Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.68 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THOA
MSSV: 40664299
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG TỔNG HP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Ths. TRẦN THẾ SAO


TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2010

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
− BHXH: Bảo hiểm xã hội
− BHYT: Bảo hiểm y tế
− CP: Chi phí
− CPBH: Chi phí bán hàng
− CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
− ĐĐ: Đo đạc
− GTGT: Giá trò gia tăng


− K/C: Kết chuyển
− KPCĐ: Kinh phí công đoàn
− KQSXKD: Kết quả sản xuất kinh doanh
− KS: Khảo sát
− NSNN: Ngân sách nhà nước
− NVL: Nguyên vật liệu
− QHXD: Quy hoạch xây dựng
− SDCK: Số dư cuối kỳ
− TGNH: Tiền gửi Ngân hàng
− TK: Tài khoản
− TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
− TSCĐ: Tài sản cố đònh
− TT: Trung tâm
− XĐ: Xác đònh
− XN: Xí nghiệp



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
− Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý 33
− Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán 37
− Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ 40























MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
1.1 Kế toán doanh thu, thu nhập 1
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ 1
1.1.1.1 Khái niệm 1
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận 1
1.1.1.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 2
1.1.1.4 Nội dung và phương pháp hạch toán 4
1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 5
1.1.2.1 Khái niệm 5
1.1.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 6

1.1.2.3 Nội dung và phương pháp hạch toán: 7
1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8
1.1.3.1 Khái niệm 8
1.1.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 8
1.1.3.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 10
1.1.4 Kế toán thu nhập khác 10
1.1.4.1 Khái niệm 10
1.1.4.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 10
1.1.4.3 Nội dung và phương pháp hạch toán: 11

1.2 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 12
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 12
1.2.1.1 Khái niệm 12
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 12
1.2.1.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 14
1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 15
1.2.2.1 Khái niệm 15
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tác hạch toán 15
1.2.2.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 16
1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 18
1.2.3.1 Khái niệm 18
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 18
1.2.3.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 19
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiêp 20
1.2.4.1 Khái niệm 20
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 20
1.2.4.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 21
1.2.5 Kế toán chi phí khác 22
1.2.5.1 Khái niệm 22
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 22

1.2.5.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 23
1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 24
1.2.6.1 Khái niệm 24
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 24

1.2.6.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 26
1.3 Kế toán xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh 27
1.3.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán 27
1.3.1.1 Khái niệm 27
1.3.1.2 Nhiệm vụ kế toán 27
1.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 27
1.3.3 Nội dung và phương pháp hạch toán 28
Chương 2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG TỔNG HP 30
2.1 Lòch sử hình thành 30
2.1.1 Thông tin tổng quan về công ty 30
2.1.2 Lòch sử hình thành 31
2.2 Chức năng, nhiệm vụ 32
2.2.1 Chức năng 32
2.2.2 Nhiệm vụ 32
2.3 Lónh vực kinh doanh 32
2.4 Tổ chức bộ máy quản lý 33
2.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 33
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 34
2.5 Tổ chức công tác kế toán 36
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 36
2.5.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 36

2.5.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 37
2.5.1.3 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 37

2.5.1.4 Hình thức kế toán 39
2.5.1.5 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán : 40
2.5.1.6 Sổ sách kế toán sử dụng 41
2.5.2 Một số chính sách kế toán 42
2.6 Quá trình phát triển 42
2.6.1 Khái quát quá trình phát triển của công ty từ ngày thành lập đến
nay 42
2.6.2 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay 43
2.6.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới 45
Chương 3 THỰC TIỄN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG TỔNG HP 46
3.1 Kế toán doanh thu, thu nhập 46
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ 46
3.1.1.1 Nội dung 46
3.1.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 46
3.1.1.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 48
3.1.1.4 Phương pháp hạch toán 50
3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 56
3.1.2.1 Nội dung 56
3.1.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 56
3.1.2.3 Tài khoản sử dụng 57

