Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại Công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.22 KB, 26 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3

BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh buôn bán một số mặt hàng máy móc, linh kiện, tạp chí….Tuy là
một công ty mới thành lập nhưng công ty Pro-Cut Việt Nam đang cố gắng hoạt
động có hiệu quả, phục vụ cho nhiều ngành kinh tế, góp phần phát triển nền kinh tế
trong nước. Để phát huy tối đa hiệu quả, công ty không ngừng cơ cấu bộ máy tổ
chức nói chung và bộ phận kế toán nói riêng nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty.
Là một sinh viên chuyên nghành kế toán khoa kế toán-kiểm toán,Trường Đại
Học Thương Mại,việc nắm bắt thực tế,vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tế,từ đó củng cố và tăng cường lý luận cho bản thân vô cùng quan trọng. Với ý
nghĩa đó,trong giai đoạn thực tập tổng hợp tại công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam,
mục tiêu thực tập mà em hướng tới là đạt được những nhận định tổng quan về công
ty,nghiên cứu vế tổ chức công tác kế toán, tài chính,phân tích kinh tế.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm có 4
phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam
Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty
TNHH Pro-Cut VIệt Nam
Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính
của công ty
Phần 4: Định hướng đề tài làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Lê
Thị Ngọc Quỳnh và các anh chị trong công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam đã
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3


2
BÁO CÁO THỰC TẬP
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TNHH: trách nhiệm hữu hạn.
TSCĐ: tài sản cố định.
GTGT: giá trị gia tăng.
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012
Bảng 2.1: Phân tích doanh thu của công ty năm 2011 và 2012
Bảng 2.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công ty trong mối liên hệ với doanh thu
năm 2011 và 2012.
Bảng 2.3. Phân tích lợi nhuận của công ty năm 2011 và 2012.
Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012.
Bảng 2.5. Tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của công ty.
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu nộp NSNN của công ty.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
- Tên công ty: Công Ty TNHH Pro-Cut Việt Nam.
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh: Tầng 4, số 106 Đường Cổ Nhuế, Xã Cổ Nhuế, Huyện
Từ Liêm, Tp Hà Nội, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0105166059.
- Loại hình doanh nghiệp: Công Ty trách nhiệm hữu hạn.
- Quy mô vốn điều lệ: 3.000.000.000 Đồng ( Ba tỷ đồng Việt Nam).
- Giám đốc Công Ty: Trần Ngọc Quang.
- Tổng số lao động: 30 lao động.
- Lĩnh vực hoạt động: Hiện nay công ty đang thực hiện hai mảng hoạt động đó là thị
trường trong nước và thị trường nhập khẩu theo giấy phép kinh doanh số

0105166059.
Công Ty TNHH Pro-Cut Việt Nam thuộc loại hình công ty Trách nhiệm hữu
hạn được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0105166059 ngày 28 tháng
2 năm 2009 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, với vốn điều lệ ban
đầu là 3.000.000.000 Đồng. Trong quá trình hoạt động, công ty đã có sự lớn mạnh
về các mặt tài chính cũng như quy mô. Đến nay công ty đã có một lượng khách
hàng trong nước cũng như nước ngoài đáng tin cậy.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị:
Công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác và lắp đặt các máy móc, thiết bị công nghiệp; bán lẻ sách báo, tạp chí,
văn phòng phẩm; gia công cơ khí, rèn, dập, mài, ép kim loại; vận tải hàng hóa, hành
khách. Công ty buôn bán hàng hóa trong nước và nhập khẩu các thiết bị máy móc
theo yêu cầu của khách hàng.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị:
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức
năng bao gồm: Giám đốc, phó giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng
hành chính, phòng kỹ thuật.
Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty
- Giám đốc: Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh của công ty; xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động của công ty; ký kết
các hợp đồng của công ty.
- Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động của công ty; xây
dựng mục tiêu kế hoạch phát triển; chỉ đạo điều hành trực tiếp theo sự ủy quyền của
giám đốc.
- Phòng kinh doanh: tham mưu, tư vấn cho ban lãnh đạo công ty về định hướng chiến
lược phát triển; nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội kinh doanh; lập và thực hiện các kế

