanh cịn mang nặng tính cá nhân dựa
trên kinh nghiệm, các chiến lược phân phối, chiến lược truyền thông và xúc tiến
thương mại của cơng ty cịn nhiều yếu kém,hoạt động xúc tiến thương mại cịn giản
đơn, sơ lược và khơng có hiệu quả thiết thực; chi phí cho hoạt động xúc tiến thương
mại chỉ dưới 3% doanh thu (so với tỷ lệ 10% đến 20% của doanh nghiệp nước
ngoài).
TỔNG KẾT: Tình hình thực hiện cơng tác quản trị chiến lược của công ty cổ
phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương có một số tồn tại sau:
15


SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

- Mơi trường bên ngồi: Nền kinh tế nước ta vẫn đang chịu ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế. Đại dịch cúm gia cầm diễn biến phức tạp trên toàn thế giới. Nguồn
vốn hỗ trợ công nghệ cao cho ngành chăn ni cịn hạn chế.
- Mơi trường bên trong: Doanh nghiệp chưa chú trọng đầu tư vào hoạt động
Marketing, nghiên cứu thị trường. Doanh nghiệp có nguồn lực tài chính chưa ổn
định.
- Việc xây dựng mục tiêu còn tập trung vào các mục tiêu ngắn hạn, mục tiêu dài
hạn chưa cụ thể.
- Kiến thức và năng lực của nhân viên và nhà quản trị cịn nhiều thiếu xót.
- Chiến lược truyền thơng và xúc tiến thương mại của cơng ty cịn nhiều yếu kém.
3 Công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp
3.1 Quản trị mua

Lập kế hoạch mua hàng: Trên cơ sở đánh giá tình hình của mơi trường kinh
doanh, của khách hàng, nhà cung ứng và các đối thủ cạnh tranh, công ty đã xây
dựng kế hoạch mua hàng.Công ty lập kế hoạch mua nguyên vật liệu để phục vụ q
trình sản xuất như: ngơ,sắn,đậu hạt,bột cá peru,bột thịt xương,khơ đậu,các mặt hàng
vi lượng…. Hình thức mua hàng chủ yếu là theo hợp đồng mua hàng nguyên tắc.
Triển khai kế hoạch mua hàng: trên cơ sở kế hoạch đề ra công ty tiến hành
tổ chức công tác mua hàng, giao hàng và tiến hành thanh toán với đối tác. Phương
thức mua hàng của công ty là đặt hàng theo hợp đồng, giao nhận tại kho của cơng

ty. Sau đó cơng ty sẽ tiến hành thanh tốn qua hình thức chuyển khoản ngân hàng.
Kiểm soát hoạt động mua hàng: Sau mỗi đợt mua hàng công ty đều tiến
hành đánh giá lại công tác mua hàng để phát hiện các vấn đề và khắc phục nhằm đạt
hiệu quả cao hơn trong lần đặt hàng sau, đảm bảo lợi ích của cả cơng ty và các đối
tác.
Tích cực: Q trình mua hàng được thực hiện theo một quy trình mua hàng
được lên kế hoạch chi tiết và rõ ràng. Số lượng vật liệu cần mua được xác định dựa
trên tình hình tiêu thụ cùng kỳ các năm trước và dự báo thay đổi nhu cầu theo từng
năm, do đó giảm được tình trạng thiếu, thừa nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.
Hạn chế: Hiện tại, cơng ty chưa có bộ phận riêng phụ trách công tác mua
hàng. Thông tin của các nhà cung cấp còn nghèo nàn. Việc quyết định chọn nhà
cung cấp phụ thuộc chủ yếu vào ý kiến của Giám đốc. Công tác đánh giá nhà cung
cấp thực hiện chưa thường xuyên, liên tục nên chưa đem lại hiệu quả cao. Do công
tác thu thập thông tin chưa hiệu quả nên giá nguyên liệu như mua vào như bột cá
16

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

peru,bột thịt xương,khô đậu,các mặt hàng vi lượng …. để dự trữ thường là khá cao.
Chưa có kế hoạch mua và quy trình tổ chức mua các máy móc thiết bị phục vụ sản
xuất. Đây cũng là một trong những nguyên nhân chủ yếu khiến doanh thu năm 2012
giảm so với năm 2011 là 9,9% một con số khá lớn. Từ đó dẫn đến lợi nhuận sau
thuế của cơng ty cũng giảm 14 .9 % so với năm 2011.


