CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
giới thiệu chung về Công ty
t vấn xây dựng điện I
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty :
Công ty t vấn xây dựng điện I với tên giao dịch quốc tế là Power
Engineering Consulting Company đợc thành lập ngày 01-7-1982 trên cơ sở
sát nhập hai đơn vị là Công ty khảo sát địa chất Sông Đà và Viện quy hoạch
thiết kế điện theo nghị định 87-HĐBT của Hội đồng Bộ trởng ngày 27-4-
1982 nay là Chính phủ.
Từ khi thành lập đến 19-6-1993, theo nghị quyết số 34-ĐL/TCCB ngày
21-6-1982 của Bộ điện lực, Công ty có nhiệm vụ chủ yếu là thiết kế các công
trình thuỷ điện, nhiệt điện, lới điện (các đờng dây tải điện và trạm biến áp) và
các công trình công nghiệp dân dụng khác thuộc ngành quản lý.
Từ ngày 19-6-1993 đến nay, nhằm thực hiện luật doanh nghiệp nhà n-
ớc (DNNN) và chơng trình cải cách hành chính để phù hợp với yêu cầu của
nền kinh tế thị trờng của nớc ta hiện nay, thực hiện nghị định 388-HĐBT về
việc thành lập lại DNNN, Công ty đã thành lập lại theo quyết định số 350-NL
\TCCBĐ ngày 19-6-1993 của Bộ năng lợng nay là Bộ công nghiệp với các
ngành nghề kinh doanh chính là :
- Khảo sát và thiết kế các công trình thuỷ điện
- Gia công thử nghiệm các cột điện bằng thép
- Xây dựng và sửa chữa thuỷ điện nhỏ
- Xây dựng lới điện từ 35 KV trở xuống
Do yêu cầu tổ chức lại sản xuất của nhà nứơc, Thủ tớng Chính phủ đã
ra quyết định 91-TTg về thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh, chọn ngành
điện, ngành than thuộc Bộ năng lợng để tổ chức lại thành Tổng Công ty .
Hiện nay, Công ty t vấn xây dựng điện I hoạt dộng trực thuộc Tổng
Công ty điện lực Việt Nam.Vốn của Công ty từ khi thành lập lại theo nghị
định 388-HĐBT là 6.374.200.300 .Trong đó vốn cố định là 5.859.300.000,
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
vốn lu động là 515.900.300 nguồn vốn ngân sách nhà nớc cấp 4.792.500.300,
nguồn vốn tự có là 1.581.700.300 .
Để thực hiện đờng lối phát triển điện lực của Đảng và Nhà nớc tập
trung và mở rộng hợp tác quốc tế, ngành điện lực Việt Nam nói chung, Công
ty t vấn xây dựng điện I nói riêng đã từng bớc khẳng định mình phục vụ có
hiệu quả các nhiệm vụ có chiến lợc kinh tế xã hội. Kể từ khi thành lập đến
nay Công ty đã thiết lập đợc nhiều chi nhánh ở nhiều nơi trên đất nớc nh:
Hoà Bình, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Tây Nguyên rất nhiều công trình lớn của
đất nớc nh: Thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Vĩnh Sơn, thuỷ điện Trị An, thủy
điện Yaly, hay các nhà máy nhiệt điện nh: Phả Lại, Phú Mỹ 2 và rất nhiều
các công trình lới điện từ 35 KV đến 500 KV (tiêu biểu là đờng dây 500 KV
Bắc Nam dài 1700KM) và nhiều trạm điện khác có sự góp mắt của Công ty t
vấn xây dựng điện I. Ngoài ra Công ty còn tham gia vào một công trình điện
ở nớc bạn Lào.
Là một đơn vị đầu ngành về thiết kế và khảo sát các công trình điện,
Công ty không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ
cán bộ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trờng.