hoạch kinh doanh; phối hợp với các phòng ban trong công ty để thực hiện tốt các
công việc.
- Phòng kế toán: Tham mưu về lĩnh vực tài chính kế toán và thực hiện toàn bộ công
tác tài chính kế toán theo đúng Luật kế toán doanh nghiệp; tổ chức hạch toán kinh tế
về hoạt động cuat công ty theo đúng quy định của Nhà nước; theo dõi công nợ của
công ty, phản ánh, đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán
khác.
- Phòng hành chính: Quản lý hành chính và nguồn nhân lực của công ty; xây dựng bộ
máy tổ chức của công ty và bố trí nhân lực; xây dựng quy hoạch cán bộ phát triển
nguồn nhân lực, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ…quản lý hồ sơ nhân viên,
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
công văn, giấy tờ sổ sách hành chính liên quan đến vấn đề nhân sự, lao động, tiền
lương…
- Phòng kỹ thuật: Quản lý các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động của
công ty (chủ yếu là hệ thống máy tính và hệ thống mạng).
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị năm 2011 và 2012:
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012
Đơn vị tính: đồng VN
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ
%
1 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
10 900 164
450
14 091 802
666
3 191 638

210 29,28
2 Các khoản giảm trừ
doanh thu
-
- - -
3 Doanh thu thuần
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10 900 164
450
14 091 802
666
3 191 638
210 29,28
4 Doanh thu hoạt
động tài chính
2 190 950 4 657 878
2 466 928 112,6
5 Chi phí sản xuất,
kinh doanh hang
hóa dịch vụ, gồm
10 510 775 830 13 646 048
130 3 135 272
300 29,83
Giá vốn hàng bán 7 360 530 190 10 027 731
695
2 667 201
500 36,24
Chi phí quản lí
doanh nghiệp

3 150 245 635 3 618 316
440 468 070 805 14,86
6
Chi phí tài chính 31 150 250

35 431 071 4 280 821 13,74
Trong đó, chi phí lãi
vay dung cho
SXKD
28 950 150
31 733 091
2 782 941 9,6
7 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh 360 429 325 414 981 338 54 552 013 15,14
8 Thu nhập khác 10 264 155 12 600 892 2 336 737 22,77
9 Chi phí khác
40 560

46 440 5 880 14,5
10 Lợi nhuận khác
10 684 155

12 554 452 1 870 297 17,51
11 Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế thu
nhập doanh nghiệp 381 337 075

427 535 790 46 198 715 12,11
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3

6
BÁO CÁO THỰC TẬP
Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy, tổng lợi nhuận trước thuế năm 2012 so với
năm 2011 tăng 46 198 715 tr.đ, tương ứng với 12,11%. Đó là do:
- Tổng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng so với năm
2011 là 3 191 638 210 tr.đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 29,28%. Doanh thu hoạt
động tài chính năm 2012 tăng so với năm 2011 là 2 466 928 tr.đ, tương ứng với tỷ
lệ tăng là 112,6%. Thu nhập khác năm 2012 so với năm 2011 tăng 2 336 737 tr.đ
tương ứng với tỷ lệ tăng là 22,77%.
- Tổng chi phí năm 2012 tăng so với năm 2011 là 3 153 272 300 tr.đ tương ứng với tỷ
lệ tăng là 29,83%. Trong đó giá vốn hàng bán năm 2012 tăng so với năm 2011 là 2
667 201 500 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 36,24%, chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2012 tăng so với năm 2011 là 468 070 805 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là
14,86%. Chi phí tài chính năm 2012 so với năm 2011 tăng 4 280 821 tr.đ tương ứng
với tỷ lệ tăng là 13,74%. Chi phí khác năm 2012 tăng so với năm 2011 tăng 5 880
tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 14,5%.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
7
BÁO CÁO THỰC TẬP
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI ĐƠN VỊ:
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị:
2.1.1: Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng vào đơn vị:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung
a. Tổ chức bộ máy kế toán:
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
8







