Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Tiểu luận môn Lý thuyết công ty VÒNG ĐỜI CỦA MỘT CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.41 KB, 47 trang )

LOGO
VÒNG ĐỜI CỦA MỘT CÔNG TY
GVHD: Ts. Hồ Ngọc Phương
ĐH BINH DUONG - MBA 4 – 2
LOGO
THÀNH VIÊN NHÓM 9
1. Đào Trần Đông
2. Vũ Thị Bích Ngọc
3. Phạm Thái Sinh
LOGO
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
KẾT LUẬN
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
GIAI ĐỌAN HÌNH THÀNH
GIAI ĐỌAN SUY THÓAI VÀ GỈAI THỂ CỦA CÔNG TY
A
B
C
D
E
LOGO
A. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đánh giá những vấn đề liên quan đến việc duy trì sự
tồn tại của một công ty.

Xác định rõ những vấn đề phát sinh công ty phải
điều chỉnh để tồn tại, phát triển và trưởng thành.

Thảo luận lý do xảy ra suy thoái của công ty và


người quản lý có cách nào để tránh sự suy thoái hay
giải thể công ty;
LOGO
VÒNG ĐỜI CỦA CÔNG TY

Khái niệm : Vòng đời của công ty là tổng hợp sự
phát triển và thay đổi của tổ chức đó.

Vòng đời của công ty bao gồm 4 giai đoạn:
1. Thành lập
2. Phát triển
3. Suy thoái
4. Giải thể
www.themegallery.com
LOGO
Hình số 11:
Mô hình vòng đời của công ty
www.themegallery.com
LOGO
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH
-
The founding of an organization - Lúc tổ chức vừa
được thành lập;
-
Giai đoạn này xuất hiện khi người sáng lập tận dụng
mọi cơ hội để sử dụng kỹ năng, sức cạnh tranh sẵn có
của họ để kiếm lời;
-
Đây cũng là giai đoạn “nguy hiểm” gắn liền với nguy
cơ thất bại cao nhất của doanh nghiệp.

www.themegallery.com
LOGO
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH (tt)

Để thành lập một công ty mới cần lên kế hoạch như
sau:
Bước 1: Khi doanh nghiệp nhận ra có một sản phẩm
hoặc một dịch vụ có thị trường;
Bước 2: Kiểm tra tính khả thi của sản phẩm mới;
(bằng phân tích SWOT – Strengths, Weaknesses,
Opportunities, Threats)
Bước 3: Nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của
dự án;
Bước 4: Quyết định xem ý tưởng sản phẩm mới có
khả thi hay không?
www.themegallery.com
LOGO
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH (tt)

Để thành lập một công ty mới cần lên kế hoạch như
sau (tt)
- Kế hoạch bao gồm :
+ Mục tiêu, sứ mệnh của công ty;
+ Chiến lược hoạt động và phát triển của công ty;
+ Liệt kê tất cả các nguồn lực cần thiết của công ty
để triển khai ý tưởng;
+ Khung, móc thời gian thực hiện dự án;
www.themegallery.com
LOGO
Bảng 11.1 :

1. Notice a product opportunity, and develop a basic
buseness idea
Goods/services ( hàng hóa / dịch vụ)
Customers/markets ( khách hàng / thị trường)
2. Conduct a strategic ( SWOT) analysis
Identify opportunites ( Nhận biết những cơ hội )
Identify threats ( Nhận biết những thách thức
)
Identify strengths ( Nhận biết những điểm mạnh )
Identify weaknesses ( Nhận biết những điểm yếu)
www.themegallery.com
LOGO
3. Decide whether the business opportunity is feasible
4. Prepare a detailed business plan
Statement of mision, goals, and financial objectives :
mục tiêu và sứ mệnh.
Statement of strategic objectives : Chiến lược
List of necessary resources : Liệt kê những nguồn
lực cần thiết.
Organizational timeline of events : Lịch trình thực
hiện dự án.
www.themegallery.com
Bảng 11.1 (tt):
LOGO
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH (tt)
SINH THÁI HỌC DÂN SỐ CỦA CÔNG TY

