Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.02 KB, 26 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


TÊN ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI.
QUY MÔ : TỔNG DIỆN TÍCH LÀ 15HA GỒM 2 KHU
- KHU I VỚI DIỆN TÍCH 12,5HA.
- KHU II VỚI DIỆN TÍCH 2,5HA.
ĐỊA ĐIỂM : XÃ ĐỊNH TRUNG - THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC.
SINH VIÊN THỰC HIỆN :
VŨ THỊ VĨNH - MSSV : 20446.51 - LỚP 51KD2
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KIẾN TRÚC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT
Ký tên : Ký tên:

PGS.TS.KTS. NGUYẾN NAM TS. HỒ NGỌC HÙNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện đồ án tốt nghiệp của riêng em, không sao chép các đồ án khác, nếu không đúng như vậy em xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỉ luật của khoa và nhà trường đề ra.
Hà Nội ngày 08 tháng 06 năm 2011
Sinh viên kí tên:
VŨ THỊ VĨNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51


-
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


LỜI CẢM ƠN
Sau 5 năm được học tập và rèn luyện tại trường Đại học Xây Dựng, là sinh viên khoa Kiến trúc và Quy hoạch chuẩn bị ra trường và bước vào một môi
trường mới, em tự nhận thấy đây là khoảng thời gian rất có ý nghĩa với em.Tuy thời gian không nhiều nhưng chính nơi đây đã giúp em trưởng thành hơn về
con người cũng như vững vàng hơn về kiến thức. Em tin rằng mình đã lựa chọn đúng con đường nghề nghiệp cho bản than mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ dạy tận tình của các thây cô, gia đình, các bạn cùng trường đã giúp đỡ em có được thành quả là đồ án tốt
nghiệp dưới đây. Đó là sự nỗ lực cố gắng của bản thân nhưng cũng là tinh thần của cả tập thể.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo :
PGS.TS.KTS. NGUYỄN NAM ( Gíao viên hướng dẫn phần kiến trúc)
Người Thày đã dìu dắt em, củng cố cho em những suy nghĩ nông cạn về chuyên ngành và rèn luyện tác phong trong nghề nghiệp.
TS. HỒ NGỌC HÙNG ( Gíao viên hướng dẫn phần kĩ thuật )
Người mang đến mảng kiến thức riêng mà lần đầu tiên em được tiếp cận. Gíup em tự tin hơn trong quá trình thực hiện đồ án
Đồ án của em chắc chắn sẽ có nhiều khiếm khuyết do thiếu kinh nghiệm thực tế và kiến thức còn hạn chế. Nhưng em tinddos ít nhất cũng là những định
hướng cơ bản để cá nhân em xác định được kĩ năng khi bước vào nghề. Em kính mong nhận được những ý kiến đống góp, phê bình từ phía Thầy, Cô giáo
đề tư duy và kiến thức của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


MỤC LỤC
Trang bìa………………………………………………………………………………… 0

Trang bìa phụ(phần chữ ký giáo viên)……………………………………………
1
Lời cam đoan và lời cảm ơn…………………………………………………………… 2
Mục lục…………………………………………………………………………………… 3
PHẦN 1 - NHIỆM VỤ THIẾT KẾ………………………………………………………
A - PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………………
B - CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ……………………………………………………………
C - NỘI DUNG ĐỒ ÁN…………………………………………………………………
PHẦN 2 - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN……………………………………………………
A - ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG……………………………………………………………
B -CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN…………………………………
C - ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHỦ ĐẠO CỦA ĐỒ ÁN……………………………………
D - PHẦN KĨ THUẬT ( QUY HOẠCH MẠT BẰNG SAN NỀN)………………………
E - PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………………
PHẦN 3 - PHẦN BẢN VÊ
BAO GỒM : 9 BẢN VẼ KIẾN TRÚC + 1 BẢN VẼ KĨ THUẬT ……………………………

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


PHẦN 1 - NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
5

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


A - PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp
Đánh giá toàn bộ kiến thức chuyên ngành của sinh viên qua nội dung tổng hợp của đồ án, bao gồm từ khâu lập nhiệm vụ thiết kế, thiết kế, viết thuyết minh
và bảo vệ đồ án. Kết quả của đồ án tốt nghiệp là tiêu chuẩn cho việc xét tốt nghiệp.
2. Khái quát đề tài
Việc lập quy hoạch chi tiết khu nhà ở đô thị VCI xung quanh nút giao thong giữa đường quố lộ 2B và tuyến đường vành đai 2 để tạo ra bộ mặt đô thị mới-
cửa ngõ của thành phố Vĩnh Yên đồng thời hình thành nên quỹ đất để tạo nguồn kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, phù hợp với định hướng phát
triển đô thị của Vĩnh Phúc, tạo dựng được mối liên hệ trong vùng với các đô thị xung quanh một cách khác quan. Với điều kiện về mặt địa hình khá thuận lợi
cũng như tiềm năng về quỹ đất cộng với yêu cầu thực tế của sự phát triển đô thị nhất là đô thị trung tâm của Tỉnh Vĩnh Phúc đang trên đà phát triển với
một vóc dáng đô thị loại 1 trong tương lai thì việc hình thành nên các đô thị mới để tăng quỹ đất ở cho người dân góp phần ngày càng làm thay đổi diện
mạo trung tâm tỉnh Vĩnh Phúc.
B - CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
1. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực thiết kế
a. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng hoàn chỉnh một khu đô thị mới hiện đại cuat thành phố Vĩnh Yên với đầy đủ hạ tầng kĩ thuật, hại tầng xã hội đạt tiêu chuẩn cao, đáp ứng như
cầu sinh hoạt và nhu cầu ở cho một phần nhân dân cuat thành phố, góp phần hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể thành phố nói riêng và theo xu hướng hiện đại
hóa tỉnh Vĩnh Phúc trong tương lai.
- Góp phần phục vụ tích cự cho chương trình nhà ở của Đảng và Chính phủ đề ra. Phát triển quỹ nhà ở của tỉnh, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân sống trong đô thị.