BÁO CÁO THỰC TẬP
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
9
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
• Chức năng của từng vị trí:
- Kế toán trưởng( trưởng phòng kế toán): Tổ chức công việc kế toán của doanh
nghiệp, kiểm tra giám sát việc sử dụng nguồn tài sanr, tài chính, nguồn nhân lực
trong công ty. Tổ chức công việc phù hợp với yêu cầu của pháp luật hiện hành. Phụ
trách việc lập và trình duyệt kế hoạch công việc, các mẫu hồ sơ, giấy tờ thuộc bộ
phận kế toán để áp dụng cho các hoạt động kình doanh công ty; tổ chức việc kiểm
kê, goám sát các hoạt động kinh doanh của công ty, giám sát việc phân tích và tổng
hợp thông tin tài chính. Đảm bảo tính hợp pháp, tính kịp thời và tính chính xác
trong việc lập sổ sách hồ sơ kế toán. Kiểm soát quy trình lập hồ sơ, sổ sách, các bút
toán thanh toán, các quy trình kiểm kê tài sản, kiểm tra cá báo cáo tài chính, bảng
cân đối kế toán cũng như các tài liệu khác có liên quan. Đưa ra cá dự báo tài chính
hoặc cá các giải quyết vấn đề trong việc hỗ trợ cho ban giám đốc phòng ngừa rủi ro
kinh doanh., cũng như định hướng sử dụng nguồn tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu số liệu, kiểm tra các định khoản nghiệp vụ, sự
cân đối giữa các số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp, số dư cuối kỳ có hợp lý và
khớp đúng với các báo cáo chi tiết. In sổ chi tiết và tổng hợp; lập báo cáo tài chính
và các báo cáo và các báo cáo giải trình chi tiết. Thống kê và tổng hợp số liệu kế
toán khi có yêu cầu; lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
- Kế toán mua và bán hàng: Theo dõi tình hình mua, bán hàng hóa trong kỳ.
- Kế toán công nợ: Theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả. Lập bảng tổng hợp
công nợ từng tháng, từng quý theo yêu cầu. Giao dịch với ngân hàng và chuyển
khoản các chứng từ có liên quan. Theo dõi, cập nhật thường xuyên các chứng từ

ngân hàng và lưu trữ các chứng từ kế toán.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty. Đối chiếu, kiểm kê quỹ tiền mặt vào cuối
tháng. Giao dịch với ngân hàng về các khoản rút tiền, nộp tiền và chuyển khoản
theo các chứng từ được phê duyệt. Tính trả lương theo quy định…
- Kế toán kho: Mở thẻ kho, đăng ký nhập xuất tồn hàng hóa. Ghi phiếu nhập kho làm
chứng từ kế toán.
b. Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị:
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán: Đồng VN
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
10
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính v/v ban hành.
- Chuẩn mực kế toán: Các chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp giá nhập trước xuất trước.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán:
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu:
Xuất phát từ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào trình độ cũng như yêu cầu
quản lý, mẫu sổ kế toán áp dụng theo hình thức nhật ký chung. Phù hợp với chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC.
Công ty sử dụng các chứng từ:
+ Chứng từ về tiền mặt bao gồm: Phiêu thu, phiếu chi; ngoài ra còn có một số
chứng từ khác kèm theo, đó là: giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê tiền mặt,
+ Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hang
hóa, Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng

+ Chứng từ về bán hàng: hợp đồng kinh tế, giấy cam kết mua hàng, đơn đặt hàng,
phiếu báo giá, Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
+ Chứng từ liên quan đến TSCĐ: Biên bản kiểm nghiệm, hoá đơn mua hàng (hoá
đơn GTGT, hoá đơn bán hàng), biên bản giao nhận TSCĐ, quyết định thanh lý
TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ
+ Chứng từ hạch toán yếu tố lao động, tiền lương: hợp đồng tuyển dụng lao động,
bảng chấm công, phiếu nhập kho sản phẩm (dùng trong các xưởng sản xuất); phiếu
làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương
 Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Khi chứng từ phát sinh ở các bộ phận trong đơn vị sẽ được chuyển đến bộ phân
kế toán để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý để làm cơ sở cho việc ghi chép vào sổ kế
toán. Nhập số liệu vào máy tính theo trình tự thời gian. Sau khi sử dụng, chứng từ
sẽ được lưu trữ, bảo quản theo quy định của Nhà nước.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng trong công ty theo danh mục hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính v/v ban hành.
Loại tài khoản 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK 138, TK141, TK142,
TK156
Loại tài khoản 2: TK211, TK214, TK242.
Loại tài khoản 3: TK311, Tk331, TK333, TK334, TK335, TK338, TK341.
Loại tài khoản 4: TK411, TK4211, TK4212.
Loại tài khoản 5: TK511, TK521, TK515.
Loại tài khoản 6: TK632, TK635, TK642( chi tiết cho từng khách hàng).
Loại tài khoản 7: TK711.
Loại tài khoản 8: TK811, TK821
Loại tài khoản 9: TK911.

