Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ CƠ ĐIỆN SÔNG ĐÀ THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.91 KB, 22 trang )

MỤC LỤC

1


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tế trong những năm vừa qua cho thấy, với sự phát triển mạnh mẽ của cơ
chế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp; bên cạnh những doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả, mở rộng và không ngừng nâng cao vị thế trên thị trường
trong nước và ngồi nước vẫn cịn tồn tại khơng ít những doanh nghiệp hoạt động kém
hiệu quả, thu nhập khơng đủ bù đắp chi phí, có nguy cơ đứng trước sự phá sản, giải
thể. Một trong những nguyên nhân cơ bản gây ra tình trạng trên cũng là do các doanh
nghiệp tổ chức công tác tiêu thụ, công tác bán hàng khơng tốt, khơng hiệu quả,...Vì vậy với
mục tiêu cao nhất là tối đa hố lợi nhuận thì việc xem xét các phương thức bán hàng, xác
định kết quả bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng và được đặt ra hàng đầu đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào nhất là đối với doanh nghiệp thương mại. Nghiên cứu vấn đề này giúp
các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động hiện tại và dự đốn xu hướng
phát triển trong tương lai. Qua đó, doanh nghiệp xác định được trách nhiệm, nghĩa vụ của
mình đối với người lao động, với Nhà nước, giải quyết tốt các mối quan hệ với các chủ thể
kinh tế khác,...
Em xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên trong Công ty
TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long và giáo viên hướng dẫn đã tạo điều kiện
và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hồn thành tốt mọi cơng việc được giao trong thời
gian thực tập và chuẩn bị viết khóa luận tốt nghiệp.


DANH MỤC VIẾT TẮT

Viết tắt
LN
TNDN


TNCN
CBCNV
ĐKKD
BCTC
BCĐKT
CSKH

.

Diễn giải
Lợi nhuận
Thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập cá nhân.
Cán bộ công nhân viên.
Đăng ký kinh doanh.
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế tốn.
Chăm sóc khách hàng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2011 - 2012
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị trong năm 2011 và 2012
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.2: Hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.1: Tơ chức hoạt động bộ máy công ty


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ CƠ ĐIỆN SƠNG ĐÀ
THĂNG LONG

1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu tư Cơ điện
Sông Đà Thăng Long

 Tên công ty

: Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sơng Đà Thăng Long

 Hình thức kinh doanh

: Công ty Trách nhiệm hữu hạn (hai thành viên)

 Người đại diện theo pháp luật: Đỗ Xuân Sĩ – Giám đốc cơng ty.
 Mã số thuế

: 0105399776

 Trụ sở chính

: SỐ 19, TỔ 10, KHU A34, THỊ TRẤN CẦU DIỄN, HUYỆN

TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI, VIỆT NAM

 Điện thoại: 04.66830206

Fax: 04.3797 0164

 Tài khoản Ngân hàng: 133362119 Tại NH CP TM Á Châu ACB, Chi nhánh Chùa Hà,
Hà Nội

 Số vốn:

o Bằng số: 4.8000.000.000 đồng
o Bằng chữ: Bốn tỷ tám trăm triệu đồng
 Số nhân viên: 16 người (cập nhập tháng 6 năm 2013)
Chức năng, nhiệm vụ:
- Thực hiện kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong Giấy đăng
ký kinh doanh.
- Buôn bán các thiết bị và máy móc bảo vệ ngành mơi trường, ngành điện, thiết
bị văn phịng:

 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khống, xây dựng
 Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện
và các thiêt bị khác dùng trong mạch điện).

 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy sử dụng cho sản xuất công nghiệp,
thương mại, hàng hải và dịch vụ khác.
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
- Lắp đặt hệ thống điện, sửa chữa máy móc thiết bị.

