Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT QUỐC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.85 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc, tuy là
một công ty mới thành lập nhưng công ty đang từng bước thể hiện vị trí của mình trên
thị trường. Hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng đa dạng và chất lượng phục
vụ ngày càng tốt hơn, hằng năm đem lại cho công ty doanh thu cũng như lợi nhuận
khá cao.
Bằng những kiến thức đã học và thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại cơng ty,
em đã tìm hiểu được một số vấn đề khái quát về công ty: các vấn đề lên quan đến công
tác tổ chức kế tốn, PTKT và tài chính tại cơng ty.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban
giám đốc, các anh chị phịng kế tốn cùng tập thể nhân viên trong cơng ty đã giúp đỡ
em trong quá trình tìm hiều, thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế tốn
áp dụng.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và bản thân còn nhiều hạn chế về nhận
thức nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về Cơng ty Đầu tư và phát triển Việt Quốc nên rất mong được sự đóng góp của
cơ giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!

1
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
QUỐC.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt
Quốc.
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh.
* Tên, quy mô và địa chỉ
- Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc.
- Tên giao dịch: VIET QUOC TRADING AND SERVICE DEVELOPMENT JOINT
STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: LOTS., JSC
- Quy mô: + Vốn điều lệ: 4.000.000.000 ( Bốn tỷ đồng chẵn).
+ Số công nhân viên: 55 người
- Năm thành lập: 19/03/2006
- Địa chỉ: số 94 – đường Láng – Phường ngã tư Sở - Quận Đống Đa - Hà Nội.
- Điện thoại: 043 5624936
* Chức năng:
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại thất;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng xe ô tô;
- Môi giới thương mại, đại diện cho thương nhân, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, ủy
thác mua bán hàng hóa;
- Mua bán thuốc lá;
- Kinh doanh rượu, bia, nước giải khát và bánh kẹo các loại (không bao gồm kinh
doanh quán bar)…
* Nhiệm vụ:

- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng
ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện
sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với khách hàng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như
thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.

2
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ
sinh và an tồn lao động, bảo vệ mơi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,
thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy
định có liên quan tới hoạt động của cơng ty.
* Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại thất;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng xe ơ tơ;
- Môi giới thương mại, đại diện cho thương nhân, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, ủy
thác mua bán hàng hóa;
- Mua bán thuốc lá;

- Kinh doanh rượu, bia, nước giải khát và bánh kẹo các loại (không bao gồm kinh
doanh quán bar);
- Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khu nghỉ, khu du lịch sinh thái; dịch vụ ăn uống, giải
khát; lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch, các dịch
vụ vui chơi giải trí.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty số: 0103016175 do Sở Kế hoạch
và đầu tư Thành phố Hà Nội
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư và phát triển
Việt Quốc.
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Việt Quốc được thành lập vào ngày 19
tháng 03 năm 2006.
Khi mới thành lập, khách hàng của Công ty chủ yếu mới là khu vực quận Đống
Đa. Qua thời gian hoạt động từ năm 2006 đến nay, với đội ngũ hơn 50 người có trình
độ và chun mơn nghiệp vụ cao, hiện tại khách hàng của công ty đã phát triển rộng
khắp thành phố Hà Nội và một số tỉnh thành khác. Từ khi thành lập cơng ty khơng
ngừng hồn thiện, đổi mới phong cách phục vụ cũng như hình ảnh của Cơng ty trong
mắt khách hàng.
Trong q trình phát triển cơng ty, cùng với sự cố gắng của tồn thể nhân viên
và ban quản lý, công ty đã đạt được nhiều thành quả nhất định.