Hàng năm, Công ty thờng trú trọng đầu t những trang thiết bị đồng bộ hiện
đại. Nhờ đó, công tác khảo sát thiết kế luôn hoàn thành đúng tiến độ và có
chất lợng cao và tạo đựợc uy tín với khách hàng. Hiện nay Công ty đã trang
bị hệ thống máy khoan tự hành có khả năng khoan sâu vào lòng đất đến
500m, hệ thống máy đo đạc bằng địa hình bằng quang học có chất lợng cao,
kỹ thuật tiên tiến nhất, hệ thống máy cắt xén ba trục hiện đại. Ngoài ra Công
ty còn có phòng thí nghiệm đầy đủ hiện đại về trang thiết bị có khả năng
phân tích toàn bộ các chỉ tiêu của tất cả các loại mẫu cần thiết phục vụ các
công trình dân dụng và công nghiệp chất lợng quốc tế. Đối với các đơn vị
kinh tế trực thuộc, các phòng ban đều đựơc trang bị đầy đủ nh: máy vi tính,
máy in, máy fax Máy tính đ ợc cài đặt các phần mềm tính toán cần thiết
cho công việc thiết kế, Công ty còn trang bị một hệ thống xuất bản tài liệu
hoàn chỉnh hiện đại nh: máy sao chụp cỡ lớn, máy vẽ, máy phóng thu đảm
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
bảo độ chính xác cao. Hệ thống cơ sở vật chất, nhà xởng hoàn chỉnh và đồng
bộ các phơng tiện đi lại cơ động góp phần nâng cao năng xuất chất lợng và
hiệu quả công tác góp phần thực hiên công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
II. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1. Ngành nghề
Ngành nghề chính của Công ty t vấn xây dựng điện 1 là:
+ Khảo sát
+ Thiết kế
+ Xây lắp và gia công cơ khí
Công ty t vấn xây dựng điện I chịu trách nhiệm quản lý tập trung
thống nhất toàn bộ các mặt công tác quy hoạch, khảo sát thiết kế các công
trình điện. Ngoài ra, Công ty còn thực hiện các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực
sửa chữa, xây dựng các công trình thủy điện nhỏ, lới điện từ 35KV trở xuống
và chế tạo cột điện bằng thép theo kế hoạch đề ra.
1.2. Vốn
Hiện nay hình thức vốn của Công ty chủ yếu là: vốn ngân sách, vốn tự
có, vốn vay.
Khi mới thành lập, vốn kinh doanh của Công ty chủ yếu là nguồn vốn
ngân sách và vẫn còn khá nhỏ bé. Nếu nh năm 1987, tổng số vốn kinh doanh
của Công ty là 120 triệu thì đến thời điểm 31/12/1999 tổng số vốn kinh
doanh lên đến trên 159 tỷ đồng, trong đó vốn nhà nớc giao trên 13 tỷ đồng.
Trải qua 8 năm (từ khi Công ty thành lập lại theo Nghị định 388/HĐBT ngày
19/6/1993) với nhiều biến động của thị trờng, Công ty t vấn xây dựng điện 1
là một doanh nghiệp nhà nớc điển hình ngày càng lớn mạnh cả bề rộng và bề
sâu. Công ty không chỉ bảo toàn đợc vốn do nhà nớc giao phó mà còn luôn
phát triển nguồn vốn kinh doanh, tăng vốn tự có của mình lên. Tính đến nay
Công ty đã có trên 180 tỷ đồng vốn kinh doanh. Cụ thể nh sau:
Biểu 1: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Đơn vị: Đồng Việt nam
Chỉ tiêu Tổng số Trong đó
Vốn ngân sách Vốn tự có
1998
168.063.899.171 13.688.043.360 10.322.425.196
- Vốn cố định 5.386.553.704
- Vốn lu động 18.598.914.852
- Vốn ĐTXDCB
- Vốn khác 251.128.450
1999
159.430.556.183 13.801.300.850 12.612.050.642
- Vốn cố định 5.377.611.194
- Vốn lu động 21.035.740.298
2000
180.399.459.138 13.801.300.850 14.308.331.036
- Vốn cố định 6.614.696.510
- Vốn lu động 21.494.935.376
1.3. Thị trờng
Công ty t vấn xây dựng điện I là một doanh nghiệp có đặc điểm riêng
với chức năng chính là khảo sát và thiết kế các công trình điện. Sản phẩm của
Công ty mang tính đặc thù không giống nh sản phẩm của các ngành sản xuất
kinh doanh khác. Những sản phẩm sau khi hoàn thành là các bản vẽ, thiết kế
mẫu thăm dò địa chất . Sẽ đ ợc chuyển đến cho các Công ty xây lắp khác
thực hiện tiếp việc xây dựng công trình. Thị trờng cung cấp nguyên vật liệu
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trớc kia do nhà nớc cấp. Hiện
nay, Công ty đứng ra nhận thầu các công trình vì vậy nguyên vật liệu đợc
mua ngoài. Thị trờng cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu là các doanh nghiệp
nhà nớc khác. Công ty cũng mua ở ngoài thị trờng để đáp ứng kịp thời nhu
cầu sử dụng nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4. Kết quả kinh doanh
Sự lớn mạnh không ngừng của Công ty đợc thể hiện qua một số chỉ
tiêu sau:
Biểu 2: Kết quả kinh doanh
Đơn vị: Đồng Việt nam
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Chỉ tiêu
Nă
m
Doanh thu Lợi nhuận Tiền lơng bq 1
CNV/tháng
1998 217.647.699.689 7.709.050.293 1.560.000
1999 119.527.764.708 3.622.522.468 1.695.000
2000 115.944.580.220 3.827.179.759 1.706.000
2. Cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh và quy trình công
nghệ:
2.1. Cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh
Công ty t vấn xây dựng điện I tổ chức sản xuất thành 2 bộ phận sản
xuất chính là khảo sát và thiết kế.