3.1.2.4 Phương pháp hạch toán 57
3.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 59
3.1.3.1 Nội dung 59
3.1.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 59
3.1.3.3 Tài khoản sử dụng 59
3.1.3.4 Phương pháp hạch toán 60
3.1.4 Kế toán thu nhập khác 62

3.1.4.1 Nội dung 62
3.1.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 62
3.1.4.3 Tài khoản sử dụng 62
3.1.4.4 Phương pháp hạch toán 63
3.2 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 65
3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 65
3.2.1.1 Nội dung 65
3.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 65
3.2.1.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 65
3.2.1.4 Phương pháp hạch toán 66
3.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 69
3.2.2.1 Nội dung 69
3.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 69
3.2.2.3 Tài khoản sử dụng 69
3.2.2.4 Phương pháp hạch toán 69
3.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 71
3.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71

3.2.4.1 Nội dung 71
3.2.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 71
3.2.4.3 Tài khoản sử dụng 72
3.2.4.4 Phương pháp hạch toán 72
3.2.5 Kế toán chi phí khác 76
3.2.5.1 Nội dung 76
3.2.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 77
3.2.5.3 Tài khoản sử dụng 77
3.2.5.4 Phương pháp hạch toán 77
3.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 79
3.2.6.1 Nội dung 79
3.2.6.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 80

3.2.6.3 Tài khoản sử dụng 80
3.2.6.4 Phương pháp hạch toán 80
3.3 Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh 82
3.3.1 Nội dung 82
3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 82
3.3.3 Tài khoản sử dụng 83
3.3.4 Phương pháp hạch toán 83
Chương 4 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 88
4.1 Nhận xét và đánh giá chung về công ty 88
4.1.1 Về tổ chức công tác kế toán nói chung tại công ty 88
4.1.2 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp 89

4.2 Một số kiến nghò 91
Kết luận 94
Phụ lục
Tài liệu tham khảo


I
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới đã và đang đi vào thời kỳ hoạt động sôi nổi, Việt Nam
cũng nằm trong guồng máy hoạt động chung ấy. Không ít các nhà đầu tư nước ngoài
đã bỏ vốn đầu tư vào Việt Nam vì họ cho rằng Việt Nam là một môi trường tiềm
năng, đem lại lợi nhuận cao cho họ. Như chúng ta đều biết, bất kỳ một doanh nghiệp
nào dù là trong nước hay nước ngoài khi hoạt động cũng có chung mục tiêu để
hướng tới đó là: tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa
giá trò cho chủ sở hữu. Vì vậy, lợi nhuận giữ vai trò rất quan trọng trong vòng đời
hoạt động của doanh nghiệp. Do đó sẽ rất thiếu sót nếu không nói đến vai trò của

các doanh nghiệp trong việc làm tăng GDP cho Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập
vào nền kinh tế thế giới, muốn đạt được lợi nhuận cao thì doanh nghiệp cần phải có
những phương hướng, chiến lược hoạt động cụ thể nhằm gia tăng doanh thu, giảm
thiểu chi phí làm tăng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để có được những quyết
đònh đúng đắn trong kinh doanh, doanh nghiệp cần phải dựa vào những số liệu kế
toán để có thể quản lý và sử dụng các nguồn lực hiện có một cách hiệu quả nhất.
Như vậy, hạch toán kế toán là một khâu rất quan trọng trong việc quản lý
thông tin kinh tế, tài chính giúp cho các nhà sản xuất kinh doanh nắm được hiệu quả
kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua công tác hạch toán kế
toán. Hơn nữa, bản thân tác giả là người muốn nghiên cứu, tìm hiểu về lợi nhuận
cũng như quá trình tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì những lý do trên mà tác
giả đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả kinh doanh
tại công ty NAGECCO” để nghiên cứu và hiểu rõ một phần nào đó về vấn đề này
tại công ty.