3
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt
Quốc.
- Hình thức sở hữu vốn: công ty TNHH một thành viên
- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại thất;
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng xe ô tô;
+ Môi giới thương mại, đại diện cho thương nhân, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, ủy
thác mua bán hàng hóa;
+ Mua bán thuốc lá;
+ Kinh doanh rượu, bia, nước giải khát và bánh kẹo các loại (không bao gồm kinh
doanh quán bar);
+ Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khu nghỉ, khu du lịch sinh thái; dịch vụ ăn uống, giải
khát; lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch, các dịch
vụ vui chơi giải trí.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc.
Công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc được tổ chức theo mơ hình cơ
cấu quản lý trực tuyến gồm có 1 giám đốc và các bộ phận. Cơng ty đã từng bước hoàn
thiện bộ máy quản lý và định ra những nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, tạo ra một
bộ máy hoạt động nhịp nhàng đồng bộ. Các bộ phận trong cơng ty có mối quan hệ
bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao để cùng thực
hiện tốt kế hoạch đặt ra của Công ty.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 01)
Cụ thể phân cấp quản lý như sau:
- Giám đốc: Có trách nhiệm tổ chức và chỉ huy mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty theo đúng quy chế của Công ty và theo pháp luật quy định, thiết lập mối quan
hệ đối ngoại liên kết với các đối tác nhằm tìm kiếm và mở rộng thị trường kinh doanh.
- Phịng kinh doanh: Phản ánh chính xác kịp thời tình hình kinh doanh, đề xuất
biện pháp khai thác năng lực kinh doanh. Có chức năng chăm sóc khách hàng, duy trì

các khách hàng đã và đang làm việc lâu dài với Cơng ty. Đồng thời khai thác tìm kiếm
các khách hàng mới, mở rộng thị trường kinh doanh.
- Phòng tài chính - kế tốn:
4
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

+ Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán quản lý kinh tế tài chính của nhà nước
trong phạm vi Cơng ty thực hiện ghi chép tính tốn, phản ánh số liệu tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của
Cơng ty.
+ Kiểm tra theo dõi tình hình cơng nợ, đảm bảo thanh toán kịp thời với nhà
cung cấp để đảm bảo uy tín đồng thời theo dõi đơn đốc các khoản nợ phải thu tránh
tình trạng bị chiếm dụng vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Phịng kế hoạch - tài vụ: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Thực hiện kiển tra tiến độ kế hoạch sản
xuất đảm bảo cung ứng đầy đủ những thông tin kịp thời, những thông tin cần thiết,
cân đối cấp phát vật tư đúng định mức.
- Phòng tổ chức – hành chính:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố chí cán bộ đào tạo và
phải bố trí đúng người, đúng ngành nghề, cơng việc, quyết tốn chế độ người lao động
theo chính sách , chế độ của nhà nước và chế độ của công ty.

1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2010 - 2011
(theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận).
Biểu 1.1. Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2010 – 2011 (Phụ lục 02)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu biểu 1.1 (Phụ lục 02) ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp như sau: Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng
1.485.294.180đ, tỷ lệ tăng 5,09%. Chi phí năm 2011 so với năm 2010 tăng
1.483.365.320đ, tỷ lệ tăng 5,091%. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 1.928.862đ, tỷ lệ
tăng 4,167%.
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 so với
năm 2010 lợi nhuận tăng 1.928.862đ. Nhưng để biết doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả hay khơng thì ta cịn cần phải phân tích nhiều chỉ tiêu tài chính khác.

5
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

II - TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT QUỐC.
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại công ty.
* Tổ chức bộ máy kế tốn

Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung, gồm 3 người
đảm nhận những phần hành kế toán với chức năng, nhiệm vị khác nhau.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty (Phụ lục 03)
* Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.
- Niên độ kế tốn: năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, ban hành theo QĐ 15/2006
QĐ – BTC ngày 20/03/2006 do bộ tài chính ban hành..
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Hình thức kế tốn áp dụng: hình thức nhật ký chung.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn.
* Tổ chức hạch tốn ban đầu.
- Cơng ty sử dụng theo QĐ 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 do bộ tài chính ban
hành.
- Các chứng từ liên quan:
+ Hóa đơn GTGT.
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
+ Hóa đơn cước phí vận chuyển.
+ Hợp đồng kinh tế với khách hàng.
+ Các chứng từ phản ánh tình hình thanh tốn.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
6
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng...
Quy trình ln chuyển hóa đơn, chứng từ tại cơng ty thực hiện qua 4 khâu sau:
- Khâu 1: Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hay tiếp nhận chứng từ từ bên
ngoài)
- Khâu 2: Kiểm tra chứng từ
- Khâu 3: Sử dụng chứng từ
- Khâu 4: Lưu trừ và hủy chứng từ
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn.
Hệ thống TKKT của cơng ty về cơ bản là đã đầy đủ, bao quát từ loại TK 1 đến
loại TK 9. Số lượng các TK đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán kế toán, từ đó tạo điều
kiện thuận lợi cho cơng tác kế tốn của nhân viên kế tốn trong cơng ty.
TK 111: Tiền mặt
TK 113: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK 331: phải trả người bán…
* Tổ chức hệ thống sổ kế tốn.
Sổ kế tốn của cơng ty tổ chức theo hình thức Nhật ký chung với sự trợ giúp
của phần mềm kế tốn Sơng Đà. Gồm các loại sổ: Sổ cái, sổ Nhật ký chung, các sổ kế
toán chi tiết, các bảng biểu và BCTC
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty (Phụ lục 04)
* Tổ chức hệ thống BCTC.

Tùy theo yêu cầu của ban giám đốc thì bộ phận kế tốn của cơng ty lập BCTC
cuối niên độ, giữa niên độ. Thông thường thì vào cuối mỗi năm tài chính bộ phận kế
tốn sẽ lập BCTC. BCTC của công ty gồm:
1.
2.
3.
4.
5.

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh BCTC
Bảng cân đối phát sinh các TK

Mẫu số: B-01/DN
Mẫu số: B-02/DN
Mẫu số: B-03/DN
Mẫu số: B-09/DN
Mẫu số: F-01/DN

2.2 Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế.
7
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế.
- Bộ phận thực hiện: phịng kinh doanh.
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: cuối năm tài chính.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
* Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
-

Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/ Vốn chủ sở hữu bình quân

-

Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST/ Tổng tài sản bình quân

-

Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/ Doanh thu thuần

-

Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần

* Phân tích tình hình doanh thu:
-

Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc


-

Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/ DT kỳ gốc

* Phân tích tình hình chi phí:
-

Mức độ tăng giảm tỷ suất = Tỷ suất so sánh – tỷ suất kỳ gốc

-

Tốc độ tăng giảm tỷ suất = Mức độ tăng giảm tỷ suất / tỷ suất kỳ gốc

* Phân tích tình hình lợi nhuận:
-

Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc

-

Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/ LN kỳ gốc

2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán.
Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (Phụ lục 05)
Nhận xét:
Qua biểu 2.1 về phân tích hiệu quả sử dụng VKD ta thấy rằng hiệu quả sử dụng
VKD năm 2011 so với năm 2010 giảm :
Hệ số doanh thu trên VKD giảm 0,1608 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VKD
năm 2010 là 4,7401 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thì thu được 4,7401 đồng

doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 4,5793 đồng doanh
thu. Như vậy, với cùng một đồng VKD năm 2011 giảm 0,1608 đồng doanh thu so với
năm 2010. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so với năm
2010 lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu (10,808%>7,048%).
8
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Hệ số doanh thu trên VLĐ giảm 0,09 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VLĐ
năm 2010 là 4,27 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì thu được 4,27 đồng doanh
thu; sang năm 2011 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 4,18 đồng doanh thu. Như
vậy, với cùng một đồng VLĐ năm 2011 giảm 0,09 đồng doanh thu so với năm 2010.
Hệ số doanh thu trên VCĐ tăng 1,16 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VCĐ
năm 2010 là 82,56 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thì thu được 82,56 đồng
doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 83,72 đồng doanh
thu. Như vậy, với cùng một đồng VCĐ năm 2011 tăng 1,16 đồng doanh thu so với
năm 2010.
Hệ số lợi nhuận trên VKD giảm 0,0005 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2010 là 0,0078 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thu được 0,0078 đồng lợi
nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 0,0073 đồng lợi nhuận.
Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,0005 đồng trên một
đồng VKD. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so với năm