3.2 Quản trị bán

Khách hàng: ban đầu là những đại lý cấp 2 và 3 ở 3 - 4 tỉnh phía Bắc,
nay đã mở rộng ra 60 tỉnh thành trên cả nước, sản phẩm của cơng ty liên tục theo
dịng ánh sáng vượt qua biên giới tới tận Lào, Campuchia, còn vươn xa hơn
Lực lượng bán hàng: được tăng cường về số lượng và chất lượng.Qua
tìm hiểu dự báo về nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng của Công ty trong tình
hình thị trường canh tranh gay gắt.
Kiểm sốt hoạt động bán hàng: Hoạt động kiểm soát diễn ra thường
xuyên hàng tháng,hàng năm trên cơ cở các hợp đồng và kết quả của lực lượng bán
hàng.
Tích cực: Cơng ty đã tăng cường các hoạt động tìm kiếm khách hàng,
huấn luyện đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp. Công ty thực hiện tốt các nghiệp vụ
bán hàng theo đúng quy trình nên doanh thu năm 2013 đã có nhiều khởi sắc,lợi
nhuận năm 2013 tăng 7,8 so với năm 2012 ( xem bảng 1.5)
Hạn chế: Cơng ty chưa xây dựng cho mình một bản kế hoạch bán hàng
đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách hàng và giá cả hợp lý trong thời điểm thị trường
canh tranh như hiện nay, chưa xây dựng ngân sách bán hàng tiết kiệm chi phí.
3.3 Quản trị dự trữ hàng hóa

Cơng tác dự trữ cũng được thực hiện tốt với các kho bãi rộng lớn đảm bảo
chứa hàng, Công ty cũng tổ chức đi thuê các kho bãi khác đảm bảo chất lượng hàng
hóa. Cho thấy, Cơng ty có mối quan hệ tốt với các đối tác trong kinh doanh.
Tích cực: Cơng ty có hệ thống kho lớn để bảo quản và lưu giữ hàng hóa.
Trong kho được trang bị các loại máy móc, thiết bị giúp cho việc bảo quản các sản
phẩm được tốt hơn như: giá để hàng, máy hút ẩm, các loại xe nâng, xe đẩy để di
chuyển hàng hố,… Ngồi ra Cơng ty có hệ thống phần mềm quản lý kho vì vậy

17


SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

cập nhập về hàng hóa dự trữ được nhanh chóng, chính xác. Mặt khác tiết kiệm được
chi phí lưu trữ kho, hàng tồn được hạn chế 1 cách thấp nhất.
Hạn chế: Hiện nay kho hàng của công ty thiết kế chưa hợp lý: cửa kho khá
bé khiến xe tải không thể đi vào được. Thiết bị trong kho còn nghèo nàn: chưa có
cửa thốt hiểm, chưa lắp đặt hệ thống phịng cháy chữa cháy. Đơi khi cịn thiếu
ngun vật liệu làm ảnh hưởng đến tiến độ cơng việc. Vì vậy cơng ty phải có kế
hoạch mua và dự trự một cách hợp lý.
TỔNG KẾT: Tình hình thực hiện cơng tác quản trị tác nghiệp của công ty cổ
phần thức ăn chăn ni Thái Dương có một số tồn tại sau:
- Cơng tác quản trị mua hàng của doanh nghiệp còn non kém .Chưa có bộ phận
riêng phụ trách cơng tác mua hàng, Chưa có kế hoạch mua và quy trình tổ chức mua
các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
- Chưa đề ra tiêu chuẩn rõ ràng cho nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp cịn mang
tính cá nhân.
- Công ty chưa xây dựng một bản kế hoạch bán hàng đảm bảo đáp ứng nhu cầu
khách hàng và giá cả hợp lý.
- Kho hàng của công ty thiết kế chưa hợp lý.
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp
4.1 Phân tích cơng việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Theo bà Nguyễn Minh Châu- trưởng phòng nhân sự trong cơng tác bố trí và