Công ty sẽ mở TK chi tiết cho từng khách hàng đê có thể theo dõi và kiểm tra một
cách dễ dàng khi cần thiết.
• Vận dụng tài khoản một số nghiệp vụ:
- 02/05/2012: công ty Pro-Cut mua hóa chất của công ty Bình Trí. Giá mua trên
hóa đơn là 15.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Định khoản: Nợ TK156 15.000.000
Nợ TK133 1.500.000
Có TK331 16.500.000
-06/07/2012: công ty bán mũi khoan cho công ty EXEDY Việt Nam- Vĩnh Phúc.
Giá ghi trên hóa đơn là 9.000.000 đồng,thuế GTGT 10%,giá xuất kho là
8.000.000 đồng. Thanh toán qua tài khoản ngân hàng sacombank, chi phí bán
hàng 500.000 đồng.
Định khoản: Nợ TK112(chi tiết) 9.900.000
Có TK511 9.000.000
Có TK3331 900.000
Nợ TK632 800.000.000
Có TK156(chi tiết) 800.000.000
Nợ TK642(chi tiết) 500.000
Có TK111 500.000
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Khi có nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ Nhật ký chung theo theo
trình tự thời gian phát sinh và nghiệp vụ kinh tế. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký
chung để ghi lên Sổ Cái và Sổ Chi tiết tài khoản theo từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bản tổng

hợp chi tiết(được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo
tài chính.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
13

 !
"#
$%&
'('
$")")*#+
$%,-(.
,/0123
,45.
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
 Hệ thống sổ bao gồm:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền,nhật ký bán hàng, nhật ký
mua hàng.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ cái các tài khoản: tài khoản tiền mặt, tài khoản doanh thu bán hàng, tài khoản kết
quả hoạt động kinh doanh
- Sổ kế toán chi tiết.
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo tài chính được lập tuân thủ theo Quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính v/v ban hành.

Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: - Mẫu số B 01 – DNN
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: - Mẫu số B 02 – DNN
- Bảng cân đối tài khoản: - Mẫu số F 01 – DNN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: - Mẫu số B 09 – DNN
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế:
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:
- Bộ phận thực hiện: Phòng kế toán, do kế toán trưởng thực hiện.
- Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: sau khi khóa sổ kế toán, lập bảng
cân đối các tài khoản và thực hiện các bút toán điều chỉnh để lập các báo cáo tài
chính chính thức.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị:
 Nội dung: Phân tích kinh tế hay là phân tích hoạt động kinh tế có vai trò quan trọng
đó với nhà quản lý của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý đưa ra được nhưng chủ
trương, chính sách và biệp pháp quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tiễn
và quy luật phát triển khách quan. Do vậy, công ty thường xuyên tiến hành phân
tích các hiện tượng kinh tế cũng như quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phân tích của công ty là phân tích số liệu thực tế với số liệu kế hoạch và năm
nay với năm trước. Công ty thường phân tích tình hình chi phí kinh doanh, phân
tích tình hình doanh thu, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp…
 Các chỉ tiêu phân tích kinh tế:
- Phân tích doanh thu của công ty: nhằm phân tích sự biến động doanh thu qua
từng thời kỳ. Để từ đó xác định được nguyên nhân biến động cũng như tìm ra
những giải pháp nhằm tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Để phân tích tình hình doanh thu của công ty, sử dụng dựa trên các chỉ tiêu:
Tốc độ phát triển liên hoàn =
Tốc độ phát triển định gốc =


NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
15
BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng 2.1: Phân tích doanh thu của công ty năm 2011 và 2012
Năm
Doanh thu
(đồng )
Tốc độ phát triển
liên hoàn (%)
Tốc độ phát triển
định gốc (%)
2010 8 836 961 130 - 100
2011 10 902 355 400 123,37 123,37
2012 14 096 460 544
159,52
159,52
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên ta thấy. Doanh thu năm 2011 tăng 23,37% so với năm
2010, doanh thu năm 2012 tăng 29,52% so với năm 2011. Tốc độ phát triển liên
hoàn năm 2012 tăng hơn so với tốc độ phát triển liên hoàn năm 2011.
- Phân tích chung tình hình chi phí kinh doanh có liên hệ với doanh thu: chỉ tiêu
này cho ta thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí để từ đó có những điều
chỉnh thích hợp sao cho công ty đạt được doanh thu cao nhấp với chi phí bỏ ra là
thấp nhất.
Bảng 2.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công ty trong mối liên hệ với doanh
thu năm 2011 và 2012:
Đơn vị tính: VN đồng
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
So sánh năm 2012 với

2011
C.lệch T.lệ (%)
1.Tổng doanh thu (M)
10 900 164 450 14 091 802 666 3 191 638 210 29,28
2.Tổng chi phí KD (F)
10 541 926 080 13 681 479 200 3 139 553 120 29,78
3.Tỷ suất chi phí (%) (F′)
96,71 97,09 - -
4.Mức độ tăng giảmTSCP
- - 0,38
5.Tốc độ tăng giảm TSCP
- - - 0,39
6.Mức độ tiết kiệm, lãng
phí (U
F
= ∆F′ x M
i
)
53 548 850,11 - -
Nhận xét:
Tổng doanh thu năm 2012 so với 2011 tăng 3 191 638 210 tr.đ tương ứng với tỷ
lệ tăng là 29,28%, tổng chi phí năm 2012 so với 2011 tăng 3 139 553 120 tr.đ tương
ứng với tỷ lện tăng là 29,78%. Như vậy tốc độ tăng của tổng chi phí lớn hơn tốc độ
tăng của doanh thu làm cho tỷ suất chi phí tăng 0,38%. Do đó công ty lãng phí một
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
16
6789678(:
6789678(:
,-(
,-(


(

(
BÁO CÁO THỰC TẬP
khoản là 53 548 850,11 tr.đ. Vì vậy công ty cần phải có những biện pháp phù hợp
để tiết kiệm chi phí.
- Phân tích lợi nhuận của công ty
Bảng 2.3. Phân tích lợi nhuận của công ty năm 2011 và 2012
Đơn vị tính: Đồng VN
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
%
1
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
10 900 164
450
14 091 802
666
3 191 638 210 29,28
2
Các khoản giảm
trừ doanh thu
-

-
3
Doanh thu thuần
bán hàng và
CCDV
10 900 164
450
14 091 802
666
3 191 638 210 29,28
4 Giá vốn hàng bán 7 360 530 190
10 027 731
695
2 667 201 500 36,24
5
Lợi nhuận gộp
bán hàng và
CCDV
3 539 634 260
4 064 070
971
524 436 711 14,82
6
Tỷ lệ % lợi nhuận
gộp/DTTBH và
CCDV
32,47
28,84
-3,63
7

Doanh thu hoạt
động tài chính
2 190 950 4 657 878 2 466 928 112,6
8 Chi phí tài chính 31 150 250
35 431 071
4 280 821 13,74
9
Chi phí quản lí
doanh nghiệp
3 150 245 635
3 618 316
440
468 070 805 14,86
10
Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh
360 429 325 414 981 338 54 552 013 15,14
12
Tổng doanh thu
hoạt động kinh
doanh
10 902 355
400
14 096 460
544
3 194 105 140 29,3
Nhận xét:
Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và dịch vụ năm 2012 so với năm 2011
tăng 524 436 711 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 14,82%. Tỷ lệ lợi nhuận gộp/
DTT bán hàng và CCDV giảm 3,63%. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2012