2010 lớn hơn tỷ lệ tăng của lợ nhuận (10,808%>4,167%)
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ giảm 0,0003 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2010 là 0,007 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thu được 0,007 đồng lợi
nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 0,0067 đồng lợi nhuận.
Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,0003 đồng trên một
đồng VLĐ
Hệ số lợi nhuận trên VCĐ giảm 0,01 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VCĐ
năm 2010 là 0,14 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thu được 0,14 đồng lợi nhuận,
sang năm 2011 thì một đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 0,13 đồng lợi nhuận. Như vậy so
với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,001 đồng trên một đồng VCĐ
Tóm lại: các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VKD của cơng ty đều có xu
hướng giảm, điều này nói lên hiệu quả sử dụng VKD của cơng ty năm 2011 đã giảm
xuống so với năm 2010. Trong thời gian tới cơng ty cần có những biện pháp tăng hiệu
quả sử dụng VKD.
2.3 Tổ chức cơng tác tài chính.
2.3.1 Cơng tác kế hoạch hóa tài chính:
- Thường được lập vào cuối quý và cuối năm do phòng kế hoạch tài chính làm.
9
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

- Kế hoạch hóa tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

+ Kế hoạch vốn và nguồn tài trợ vốn kinh doanh.
+ Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.
+ Kế hoạch chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm.
+ Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận.
+ Kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.3.2 Công tác huy động vốn:
- Chủ yếu công ty vay Ngân Hàng và các tố chức tín dụng.
- Vốn chủ sở hữu
- Tín dụng thương mại (mua chịu hàng hóa từ nhà cung cấp).
- Th tài sản.
- Ngồi ra doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn tài trợ khác như: các khoản đặt cọc
của khách hàng, nhận ứng trước tiền hàng, bán nợ....
Biểu 2.2.Tình hình huy động vốn của Cơng ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 06)
Nhận xét:
Qua biểu số 2.2 ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2011 so với năm
2010 tăng 935.166.988đ, tỷ lệ tăng 13,104% trong đó:
- Nợ phải trả tăng 932.976.179đ, tỷ lệ tăng 15,248%
+ Nợ ngắn hạn tăng 1.052.979.179đ, tỷ lệ tăng 19,457%
+ Nợ dài hạn giảm 120.000.000đ, tỷ lệ giảm 16,973%
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1.059.072đ, tỷ lệ tăng 0,104%
Như vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng chủ yếu được huy động từ nguồn
nợ phải trả. Như vậy tình hình huy động vốn của doanh nghiệp trong kỳ là không tốt,
mức độ tự chủ tài chính thấp, chi phí huy động vốn tăng.
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng tài sản:
Biểu 2.3. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2011 và năm 2010
(Phụ lục 07)
Qua biểu số 2.3 ta thấy rằng trong tổng tài sản gồm có tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn thì TSNH trong năm 2011 tăng so với năm 2010. Mức tăng là
1.011.591.360 đồng tương ứng với tăng 15,02%. Đối với TSDH thì lại


giảm

76.424.372 đồng tương đương với giảm 19,13%.
10
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Ngoài ra tỷ trọng của TSNH và TSDH trong năm 2011 cũng có sự thay đổi. Tỷ
trọng TSNH đang từ 94,4 % tăng lên thành 96% (tăng 1,6%). Tỷ trọng TSDH giảm từ
5,6 % xuống còn 4% (giảm 1,6%)
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.
+) Các chỉ tiêu nộp ngân sách:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế mơn bài
- Thuế GTGT….
Biểu 2.4 Tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 và năm 2010
(Phụ lục 08)
+) Quản lý công nợ:
Các khoản nợ phải trả: Giám đốc công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về các nghĩa
vụ phải trả phát sinh trong công ty. Việc sử dụng các nguồn vốn này đảm bảo nguyên
tắc: chiếm dụng hợp lý, trả nợ theo đúng điều khoản đã cam kết, khơng cố tình chiếm
dụng vốn, không trốn tránh nhiệm vụ trả các khoản nợ khi đến hạn.