* Bộ phận khảo sát: có nhiệm vụ khảo sát các công trình điện. Bao
gồm các đơn vị sau:
1. Đội khảo sát: khảo sát tất cả các công trình lới điện (đờng dây và
trạm biến áp)
2. Đội địa vật lý: Có nhiệm vụ khảo sát địa chất bằng phơng pháp địa
vật lý nh do Karota, siêu âm, địa chấn, đo điện trở suất, khoan đào phục vụ
cho việc thiết kế các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.
3. Phòng thí nghiệm: chuyên đảm nhận việc phân tích các mẫu đất
đá, cát sỏi, nớc, phục vụ cho công tác khảo sát các công trình, các lới điện.
4. Phòng địa hình: có nhiệm vụ đo vẽ bản đồ địa hình phục vụ cho
công tác thiết kế các công trình thuỷ điện. Ngoài ra, còn có chức năng thẩm
định công tác của các đơn vị khác nh phòng thí nghiệm, đội khảo sát địa, vật
lý.
* Bộ phận thiết kế:
1. Bộ phận thiết kế lới điện: lập báo cáo khả thi thiết kế kỹ thuật và
bản vẽ thi công, lập và xét các hồ sơ mời thầu, giám sát các bản vẽ, chất lợng
thi công công trình đờng dây và trạm. Bộ phận này gồm các đơn vị:
- Phòng t vấn phát triển tại địa phơng
- Phòng thiết kế đờng dây
- Phòng thiết kế trạm
5
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
2. Bộ phận thiết kế thuỷ điện và nhiệt điện
Đoàn thiết kế thuỷ điện I và II: có nhiệm vụ lập báo cáo khả thi thiết
kế kỹ thuật, nghiên cứu quy hoạch thuỷ điện. Hai đoàn thiết kế này tuy cùng
chức năng nhng khác nhau là phân định hoạt động theo khu vực:
Đoàn thiết kế I: hoạt động ở khu vực miền Bắc.
Đoàn thiết kế II: hoạt động ở khu vực miền Trung và miền Nam
- Đoàn thiết kế YALY và ban t vấn giám sát Sông Hinh: có nhiệm vụ
thay mặt chủ nhiệm đề án giám sát các bản thiết kế chi tiết nh các bản vẽ
công trình, giám sát chất lợng kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ điện YALY
và Sông Hinh.
- Phòng nhiệt điện: Lập báo cáo khả thi, thiết kế kỹ thuật và lập bản
vẽ thi công, lập và xét hồ sơ mời thầu, giám sát chất lợng thi công, kỹ thuật
xây dựng các công trình, nhà máy nhiệt điện.
- Ngoài ra, Công ty còn có các đơn vị khác nh xởng tài liệu phục vụ
quá trình sản xuất và quản lý của Công ty nh: phòng đánh máy vi tính,
photocopy, in ấn tài liệu theo tiêu chuẩn và 4 xí nghiệp thành viên có t cách
pháp nhân không đầy đủ hoạt động theo chế độ hạch toán phụ thuộc có con
dấu riêng. Đó là:
* Xí nghiệp khảo sát I: đóng tại Phờng Phúc La Thị xã Hà Đông.