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC



- Đảm bảo việc xây dựng nhà ở theo đúng quy hoạch về hình thức kiến trúc thống nhất, tạo ra một quần thể kiến trúc hài hòa, góp phần làm đẹp thêm cho
cảnh quan đô thị của khu vực và của Tỉnh Vĩnh Phúc.
b. Mục tiêu cụ thể :
- Đánh giá thực trạng việc sử dụng đất để tạo cơ sở pháp lý lập kế hoạch khai thác vè sử dụng quỹ đất một cách hợp lý tạo ra không gian kiến trúc cảnh
quan phù hợp với sự phát triển của cả khu vực.
- Quy hoạch một tổng thể mặt bằng uu tiên cho các chức năng dịch vụ thương mại đảm bảo các yêu cầu cao về kĩ thuật hạ tầng với mặt đầu tư hợp lý, dễ
dàng nhận được sự chấp thuận các đối tượng kinh doanh về dịch vụ thương mại tại đấy sau này.
- Xác định cơ cấu sử dụng đất, đề xuất những giải pháp kiến trúc cảnh quan làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng một khu nhà ở đô thị mới.
- Xác định sơ bộ khối lượng đầu tư hệ thống hạ tầng kĩ thuật và các yếu tố liên quan.
2. Các căn cứ về lập quy hoạch khu vực thiết kế
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc Hội ngày 17/06/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về quản lí đầu tữaay dựng công trình.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD, ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng V/v hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số : 03/2008/QĐ-BXD, ngày 31/3/2008 cuat Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng quy định nội dung thể hiện bản vẽ trong nhiêm vụ và đồn án quy hoạch
xây dựng.
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành ‘’ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Quy hoạch xây dựng’’.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành quy định hệ thống kí hiệu bản vẽ trong các đồ án Quy
Hoạch xây dựng.
- Quyết định số 56/2005/QĐ-UBND ngày 18/8/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v ban hành quy định quản lí QHXD và cấp giấy phép XD trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Căn cứ công văn số: 166-TB/TU ngày 08/4/2010 của thường trựcTỉnh ủy Vĩnh Phúc’’/v về việc đầu tư xây dựng khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành
phố Vĩnh Yên của công ty cổ phần đầu tư VCI.’’
- Căn cứ công văn số : 1372/UBND-NCI ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ‘’ V/v thực hiện đầu tư xây dựng khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung,
thành phố Vĩnh Yên của công ty cổ phần đầu tư VCI’’.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam hiện hành, áp dụng.
3. Các tài liệu thảm khảo có liên quan
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự niên khu vực quy hoạch

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51


-
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


- Các số liệu kinh tế - xã hội khu vực quy hoạch.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn do các cơ quan chức năng ban ngành.
Sách :
- Quy hoạch xây dựng đô thị - Nguyễn Thế Bá
- Các giải pháp kiến trúc và khí hậu Việt Nam - Phạm Đức Nguyên
- Quy hoạch đơn vị ở - Bộ môn quy hoạch (trường Đại hoạc Xây Dựng)
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
Wedside :
- - Bộ môn kiến trúc công nghiệp
- http://tưuvanquyhoach.com - trung tâm kiến trúc quy hoạch đại học Xây Dựng
- - trang thong tin của hội kiến trúc sư Việt Nam
- Và một số các wedside khác
4. Cơ sở bản đồ
- Bản đồ quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm nhìn 2050.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch do Viện quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc đo vẽ tháng 5/2010
C - NỘI DUNG ĐỒ ÁN
1. Vị trí và quy mô
- Vị trí : Khu đất thiết kế nằm tại vị trí khu vực xung quanh nút giao thông giữa đường quốc lộ 2B và tuyến đường vành đai 2 thuộc xã Định Trung, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Quy mô : Tổng diện tích là 15ha trong đó gồm 2 khu
+ Khu I có diện tích 12,5ha.
+ Khu II có diện tích là 2,5ha.
- Dân số dự kiến là 4000 người

2. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


- Phía Bắc giáp khu dân cư trường Biên Phòng.
- Phía Đông gíp đường quốc lộ 2B mới và đường vành đai 2.
- Phía Nam giáp khu dân cư đồi Chiêu Đãi, xã Định Trung.
- Phía Tây giáp Lữ đoàn E204.
3. Khái quát đăc điểm tự nhiên và tình hình hiện trạng
3.1. Đặc điểm tự nhiên :
a. Địa hình :
- Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đồi thấp tương đối bằng phẳng xen kẽ với ruộng trũng và có một phần diện tích là mặt nước, ao hồ.
- Địa hình dốc thoải từ Băc xuống Nam.
- Cao đọ khu vực cao nhất 28,77 ( khu vực đỉnh đồi trung tâm quy hoạch)
- Cao độ khu vực thấp nhất là 18,25 ( khu vực ruộng trũng phía Đông Nam khu quy hoạch )
- Cao độ khu vực trung bình là 22,00
b. Khí hậu
Khu vực nghiên cứu quy hoạch năm trong vùng trung du Băc Bộ thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, hang năm được chia ra làm 2 mùa mưa, khô rõ rệt
- Nhiệt độ trung bình năm 26
o
c - 27
o
c
- Nhiệt độ cao nhất 35
o

c
- Nhiệt độ thấp trung bình 15
o
c
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 36,45
o
c
* Mưa :
- Lượng mưa trung bình năm 1676mm
- Lượng mưa năm lớn nhất 568mm
- Số ngày mưa trung bình năm : 140 - 148 ngày
* Gió bão :
- Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Nam ( từ tháng 5 đến tháng 10)
- Gió Đông Bắc ( từ tháng 11 đến tháng 4 )
- Tốc độ gió trung bình : 2,4m/s. Tốc độ gió mạnh nhất : 40m/s.
* Độ ẩm không khí :

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


- Độ ẩm không khí trung bình : 80% - 85%
- Độ ẩm cao nhất : 95%
- Độ ẩm trung bình : 67%
- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối : 49%
* Nắng :
- Số giờ nắng trung bình : 1450h/năm

- Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất : 128h/tháng ( tháng 5)
- Số giờ nắng trung bình tháng ít nhất : 110h/tháng ( tháng 12)
- Bão : Qua điều tra thực tế khu vực có gió lốc mạnh mùa bão, gây ảnh hưởng với nông nghiệp, khi xây dựng cần lưu ý đến giải pháp kết cấu mái của công
trình
c. Địa chất
Hiện chưa có số liệu cụ thể về điều kiện địa chat của khu đất. Tuy nhiên theo dự đoán địa chất của khu vực là ổn định do có diện tích đồi là chủ đạo, nhìn
chung các giải pháp kỹ thuật để khắc phục đơn giản.
d. Thủy văn
Khu vực nghiên cứu thuộc thành phố Vĩnh Yên, chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của hồ Đầm Vạc thong với song Cà Lồ phía Tây Nam thành phố. Mực
nước có nhất ở trung tâm thành phố là 9,0m. So sánh với mực nước trên, khu vực lập quy hoạch có cốt cao đọ lơn hơn, không ngập lũ.
3.2 .Tình hình hiện trạng :
a. Hiện trạng sử dụng đất
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là 15ha. Trong đó
+ Diện tích khu I là 12,5 ha
+ Diện tích khu II là 2,5ha
- Hiện trạng khu vực lập quy haochj chủ yếu là đồi thấp xen kẽ với ruộng trũng, xung quanh là các khu nhà ở hiện hứu, một số doanh nghiệp nhỏ và có
một phần lơn diện tích là mặt nước, ao hồ. Cơ cấu hiện trạng như sau :
-
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


b. Hiện t
b. Hiện trạng dân cư :
- Trong phạm vi quy hoạch có khu TĐC quốc lộ 2B hiện có 2 nhà đã xâyd ựng, còn lại chưa xây dựng. Các khu dânc ư xung quanh khu vực nghiên cứu chủ

yếu là khu dân cư mới, dọc các tuyến phố nhà ở được xây dựng dạng nhà ống có chiều cao tưung bình là 3 tầng.
c. Hiện trạng về kiến trúc :
- Có 2 nhà xây dựng trong khu vực trục đường chính quốc lộ 2B, còn lại 3 nhà cấp 4 đã xuống cấp. Trong khu vực hiện không có công trình công cộng cũng
như công trình tín ngưỡng nào nhưng vị trí khu đất lại gần trung tấm thành phố ( khoảng 1km) nên giáp với khu vực bệnh viện, trường học, các trung tâm
thương mại, khu đô thị mới và rất nhiều cơ quan ban ngành.
d. Hiện trạng giao thông :
- Khu vực nghiên cứu có vị trí rất thuận lợi về mặt giao thông, là cửa ngõ phía bắc của thành phố Vĩnh Yên, tiếp giáp với tuyến giao thông huyết mạch vành
đai 2 của thành phố và quốc lộ 2B đi Tam Đảo.
- Tuyến đường quốc lộ 2B mới có mặt cắt 50m đã hoàn thiện, tuyến đường vành đai 2 có mựt cắt 52,5m đang trong bước đầu thực hiện dự án thi công là
một lợi thế lớn của dự án, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu đô thị mới.
- Tuyến đường quốc lộ 2B cũ có mặt cắt đường rộng 17,5m, có chiều dài chạy qua khu quy hoạch là 250m.