5


- Tư vấn, chuyển giao công nghệ và dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí, tự
động hóa, hóa chất.
- Tư vấn đầu tư, kinh doanh bất động sản; đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.
Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là bán bn các thiết bị, máy
móc lớn, phục vụ trong cơng nghiệp khai khống, xây dựng, điện…Ngồi ra cơng ty
cũng kinh doanh thêm nhiều lĩnh vực đa dạng khác đáp ứng như cầu của khách hàng.
Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long là đơn vị chuyên hoạt động
trong lĩnh vực cơ khí, điện tử và các kỹ thuật ứng dụng khác, cung cấp các hệ thống

xây dựng hạ tầng cao cấp theo yêu cầu của khách hàng.
Ngoài việc tổ chức tốt việc kinh doanh với dịch vụ hồn hảo, cơng ty ln đưa ra
các sản phẩm tiêu chuẩn, giải pháp đồng bộ và không ngừng cải tiến kỹ thuật, đa dạng
hóa sản phẩm mang lại chất lượng cho các cơng trình.
Q trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long được thành lập tháng 7 năm
2011 với giấy phép ĐKKD 0105399776 cấp ngày 11-07-2011
Sau hơn hai năm hoạt động, Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long
đã trở thành đơn vị cung cấp các sản phẩm chuyên nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực thi cơng các cơng trình.
Cơng ty có cách tổ chức nhân sự linh hoạt nhưng chặt chẽ luôn đảm bảo rằng các
dự án được thực hiện một cách hiệu quả nhất bằng đội ngũ cán bộ có trình độ chun
mơn cao, cùng với sức trẻ và sự năng động sẽ đáp ứng được những yêu cầu khắt khe
nhất về chất lượng cũng như tiến độ của cơng trình.
Với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chun nghiệp, trình độ chun mơn giỏi và
chuyên nghiệp, được trang bị nhiều máy móc hiện tại kết hợp với công cụ thủ công
truyền thống. Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long luôn là một doanh
nghiệp được các đối tác và bạn hàng tin cậy.
Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long đề xuất giải pháp kỹ thuật,
tư vấn thi công, lựa chọn vật tư, thi công lắp đặt các sản phẩm do công ty sản xuất cho
nhiều công trình lớn. Cơng ty ln là bạn đồng hành của các kiến trúc sư, các công ty
tư vấn trong việc thiết kế lựa chọn.

6


1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư Cơ điện
Sông Đà Thăng Long.
Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long là đơn vị chuyên sản xuất
và cung cấp và sửa chữa các thiết bị trong lĩnh vực cơ khi và điện tử, các hệ thống xây

dựng cao cấp theo yêu cầu của khách hang.
Sau hơn hai năm hoạt động công ty đã trở thành nhà cung cấp các thiết bị
chuyên nghiệp, đi kèm với đó là việc tư vấn các thiệt bị cho khách hàng, phù hợp với
điều kiện hiện có của khách hàng.
Sản phẩm dịch vụ của Công ty cung cấp

1.

Sửa chữa lắp đặt máy móc, thiết bị cơng nghiệp.

2.

Lắp đặt các hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, lị sưởi, điều hịa khơng khí
và các hệ thống xây dựng khác

3.

Xây dựng nhà các loại, các cơng trình đường sắt và đường bộ và các cơng trình
dân dụng khác.

4.

Thực hiện phá dỡ chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt các hệ thống điện

5.

Hồn thiện các cơng trình xây dựng

6.


Bán bn đồ dùng cho gia đình, máy vi tính, thiết bị ngoại vi và các phần mềm

7.

Bán buôn các linh kiện điện tử, viễn thơng, máy móc, thiết bị phụ tùng máy
nông nghiệp và các phụ tùng khác.

8.

Bán buôn kim loại và quặng kim loại, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng.v.v
Thị trường hoạt động chủ yếu của công ty là trong lĩnh vực xây dựng, xây lắp
các máy cho các cơng trình đang thi cơng hoặc sắp hồn thiện. Do cơng ty TNHH đầu
tư cơ điện Sông Đà Thăng Long mới hoạt động được hơn hai năm, là một công ty non
trẻ nên việc vận hành cũng cịn nhiều khó khăn thách thức.
Mặt khác, nền kinh tế đang trong giai đoạn khó khăn, vừa bước qua thời kỳ
khủng hoảng nên thị trường xây dựng nói chung là ảm đạm đây cũng chính là khó
khăn thách thức đặt ra với cơng ty trong q trình hoạt động và phát triển. Các doanh
nghiệp đầu tư bất động sản, cũng như các công ty xây dựng khác điều đang gặp khó

7


khăn, hàng tồn kho nhiều. Vì vậy, cũng ảnh hưởng tới kế hoạch kinh doanh, phát triển
của công ty trong tương lại.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Đầu tư Cơ điện Sông Đà
Thăng Long.
Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:

-


Doanh nghiệp được tổ theo mơ hình tập trung chỉ đạo, với qui mơ nhỏ, quản lý
theo mơ hình này cơng ty sẽ dễ tập trung công việc, quản lý điều hành hiệu quả.
Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý.