Các khoản nợ phải thu: Các khoản phải thu khách hàng phải thực hiện đối chiếu
xác nhận nợ, nếu không phù hợp với số phải thu trên sổ kế tốn của cơng ty thì phải
kiểm tra đối chiếu xác định nguyên nhân sai lệch và điều chỉnh sổ kế tốn cho phù
hợp.
Biểu 2.5 Tình hình quản lý cơng nợ của công ty năm 2011 và 2010 (Phụ lục 09)
2.4 Đánh giá chung về tổ chức cơng tác kế tốn, tài chính, phân tích kinh tế tại
cơng ty.
2.4.1 Về tổ chức cơng tác kế tốn.
* Ưu điểm:
Cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc là một công ty có bộ máy kế tốn
gọn nhẹ. Là một đơn vị kinh doanh do đó cơng việc kế tốn phát sinh hàng ngày rất
nhiều, với số lượng cán bộ kế toán tuy ít nhưng phịng kế tốn vẫn đáp ứng nhu cầu
kịp thời của công việc. Do sự phân công và bố trí rõ ràng nên cơng việc được thực
hiện nhanh gọn, tránh được sai sót và giúp cho mọi người có điều kiện kiểm tra chéo
nhau giúp phát hiện những nhầm lẫn trong công tác nghiệp vụ.
* Hạn chế:
- Các TK dự phịng khơng có trong hệ thống TKKT của cơng ty. Đặc biệt là TK 139 –
Dự phịng phải thu khó địi, một TK rất cần cho cơng tác kế tốn khi những khoản phải
thu khó địi xuất hiện.
11
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP


- Chưa có chính sách chiết khấu: Cơng ty đã có những chính sách về giá cả, chính sách
thanh tốn … nhưng chưa áp dụng biện pháp thúc đẩy tiêu thụ rất hữu hiệu đó là chiết
khấu thanh tốn cho những khoản thanh toán trước thời hạn hoặc những khách hàng
mua hàng với số lượng lớn. Điều này làm cho hiệu quả kinh doanh giảm đi, đặc biệt là
việc thu hồi nợ trở nên khó khăn hơn.
2.4.2 Về tổ chức cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty.
* Ưu điểm:
- Cơng ty đã có bộ phận PTKT với đội ngũ nhân viên đủ năng lực, có tinh thần trách
nhiệm.
- Định kỳ, công ty đã tiến hành PTKT với một số chỉ tiêu quan trọng phục vụ cho cơng
tác phân tích, dự báo tốt cho công ty.
* Hạn chế:
- Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cơng ty mới chỉ phân tích những
nội dung cơ bản, chưa đi sâu phân tích những chỉ tiêu chi tiết, như vậy cơng ty chưa
thể đánh giá chính xác về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của mình. Ngồi ra cơng
ty chỉ so sánh kết quả đạt được của kỳ này với số thực hiện của kỳ trước mà chưa tổ
chức so sánh giữa số thực hiện với mức kế hoạch đề ra.
- Công tác PTKT tại công ty không được tiến hành thường xuyên, liên tục mà chỉ được
tiến hành phân tích chỉ tiêu như: doanh thu, chi phí và lợi nhuận…..
2.4.3 Về cơng tác tài chính của cơng ty:
* Ưu điểm:
Nhận thức vai trò và tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối
với sự phát triển của cơng ty, mặc dù cơng tác phân tích chỉ được thực hiện trong
những năm gần đây nhưng công ty đã thực hiện khá tốt việc phân tích tính hình tài
chính chủ yếu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thơng qua phân tích cơng
ty đã xác định được những nguyên nhân và các yếu tố chủ quan cũng như khách quan
ảnh hưởng đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục để thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong
những năm tiếp theo

* Hạn chế:
Công tác huy động vốn của cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn, nguồn huy động
vốn chưa phong phú, linh hoạt và tối ưu. Các nguồn vốn huy động chưa được ổn định,
chi phí sử dụng vốn cao, nhiều khi công ty bế tắc trong việc tìm nguồn vốn dẫn tới
thiếu vốn phục vụ cho quá trình kinh doanh.