sử dụng nhân sự, cơng ty đã có những văn bản quy định chức năng nhiệm vụ cho
từng phòng ban, các phòng ban dựa vào đó để phân cơng nhiệm vụ cho từng cá
nhân trong bộ phận, cũng như trong việc liên hệ công việc giữa các bộ phận.
Tích cực: Tùy thuộc vào nhu cầu công việc của từng bộ phận và cả khả năng
của nhân viên mà cơng ty bố trí lực lượng một cách hợp lý, luôn luân chuyển nhân
viên trong từng thời kỳ một cách linh hoạt. Nhân viên ở bộ phận này có thể giúp đỡ
và có khả năng hỗ trợ nhân viên ở bộ phận khác.
Hạn chế: Mặc dù trong cơng tác bố trí và sử dụng nhân lực cơng ty chú
trọng, quan tâm nhưng tình trạng dư thừa nhân lực vẫn xảy ra đặc biệt đối với lao
động gián tiếp của công ty.
4.2 Tuyển dụng nhân lực
Theo ông Nguyễn Quang Thành thì con người là yếu tố quan trọng nhất
quyết định thành công của Thái Dương. Con người có tư duy khoa học, con người
là chủ thể điều khiển máy móc, hơn nữa con người ln mong muốn cố gắng làm
một cái gì đó tốt hơn. Chiến lược "con người" của Thái Dương được đặc biệt coi
trọng. Công ty tuyển người làm việc theo công thức 4 - 4, có nghĩa là cứ 4 người có
chun mơn kèm 4 người thử việc, cuối cùng chọn một, mỗi đợt chúng tôi chỉ tuyển
4 người. Tất cả đội ngũ cán bộ quản lý, văn phòng đều tốt nghiệp đại học. Công tác
18

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

tuyển dụng nhân sự ngay từ đầu đã được giám đốc rất quan tâm, hồ sơ của các ứng

viên phải được sự thơng qua của Giám đốc và các trưởng phịng mới mời ứng viên
đến phỏng vấn..
Tích cực: Cơng tác tuyển dụng đảm bảo đúng quy trình, có hoạt động đào
tạo đảm bảo chất lượng lao động. Đa phần các cán bộ nhân viên đều được sắp xếp
vào các bộ phận phù hợp với chuyên môn ngay từ lúc ban đầu vào công ty.
Hạn chế: Công tác đào tạo nhân viên cịn chưa chú trọng đào tạo về Văn hóa
doanh nghiệp. Công tác tuyển chọn, sàng lọc những cán bộ công nhân viên vừa
hồng vừa chuyên vẫn còn một số bất cập, chưa quyết đoán, dứt điểm.
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực
Thái Dương đã quan tâm đến công tác đào tạo cho cán bộ cơng nhân viên
chức, các khóa học được Thái Dương đào tạo thường là đào tạo về Chuyên môn –
Kỹ thuật và đào tạo về văn hóa doanh nghiệp, tuy nhiên cán bộ và nhân viên lại ít
được đào tạo về Chính trị - lý luận và phương pháp công tác. Và phương pháp được
công ty sử dụng phổ biến là đào tạo tại chỗ, người có kinh nghiệm kèm cặp người ít
kinh nghiệm hơn.
Tích cực: Phương pháp này giải quyết được hạn chế của công ty là cơng ty
khơng phải bố trí người thay thế trong vị trí q trình cán bộ hoặc nhân viên được
cử đi đào tạo, ngoài ra phương pháp này khá tiết kiệm và đội ngũ chun gia trong
cơng ty có thể hiểu được rõ hơn nhu cầu đào tạo của cơng ty.
Hạn chế: trình độ của người đào tạo chưa cao, phương pháp truyền đạt
không hiệu quả hoặc người học dễ gặp phải những sai lầm giống như người đào
tạo…..
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Phương pháp đánh giá nhân sự mà Thái Dương đang sử dụng là phương
pháp thang điểm, bảng điểm các yếu tố được sử dụng để đánh giá nhân viên, cán bộ
trong công ty được Phòng Nhân sự soạn thảo, và được lãnh đạo và các trưởng bộ
phận xác nhận và sử dụng để đánh giá nhân viên dưới quyền của mình
Chế độ đãi ngộ được thực hiện dựa trên 2 phương thức là đãi ngộ tài chính
và đãi ngộ phi tài chính.
Tích cực:Cơng ty luôn chú trọng đến đãi ngộ nhân viên điều này giúp nhân

viên gắn bó lâu dài với cơng ty ví dụ như: Cung cấp bữa ăn đêm đầy đủ cho nhân
viên sản xuất hoặc hỗ trợ sản xuất khi làm đêm, hỗ trợ tiền làm tăng ca cho nhân
19