Thuyết sinh thái học dân số (Population ecology
theory): là thuyết giải thích các yếu tố ảnh hưởng
đến sự tăng trưởng và sụt giảm của các công ty mới

thành lập trong số những công ty đang tồn tại;
+ Số lượng của các tổ chức kinh doanh (Population
of organizations): số lượng các công ty cạnh tranh
cho cùng một nguồn lực kinh doanh;
+ Thị trường khiếm khuyết (Environmental niches):
nơi đòi hỏi những nguồn lực hoặc kỹ năng chuyên
biệt;
www.themegallery.com
LOGO
Mô hình sinh thái dân số

Số lượng các công ty mới thành lập được qui định bởi
những nguồn lực có sẵn;
Mật độ dân số (Population density): là số lượng các
công ty có thể cạnh tranh cho những nguồn lực giống
nhau trong cùng môi trường;
Các yếu tố tạo ra tốc độ hình thành doanh nghiệp mới;
- Kỹ năng và kiến thức sẵn có để hình thành tổ chức
mới;
- Tổ chức mới tồn tại và tạo ra kiểu mẫu riêng;
www.themegallery.com
LOGO
Mô hình sinh thái dân số(tt)

Một khi môi trường kinh doanh được đóng góp bởi
một số doanh nghiệp thành công thì tỷ lệ các doanh
nghiệp mới ra đời bị suy giảm, vì:
- Ngày càng ít nguồn lực dành cho doanh nghiệp
mới ra đời;
Thuận lợi thuộc về người đến trước: quyền lợi

nghiêng về những doanh nghiệp thâm nhập vào thị
trường này trước tiên;
- Khó cạnh tranh với những công ty đang hiện hữu;
www.themegallery.com
LOGO
HÌNH 11-2:
Tỷ lệ thành lập công ty theo thời
gian
www.themegallery.com
LOGO
Mô hình sinh thái dân số (tt)

Chiến lược để tồn tại:
Chiến lược là phương cách mà doanh nghiệp sẽ
thực hiện để đạt được mục tiêu;
Chiến lược R so với chiến lược K
- Chiến lược R: chiến lược thâm nhập vào môi
trường mới sớm hơn;
- Chiến lược K: chiến lược thâm nhập thị trường
chậm hơn, sau khi để các doanh nghiệp khác thử
nghiệm qua môi trường Kinh doanh đó;
www.themegallery.com
LOGO
Chiến lược tồn tại và phát triển
Chuyên biệt: là những tổ chức tập trung vào những
kỹ năng của họ để theo đuổi một lĩnh vực hẹp trong
một môi trường riêng biệt;
Đa ngành nghề: Là những tổ chức có nhiều kỹ răng
dàn trãi trên nhiều lĩnh vực để cạnh tranh với một
loạt các nguồn lực trong nhiều môi trường;

www.themegallery.com
LOGO
Chiến lược tồn tại và phát triển

Quá trình chọn lọc tự nhiên:
Kết quả của sự phối hợp hai chiến lược: r-chuyên, r-
không chuyên, k-chuyên, k- không chuyên
khởi đầu trong môi trường kinh doanh mới , Doanh
nghiệp nên thực hiện chiến lược r- chuyên sâu;
- Nhanh chóng chuyển sang chú trọng về nhu cầu của
một nhóm thị trường cụ thể;
- Khi chuyến lược chuyên sâu cho một khúc thị trường
nào đó đã phát triển họ thường chuyển sang tổng quát
hóa và bắt đầu cạnh tranh trong những thị trường còn bỏ
trống;
www.themegallery.com
LOGO
Figure 11-3: Chiến lược cạnh
tranh trong môi trường tài
nguyên.
www.themegallery.com
LOGO
Quá trình chọn lọc tự nhiên:
Chọn lọc tự nhiên là quá trình bảo đảm sự sống còn
của những tổ chức có những kỹ năng và khả năng
phù hợp nhất với môi trường;
- Theo thời gian những tổ chức yếu hơn sẽ bị
đánh bại do họ không thể thích ứng với sự thay đổi
của môi trường;
- Chọn lọc tự nhiên là một quá trình cạnh tranh;