-

Giám đốc công ty: là người đứng đầu quản lý, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp

-

Phịng Hành chính nhân sự: phụ trách các cơng tác về hành chính nhân sự

-

Phịng kinh doanh: phụ trách cơng tác về kinh doanh, tìm kiếm khách hàng và
bán hàng. Phòng kinh doanh được chia thành các bộ phận nhỏ như:

o Bộ phận Marketing (trực thuộc phòng kinh doanh): với quy mô không lớn nên bộ
phận marketing trực thuộc kinh doanh. Phụ trách quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản
phẩm của công ty tới khách hàng.

o Bộ phận xuất nhập hàng: Phụ trách mảng nhập hàng vào và xuất hàng ra khỏi kho.
o Bộ phận bán hàng: tiếp cận và giới thiệu sản phẩm tới khách hàng.
-

Phòng kế toán: phụ trách các vấn đề chứng từ, lương, xuất nhập kho và các vấn
đề liên quan.


-

Phòng kỹ thuật: phụ trách công tác về kĩ thuật trong công ty. Gồm các bộ phận:

o Bộ phận thiết kế: đưa ra những mẫu mà, kiểu dáng mới cho sản phẩm
o Bộ phận lắp ráp, cài đặt: lắp ráp sản phẩm thành hoàn chỉnh khi đến tay khách hàng
o Bộ phận CSKH: Gỉai đáp các thắc mắc và bảo hành sản phẩm.

8


Giám Đốc
Phịng
Hành
chính,
Nhân sự
Bộ phận
Marketing

Phịng
Kinh doanh

Bộ phận
Xuất
nhập
hàng

Phịng
Kế tốn


Bộ phận
Bán
hàng

Phịng
Kỹ thuật

Bộ phận
thiết kế

Bộ phận
Lắp ráp,
cài đặt

Bộ phận
Chăm
sóc
khách
hàng

Sơ đồ 1.1: Tơ chức hoạt động bộ máy công ty
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư
Cơ điện Sông Đà Thăng Long trong năm 2011 và 2012.
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Gía vốn hàng bán
LN gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Doanh thu từ hoạt động
tài chính
Chi phí quản lý kinh
doanh
LN thuần từ hoạt động
kinh doanh
Tổng LN kế toán trước
thuế
LN sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

Năm 2012

Năm 2011

689.060.909

95.483.144

So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
593.577.765
86.14%

566.170.014

27.093.000

539.077.014


95,21%

122.890.895

68.390.144

54.500.751

44.34%

9.650.394

1.313.750

8.336.644

86,39%

209.638.673

119.049.736

90.588.937

43.21%

(77.097.384
)
(77.097.384

)
(77.097.384
)

(49.345.842
)
(49.345.842
)
(49.345.842
)

(27.751.542)

35.99%

(27.751.542)

35.99%

(27.751.542)

35.99%

Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị trong năm 2011 và 2012

9


Nhận xét: Qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2011 và 2012,
ta thấy:

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ: tăng 86.14% với số tiền chênh lệch
593.577.765. Điều này ta nhận thấy khi thành lập năm 2011, trong nửa năm đầu công
ty gần như bán hàng không hiệu quả, doanh thu bán hàng thấp do bộ máy mới vận
hành, cịn nhiều khó khăn để tiếp cận các khách hàng. Sang năm 2012, cho thấy sự
phát triển của cơng ty mặc dù tình hình kinh tế chung đang là khó khăn với các doanh
nghiệp trong thời điểm hiện tại. Cơng ty cũng đã tích cực mở rộng thị trường hoạt
động với doanh thu tăng tới 86,14%.
Với một năm bán hàng tốt hơn, giá vốn hàng bán năm 2012 tăng ở mức tương
đương 95.21% so với năm 2011, điều này làm cho lợi nhuận gộp tăng 44.34% tương
đương là 54.500.751vnd.
Tuy nhiên, về mặt quản lý doanh nghiệp thì lại khơng được tốt, chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng so với năm 2011 là 43.21% tương đương số tiền 90.588.937vnd
cho thấy công ty chưa chú trọng hơn trong vấn đề quản lý doanh nghiệp, khả năng
quản lý để cơng ty hoạt động có thể hoạt động hiệu quả hơn. Vì vậy việc cân đối chi
phí quản lý cũng cần phải cân nhắc để phù hợp với tình hình phát triển của doanh
nghiệp, tránh tình trạng chi phí nhiều mà không hiệu quả quản lý chưa cao.
Do chi phí lớn nên cơng ty làm ăn lỗ, tổng lợi lợi nhuận sau thuế là -35.99% cho
ta thấy được mặc dù cơng ty tăng được doanh thu, có sự tăng trưởng về thị trường
nhưng sự tăng trưởng và hoạt động này chưa hiệu quả, cần xem xét lại cụ thể để giải
quyết các vấn đề còn tồn đọng