12
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, yêu cầu doanh nghiệp
phải có những quyết định đầu tư đúng đắn.
Có thể nói, Cơng ty TNHH Đầu tư và Phát triển Việt Quốc đã có những bước
phát triển trong các lĩnh vực kinh doanh. Công ty đã dần khẳng định được vị trí của
mình bằng chất lượng tốt, quy trình kinh doanh hợp lý và hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân
viên trong công ty, em đã tìm hiểu được cơ bản về mơ hình hoạt động của cơng ty. Do
thời gian thực tập có hạn, nên còn nhiều vấn đề mà em chưa thể đi sâu, đến cả hệ
thống kế tốn của Cơng ty mà chỉ giới hạn một số vấn đề chủ yếu bổ sung thực tế cho
phần lý thuyết đã học.
Kính mong các thầy cơ giáo góp ý, bổ xung thêm, giúp em nắm chắc hơn lý

thuyết cũng như thực tiến để làm hành trang tốt khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn !!!

13
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Phụ lục 01
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TỔ
CHỨC –
HÀNH
CHÍNH

PHỊNG
KINH
DOANH


PHỊNG
KẾ
HOẠCH
– TÀI VỤ

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
– KẾ
TỐN

Phụ lục 02
Biểu 1.1. Kết quả SXKD của cơng ty qua 2 năm 2010 – 2011

Tổng doanh thu

29.182.782.714 30.668.076.893

Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch
Tăng/ giảm
Tỷ lệ (%)
1.485.294.180
5,09

Chi phí

29.136.494.497 30.619.859.814

1.483.365.320


5,091

1.928.862

4,167

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Lợi nhuận
46.288.217

48.217.079

Trước thuế
(Nguồn: báo cáo tài chính của cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc)

Phụ lục 03
14
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

KẾ TỐN
BÁN HÀNG

KẾ TỐN
THANH
TỐN VÀ
Phụ lục 04
CƠNG NỢ
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty
Chứng từ gốc

Máy vi tính

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ kế tốn chi tiết

Sổ cái


Bảng cân
Ghi hàng ngày đối số phát sinh
Ghi cuối tháng
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

15
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Phụ lục 05
Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
So sánh
Các chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Số tiền
TL (%)
1
2
3

4
5
1. Tổng VKD bình quân
6.959.770.097 7.603.922.422 644.152.326
10,808
2. Tổng VLĐ bình quân
6.617.585.438 7.242.724.710 625.139.272
9,45
3. Tổng VCĐ bình quân
342.184.659
361.197.712
19.013.053
5,56
4. Doanh thu bán hàng
29.182.782.714 30.668.076.893 1.485.294.180
5,09
5. Lợi nhuận kinh doanh
46.288.217
48.217.079
1.928.862
4,167
6. Hệ số doanh thu/ VKD (Lần)
4,7401
4,5793
(0,1608)
7. Hệ số doanh thu/ VLĐ (Lần)
4,27
4,18
(0,09)
8. Hệ số doanh thu/ VCĐ (Lần)

82,56
83,72
1,16
9. Hệ số lợi nhuận /VKD (Lần)
0,0078
0,0073
(0,0005)
10. Hệ số lợi nhuận/ VLĐ (Lần)
0,007
0,0067
(0,0003)
11. Hệ số lợi nhuận/ VCĐ (Lần)
0,14
0,13
(0,01)
(Nguồn: báo cáo tài chính của cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc)

Phụ lục 06
Biểu 2.2.Tình hình huy động vốn của Cơng ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch

Chỉ tiêu
Số tiền
Nợ phải trả
-Nợ NH

-Nợ DH
Nguồn vốn CSH
Tổng nguồn vốn

6.118.789.061
5.411.786.061
707.000.000
1.017.552.867
7.136.338.928

TT (%)
85,74
75,83
9,91
14,26
100

Số tiền
7.051.765.240
6.464.765.240
587.000.000
1.018.611.939
8.071.505.916

TT (%)
87,37
80,1
7,27
12,63
100


Tăng/ giảm
932.976.179
1.052.979.179
(120.000.000)
1.059.072
935.166.988

Tỷ lệ (%)
15,248
19,457
(16, 973)
0,104
13,104

(Nguồn: báo cáo tài chính của cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc)

Phụ lục 07
16
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP


Biểu 2.3. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Cơng ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch

Chỉ tiêu
Số tiền

Tài sản NH
Tài sản DH
Tổng tài sản

6.736.929.03
0
399.409.898
7.136.338.92
8

TT (%)

TT (%)

Số tiền

94,4 7.748.520.390
5,6
100


322.985.526
8.071.505.91
6

Tăng/ giảm

Tỷ lệ (%)

4

1.011.591.36
0
(76.424.372)

(19,13)

100

935.166.988

13,1

96

15,02

(Nguồn: báo cáo tài chính của cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc)

(Phụ lục 08)

Biểu 2.4. Tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011
Tăng/ giảm

1.
2.
3.
4.

Thuế môn bài
Thuế GTGT
Thuế TNCN
Thuế TNDN

1.500.000
11.572.054

1.500.000
12.054.270

Tỷ lệ (%)

0
482.216


4,17

Phụ lục 09
Biểu 2.5. Tình hình quản lý cơng nợ của cơng ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011
Tăng/ giảm

1. Các khoản phải thu

4.676.565.751

4.962.704.457

2. Các khoản phải trả

6.118.786.061

8.051.765.240

Tỷ lệ (%)

286.138.706
1.932.979.17

9

6,12
31,6

(Nguồn: báo cáo tài chính của cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc)

17
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên
Lớp
Chuyên ngành
Trường
Đơn vị thực tập

:
:
:
:

:

Bùi Thị Giang
K42DK11
Kế tốn tài chính doanh nghiệp thương mại
Đại học Thương Mại
Công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................................................
ĐẠI DIỆN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Đơn vị : Công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc
Địa chỉ: số 94, đường Láng, Phường ngã tư Sở, Quận Đống Đa, Hà Nội.

Mấu số: 01-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN

Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN
A
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 +120 + 130
+ 140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn


số
B

Thuyết
minh
C

110
120
121

III.01

Số đầu năm

1

2


7.748.520.390

100

Số cuối năm

6.736.929.030

41.879.770

40.032.684

18
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
3. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 230
+ 240)
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2.Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn
2. Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
3. Phải thu dài hạn khó địi (*)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

129
130
131
132
138

139
140
141
149
150
152
154
158

4.962.704.457
4.961.255.337
1.449.120

A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320)
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
3. Phải trả, phải nộp khác

Thuyết
minh


300
310
311
312
313
314
315
316
318
319
320
321
322
328

III.06

8.201.699
8.201.699

399.409.898

322.985.526
504.957.386
(181.971.860)

399.409.898
504.957.386
(105.547.488)