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH( ha ) TỈ LỆ (%)
1 Đất đồi 2.4068 18.36
2 Đất mặt nước 3.117 23.91
3 Đất dân cư
Đất dân cư làng xóm
Đất dân cư đã chia lô
0.431
0.056
0.375
3.31
0.43
2.88
4 Đất giao thông
Đường nhựa
Đường nhựa

0.581
0.318
0.263
4.48
2.44
2.02
5 Đất trồng lúa 2.036 15.62
6 Đất doanh nghiệp 0.9138 7.01
7 Đất chuyên dùng 3.5498 27.23
8 TỔNG 15 100
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


- Ngoài ra trong khu vực quy hoạch còn có các tuyến đường đất từ đường quốc lộ 2B cũ vào trường Biên Phòng, vào công ty Vũ Tá có mặt cát 3 - 5m và có
chiều dài vào khoảng 420m.
e. Hiện trạng chuẩn bị kĩ thuật :
* Nền :
- Địa hình trong khu vực nghiên cứu là đồi thấp xen lẫn ao hồ.
* Thoát nước :
- Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa chủ yếu chảy theo độ dốc địa hình dổ ra hố nước hiện có qua cống chảy về
phía Nam khu đất.
* Đánh giá hiện trạng :
Đây là khu vực thuận lợi cho xâyd nưgj, có địa hình và vị thế đẹp, khối lượng san lấp thấp, ít phải đền bù các địa vật trên đất.
f. Hiện trạng cấp nước :
Gần khu vực quy hoạch có điểm đầu nối từ đường ống D225 lấy nước từ nguồn nưosc của nhà máy của cô ng ty cấp thoát nước và môi trường số 1.
g. Hiện trạng cấp điện
- Gần phạm vi quy hoạch phía có đường dây cao thế 6(22)Kv chạy dọc theo trục đường quốc lộ 2B cũ.
- Trong khu vực quy hoạch còn có 2 trạm biến áp : trạm của đơn vị 204 có công suất 180KVA/6(22)/0,4 và địa chất có công suất 180KVA/6(22)0,4 gần cổng
trường quân sự tỉnh .

h. Hiện trạng thoát nước bẩn và VSMT :
- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cống , mương thoát nước bẩn. Riêng trục đường quốc lộ 2B chạy qua đã có hệ thống thoát nước
bẩn và VSMT đã được đầu tư đông bộ.
4.Đánh giá tổng hợp hiện trạng khu vực nghiên cứu:
- Khu vực nghiên cứu là đất đồi thấp, tương đối bằng phẳng xen kẽ với ruộng trũng , xung quanh là các khu nhà ở hiện hứu, có vị trí rất thuận lợi về mặt
giao thông, là cửa ngõ phía bắc của thànhVĩnh Yên, tiếp giáp tuyên đường giao thông huyết mạch vành đai 2 của thành phố và tuyến đường quốc lộ 2B đi
Tam Đảo.
- Khu nhà ở đô thị VCI hình thành cần nghiên cứu tổng thể phối hợp cùng Khu đô thị Chùa Hà Tiên để hình thành một quần thể đô thị bao quanh khu vực
của ngõ phía Bắc của TP Vĩnh Yên.
- Ngoài ra, còn các yếu tố khác cần giải quyết như việc chuẩn bị mặt bằng và hạ tầng đô thị cần có nghiên cứu sâu nhằm khắc phục những nhược điểm và
tận thấp trũng của khu đất.
5. Các tính chất của khu vực nghiên cứu

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


Là một khu ở nhưng mang tính chất như một khu đô thị , tại đây ngoài việc bố trí các loại hình nhà ở như là : nhà ở cao tầng, biệt thự vườn 3 tầng, nhà chia
lô thì đã bố trí cả nhưng công trình hỗn hợp dịch vụ, văn phòng cho thuê, công trinh giáo dục để phục vụ không những cho nội bộ khu ở mà còn phục vụ các
khu vực lân cận.
6. Các nội dung và yêu cầu của đồ án tốt nghiệp
6.1. Các yêu cầu chung
- Phù hợp yêu cầu của đồ án tốt nghiệp theo quy định của khoa kiến trúc và quy hoạch - trường Đại học Xây Dựng
- Phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam.
6.2. Các yêu cầu cụ thể với việc nghiên cứu đồ án
- Đánh giá thực trạng và điều tra số liệu xã hội học trong phạm vi vùng dự án
- Xác định tính chất chức năng và các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật chủ yếu về sử dụng đất hạ tầng kĩ thuật khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch chi tiết khu nhà ở đô thị mới tạo ra môi trường sống văn minh, hiện đại và tốt nhất cho nhân dân trong vùng và lân cận.
- Đánh giá hiện trạng, đưa ra đánh giá chung và đặt ra các vấn đè cần giải quyết cho dự án :
+ Qũy đất xây dựng ( tỉ lệ % các loại đất )
+ Đánh giá các công trình trong khu vực ( công trình kiến trúc, công trình thủy lợi , công trình hiện có ) về quy mô và chất lượng.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch
+ Hiện trạng môi trường.
- Đề xuất 2 phương án cơ cấu sử dụng đất, đánh giá, lựa chọn phương án trên cơ sở phân khu chức năng chính, tổ chức hệ thống giao thông, kiến trúc
cảnh quan.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình.
- Quy hoạch công trình hạ tầng kĩ thuật.
- Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu nhà ở đô thị VCI.
- Quy hoạch chi tiết 1/500 khu nhà biệ thự vườn.
- Phần phụ : Thiết kế hạ tầng kĩ thuật đô thị, quy hoạch san nền.
7. Hồ sơ sản phẩm


SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


TT TÊN SẢN PHẨM KÍ HIỆU GHI CHÚ
I BẢN VẼ
1 VỊ TRÍ, RANH GIỚI KHU ĐẤT VÀ MỐI LIÊN HỆ KHU VỰC QH - 01
2 ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QH - 02
3 PHÂN TÍCH Ý TƯỞNG THIẾT KẾ, SƠ ĐỒ QUY HOẠCH KHÔNG GIAN QH - 03
4 BẢN VẼ CƠ CẤU QUY HOẠCH 2 PHƯƠNG ÁN QH - 04
5 BẢN VẼ QUY HOẠCH PHƯƠNG ÁN 2 : QUY HOẠCH GIAO THÔNG, QUY HOẠCH

PHÂN KHU CHỨC NĂNG TỈ LỆ 1/2000
QH - 05
6 TỔNG MẶT BẰNG, MẶT ĐỨNG, TIỂU CẢNH KHU VỰC QUY HOẠCH QH - 06
7 PHỐI CẢNH TỔNG THỂ, TIỂU CẢNH : 3 PHỐI CẢNH, 2 TIÊU CẢNH QH - 07

8
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ : QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU NHÀ BIỆT THỰ VƯỜN QH - 08
9 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH : BIỆT THỰ PHỐ VÀ NHÀ LIỀN KẾ QH - 09
10 THIẾT KẾ PHẦN KĨ THUẬT : QUY HOẠCH SAN NỀN QH - 10
II PHẦN THUYẾT MINH KHỔ A3
Nhiệm vụ thiết kế này do sinh viên lập, được giáo viên hướng dẫn thông qua và được lưu lại trong thuyết minh đồ án tốt nghiệp.
PHẦN 2 - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


A - ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.
1. Vị trí và quy mô
- Vị trí : Khu đất thiết kế nằm tại vị trí khu vực xung quanh nút giao thông giữa đường quốc lộ 2B và tuyến đường vành đai 2 thuộc xã Định Trung, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Quy mô : Tổng diện tích là 15ha trong đó gồm 2 khu
+ Khu I có diện tích 12,5ha.
+ Khu II có diện tích là 2,5ha.
- Dân số dự kiến là 4000 người
2. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu
- Phía Bắc giáp khu dân cư trường Biên Phòng.

- Phía Đông gíp đường quốc lộ 2B mới và đường vành đai 2.

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


- Phía Nam giáp khu dân cư đồi Chiêu Đãi, xã Định Trung.
- Phía Tây giáp Lữ đoàn E204.
3. Khái quát đăc điểm tự nhiên và tình hình hiện trạng
3.1. Đặc điểm tự nhiên :
a. Địa hình :
- Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đồi thấp tương đối bằng phẳng xen kẽ với ruộng trũng và có một phần diện tích là mặt nước, ao hồ.
- Địa hình dốc thoải từ Băc xuống Nam.
- Cao đọ khu vực cao nhất 28,77 ( khu vực đỉnh đồi trung tâm quy hoạch)
- Cao độ khu vực thấp nhất là 18,25 ( khu vực ruộng trũng phía Đông Nam khu quy hoạch )
- Cao độ khu vực trung bình là 22,00
b. Khí hậu
Khu vực nghiên cứu quy hoạch năm trong vùng trung du Băc Bộ thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, hang năm được chia ra làm 2 mùa mưa, khô rõ rệt
- Nhiệt độ trung bình năm 26
o
c - 27
o
c
- Nhiệt độ cao nhất 35
o
c
- Nhiệt độ thấp trung bình 15

o
c
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 36,45
o
c
* Mưa :
- Lượng mưa trung bình năm 1676mm
- Lượng mưa năm lớn nhất 568mm
- Số ngày mưa trung bình năm : 140 - 148 ngày
* Gió bão :
- Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Nam ( từ tháng 5 đến tháng 10)
- Gió Đông Bắc ( từ tháng 11 đến tháng 4 )
- Tốc độ gió trung bình : 2,4m/s. Tốc độ gió mạnh nhất : 40m/s.
* Độ ẩm không khí :
- Độ ẩm không khí trung bình : 80% - 85%
- Độ ẩm cao nhất : 95%