Nhiệm vụ: khảo sát các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, trạm Diezen
và xây lắp các đờng dây 6kv, 10kv, 35kv.
* Xí nghiệp khảo sát sửa chữa thuỷ nông, thuỷ điện (xí nghiệp
II): trụ sở thành phố Biên Hoà.
Nhiệm vụ: khảo sát sửa chữa các công trình điện và công trình dân
dụng ở phía nam, khoan giếng, khai thác nớc ngầm, khoan phun gia công,
sửa chữa xây dựng các công trình thuỷ điện, san nền, làm đờng, thi công nền
móng công trình.
* Xí nghiệp khảo sát III: Trụ sở tại Đà Nẵng
Nhiệm vụ: giống xí nghiệp I nhng hoạt động ở địa bàn khu vực miền
Trung.
6
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
* Xí nghiệp dịch vụ khoa học kỹ thuật (Xí nghiệp IV): đóng tại
Thanh Xuân Hà Nội.
Nhiệm vụ: xây lắp các đờng dây 5kv, 10kv, và sửa chữa đờng dây
điện, sửa chữa ôtô, gia công chế tạo các cột điện bằng thép từ 35-200kv.
2.2 Quy trình công nghệ
Căn cứ vào nhiệm vụ do Tổng Công ty Điện lực giao (đối với các
công trình do nhà nớc cấp vốn và giao chỉ tiêu pháp lệnh) hoặc căn cứ vào
nhu cầu của thị trờng (đối với các công trình mà Công ty có nguồn vốn thu
hút đợc) Công ty lập đề cơng sơ bộ về nội dung, khối lợng công việc cần thực
hiện cùng dự toán chi phí sơ lợc làm cơ sở để thảo luận và ký kết hợp đồng
kinh tế với cơ quan chủ đầu t. Sau khi hợp đồng kinh tế đợc ký kết Công ty
phải xây dựng đề cơng chi tiết về yêu cầu, nội dung, khối lợng, tiến độ các
công việc cần thực hiện và các dự toán chi phí tơng ứng để trình chủ đầu t
phê duyệt làm cơ sở lập kế hoạch triển khai công việc và thanh toán sau khi
thực hiện xong các công việc.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết và nội dung đề cơng, dự toán
đợc phê duyệt, Công ty lập kế hoạch sản xuất và giá thành kế hoạch (theo dự
toán đợc duyệt) phân giao từng nhiệm vụ cụ thể cho từng đơn vị để bố trí lực
lợng thực hiện.
Nhiệm vụ sản xuất cho từng đơn vị bao gồm nội dung, khối lợng, tiến
độ và giá trị theo từng định mức thi công do phòng kinh tế kế hoạch xác
định, yêu cầu kỹ thuật do phòng kỹ thuật xác định, kế hoạch tài chính do
phòng tài chính kế toán và đơn vị đó cùng lập. Nhiệm vụ kế hoạch sản xuất
kỹ thuật tài chính do giám đốc Công ty phê duyệt và là chỉ tiêu pháp lệnh
đối với các đơn vị thi công.
Căn cứ vào nhiệm vụ đợc giao, từng đơn vị khảo sát, thiết kế lập ph-
ơng án thi công thông qua các phòng quản lý chức năng chủ động bố trí, sắp
xếp tổ chức lực lợng và thi công các công việc đợc giao dới sự giám sát, theo
dõi, chỉ đạo của các phòng ban, ban quản lý, kỹ thuật có liên quan.
7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Với bộ máy tổ chức sản xuất nh trên, quy trình sản xuất sản phẩm
của Công ty có thể tóm tắt bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty t vấn
xây dựng điện I
Sau khi hoàn thành việc khảo sát và đề án thiết kế, phòng kế hoạch
thay mặt Công ty giao nộp toàn bộ số tài liệu khảo sát và thiết kế cho cơ quan
chủ đầu t (bên A) phê duyệt dự án lập nghiệm thu và thanh quyết toán với cơ
quan chủ đầu t, với các đơn vị tham gia thi công công trình.
III) Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ các
phòng ban.