10


II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ CƠ ĐIỆN SƠNG ĐÀ THĂNG LONG.
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty TNHH Đầu tư Cơ điện Sông Đà
Thăng Long.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn và Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
TNHH Đầu tư Cơ điện Sông Đà Thăng Long.

* Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
* Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty TNHH đầu tư cơ điện Sơng Đà
Thăng Long.
1. Kỳ kế tốn ( Bắt đầu từ ngày 01/01/2012 và kết thúc vào ngày 31/12/2012)
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt nam đồng.
3. Chế độ kế tốn áp dụng: QĐ 48/2006/QĐ –BTC
4. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
- Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao theo đưòng thẳng
7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
10. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Ghi nhận doanh thu theo chuẩn
mực kế toán số 14
Cơng tác kế tốn của doanh nghiệp được sự trợ giúp của phần mềm hệ thống kế
toán FAST

11


Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán gồm 6 người trong đó có 01 kế tốn
trưởng, 01 kế toán vật tư, 01 kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội,01 kế tốn thuế,01
kế tốn cơng nợ, 01 thủ quỹ.
Phân cơng lao động bộ phận kế tốn:

+ Kế toán trưởng: phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về
tài chính và các chiến lược tài chính, kế tốn cho doanh nghiệp. Kế tốn trưởng hướng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc làm sao cho hợp lý nhất.
+ Kế toán vật tư: Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hoá. vào
sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng có trong kho
+ Kế toán tiền lương và BHXH: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ
tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử
dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Và Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng
đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản
xuất kinh doanh
+ Kế tốn thuế: Phụ trách tất cả những cơng việc có liên quan đến thuế như: thuế
GTGT hàng tháng, thuế TNDN, thuế TNCN, báo cáo tài chính....
+ Kế tốn cơng nợ: Kế tốn cơng nợ sẽ có trách nhiệm quản lý tồn bộ công nợ
của công ty như nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận, nhận đề nghị xác nhận công
nợ với khách hàng và nhà cung cấp, xác nhận hóa đơn bán hàng và chứng từ thanh
tốn, kiểm tra cơng nợ.
+ Thủ quỹ: thực hiện công tác quản lý tiền mặt, (tiền gửi Ngân hàng ) của xí
nghiệp theo quy định. Căn cứ phiếu thu, phiếu chi đã được kế toán trưởng, giám đốc
ký duyệt để thu chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ. Trực tiếp thanh toán tiền lương cho
CBCNV và toàn doanh nghiệp. Cuối ngày tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán tổng
hợp ghi sổ kế tốn, Đóng, lưu trữ và bảo quản chứng từ, sổ kế toán.

12


2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
*Tổ chức hạch toán ban đầu:
Hệ thống chứng từ kế toán doanh nghiệp thường sử dụng là:
- Chứng từ kế toán phản ánh đối tượng kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho, Hóa đơn mua hàng, Hóa đơn vận chuyển, Phiếu báo vật tư còn lại