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

viên, ngoài tiền lương nhân viên nhận Thưởng hàng quý, Thưởng tết, đảm bảo các
chính sách phúc lợi xã hội của nhân viên, đặc biệt là hỗ trợ đầy đủ bảo hiểm xã hội
cho nhân viên vì làm trong mơi trường nguy hiểm trên cao khi sản xuất. Ngồi ra
cịn tổ chức thăm hỏi, tặng quá ốm đau, gia đình nghèo, bệnh tật...
Hạn chế: Tiền thưởng cho nhân viên nhiều khi cịn cào bằng,chưa chú trọng
đến việc bình bầu xét nhân viên ưu tú, xuất sắc để thăng chức cho nhân viên đó, tạo
cơ hội cho nhân viên có bước tiến trong nghề nghiệp đặc biệt đối với cơng nhân. Ví
dụ việc thưởng Tết năm 2012 được cào bằng giữa các nhân viên có cùng vị trí, cụ
thể nhân viên là lao động trực tiếp thưởng 500 nghìn đồng mỗi người, trưởng phịng
thưởng 4 triệu đồng mỗi người.
TỔNG KẾT: tình hình thực hiện công tác quản trị nhân lực của công ty cổ
phần thức ăn chăn ni Thái Dương có một số tồn tại sau:
- Tình trạng dư thừa nhân lực chưa được khắc phục triệt để.
- Đào tạo về văn hóa doanh nghiệp chưa được chú trọng.
- Cán bộ và nhân viên ít được đào tạo về Chính trị - lý luận,phương pháp đào tạo
tại chỗ còn nhiều bất cập.
- Chưa chú trọng đến bình bầu xét nhân viên ưu tú, xuất sắc để thăng chức cho nhân

viên.
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp
5.1. Quản trị dự án
Theo Báo cáo tổng kết năm 2011 tại Đại hội cán bộ công nhân viên viên
tháng 1 năm 2012 của Thái Dương thì cơng ty có những dự án chính sau: dự án
thiết kế và thi công biogga kiểu mới, dự án chế biến lương thực thực phẩm, dự án
giết mổ gà lợn tập trung, chế biến xúc xích lạp xường, dự án chăn ni tập trung.
Hiện nay cơng ty đang sử dụng hình thức tổ chức dự án theo dự án, do nhận thức
được tầm quan trọng của mỗi dự án và để tăng hiệu quả cho q trình thực hiện dự
án do đó cơng ty tổ chức theo từng dự án riêng biệt.
Tích cực: Các nhân viên trong cơng ty có thể làm việc tách biệt, không bị
chồng chéo giữa công việc tại công ty với công việc trong dự án, đồng thời cũng
giảm bớt gánh nặng công việc cho các thành viên dự án, nâng cao hiệu quả thực
hiện dự án.
Hạn chế:Tuy nhiên theo đặc thù của công việc, thời gian cho dự án thường
khá dài,lựa chọn hình thức tổ chức dự án theo dự án như vậy đã tạo nên một áp lực
lớn cho cơng ty đó là bố trí đội ngũ nhân sự để thay thế cho các nhân viên tham gia
vào dự án, dư thừa nguồn nhân lực.
5.2.Quản trị rủi ro