so với năm 2011 tăng 54 552 013 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 15,14%. Như vậy
công ty cần có các biện pháp thích hợp nhằm tăng lợi nhuận hoạt động.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012.
Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012.
Đơn vị tính: Đồng VN
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên ta thấy, tổng vốn kinh doanh năm 2012 so với năm
2011 tăng 1 816 478 100 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 43,67%. Tổng doanh thu
năm 2012 so với năm 2011 tăng 3 194 105 140 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là
29,3%. Như vậy tổng doanh thu tăng nhanh hơn so với tổng vốn kinh doanh. 1 đồng
vốn kinh doanh năm 2011 tạo ra 2,63 đồng doanh thu. 1 đồng vốn kinh doanh năm
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
18
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
So sánh năm 2012 với
2011
Chênh lệch
T.lệ
(%)
1. Tổng vốn kinh
doanh bình quân
4 150 690 150 5 967 168 250
1 816 478
100
43,67
2. Doanh thu 10 902 355 400 14 096 460 544

3 194 105
140
29,3
3. Lợi nhuận kinh
doanh
286 002 806 320 651 843 34 649 037 12,11
4. Hệ số doanh thu
trên vốn kinh doanh
2,63 2,36 -0,27 -10,27
5. Hệ số lợi nhuận
trên vốn kinh doanh
0,069 0,054 -0,015 -21,74
BÁO CÁO THỰC TẬP
2012 tạo ra 2,36 đồng doanh thu, doanh thu giảm 0,27% tương ứng với tỷ lệ giảm
là 10,27%. Trong khi đó, lợi nhuận năm 2012 so với năm 2011 tăng 34 649 037 tr.đ
tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,11%. Một đồng vốn kinh doanh tạo ra 0,069 đồng lợi
nhuận năm 2011. Và 0,054 đồng năm 2012, giảm 21,74%.
Như vậy công ty sử dụng vốn chưa đạt hiệu quả cao. Công ty cần có những
chiến lược nhằm sử dụng vốn hiệu quả hơn, tạo ra lợi nhuận cao hơn.
2.3. Tổ chức công tác tài chính:
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính:
Việc xây dựng kế hoạch hóa tài chính của công ty do giám đốc công ty đảm
nhận. Mọi hoạt động tài chính của công ty đều được lên kế hoạch như: kế hoạch
vốn kinh doanh, kế hoạch thu chi trong năm.
Đây là công việc rất quan trọng giúp công ty có thể chủ động về tài chính
của mình, sử dụng nguồn tài chính một cách có hiệu quả nhất.
2.3.2.Công tác huy động vốn:
Căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty mà ban giám đốc có những kế hoạch về
việc huy động vốn. Nguồn vốn được huy động bao gồm: nguồn vốn bên trong và
nguồn vốn bên ngoài.

+ Nguồn vốn bên trong: Đó là phần vốn của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại để tái đầu
tư, và các quỹ trong công ty.
+ Nguồn vốn bên ngoài: đó là các khoản vay từ ngân hàng: Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn, ngân hàng sài gòn thương tín, ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam…
- Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn: công ty căn cứ vào tình hình công nợ,
đặc biết là các khoản nợ đến hạn phải trả để có kế hoạch huy động vốn. Căn cứ
vào kết quả hoạt động của công ty, nếu có thể mở rộng kinh doanh thì tiến hành
huy động vốn, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản
Bảng 2.5. Tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của công ty
Đơn vị tính: Đồng VN
Các chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 So sánh năm 2012 với 2011
Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Tỷ lệ Tỷ trọng
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
trọn
g
(%)
trọng
(%)
Số tiền
(%) (%)
1. Tổng tài
sản
3 500 160
275
100 4 165 290 950 100 656 130 675 18,75 -

Tài sản ngắn
hạn
2 156 280
168
61,6
1
2 520 153 505 60,63 363 873 337 16,88 -0,98
Tài sản dài
hạn
1 343 880
107
38,3
9
1 645 137 445 39,37 301 257 338 22,42 0,98
2. Nguồn
vốn
3 500 160
275
100 4 165 290 950 100 665 130 675 19 -
Vốn chủ sở
hữu
3 005 126
235
85,8
6
3 980 195 906 95,56 975 069 671 32,45 9,7
Nợ phải trả
495 034
040
14,1