Do đặc điểm của ngành điện và do nhu cầu về việc quản lý nên tổ chức
bộ máy của Công ty T vấn xây dựng điện I đợc tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng, giám đốc là ngời chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy quản lý,
các bộ phận sản xuất khác của Công ty. Các phó giám đốc cùng các phòng
ban tham mu cho giám đốc theo chức năng nhiệm vụ của mình giúp giám
đốc ra các quyết định, chỉ thị công tác đúng đắn.
8
Hợp đồng
ký nhận
Khảo sát sơ bộ
Báo cáo
nghiên cứu
tiền khả thi
Báo cáo
nghiên cứu
khả thi
Giám sát thi công Đề án bản vẽ
thiết kế thi công
Khảo sát thiết kế
kỹ thuật
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm:
* Ban Giám đốc: có 4 ngời
Giám đốc: là ngời điều hành sản xuất kinh doanh của toàn Công ty,
làm việc theo nguyên tắc chế độ thủ trởng đề cao trách nhiệm cá nhân, tăng
cờng kỷ luật hành chính, là đại diện pháp nhân của Công ty trong các quan
hệ kinh tế với các đối tác trong và ngoài nớc. Giám đốc là đại diện pháp nhân
của Công ty trớc pháp luật, chịu trách nhiệm trớc Tổng Công ty điện lực Việt
nam, Bộ công nghiệp, Nhà nớc và tập thể lao động về điều hành sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Ba phó giám đốc gồm có:
- Một phó giám đốc kỹ thuật phụ trách khối khảo sát.
- Một phó giám đốc kỹ thuật phụ trách thuỷ điện và nhiệt điện.
- Một phó giám đốc kỹ thuật phụ trách khối lới điện.
Các phó giám đốc là ngời giúp giám đốc điều hành công việc theo sự
phân công và uỷ quyền của giám đốc trong từng công việc cụ thể.
* Các phòng ban chức năng:
1. Văn phòng Công ty: chịu trách nhiệm về công tác hành chính, công
tác quản trị, điện nớc, xe, nhà xởng, công tác xây dựng cơ bản nội bộ.
2. Phòng kinh tế kế hoạch: giúp giám đốc về công tác kế hoạch hoá
sản xuất, thống kê điều độ sản xuất, công tác kinh doanh, công tác cung ứng
vật t, trang thiết bị máy móc.
3. Phòng tổ chức cán bộ lao động: chịu trách nhiệm về công tác tổ
chức cán bộ lao động, hợp đồng lao động, tuyển dụng lao động, các chế độ
phân phối tiền lơng, tiền thởng cho ngời lao động, các chế độ đào tạo nâng
bậc lơng giúp giám đốc trong công tác đề bạt, miễn nhiệm cán bộ, bảo hiểm
cho ngời lao động.
4. Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty về
công tác tài chính kế toán theo chế độ sản xuất và các khoản khác đợc phân
phối.
9
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
5. Phòng t vấn hợp tác quốc tế: giao tiếp và tham gia các dự án với nớc
ngoài về khảo sát thiết kế các công trình điện.
6. Phòng khoa học và công nghệ môi trờng: chịu trách nhiệm giám sát
kỹ thuật, nghiên cứu khoa học kỹ thuật và một số công tác về đánh giá tác
động của môi trờng trong các công trình thuỷ điện.
7. Ban thanh tra: là đơn vụ quản lý tham mu và tổ chức thực hiện công
tác thanh tra toàn Công ty.
8. Tổ kiểm toán nội bộ Công ty: kiểm tra tính phù hợp hiệu lực và hiệu
quả của hệ thống kiểm soát. Kiểm tra và xác nhận chất lợng báo cáo tài
chính, báo cáo kế toán quản trị trớc khi trình giám đốc ký để cấp trên phê
duyệt.
Kiểm tra việc tuân thủ các nguyên tắc hoạt động quản lý kinh doanh,
đặc biệt là việc tuân thủ pháp luật, chính sách tài chính kế toán, phát hiện
những sơ hở yếu kém trong gian lận quản lý, trong bảo vệ tài sản của Công
ty, xí nghiệp, các đơn vị trực thuộc, từ đó để ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty và các
đơn vị trực thuộc.
Thực hiện quyền hạn và phạm vi thực hiện, phơng pháp kiểm toán nội
bộ theo quyết định số 832TC QĐ/CĐKT chế độ kế toán ngày 28-10/1997
của Bộ Tài chính.