cuối kỳ, Biên bản kiểm kê vật tư.
- Chứng từ kế toán phản ánh đối tượng kế toán tiền lương: Hợp đồng lao động,
Bảng chấm cơng, Bảng tính lương, Bảng thành tốn lương, Bảng tính và trích BHXH,
phiếu báo làm thêm giờ.
- Chứng từ kế toán phản ánh đối tượng kế toán TSCĐ: Biên bản giao nhận
TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng tính và trích khấu
hao TSCĐ.
- Chứng từ kế toán phản ánh đối tượng kế toán chi phí và giá thành: Bảng phân
bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ vật liệu và CCDC, Bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, Hóa đơn mua hàng; các Chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí và các chứng từ
bằng tiền khác…
- Chứng từ kế toán phản ánh đối tượng kế tốn thanh tốn: Hóa đơn GTGT bán
hàng (mẫu số 01GTKT3/001, số hóa đơn 0000010), Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề
nghị tạm ứng, Phiếu thanh toán tạm ứng, Giấy báo Có, Giấy báo Nợ…
Ngồi ra, do đặc điểm ngành nghề kinh doanh nên cơng ty cịn sử dụng một số
loại chứng từ riêng như: Hợp đồng xây lắp, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bản quyết
tốn khối lượng cơng trình, Biên bản nghiệm thu cơng trình, Bản theo dõi cơng nợ…

- Quy trình luân chuyển chứng từ: được thực hiện theo 4 giai đoạn như sau:
o Giai đoạn 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán do kế toán tổng hợp thực hiện.
o Giai đoạn 2: Kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp kiểm tra và ký chứng từ kế tốn
hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp duyệt .

o Giai đoạn 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán do kế
toán tổng hợp thực hiện.

o Giai đoạn 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán do thủ quỹ thực hiện
* Tổ chức vận dụng hệ thống TK kế toán:

13



Công ty tuân thủ đúng quy định về sử dụng hệ thống tài khoản kế toán bao gồm:
Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế tốn và tài khoản
ngồi Bảng cân đối kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong đó, chi tiết một số tài khoản như :
111 – Tiền mặt
112 – Tiền gửi ngân hàng: chi tiết cho các ngân hàng
152 – Nguyên liệu, vật liệu: chi tiết cho nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng.
154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: chi tiết cho chi phí xây lắp, chi phí
vật liệu, chi phí nhân cơng (bộ phận quản lý và bộ phận cơng nhân), chi phí máy, chi
phí vận chuyển, chi phí khác.
2111- TSCĐ hữu hình: chi tiết cho máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền
dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý. Tương ứng với 2141 – Hao mịn TSCĐ hữu hình.
511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : chi tiết 5111 – doanh thu bán
hàng hóa, 5113 – doanh thu cung cấp dịch vụ .
632 – Giá vốn hàng bán
515 – doanh thu hoạt động tài chính
6423 – chi phí đồ dùng văn phịng
Ví dụ 1: Theo hóa đơn bán hàng số 0000010 ngày 5/9/2012 định khoản:
Nợ TK 1311:

650 000 000 (KH:Công ty xây dựng và ứng dụng cơng nghệ mới)

Có TK 5111: 590 909 091
Có TK 3333: 59 090 909
Ví dụ 2: theo hóa đơn mua vào số 0389807 ngày 17/09/2013 định khoản:
Nợ TK 6423:


426 364

Nợ TK 1331:

42 636

Có TK 1111: 469 000
* Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ là hình thức Nhật ký chung, bao gồm: Sổ nhật
ký chung, Sổ cái các tài khoản, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ thẻ kế toán chi tiết.

14


Sơ đồ 2.2: Hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký
chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Thẻ kế toán chi tiết theo trình tự thời gian. Đồng thời căn
cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các
tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ
các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu
trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số
dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo
khớp đúng thì số liệu khố sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát
sinh” và BCTC.
Giải thích phương pháp ghi và cơ sở ghi sổ: Sổ cái là dùng cho TKcấp 1 còn sổ
chi tiết dùng với các TK cấp 2 trở đi. Sổ cái cuối năm lập còn sổ chi tiết thì dùng hàng
ngày. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật


15


ký chung theo trình tự thời gian. Hàng ngày hoặc định kỳ lấy số liệu trên nhật ký
chung chuyển ghi vào sổ cái.
Đối với các TK có mở các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký,
phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối
tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào đó để lập các bảng tổng hợp chi
tiết của từng TK để đối chiếu với số liệu chung của TK đó trên sổ cái hay bảng cân đối
số dư và số phát sinh..
*Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty lập BCTC theo mẫu quy định đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 bao gồm:
Bảng Cân đối kế toán