20

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng


Do Thái Dương là cơng ty vừa đang trong q trình mở rộng quy mơ, nên
cơng ty vẫn chưa có được một tổ/ban riêng làm về công tác quản trị rủi ro, công
việc này thường do ban giám đốc: P.TGĐ; GĐ và một số các trưởng bộ phận của
công ty đảm nhận
Tích cực: hàng tuần, hàng tháng doanh nghiệp đều tiến hành các cuộc họp báo
cáo tình hình sản xuất và kinh doanh, qua đó kịp thời xử lý các vấn đề hay rủi ro
xảy ra.
Hạn chế: điều này tạo gánh nặng cho đội ngũ nhà quản trị của công ty; đồng
thời trong môi trường nhiều biến động và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay công ty
thường xuyên phải đối mặt với những rủi ro.
TỔNG KẾT: Tình hình thực hiện công tác quản trị dự án và rủi ro của cơng
ty cổ phần thức ăn chăn ni Thái Dương có một số tồn tại sau:
- Quản trị theo dự án gây áp lực cho nhân viên, thời gian diễn ra dự án dài.
- Chưa có một tổ/ban riêng làm về công tác quản trị rủi ro, điều này tạo gánh nặng
cho nhà quản trị.
III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng và những vấn đề chính tồn tại trong
cơng ty. Em xin đề xuất 3 hướng đề tài khóa luận sắp tới của mình như sau:
Đề tài 1: Hồn thiện cơng tác quản trị mua hàng tại công ty Công ty Cổ phần
Thức Ăn Chăn Ni Thái Dương.
Đề tài 2: : Hồn thiện công tác xây dựng kế hoạch bán hàng của Công ty Cổ
phần thức ăn chăn nuôi Thái Dương.
Đề tài 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược của
Công ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương.

21

SV: Lưu Thị Thùy Dương


Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương

năm 2011.
2. Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dương

năm 2012.
3. Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Ni Thái Dương
năm 2013.
4. Kế hoạch kinh doanh của Công ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái
Dương năm 2014.
5. Báo cáo nhân sự của của Công ty Cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái

Dương 3 năm 2011-2014.

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

PHỤ LỤC
CÂU HỎI PHỎNG VẤN

1. Tình hình thực hiện các chức năng cơ bản của Công ty hiện nay như thế
nào? Có đáp ứng được các u cầu cần thiết khơng? Theo điều tra, chức năng quản
trị có những ý kiến vẫn chưa thỏa mãn với Cơng ty dù đó chỉ là số ít chỉ 10%, theo
ơng (bà) ngun nhân cơ bản là gì?
2. Với mỗi chu kỳ kinh doanh Cơng ty đã xây dựng công tác quản trị chiến
lược như thế nào? Theo ông (bà) nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khó khăn trong
cơng tác quản trị chiến lược của Cơng ty? Cơng ty đã có những biện pháp đối phó
như thế nào?
3. Hiện nay Cơng ty có những năng lực cạnh tranh có thể nói là vượt trội so
với các đối thủ khác để thành công trên thị trường? Năng lực nào cần được đẩy
mạnh hơn nữa?
4. Mạng lưới phân phối của Cơng ty hiện nay góp phần như thế nào vào Công
tác quản trị tác nghiệp? Theo ông (bà), công tác nào đang gặp phải những khó khăn
nhất định trong quản trị tác nghiệp? Nguyên nhân cơ bản?
5. Trong công tác quản trị nhân lực, hiện nay đang có rất nhiều Cơng ty thực
hiện cắt giảm nhân sự, ơng (bà) có ý kiến như thế nào và Cơng ty có thực hiện thay
đổ cơ cấu lao động để giảm bớt chi phí, hoạt động hiệu quả tốt hơn khơng?
6. Các dự án Cơng ty nhận có thay đổi gì so với trước? Quy mơ hiện tại của
các dự án do Cơng ty đảm nhận có lớn hơn không?
7. Các rủi ro Công ty gặp phải nguyên nhân chủ yếu là gì? Cơng tác rủi ro có
các chính sách quan tâm đặc biệt khơng nhất là khắc phục rủi ro vì theo điều tra có
10% số người được điều tra cho rằng công tác chỉ thực hiện được ở mức trung
bình?
8. Hiện tại, Cơng ty đang gặp phải những khó khăn như thế nào? Các phương
án giải quyết đưa ra?

SV: Lưu Thị Thùy Dương


Lớp: K46A5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng

DANH SÁCH PHỎNG VẤN

Họ và Tên

Chức danh

Ông. Lê Quang Thành

Tổng Giám Đốc

Bà. Nguyễn Thị Miền

Phó Tổng Giám Đốc

Bà. Nguyễn Minh Châu

Trưởng phòng nhân sự

SV: Lưu Thị Thùy Dương

Lớp: K46A5




×