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


- Độ ẩm trung bình : 67%
- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối : 49%
* Nắng :
- Số giờ nắng trung bình : 1450h/năm
- Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất : 128h/tháng ( tháng 5)
- Số giờ nắng trung bình tháng ít nhất : 110h/tháng ( tháng 12)

- Bão : Qua điều tra thực tế khu vực có gió lốc mạnh mùa bão, gây ảnh hưởng với nông nghiệp, khi xây dựng cần lưu ý đến giải pháp kết cấu mái của công
trình
c. Địa chất
Hiện chưa có số liệu cụ thể về điều kiện địa chat của khu đất. Tuy nhiên theo dự đoán địa chất của khu vực là ổn định do có diện tích đồi là chủ đạo, nhìn
chung các giải pháp kỹ thuật để khắc phục đơn giản.
d. Thủy văn
Khu vực nghiên cứu thuộc thành phố Vĩnh Yên, chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của hồ Đầm Vạc thong với song Cà Lồ phía Tây Nam thành phố. Mực
nước có nhất ở trung tâm thành phố là 9,0m. So sánh với mực nước trên, khu vực lập quy hoạch có cốt cao đọ lơn hơn, không ngập lũ.
3.2 .Tình hình hiện trạng :
a. Hiện trạng sử dụng đất
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là 15ha. Trong đó
+ Diện tích khu I là 12,5 ha
+ Diện tích khu II là 2,5ha
- Hiện trạng khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đồi thấp xen kex với ruộng trũng, xung quanh là các khu nhà ở hiện hứu, một số doanh nghiệp nhỏ và có một
phần lơn diện tích là mặt nước, ao hồ. Cơ cấu hiện trạng như sau :

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


b. Hiện trạng db. Hiện trạng dân cư :
- Trong phạm vi quy haochj có khu TĐC quốc lộ 2B hiện có 2 nhà đã xâyd ựng, còn lại chưa xây dựng. Các khu dânc ư xung quanh khu vực nghiên cứu chủ
yếu là khu dân cư mới, dọc các tuyến phố nhà ở được xây dựng dạng nhà ống có chiều cao tưung bình là 3 tầng.
c. Hiện trạng về kiến trúc :
- Có 2 nhà xây dựng trong khu vực trục đường chính quốc lộ 2B, còn lại 3 nhà cấp 4 đã xuống cấp. Trong khu vực hiện không có công trình công cộng cũng
như công trình tín ngưỡng nào nhưng vị trí khu đất lại gần trung tấm thành phố ( khoảng 1km) nên giáp với khu vực bệnh viện, trường học, các trung tâm
thương mại, khu đô thị mới và rất nhiều cơ quan ban ngành.

d. Hiện trạng giao thông :
- Khu vực nghiên cứu có vị trí rất thuận lợi về mặt giao thông, là cửa ngõ phía bắc của thành phố Vĩnh Yên, tiếp giáp với tuyến giao thông huyết mạch vành
đai 2 của thành phố và quốc lộ 2B đi Tam Đảo.

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (ha) TỶ LỆ(%)
1 Đất đồi 2.4068 18.36
2 Đất mặt nước 3.117 23.91
3 Đất dân cư
Đất dân cư làng
xóm
Đất dân cư đã chia

0.431
0.056
0.375
3.31
0.43
2.88
4 Đất giao thông
Đường đất
Đường nhựa
0.581
0.318
0.263

4.48
2.44

2.02
5 Đất trồng lúa 2.036 15.62
6 Đất doanh nghiệp 0.9138 7.01
7 Đất chuyên dùng 3.5498 27.23
8 TỔNG 15 100
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


- Tuyến đường quốc lộ 2B mới có mặt cắt 50m đã hoàn thiện, tuyến đường vành đai 2 có mựt cắt 52,5m đang trong bước đầu thực hiện dự án thi công là
một lợi thế lớn của dự án, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu đô thị mới.
- Tuyến đường quốc lộ 2B cũ có mặt cắt đường rộng 17,5m, có chiều dài chạy qua khu quy hoạch là 250m.
- Ngoài ra trong khu vực quy hoạch còn có các tuyến đường đất từ đường quốc lộ 2B cũ vào trường Biên Phòng, vào công ty Vũ Tá có mặt cát 3 - 5m và có
chiều dài vào khoảng 420m.
e. Hiện trạng chuẩn bị kĩ thuật :
* Nền :
- Địa hình trong khu vực nghiên cứu là đồi thấp xen lẫn ao hồ.
* Thoát nước :
- Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa chủ yếu chảy theo độ dốc địa hình dổ ra hố nước hiện có qua cống chảy về
phía Nam khu đất.
* Đánh giá hiện trạng :
Đây là khu vực thuận lợi cho xây dựng, có địa hình và vị thế đẹp, khối lượng san lấp thấp, ít phải đền bù các địa vật trên đất.
f. Hiện trạng cấp nước :
Gần khu vực quy hoạch có điểm đầu nối từ đường ống D225 lấy nước từ nguồn nước của nhà máy của cô ng ty cấp thoát nưosc và môi trường số 1.
g. Hiện trạng cấp điện
- Gần phạm vi quy hoạch phía có đường dây cao thế 6(22)Kv chạy dọc theo trục đường quốc lộ 2B cũ.
- Trong khu vực quy hoạch còn có 2 trạm biến áp : trạm của đơn vị 204 có công suất 180KVA/6(22)/0,4 và địa chất có công suất 180KVA/6(22)0,4 gần cổng
trường quân sự tỉnh .
h. Hiện trạng thoát nước bẩn và VSMT :
- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cống , mương thoát nước bẩn. Riêng trục đường quốc lộ 2B chạy qua đã có hệ thống thoát nước