9. Trung tâm thông tin:
Là nơi cung cấp các tài liệu giúp cho việc đọc và tìm hiểu các vấn đề
liên quan đến công việc của Công ty.
10
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
IV) Tổ chức Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán đợc tổ chức hoạt động theo nguyên tắc: phân quyền tập
trung dới sự chỉ đạo của kế toán trởng.
1. Kế toán trởng
- Thực hiện công việc quản lý phòng tài vụ hàng ngày,chịu trách
nhiệm trớc giám đốc Công ty về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính.
Ngoài ra có thể uỷ nhiệm cho phó phòng kế toán trong thời gian đi công
tác.Thay mặt nhà nớc kiểm tra việc thực hiện chế độ,thể lệ quy định của nhà
nớc về lĩnh vực kế toán cũng nh lĩnh vực tài chính.
2. Kế toán phó (phó phòng kế toán):Lập kế hoạch tài chính hàng
năm báo cáo Tổng Công ty .Lập và giao kế hoạch tài chính hàng năm cho các
xí nghiệp trực thuộc Công ty ,xem xét kế hoạch tài chính hàng quý của các
đơn vị khoán.
3. Kế toán tổng hợp
- Quản lý toàn bộ bảng kê ,chứng từ ,sổ sách kế toán khối cơ quan
Công ty, kiểm tra tổng hợp toàn bộ báo cáo tài chính hàng quý ,hàng năm
của hai đơn vị : Đoàn I,Đội địa vật lý,các xí nghiệp ,các đơn vị khác.Hàng
ngày ghi các nghiệp vụ vào sổ kế toán dựa trên các chứng từ của các phần
hành.
- Cuối tháng, mỗi quỹ tổng hợp số liệu kế toán để lập các báo cáo có
liên quan.
4. Kế toán vật t
- Hàng ngày ghi chép các nghiệp vụ nhập xuất về số liệu vật t kế toán
vào các sổ có liên quan nh: sổ chi tiết TK152,153,142,331.
- Cuối tháng tiến hành cộng dồn sổ và tính ta số d cuối kỳ. Sau đó
cuối quý đa cho kế toán tổng hợp để tiến hành lập báo cáo.Chịu trách nhiệm
lên báo cáo giải quyết những tồn đọng xử lý sau kiểm kê.
5. Kế toán giá thành
11
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
-Theo dõi đề cơng dự toán đợc duyệt của các công trình để cùng
phòng Kế hoạch xem xét nghiệm thu cho các đơn vị,xí nghiệp cũng nh giải
trình với Cục Đầu t khi thanh toán.Theo dõi chi tiết về hợp đồng nghiệm thu
A-B,các công trình và lập báo cáo giá thành khối cơ quan Công ty hàng quý .
Tổng hợp các chứng từ liên quan đến quá trình sản xuất để từ đó tập hợp chi
phí và tính ra giá thành của các công trình, giúp cho việc nghiệm thu các
công trình diễn ra nhanh chóng. Đây là mảng kế toán hết sức quan trọng đòi
hỏi bộ phận kế toán này phải có đủ trình độ chuyên môn về nghiệp vụ và
thành thạo sử dụng máy tính để đáp ứng kịp thời nhu cầu của Công ty.
6. Kế toán tài sản cố định
- Có nhiệm vụ ghi chép, quản lý các loại tài sản trên sổ sách kế toán
(chi tiết theo từng loại tài sản).Đồng thời theo dõi nguồn vốn toàn Công ty
,báo cáo tổng hợp kiểm kê về tài sản cố định theo định kỳ hàng năm.Phối hợp
với phòng Kế hoạch trình Hội đồng kiểm kê và thanh lý, nhợng bán tài sản
cố định về tài sản thừa thiếu cũng nh thanh lý hoặc nhợng bán theo quy định
của nhà nớc và của Tổng Công ty
7. Kế toán về thuế
- Hàng ngày tập hợp các chứng từ có liên quan sau đó ghi chép vào sổ
chi tiết TK 133. Cuối tháng tiến hành cộng dồn và tiến hành khấu trừ
thuế.Cuối quý chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp để kế toán tổng hợp lập
báo cáo.