7.136.338.928

Số cuối năm

Số đầu năm

7.051.765.240
6.464.765.240


số

NGUỒN VỐN

III.03.04

2.012.128.896
2.012.128.896

8.071.505.916

210
211
212
213
220
221
222
230

231
239
240
241
248
249
250

2.743.936.163
2.743.936.163

322.985.526

200

1.449.120

0
0

III.02

4.676.565.751
4.675.116.631

6.118.786.061
5.411.786.061

12.054.270


11.572.054

161.248
6.437.830.449

161.248
4.400.052.759

587.000.000
587.000.000

707.000.000
707.000.000

19
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

4. Dự phòng phải trả dài hạn
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

329
400
410
411
412
413
414
415
416
417
430
440

1.017.552.867
1.016.424.130
1.000.000.000

1.811.977
16.799.962
1.128.737
8.071.505.916


III.07

1.019.740.676
1.018.611.939
1.000.000.000

1.811.977
14.612.153
1.128.737
7.136.338.928

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU

Mã số

Số cuối năm

Số đầu năm

1. Tài sản th ngồi
2. Vật tư. hàng hóa nhận giữ hộ. nhận gia cơng
3. Hàng hóa nhận bán hộ. nhận ký gửi. ký cược
4. Nợ khó địi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại

Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Đơn vị : Công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc
Địa chỉ: số 94, đường Láng, Phường ngã tư Sở, Quận Đống Đa, Hà Nội.

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mấu số: 02-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011
Mã Thuyết
CHỈ TIÊU
Năm nay
số
minh
A
B
C
1

Năm trước

20
SVTH: BÙI THỊ GIANG


LỚP: K42DK11

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)

02

4. Giá vốn hàng bán

11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30
= 20 + 21 - 22 - 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 +
40)
14. Chi phí thuế thu nhập hiện hành
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51)

IV.08

10

30.241.057.10
7
0
30.241.057.10
7
29.765.748.93
6

28.249.944.030
0
28.249.944.030
27.943.172.480


20

475.308.171

306.771.550

21
22
23
24

427.019.785
444.823.000

860.838.674
876.028.000

409.287.877

317.294.007

30

48.217.079

(25.711.783)

31
32
40


0
0
0

72.000.000
0
72.000.000

48.217.079

46.288.217

51

12.054.270

11.572.054

60

36.162.809

34.716.163

50

IV.09

Đơn vị tính: Đồng


Người lập biểu
(Ký. họ tên)

Lập. ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký. họ tên)
(Ký. họ tên. đóng dấu)

21
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................
01
I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT QUỐC....
02
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...........................................................
02
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh.................

02
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư..................................
03
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ..................................................
03
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc...........
04
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2......................................
05
II - TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT QUỐC.....................................................
.05
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH đầu tư và phát triển Việt Quốc.............
05
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.........................
05
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn...........................................................................
06
2.2 Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế...............................................................................
07
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế.....................................
07
22
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


♣♣♣♣♣

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị................................................
07
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn...................
08
2.3 Tổ chức cơng tác tài chính............................................................................................
09
2.3.1 Cơng tác kế hoạch hóa tài chính...............................................................................
09
2.3.2 Cơng tác huy động vốn.............................................................................................
10
2.3.3 Cơng tác quản lý và sử dụng tài sản.........................................................................
10
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ........................................
10
2.4 Đánh giá chung về tổ chức cơng tác kế tốn, tài chính, phân tích kinh tế ..................
11
2.4.1 Về tổ chức cơng tác kế tốn.......................................................................................
11
2.4.2 Về tổ chức cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty...................................................
12
2.4.3 Về cơng tác tài chính của công ty..............................................................................
12
KẾT LUẬN.........................................................................................................................
13

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
TNHH
BCTC

Ý nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Báo cáo tài chính
23

SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

♣♣♣♣♣

HĐKD
PTKT
TK
TKKT
VKD
LNST
DT
VKD
LN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP


Hoạt động kinh doanh
Phân tích kinh tế
Tài khoản
Tài khoản kế tốn
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng/ Sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Biểu 1.1
Biểu 2.1
Biểu 2.2
Biểu 2.3
Biểu 2.4
Biểu 2.5

Tên bảng/ Sơ đồ
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty
Kết quả sản xuất kinh của công ty năm 2010 - 2011
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Tình hình huy động vốn của công ty năm 2010 - 2011
Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2010- 2011

Tình hình nộp ngân sách nhà nước năm 2010 – 2011
Tình hình quản lý cơng nợ của cơng ty năm 2010 – 2011

24
SVTH: BÙI THỊ GIANG

LỚP: K42DK11



×