bẩn và VSMT đã đwocj đầu tư đông bộ.
B - CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
- Tổng diện tích khu nhà ở đô thị là 15000m2
- Quy mô dân số quy hoạch khoảng : 4000 người
- Công trình xây dựng có chiều cao : 1 – 25 tần

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


Bảng 1 Các chỉ tiêu của khu quy hoạch

STT
Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu

1
Đất khu ở m2/người 25

2
Đất công trình công cộng đơn vị ở m2/người 05 - 1

3
Đất giao thông % 13 - 18

4
Đất cây xanh TDTT m2/người 15 - 17


5
Đất nhà trẻ mẫu giáo m2/hs 6
6 Đất trường học m2/hs 6
Bảng 2 Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật chính của đồ án
TT Hạng mục Đơn vị Tiêu chuẩn
Chỉ tiêu
Lựa chọn
A
Dân số
Dân số trong khu vực thiết kế
Người 5000 4000
B
Tầng cao xây dựng

Công trình cao tầng hỗn hợp thương mại dịch vụ, văn phòng cho thuê
Ha/CT 0,8 – 3 3
Công trình chung cư cao tầng
Tầng 7 – 30 15

Công trình nhà biệt thự vườn
Tầng 2 – 3 3
Công trình nhà phố liền kề Tầng 3 – 4 4

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC



C
Hạ tầng xã hội
52,31 30 25
Nhà trẻ mẫu giáo
Cháu/1000 dân
60 -
70
60
M2/ chỗ học
25 –
30
20
D
Khoảng lùi xây dựng
Công trình cao tầng hỗn hợp thương mại, dịch vụ , văn phòng cho thuê
m 6 – 8 8
Công trình chung cư cao tầng
m 6 – 8 8
Công trình biệt thự nhà vườn
m 3 3
Công trình nhà phố liền kề
m 2 – 3 2,5
Bảng 4 Chỉ tiêu tính toán nhu cầu nước
TT Loại nhu cầu Đơn vị Chỉ
tiêu
Ghi chú
1 Nhà ở m3/ người. ngày đêm 0,2
2 Công trình công cộng, dịch vụ m3/m2sàn ngày đêm 0,00
2
3 Nước trường học m3/hs.ngày đêm 0,02 15m2/chỗ

4 Trường mẫu giáo, mầm non m3/cháu.ngày đêm 0,1 15m2/chỗ
5 Tưới cây m3/ m2.ngày đêm 0,00
3
6 Rửa đường m3/ m2.ngày đêm 0,00
05
7 Nước dự phòng % 25
Hệ số không điều hoà :

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


TT Loại nhu cầu Đơn vị Chỉ
tiêu
Ghi chú
1 Nhà ở m3/ người. ngày đêm 0,2
2 Công trình công cộng, dịch vụ m3/m2sàn ngày đêm 0,00
2
Kngày 1,52 Nước dự phòng : 1
Kgiờ 1,2 Nước dự phòng : 1
Bảng 5 Chỉ tiêu nhu cầu dùng điện
TT Loại hộ dùng điện Đơn vị Chỉ tiêu dùng
điện
Hệ số không điều
hoà Kđt
1 Nhà ở KW/hộ 0.7
Chung cư cao tầng (từ 9 tầng trở lên) 4

Nhà biệt thự 5
Nhà ở thấp tầng 3
2
Văn phòng, dịch vụ KW/m
2
sàn 0,025 0,5
3 Nhà trẻ KW/cháu 0,2 0.7
4 Trường học KW/HS 0,15 0,7
5 Cao đẳng, đại học KW/m2
sàn
0,025 0,7
6 Công viên, cây xanh, vườn dạo KW/ha 25 1
7 Đất đường giao thông KW/ha 12 1
Các chỉ tiêu mang tính tham khảo, có thể điều chỉnh trong hệ thống đơn vị ở trực thuộc để cân bằng các chỉ tiêu sử dụng.