8. Kế toán công nợ.
- Công ty t vấn xây dựng điện 1 trực thuộc Tổng Công ty Điện lực
Việt Nam cho nên việc hạch toán nội bộ tại Công ty cũng đợc hết sức chú
trọng. Hơn nữa trong Công ty lại có 14 đơn vị thành viên cho nên càng đòi
hỏi cao hơn.
- Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo chỉ từng trờng công nợ của
Công ty trên các tài khoản: 131, 136, 336... Cuối tháng tính ra số d cuối kỳ
và cuối quý chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp lập báo cáo
12
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
9. Kế toán ngân hàng
- Do quy mô hoạt động của Công ty là rất lớn cho nên thờgn xuyên
có các nghiệp vụ liên quan đến vấn đề thanh tra. Do đó Công ty đã đặt tài
khoản tại ngân hàng. Và nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng đợc Công ty
thực hiện nhanh chóng, tơng đối thuận tiện.
- Hàng ngày kế toán ngân hàng tập hợp các chứng từ về thanh toán:
báo nợ, báo có ghi các nghiệp vụ vào sổ chi tiết, sổ cái. Cuối tháng tiến hành
tính ra số d cuối kỳ và lập bảng kê gửi cho ngân hàng để đối chiếu, cuối quý
chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp để lập báo cáo.
10. Kế toán tiền mặt: kiểm tra các thủ tục chứng từ trớc khi
thanh toán các khoản chi bằng tiền mặt. Lập, đóng chứng từ, lên bảng kê,vào
sổ chi tiết TK 111,002. Hàng tháng cùng thủ quỹ, kế toán tổng hợp và phó
Phòng tổ chức kiểm kê quỹ xác định số d cuối tháng ,lập biên bản kiểm kê
quỹ đóng cùng với bảng kê cuối tháng.
11.Kế toán thanh toán lơng và các khoản phải thu phải
trả khác:
Hàng quý đối chiếu số d với các cá nhân(TK141) và các đơn
vị(TK138,338) sau khi đã vào sổ chi tiết các tài khoản trên.Báo cáo số d chi
tiết để lập báo cáo quyết toán khối cơ quan Công ty .Kiểm tra tổng hợp báo
cáo tài chính hàng quý của hai đơn vị là : Phòng thí nghiệm,Phòng điện địa
phơng.
V) Hình thức sổ kế toán đang áp dụng
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung và
công việc kế toán chủ yếu thực hiện trên máy tính dựa trên phần mềm kế
toán. Các loại sổ sách và chứng từ chủ yếu hiện nay Công ty đang sử dụng:
+ Sổ sái
+ Nhật ký chung
+ Các loại sổ chi tiết
+ Các bảng kê
13
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
+ Bảng tính giá thành
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty t
vấn xây dựng điện I theo hình thức nhật ký
chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
VI- Chức năng nhiệm vụ của tổ kiểm toán nội bộ Công ty t vấn xây
dựng điện I
Căn cứ quyết định số 350 NL/TCCB - LĐ ngày 19/6/1993 của Bộ năng
lợng quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công
ty khảo sát thiết kế điện I và quyết định 832 TC/QĐ KT ngày 28/10/1997 của
Bộ Tài chính về quy chế kiểm toán nội bộ. Ngày 1/4/1998 Giám đốc Công ty
khảo sát thiết kế điện I (Nay là Công ty t vấn xây dựng điện 1) ra quyết định
số 47 ĐVN/KSTK1.3 quyết định thành lập Ban kiểm toán nội của Công ty.
14
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Các sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký
đặc biệt
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Ngày 1/6/1998 Ban kiểm toán nội bộ đợc đổi thành Tổ kiểm toán nội bộ
độc lập. Tổ kiểm toán nội bộ có chức năng, nhiệm vụ sau:
1.Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội
bộ của Công ty và các xí nghiệp, đơn vị trực thuộc.
2. Kiểm tra và xác nhận chất lợng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, báo
cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị trớc khi trình giám đốc ký để báo cáo
cấp trên phê duyệt.
3- Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động quản lý kinh doanh,
đặc biệt là sự tuân thủ pháp luật, chính sách, chế độ tài chính kế toán và nghị
quyết, quyết định của giám đốc Công ty.