II
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm những mục đích sau:
Hệ thống lại lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả kinh
doanh
Phản ánh tình hình chung của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp
trong thời gian đi thực tập
Phản ánh công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả kinh doanh
tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng
Hợp để từ đó đưa ra một số nhận xét và kiến nghò nhằm giúp cho công tác kế toán
tại công ty đầy đủ và hợp lý hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Ba tháng thực tập tại công ty, với sự tiếp cận, thu thập từ thực tế như quan sát,

phỏng vấn những người làm công tác kế toán và nghiên cứu các tài liệu liên quan
đến kế toán tại công ty đã giúp cho tác giả mô tả cụ thể công tác kế toán của công
ty, từ đó rút ra những nội dung cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
4. Phạm vi nghiên cứu
Xác đònh doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty trong năm
2009. Nhưng tác giả đã sử dụng số liệu của xí nghiệp 1 để nhân rộng cho toàn công
ty. Tuy nhiên, có một số nghiệp vụ ở xí nghiệp 1 không xảy ra nên lấy ở các xí
nghiệp khác hoặc văn phòng công ty nhằm giúp cho bài báo cáo đầy đủ nội dung
hơn.




III
5. Bố cục khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả
kinh doanh
Chương 2: Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng
Tổng Hợp
Chương 3: Thực tiễn kế toán chi phí, doanh thu và xác đònh kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần NAGECCO
Chương 4: Nhận xét – kiến nghò
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thò Phương Thoa









1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu, thu nhập
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
1.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trò các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trò các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được.
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận
a. Đối với doanh thu bán hàng:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch bán hàng;
- Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng.
b. Đối với doanh thu cung cấp dòch vụ:
- Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn;


2
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ cung cấp dòch vụ đó;
- Xác đònh được phần việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác đònh được chi phí phát sinh có liên quan đến giao dòch và chi phí để hoàn

thành giao dòch cung cấp dòch vụ đó.
1.1.1.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
b. Kết cấu tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” có kết cấu như sau:
- Bên nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực
tế của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác đònh là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
+ Trò giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bò
trả lại kết chuyển vào cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác đònh kết quả kinh
doanh”
- Bên có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dòch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.


3
- Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ, có năm tài khoản
cấp 2.
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dòch vụ
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

c. Nguyên tắc hạch toán:
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân theo nguyên tắc phù hợp.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bò trả lại được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để
xác đònh doanh thu thuần làm căn cứ xác đònh kết quả kinh doanh của kỳ
kế toán.
- Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ phát sinh bằng ngoại
tệ thì kế toán phải ghi nhận theo tỷ giá thực tế hoặc là tỷ giá giao dòch
bình quân của Liên Ngân Hàng công bố vào thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
- Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác đònh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển vào tài khoản 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh.


4
1.1.1.4 Nội dung và phương pháp hạch toán
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng
chòu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 111,112, 131,… Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Ghi nhận doanh thu bán hàng trả chậm:
Nợ TK 111/112/131: Tổng donh thu bán hàng thu về
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện

- Khi thu được tiền bán hàng:
Nợ TK 111,112
Có TK 131 Phải thu khách hàng
- Đònh kỳ ghi nhận doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ:
Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
- Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng:
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy đònh nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch:
Nợ TK 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
+ Đồng thời phản ánh số tiền phải thu khách hàng:


5
Nợ TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Kế toán nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
1.1.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được có thể thấp hơn doanh thu
bán hàng. Doanh thu bán hàng thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
a. Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối

lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng tích lũy mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất đònh tùy
thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
b. Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thò hiếu.
c. Hàng bán bò trả lại:


6
Hàng bán bò trả lại là giá trò khối lượng hàng bán đã xác đònh là đã tiêu thụ bò
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bò mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trò giá hàng bán bò trả lại cần đồng thời ghi giảm
tương ứng trò giá giá vốn hàng bán trong kỳ.
d. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp:
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp là các khoản thuế được xác đònh trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy đònh
hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
1.1.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 521 - “Chiết khấu thương mại”
- Tài khoản 531 - “Hàng bán bò trả lại”
- Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán”
- Tài khoản 3332 - “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
- Tài khoản 3333 - “Thuế xuất nhập khẩu”
b. Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng

+ Trò giá hàng bán bò trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ
vào tiền khách hàng còn nợ.