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


Ngoài ra còn có các quy chuẩn quy phạm về công trình cao tầng, khoảng lùi, khoảng cách nhà theo TCVN
C – ĐỀ XUẤT CÁC Ý TƯỞNG CHỦ ĐẠO
1. PHƯƠNG ÁN 1 – PHƯƠNG ÁN SO SÁNH ( XEM HÌNH VẼ KÈM THEO )
* ƯU ĐIỂM :
- Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại – dịch vụ được bố trí ở trung tâm khu ở mang tính chất là điểm nhấn cho toàn khu ở.
- Khu nhà lô được bố trí vên hai bên đường vành đai 2 có tầng trệt sử dụng để buôn bán tạo nên một trục phố thương mại.
- Khu nhà biệt thự được bố trí gần hồ sinh thái tăng được giá bán cho quy đất.
* NHƯỢC ĐIỂM :

- Giao thông chia cắt nhiều
- Diện tích cây xanh, mặt nước trong khu ở quá ít, không tạo nên môi trường sống sinh thái cho người dân
2.PHƯƠNG ÁN 2 – PHƯƠNG ÁN CHỌN ( XEM HÌNH VẼ KÈM THEO )
*ƯU ĐIỂM :
- Tạo nên khu ở mang tính thân thiện với môi trường sinh thái, không gian vùng biên sẽ tập trung các công trình chung cư cao tầng, công trình cao tầng hỗn
hợp thương mại – dịch vụ, văn phòng cho thuê, là điều kiện tốt trong việc tăng cường mối quan hệ với các khu vực lân cận, có hiệu quả trong việc kinh
doanh thương mại.
- Khu nhà ở cao tầng có hình dạng vừa có thể đón gió trực tiếp từ hướng đông – nam thổi lên mà không làm ảnh hưởng đến khu nhà thấp tầng bên trong.
- Việc bố trí công trình cao tầng gần nút giao thông nhằm mục đích làm điểm nhấn sẽ giống như cánh cổng làng vào trong khu ở.
- Tổ chức không gian đô thị theo hướng hiện đại, phù hợp với đặc điểm hiện trạng, đặc điểm kinh tế xã hội của khu vực.
* NHƯỢC ĐIỂM :
- Giao thông cũng tương đối nhiều.
- Khu nhà liền kề không được bố trí tập trung để tạo nên tuyến phố đồng nhất
3. Ý ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3.1. Quan điểm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Kiến tạo một góc nhìn hấp dẫn tại nút giao thồng giữa đường vành đai 2 và đường quốc lộ 2B
- Tạo ra mặt đứng kiến trúc đẹp phía hướng giao thông tiếp cận chính
- Tạo cảnh quan hấp dẫn chủ đầu tư
- Tăng cường diện tích cây xanh cả mặt bằng tổng thể lẫn mặt đứng công trình.
- Kiến tạo các không gian công cộng, tổ chức thành lưu tuyến mang tính tổ chức cao.
- Kiến trúc cảnh quan đảm bảo sự hài hòa giữa hiện đại và bản săc, giữa thấp và cao, dài và rộng
3.2. Hiện thực hóa quan điểm
3.2.1. Các không gian chính
* Trục không gian :
- Trục không gian chính được xác định là trục không gian chạy dọc trục đường vành đai 2 và đường quốc lộ 2b. Tại đây xây dựng các công trình cao tầng
với hình thức kiến trúc đa dạng mang vóc dáng của một đô thị mới hiện đại, với công trình hỗn hợp thương mại – dịch vụ - văn phòng cho thuê cao 25 tầng
làm điểm nhấn cho toàn khu ở.
* Mảng không gian:
- Các mảng không gian dân cư tồn tại dưới 2 hình thức
+ Không gian xanh đô thị .

+ Không gian xanh các công trình riêng biệt

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC


=> Tạo thành các hình thái không gian sinh động và đa dạng, liên kết thành mảng không gian chung của đô thị.
3.2.2. Trục không gian phụ - chức năng liên kết
- Các trục không gian phụ chủ yếu kết nối giao thông trong nội bộ khu với bên ngoài
D – PHẦN THIẾT KẾ KĨ THUẬT : QUY HOẠCH SAN NỀN
1. Xác định cao độ nền đường trong khu vực lập quy hoạch
- Xác định cao đọ thấp nhất của khu vực lập quy hoạch là +22,67m, qua tính toán với độ dốc i = 0,5% ta xác định được cao độ tại điểm cao nhất là
+26,19m
2. Thể hiện chi tiết san nền điển hình
- Phần bản vẽ đã thể hiên chi tiết tính toán, bản vẽ san nên trong khu vực xác định bao gồm san nền đường, vỉa hề, khu đất xây dựng công trình
E – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua việc phân tích, đánh giá trên thì hiện nay việc lập quy hoạch chi tiết khu nhà ở đô thị VCI là rất cần thiết không những đáp ứng được tiến đô xây dựng
cơ bản đặt ra của nhà đầu tư mà còn phù hợp với chủ trương chính sách của các cấp chính quyền, tạo nên quỹ nhà ở phong phú cho nhân dân trong khu
vực và lân cận, đẩy mạnh nền kinh tế của trung tâm thành phố Vĩnh Yên, cùng với các khu đô thị mơi tạo nên một quần thể đô thị xung quanh thủ phủ tỉnh
Vĩnh Phúc.

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 2006 – 2011 : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ VCI – TP. VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC



PHẦN 3 – PHẦN BẢN VẼ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ VĨNH – LỚP 51KD2 – MSSV : 20446.51

-
25

×