- Mẫu số B01-DNN

Bảng Cân đối tài khoản

- Mẫu số F01-DNN

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

- Mẫu số B02-DNN

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

- Mẫu số B03-DNN

(Theo phương pháp trực tiếp)

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09-DNN

Báo cáo thuế

- Các báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế tốn( BCĐKT): do kế toán tổng hợp lập. Cơ sở lập là BCĐKT
cuối kì kế tốn năm trước liền kề, số dư các TK loại 1, loại 2, loại 3.. trên các sổ kế
tốn chi tiết, tổng hợp của kì lập BCĐKT, số dư các TK ngoài bảng cân đối kế toán.
Thời gian lập và nộp BCĐKT là cuối tháng, cuối quý, hay cuối năm.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( BCKQHĐKD) : do kế toán tổng hợp lập.
Cơ sở lập dựa vào BCKQHĐKD năm trước và sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trong kì
dùng cho các TK từ loại 5 đến loại 9. Thời gian lập và nộp là cuối quý.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ( BCLCTT) : do kế toán tổng hợp lập. Cơ sở lập dựa
vào BCĐKT, BCKQHĐKD, thuyết minh báo cáo tài chính, BCLCTT kì trước và các
tài liệu khác như sổ kế tốn tổng hợp sổ kế toán chi tiết… Thời gian lập BCLCTT và
nộp là cuối quý.

16


Bản thuyết minh báo cáo tài chính: do kế tốn tổng hợp lập. Cơ sở lập sổ kế toán
tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, BCĐKT, BCKQHĐKD kỳ báo cáo, thuyết minh báo cáo
tài chính kì trước năm trước. Thời gian lập và nộp là cuối quý.
Báo cáo quản trị (báo cáo riêng của cơng ty): do kế tốn tổng hợp lập. Cơ sở lập
dựa vào chi phí giá thành sản phẩm , các khoản doanh thu…Thời gian lập và nộp là
cuối q.
2.2 Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế

Với cơ cấu tổ chức và quy mơ cơng ty như hiện nay thì cơng ty TNHH đầu tư cơ
điện Sơng Đà chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng, chủ yếu là do Phịng kế tốn
tiến hành so sánh mức tăng giảm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận giữa các năm; tính
tốn một số chỉ tiêu liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, phân tích tình hình sử dụng tài
sản và khả năng thanh toán nợ, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty khi có
u cầu từ phía Ban lãnh đạo, các đối tác kinh doanh hoặc cơ quan chuyên ngành.
Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ với sự tham gia số liệu
của các phòng chức năng là phân tích thường xuyên các nghiệp vụ kinh tế, tài chính,
phân tích tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh bao gồm cả phân tích tài chính của
xí nghiệp, thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế là cuối kì.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
* Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính
1. Hệ số nợ

=

Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn kinh doanh

Ý nghĩa: Đánh giá khả năng tài chính của một cơng ty, chỉ số phản ánh tình trạng
nợ của một cơng ty. Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả.
Nếu cơng ty có tỷ số nợ thấp thì như vậy cơng ty có khả năng trả nợ cao hơn và ngược
lại. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần phải so sánh với tỷ số nợ của bình
quân ngành.
2. Hệ số tự tài trợ

Ý nghĩa: Đánh giá mức

17


=

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn kinh doanh


độ tự chủ về tài chính của DN và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu
Trong đó: Hệ số nợ + Hệ số tự tài trợ = 1
* Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán
1. Hệ số khả năng thanh toán chung

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả

=

Ý nghĩa: Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn của
công ty.
2. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Ý nghĩa: Đánh giá khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn trong vịng 1 năm
bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 1 năm tới
3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

=

Ý nghĩa: khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn sơ với hệ số thanh
toán ngắn hạn
* Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1. Hệ số doanh thu trên VKD

Tổng doanh thu
Tổng VKD bình quân

=

Ý nghĩa : Cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu
trong 1 năm
2. Hệ số vịng quay TSNH

Giá vốn
TSNH bình qn

=

Ý nghĩa: cho biết tài sản ngắn hạn được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu
3. Hệ số vòng quay hàng tồn kho

=

Giá vốn
Hàng tồn kho bình quân


Ý nghĩa: cho biết hiệu quả của DN trong việc quản lý hàng tồn kho – Đánh giá
tính thành khoản của hàng tồn kho
4. Tỷ suất doanh lợi - doanh thu (ROS)