www.themegallery.com
Chiến lược tồn tại và phát triển (tt)
LOGO
THUYẾT PHÁT TRIỂN CỦA
TỔ CHỨC

Sự phát triển của tổ chức: chu kỳ sống mà ở đó, tổ
chức sẽ phát triển những kỹ năng hình thành giá trị
và năng lực cho phép họ có được những nguồn lực
thêm vào;

Tổ chức có thể phát triển lợi thế cạnh tranh bằng
cách gia tăng lực lượng lao động;

Tạo ra giá trị thặng dư từ thúc đẩy sự phát triển
mạnh hơn;

Sự phát triển sẽ tự kết thúc;
www.themegallery.com
LOGO
THUYẾT PHÁT TRIỂN CỦA
TỔ CHỨC (tt)

Lý thuyết thể chế : một lý thuyết nghiên cứu cách
thức để các tổ chức có thể gia tăng khả năng của họ
để phát triển và tồn tại trong một môi trường cạnh
tranh bằng cách thức chấp nhận được trong cái
nhìn (đánh giá) của các bên liên quan đến lợi ích
công ty.
Môi trường thể chế: các giá trị và tiêu chuẩn trong

một môi trường bất kỳ có tác dụng điều chỉnh hành
vi của một số người thuộc tổ chức.
www.themegallery.com
LOGO
THUYẾT PHÁT TRIỂN CỦA
TỔ CHỨC (tt)

Sự tương đồng (tương tự) của tổ chức:
sự giống nhau (tương tự nhau) giữa
các tổ chức trong cùng một khu vực/
địa bàn/ vùng lãnh thổ.

Sự tương đồng giữa các tổ chức có thể
được lý giải bởi 3 quá trình sau:
- Tính tương đồng cưỡng chế/ ép
buộc
- Tính tương đồng học hỏi/ bắt chước
- Tính tương đồng theo quy chuẩn
www.themegallery.com
LOGO
THUYẾT PHÁT TRIỂN CỦA
TỔ CHỨC (tt)

Tính tương đồng cưỡng chế: tồn tại khi một tổ chấp
nhận các quy chuẩn nào đó do chịu sự tác động/ sức ép
gây ra bởi 1 tổ chức khác hoặc 1 cộng đồng xã hội nói
chung.

Gia tăng sự phụ thuộc của một tổ chức vào 1 tổ chức
khác dẫn đến sự tương đồng lớn hơn.


Tính tương đồng học hỏi/ bắt chước: tồn tại khi tổ chức
cố tình/ có ý định noi gương 1 tổ chức khác nhằm gia
tăng tính hợp pháp của họ.

Môi trường dễ thay đổi làm gia tăng khả năng bắt
chước/ noi gương
www.themegallery.com
LOGO
THUYẾT PHÁT TRIỂN CỦA
TỔ CHỨC (tt)
Tương đồng quy chuẩn: tồn tại khi những tổ
chức gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn và
các giá trị của các tổ chức khác trong môi
trường/ văn hóa công ty
Tổ chức thu được các tiêu chuẩn và các
giá trị khi:
Nhân viên chuyển từ tổ chức này sang tổ
chức khác đồng thời mang theo những quy
chuẩn và những giá trị của chủ công ty cũ.
Các tổ chức tham gia vào các hoạt động
công nghiệp, thương mại, và các hội nghề
nghiệp.
www.themegallery.com

×