7
+ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.
- Bên có:
+ Kết chuyển số chiết khấu thương mại, toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán, hàng bán bò trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” để xác đònh doanh thu thuần của kỳ.
- Tất cả các khoản làm giảm doanh thu đều không có số dư cuối kỳ.
c. Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” khoản chiết
khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng
chính sách chiết khấu doanh nghiệp đã quy đònh.
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 “Hàng bán bò trả lại” trò giá của số hàng
bán bò trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng
bán bò trả lại.
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn.
- Cuối kỳ hạch toán, các khoản giảm trừ doanh thu này được kết chuyển
sang tài khoản 511 để xác đònh doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dòch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kế toán.
1.1.2.3 Nội dung và phương pháp hạch toán:
- Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán:
Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 131 Cấn trừ công nợ



8
- Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bò trả lại:
Nợ TK 531 Hàng bán bò trả lại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131,…
- Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131,…
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trò các khoản giảm trừ doanh thu để xác
đònh doanh thu thuần:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 521,531, 532 Chiết khấu thương mại, hàng bán bò trả lại,
giảm giá hàng bán
1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp bao gồm: tiền bản quyền, tiền lãi, cổ tức và lợi
nhuận được chia,…
1.1.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Tài khoản sử dụng:


9
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá
hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911-
“Xác đònh kết quả kinh doanh”
- Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
c. Nguyên tắc hạch toán:
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền bản
quyền, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia,… được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền
hay chưa.
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh
thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua.
- Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu thì phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư
này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ.
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh
thu được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.


10
1.1.3.3 Nội dung và phương pháp hạch toán
- Khi nhận thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh…phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 111, 112, 131, 221, 223…
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi thu hồi, thanh lý khoản đầu tư vào công ty con, phát sinh lãi:
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 221 Đầu tư vào công ty con

Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá
trò tài sản nhận về lớn hơn giá trò gốc)
- Giá trò thu hồi vượt quá số vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát:
Nợ TK 111,112, 152,153, 156, 211, 213,… Trò giá vốn góp vào
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
- Chiết khấu thương mại khi doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn:
Nợ TK 331 Phải trả người bán
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính.
1.1.4 Kế toán thu nhập khác
1.1.4.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự đònh đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu
mang tính không thường xuyên.
1.1.4.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Tài khoản sử dụng:


11
Tài khoản 711 “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản 711 “Thu nhập khác”:
- Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác (nếu có).
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911.
- Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
c. Nguyên tắc hạch toán:
Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được
phản ánh bên Có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 “Xác đònh

kết quả kinh doanh” và không có số dư.
1.1.4.3 Nội dung và phương pháp hạch toán:
- Thu nhập về nhượng bán, thanh lý tài sản cố đònh:
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 Giá nhượng bán, thanh lý tài sản cố đònh
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng:
Nợ TK 111, 112 Tiền phạt thu bằng tiền mặt, TGNH
Nợ TK 138 Số tiền phạt phải thu
Có TK 711 Thu nhập khác


12
- Phản ánh số tiền bảo hiểm được đền bù do rủi ro trong hoạt động kinh
doanh như cháy nổ, hỏa hoạn, lũ lụt…:
Nợ TK 111, 112 Tiền bảo hiểm thu bằng tiền mặt, TGNH
Nợ TK 138 Số tiền bảo hiểm phải thu
Có TK 711 Thu nhập khác
- Số thuế GTGT được miễn, giảm trừ vào số thuế phải nộp ở kỳ tiếp theo:
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 Thu nhập khác
- Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”

Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác đònh kết quả kinh doanh
1.2 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được,

hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dòch vụ hoàn thành, đã được xác đònh là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đònh kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Tài khoản sử dụng:

×