18

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng doanh thu


Ý nghĩa: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS - return on sales) thể hiện tỷ lệ thu
hồi lợi nhuận trên doanh số bán được. Qua đó cho chúng ta biết tỷ lệ phần trăm của
mỗi đô la doanh số sẽ đóng góp vào lợi nhuận.
5. Tỷ suất lợi nhuận – VKD (ROA)

Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng VKD bình quân

=

Ý nghĩa: Đo lường kết quả sửu dụng tài sản của DN để tạo ra lợi nhuận
6. Tỷ suất lợi nhuận - VCSH (ROE)

Lợi nhuận sau thuế
VCSH bình quân

=


Ý nghĩa: Phản ánh hiệu qảu SXKD của DN từ nguồn vốn chủ sở hữu
2.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu p2hản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Chênh lệch năm 2012/2011
Năm 2012

Năm 2011
CL tuyệt đối

Chỉ tiêu
(trđ)

CL tương đối

(trđ)

(%)

(trđ)
Tổng doanh thu
Lợi nhuận sau thuế

689.060.90

95.483.144

9

593.577.765


86,14

(27.751.542)

35,99

77.097.384

1,62

77.097.384

1,62

(77.097.384)

(49.345.842)

4.750.654.15

4.673.556.77

8

4

4.750.654.15

4.673.556.77


8

4

Hệ số DT/VKD

1

1

1

1

ROS

(0,58)

(0,70)

(0, 12)

6,96

ROA

(0,0162)

(0,010)


(0,0062)

38,27

ROE

(0,0162)

(0,010)

(0,0062)

38,27

Tổng VKD bình quân

Tổng VCSH bình qn

Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2011 - 2012
Nhận xét: Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy:
Năm 2012, tốc độ tăng của doanh thu là lớn hơn 2011, do không sử dụng vay tài
chính nên VKD bình qn, VCSH là như nhau. Hệ số tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE)

19


Tỷ suất doanh lợi doanh thu (ROS) năm 2012 và năm 2011 đều âm, chứng tỏ hoạt
động sản xuất kinh doanh không hiệu quả.

20



III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ CƠ ĐIỆN SÔNG ĐÀ
THĂNG LONG.
3.1 Đánh giá tổng quan về cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH đầu tư cơ
điện Sông Đà Thăng Long.
3.1.1 Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy kế toán: được tổ chức tương đối gọn nhẹ và chặt chẽ. Đội ngũ
cán bộ có trình độ, năng lực, nhiệt tình được bố trí hợp lý. Hệ thống kế toán được tổ chức
tương đối thống nhất, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Về hệ thống chứng từ kế toán: được sử dụng tại doanh nghiệp tuân theo đúng
các quy định theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. . Các chứng từ được luân chuyển
đúng trình tự, được bảo quản, lưu giữ theo đúng yêu cầu về bảo quản lưu trữ chứng từ
nhà nước.
Hệ thống TK kế toán tại doanh nghiệp bao gồm TK hướng dẫn và TK chi tiết
được mở chi tiết, đáp ứng nhu cầu phản ánh thông tin cho các đối tượng liên quan.
Hệ thống sổ sách kế toán bao gồm đầy đủ hai hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp,
đảm bảo công tác theo dõi, kiểm tra, đối chiếu chi tiết theo chứng từ.
Về hệ thống báo cáo kế toán: được lập đầy đủ, theo đúng mẫu quy định và đảm
bảo thời hạn nộp. Ngồi ra cơng ty cịn lập thêm các báo cáo quản trị theo yêu cầu của
ban giám đốc để phục vụ cho công tác quản lý.
3.1.2 Hạn chế
- Bộ máy kế tốn của cơng ty được xây dựng chủ yếu tập trung vào công tác thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin của kế tốn tài chính cho việc tổng hợp mà chưa có
bộ phận riêng phục vụ cho yêu cầu quản trị cũng như phân tích hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, trong bộ máy của cơng ty chưa có bộ phận kế tốn quản trị.
- Bộ phận kế tốn bán hàng cịn rất sơ sài, chưa thực sự là chuyên sâu để hoạt
động kinh doanh được tốt như: trong kế toán bán hàng, công ty chưa sử dụng các tài
khoản phản ánh giảm giá hàng bán. Khi phát sinh các khoản giảm trừ cho khách hàng,

kế tốn cơng ty phản ánh vào TK 641 (CPBH) và coi như một chi phí bán hàng. Kiểu
hạch tốn như vậy là chưa hợp lý, khơng đúng với quy định hiện hành từ đó gây khó