4- Phát hiện những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý, trong bảo vệ
tài sản của Công ty và các xí nghiệp, đơn vị trực thuộc. Đề xuất các giải pháp
nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý điều hành kinh doanh của Công ty
và các xí nghiệp, đơn vị trực thuộc.
5- Thực hiện quyền hạn, phạm vi thực hiện, nội dung, trình tự và phơng
pháp kiểm toán nội bộ theo quyết định số 382TC/QĐ/CĐKINH Tế ngày
28/10/1997 thuộc Bộ Tài chính.
Tổ kiểm toán nội bộ của Công ty bao gồm 4 ngời:
- Một tổ trởng phụ trách chung, kiểm tra công tác hạch toán kế toán, chi
phí giá thành.
- Một tổ viên chịu trách nhiệm kiểm tra chi phí nguyên vật liệu, thiết bị,
hợp đồng kinh tế, cập nhật tài liệu văn bản pháp quy hiện hành.
- Một tổ viên chịu trách nhiệm kiểm tra chi phí về nhân công, tiền lơng,
chế độ công tác phí, công tác ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng lao
động.
- Một tổ viên về công tác văn th, lu giữ công văn đi, đến, tập hợp số liệu
VAT từ các đơn vị.
Các thành viên trong tổ kiểm toán nội bộ là những ngời có trình độ, năng
lực, kinh nghiệm trong công tác kế toán cũng nh các lĩnh vực mà họ đảm
nhiệm.
15
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Tổ kiểm toán hoạt động dới sự điều hành và giám sát trực tiếp của giám
đốc Công ty. Chơng trình kiểm toán nội bộ đợc quy định nh sau:
1- Đối với các đơn vị khoán khối cơ quan Công ty: tổ kiểm toán nội bộ
kiểm tra mỗi quý 1 lần. Hàng quý các đơn vị phải gửi báo cáo quyết toán tài
chính về tổ kiểm toán theo đúng với điều mẫu, thời gian quy định của phòng
tài chính kế toán. Sau khi xem xét báo cáo quyết toán, tổ kiểm toán sẽ thông
báo (bằng lịch tuần hoặc điện thoại), từng đơn vị đem chứng từ sổ sách và
các hồ sơ liên quan trong quá trình kiểm tra về tổ kiểm toán để làm việc
2- Đối với xí nghiệp: Tổ kiểm toán nội bộ kiểm tra 6 tháng 1 lần, hàng
quý các xí nghiệp gửi báo cáo quyết toán tài chính về tổ kiểm toán đúng với
biểu mẫu và thời gian quy định của Công ty, Nhà nớc. Tổ kiểm toán sẽ thông
báo thời gian kiểm tra và làm việc tại xí nghiệp.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ kiểm toán làm việc, giám đốc Công ty
đã có những văn bản đa xuống các đơn vị cơ sở hớng dẫn và quy định cho
các đơn vị phải đáp ứng đầy đủ sổ sách, chứng từ và các tài liệu liên quan khi
Tổ kiểm toán yêu cầu. Khi phát hiện các đơn vị có sai phạm Tổ kiểm toán sẽ
trao đổi với thủ trởng đơn vị cùng xem xét và báo cáo giám đốc Công ty xin
ý kiến giải quyết.
16
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Kết luận
Nhìn chung bộ máy kế toán tại Công ty T vấn xây dựng điện I khá hoàn
chỉnh và chặt chẽ, với sự phân công, phân việc rõ ràng không trùng lắp và có
điều kiện đối chiếu kiểm tra chéo lẫn nhau. Hệ thống chứng từ của Công ty
đợc đánh số thứ tự trớc và có chu trình luân chuyển chứng từ chặt chẽ. Khi
một nghiệp vụ phát sinh phải có đầy đủ các chứng từ nhân chứng hợp lệ mới
đợc ghi sổ và xuất tiền. Các kế toán viên là những ngời có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ hơn nữa lại đợc sự hớng dẫn của Tổng Công ty điện lực Việt
Nam trong cách hạch toán, ghi chép sổ sách nên công tác kế toán tại Công ty
đợc thực hiện tốt. Bên cạnh đó cùng với sự kiểm tra của Tổ kiểm toán và ban
thanh tra Công ty, hoạt động tài chính kế toán của Công ty ngày càng đợc
hoàn thiện và hoạt động có hiệu quả hơn.
17