4
185 095 044 4,44 -309 938 996 -62,61 -9,7
Nhận xét:
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn năm 2012 so với năm 2011 tăng 656 130 675
tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 18,75%. Trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn tăng 363 873 337 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 16,88%, tỷ
trọng giảm 0,98%. Tài sản dài hạn tăng 301 257v338 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là
0,96%.
+ Vốn chủ sở hữu năm 2012 so với 2011 tăng 975 069 671 tr.đ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 32,45%, tỷ trọng tăng là 9,7%. Nợ phải trả giảm 309 938 996 tr.đ tương ứng
với tỷ lệ giảm là 62,61%, tỷ trọng giảm là 9,7%.
Như vậy công ty quản lý vốn tốt. cần phát huy hiệu quả sử dụng vốn- tài sản hơn
nữa.
2.3.4.Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:
+ Quản lý doanh thu, chi phí: Kế toán tiến hành ghi chép thường xuyên mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh các khoản doanh thu, chi phí vào các sổ chi tiết và tổng hợp.
Thường xuyên đối chiếu số liệu với sổ sách để tránh những sai sót.
+ Quản lý lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Lợi nhuận kinh doanh sau khi đã nộp
các khoản thuế theo quy định của pháp luật sẽ được phân phối vào các quỹ của công
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
20
BÁO CÁO THỰC TẬP
ty một cách hợp lý theo quy định của pháp luật. Một phần lợi nhuận sẽ được giữ lại
để tái đầu tư.
2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ:
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu nộp NSNN của công ty
Đơn vị tính: Đồng VN
Nhận xét:
Hàng năm, công ty nộp đủ các loại thuế cho nhà nước theo quy định.
Tổng thuế phải nộp cho nhà nước năm 2012 so với 2011 tăng 40 256 173,2 tr.đ

tương ứng với tỷ lệ tăng là 24 %. Trong đó:
+ Thuế GTGT năm 2012 so với năm 2011 tăng 27 965 704 tr.đ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 39,85%.
+ Thuế TNN năm 2012 so với năm 2011 tăng 11 549 679,25 tr.đ tương ứng với tỷ
lệ tăng là 12,11%.
+ Thuế khác( thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt) năm 2012 so với năm 2011 tăng
740 790 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 24%.
;< Tình hình quản lý công nợ:
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
21
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
So sánh năm 2012 với
2012
Số tiền Tỷ lệ (%)
1.Thuế GTGT 70 169 986 98 135 690 27 965 704 39,85
2.Thuế TNDN 95 334 268,75 106 883 948 11 549 679,25 12,11
3.Thuế khác 2 168 170 2 908 960 740 790 34,17
Tổng cộng
167 672
424,8
207 928 598 40 256 173,2 24
BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Các khoản phải thu: thống kê các khoản thu của khác hàng theo thời hạn, quy mô.
Từ đó đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng
+ Các khoản nợ: Tập hợp các khoản nợ của khách hàng để có thể chi trả các khoản
nợ sắp đến hạn trả cũng như các khoản nợ có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính
của công ty.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
22
BÁO CÁO THỰC TẬP

III ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
VÀ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị
3.1.1. Ưu điểm:
 Về tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung. Công việc tổ chức
gọn nhẹ, tiết kiệm và khoa học. Do đó giúp cho ban giám đốc nắm bắt kịp thời toàn
bộ thông tin về tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của công ty. Từ đó giúp
cho ban lãnh đạo có những điều chỉnh kịp thời và có những chính sách phù hợp với
sự phát triển của công ty.
 Về tổ chức hệ thống thông tin kế toán:
- Tổ chức hạch toán ban đầu: Hệ thống chứng từ được sử dụng theo đúng quy định
của pháp luật. Trình tự lưu chuyển và lưu trữ chứng từ khoa học, hợp lý đảm bảo
được sự chính xác, trung thực.
- Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: Công ty đã hạch toán đúng nội dung và kết
cấu của các tài khoản sử dụng. Các tài khoản sẽ được mở chi tiết theo từng nghiệp
vụ kinh tế của công ty giúp công ty có thể dễ dàng theo dõi, đáp ứng yêu cầu thông
tin chi tiết.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống sổ theo hình thức Nhật ký
chung, ứng dụng kế toán máy. Hệ thống sổ được thiết kế khoa học, hợp lý. Kế toán
còn mở thêm các sổ chi tiết đem lại hiệu quả trong công tác theo dõi, quản lý và
cung cấp thông tin kịp thời cho hoạt động kinh doanh.
3.1.1. Hạn chế:
Việc áp dụng quyết định 48 làm cho số lượng tài khoản tổng hợp Công ty sử
dụng giảm đi nhưng số lượng tài khoản chi tiết nhiều lên. Điều này dẫn đến số
lượng tài khoản, sổ chi tiết mà Công ty phải tự mở thêm nhiều hơn, công tác kế toán
gặp một số khó khăn vì khối lượng công việc kế toán chi tiết tăng lên.
Công ty chưa thực hiện trích lập các khoản dự phòng như dự phòng khoản
phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho Như vậy công ty đã bỏ qua
nguyên tắc thận trọng trong kế toán.

NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
23
BÁO CÁO THỰC TẬP
Vấn đề về hoạch toán doanh thu và tổ chức kế toán chi tiết công nợ khách
hàng đang còn nhiều hạn chế.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị:
3.2.1. Ưu điểm:
Công ty đã thực hiện phân tích một số chỉ tiêu cơ bản như doanh thu, lợi
nhuận, chi phi để thấy được tốc độ phát triển của doanh thu, lợi nhuận, mối quan hệ
giữa chi phí với doanh thu để từ đó đưa ra những chính sách hợp lý.
3.2.2. Hạn chế:
Công ty chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng nên chưa phát huy hết được
vai trò của phân tích kinh tế trong hoạt động kinh doanh. Mặc dù trong phân tích
kinh tế của công ty cũng đã phân tích được một số chỉ tiểu về doanh thu, mối quan
hệ giữa doanh thu và chi phí, lợi nhuận nhưng vẫn chưa chỉ ra được sự biến động cụ
thể cũng như nguyên nhân của sự biến động đó, mức ảnh hưởng của sự biến động
đó như thế nào đối với tình hình kinh doanh của công ty. Để từ đó có những biện
pháp hợp lý nhằm đem lại hiểu quả cao trong hoạt động kinh doanh.
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của đơn vị:
3.3.1. Ưu điểm:
- Công ty đã xây dựng được kế hoạch tài chính trong năm và thực hiện một cách
đều đặn.
- Công tác huy động vốn được thực hiện kịp thời, phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Nguồn vốn của công ty được sử dụng hợp lý và có hiệu quả.
- Công ty thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.3.2. Hạn chế:
Việc xây dựng và đảm bảo thực hiện kế hoạch tài chính do phòng kế toán
đảm nhận, không có bộ phận tài chính riêng biệt làm tăng khối lượng công việc cho
phòng kế toán nên đôi khi phòng kế toán lập kế hoạch thu chi hơi muộn.

Tổ chức tài chính là vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. nó có ảnh
hưởng lớn đến định hướng hoạt động của công ty trong tương lai. Công ty chưa có
bộ phận tài chính riêng nên chưa khai thác hết được vai trò quan trọng của nó đối
với vấn đề sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
24
BÁO CÁO THỰC TẬP
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại công ty TNHH Pro-Cut Việt
Nam, thấy được những ưu điểm và một số mặt hạn chế trong công tác kế toán, phân
tích kinh tế và tài chính của công ty cũng như ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh
doanh của công ty. Em xin đề xuất 3 đề tài:
1. Hướng đề tài thứ nhất: “ Kế toán mua hàng tại công ty TNHH Pro-Cut Việt
Nam” thuộc học phần kế toán.
Lý do: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam còn nhiều
hạn chế trong ghi nhận doanh thu, tổ chức kế toán chi tiết công nợ phải thu khách
hàng thành ngắn hạn và dài hạn…cần được hoàn thiện.
-Hướng đề tài thứ hai: ” phân tích thống kê kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam” thuộc học phần phân tích kinh tế.
Lý do: Kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện được tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty như thế nào. Vì vậy phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa
quan trọng đối với công ty.
2. Hướng đề tài thứ ba: “ Các giải pháp nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn
vốn của công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam” thuộc học phần tài chính doanh
nghiệp.
Lý do: Việc sử dụng nguồn vốn còn một số hạn chế làm giảm hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3
25

×