21


khăn cho cơng tác theo dõi, phân tích và quản lý chi phí chưa hồn thành nhiệm vụ
của kế tốn là phản ánh đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
3.2.1 Ưu điểm
- Cơng tác phân tích kinh tế giúp đưa ra cho doanh nghiệp khả năng khai thác
hiệu quả kinh doanh đồng thời thấy được các biện pháp tối đa hóa lợi nhuận. đối với
doanh nghiệp thì kế tốn trưởng đã nêu rõ ràng các nội dung cần phân tích trong từng
kì đối với xí nghiệp. Điều này giúp cho việc quản lý kinh tế, so sánh việc thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế trong các mốc thời điểm khác nhau được dễ dàng hơn
- Phân tích kinh tế diễn ra vào cuối năm sẽ phản ánh chi tiết được sự biến động
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bộ phận kế tốn của cơng ty đã tính tốn tương đối chính xác và đầy đủ một số
chỉ tiêu phân tích kinh tế cơ bản.
3.2.2 Hạn chế
- Cơng ty chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng biệt, cơng tác phân tích kinh tế
cịn chưa được chú trọng.
- Nội dung phân tích cịn ở mức chung nhất, cơ bản nhất nên chưa đem lại hiệu
quả cao, do đó cần đi sâu vào phân tích để đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty.
- Công ty đã nêu ra được chi tiết các khoản doanh thu, chi phí, lợi nhuận gộp chi
tiết nhưng chưa đánh giá và định hướng một cách rõ ràng về sự phụ thuộc của từng
chỉ tiêu tới lợi nhuận thuần kinh doanh sau thuế TNDN. Các chỉ tiêu đưa ra mới ở
phạm vi là những con số và phân tích một cách rất chung chung khơng đi sâu phân
tích chỉ tiêu đó ảnh hưởng tới lợi nhuận kinh doanh như thế nào và các biện pháp khắc

phục trong kì tới ra sao. Điều này đã làm cho cơng việc phân tích khơng được hiệu
quả cao người đọc khi nhìn vào bảng phân tích khơng có một cái nhìn khái qt về
tinh hình hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời lãnh đạo cơng ty khó đưa ra được
các quyết định kịp thời trên cơ sở kết quả phân tích.

22


IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và khảo sát tại công ty, và qua tiếp cận và tìm
hiểu và dựa trên những mặt cịn hạn chế về cơng tác kế tốn, tài chính, kinh tế của
cơng ty nên em xin đề xuất ba đề tài để làm khóa luận tốt nghiệp:
Hướng đề tài thứ nhất:“Kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Đầu tư cơ điện
Sông Đà Thăng Long” – Thuộc học phần: Kế tốn tài chính.
Lý do chọn đề tài: Trong hai năm liên hoạt động, mặc dù doanh thu tăng đều qua
các năm nhưng lợi nhuận công ty vẫn bị âm, vì vậy việc kế tốn bán hàng, xác định
chính xác kết quả kinh doanh là vơ cùng quan trọng. Từ đó có thể hoạch định cho lãnh
đạo cơng ty biết tình hình kinh doanh và chỉnh sửa kịp thời
Hướng đề tài thứ hai: “ phân tích chung lợi nhuận của hoạt động kinh doanh
trong và nêu các hướng giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH đầu tư cơ điện Sông Đà Thăng Long” – Thuộc học phần: Phân tích
kinh tế doanh nghiệp thương mại.
Lý do chọn đề tài: Với đặc thù là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực chính là buôn
bán và lắp đặt thang máy, cầu thang tự động, một ngành xây dựng hiện nay đang gặp
rất nhiều khó khăn về lợi nhuận cũng như doanh thu hằng năm . vì vậy việc phân tích
về lợi nhuận của hoạt động kinh doanh để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả cho hoạt động kinh doanh là rất cần thiết để công ty phát triển tốt hơn.

23




×