Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 106 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1
Ngành: Kế toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG QUANG MINH 9
1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh 9
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử
viễn thông Quang Minh 9
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty 11
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 13
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh 15
1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp 15
1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp 16
1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 17
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 18
1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 18
1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng 19
1.3.3 Hệ thống kế toán 20
1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH 29
2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 29
2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh 31
2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng 31
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng 31
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 49
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 2


Ngành: Kế toán
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511 56
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 57
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng 71
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 81
2.2.7 Kế toán kết quả tiêu thụ 94
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
QUANG MINH 100
3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa 100
3.1.1.Đánh giá chung 100
3.1.2 Ưu điểm 100
3.1.3 Nhược điểm 102
3.2 Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa
102
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ . 102
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hóa 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 3
Ngành: Kế toán
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
TSCĐ : Tài sản cố định
KTS : Kỹ thuật số
BQ : Bình quân

PXK : Phiếu xuất kho
PNK : Phiếu nhập kho
BTTTL : Bảng thanh toán tiền lương
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BPBH : Bộ phận bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
BTKHTSCĐ : Bảng trích khấu hao tài sản cố định
CPBH : Chi phí bán hàng
CHQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 4
Ngành: Kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty………………………………….12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………17
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ………………………22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng……………………………………………….30
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 5
Ngành: Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty……………………………………… 9
Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012……………………………… 10
Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp………………………………………………… 15
Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu………………………………………… 15
Bảng 2.1 Bảng danh mục hàng hóa…………………………………………… 28
Bảng 2.2 Bảng tính giá bình quân đơn vị……………………………………….52
Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 05/12/2013…………………… 34

Biểu số 2.2: Phiếu thu ngày 05/12/2013……………………………………… 35
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 10/12/2013………………… 36
Biểu số 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51111………………… 37
Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51112………………… 38
Biểu số 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51113………………… 39
Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51114………………… 40
Biểu số 2.8 Trích chứng từ ghi sổ số22……………………………… 41
Biểu số 2.9 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………….…….42
Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 511……………………………………………….43
Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 12/12/2013………………… 46
Biểu số 2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại………… ………… 47
Biểu số 2.13 Trích chứng tử ghi sổ số 24 ……………………… …………… 48
Biểu số 2.14 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ………………… …………… 49
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511………………………………… ……………….50
Biểu số 2.16 Phiếu xuất kho ngày 10/12/2013……………… ……………… 53
Biểu số 2.17 Trích sổ chi tiết TK 6321…………………….……………………54
Biểu số 2.18 Trích sổ chi tiết TK 6322 ………………….…………………… 55
Biểu số 2.19 Trích phiếu xuất kho ngày 10/12……….…………………………56
Biểu số 2.20 Trích phiếu nhập kho hàng bán trả lại ngày 12/12….……… 57
Biểu số 2.21 Trích sổ chi tiết TK 6323………………………………………….58
Biểu số 2.22 Trích sổ chi tiết TK 6324………………………………………….59
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 6
Ngành: Kế toán
Biểu số 2.23 Trích bảng tổng hợp bán hàng……………………………… 60
Biểu số 2.24 Trích chứng từ ghi sổ số 32………………………………… 61
Biểu số 2.25 Trích chứng từ ghi sổ số 33……………………………………….62
Biểu số 2.26 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………………63
Biểu số 2.27 Trích sổ cái TK 632………………………… ………………… 64
Biểu số 2.28 Trích BTTTL cho BPBH……………………………………….…67

Biểu số 2.29 Trích bảng KHTSCĐ cho BPBH…………………………………68
Biểu số 2.30 Trích sổ chi tiết TK 6411………………………………………….69
Biểu số 2.31 Trích sổ chi tiết TK 6414………………………………………….70
Biểu số 2.32 Trích bảng tổng hợp CHBH…………………………… 71
Biểu số 2.33 Trích chứng từ ghi sổ số 25… ………………………………… 72
Biểu số 2.34 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ… …………………………… 73
Biếu số 2.35 Trích sổ cái TK 641…………… ……………………………… 74
Biếu số 2.36 Trích bảng TTTL cho bộ phận QLDN……………… ………… 77
Biếu số 2.37 Trích bảng KHTSCĐ cho bộ phận QLDN………………… 78
Biểu số 2.38 Trích sổ chi tiết TK 6421………………………….………………79
Biểu số 2.39 Trích sổ chi tiết TK 6424………………………………………….80
Biểu số 2.40 Trích bảng tổng hợp CPQLDN……………….………………… 81
Biểu số 2.41 Trích chứng từ ghi sổ số 26………………… ………………… 82
Biểu số 2.42 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ………… …………………… 83
Biểu số 2.43 Trích sổ cái TK 642……………………………………………….84
Biểu số 2.44 Trích chứng từ ghi sổ số 34…………….…………………………86
Biểu số 2.45 Trích chứng tử ghi sổ số 35………….……………………………87
Biểu số 2.46 Trích sổ đăng ký chứng tử ghi sổ….…………………………… 88
Biếu số 2.47 Trích sổ cái TK 911…………….…………………………………89
Biếu sô 2.48 Trích báo cáo kết quả kinh doanh…………………………………90
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 7
Ngành: Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành
sản xuất. Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết
mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước
bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản

phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết
đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản
xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng
tốt hơn và được thị trường chấp nhận.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá
trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh
nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh là một Doanh nghiệp thương mại đã sử dụng kế toán để điều hành và quản
lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong đó kế toán theo dõi tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá có nhiệm vụ theo dõi quá
trình bán hàng số lượng hàng hoá bán ra, chi phí bán hàng để cung cấp đầy đủ
thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng kỳ sao cho nhanh nhất,
hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thức được vấn đề tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo và sự
giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán công ty em đã thực hiện chuyên đề thực
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8
Ngành: Kế toán
tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “Kế toán bán hàng & xác định kết quả tiêu
thụ tại Công TNHH điện tử viễn thông Quang Minh”. Chuyên đề được chia
thành 3 chương:
Chương I : Tổng quan về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Chương III: Một số đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại

công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Vì thời gian thực tập ngắn nên trong báo cáo em chỉ xin đề cập đến một vài
hàng hóa của công ty là đầu thu KTS hiệu DUNAL S86, đầu thu KTS hiệu F28,
chảo VTC HD, chảo K+.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp sửa chữa của các
thầy cô và cán bộ kế toán Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh để bài
viết này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn Hoàng
Thị Mai Lan và cán bộ kế toán công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã
tận tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo cáo tốt nghiệp
này.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 9
Ngành: Kế toán
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG QUANG MINH
1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh
Tên công ty: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Tên viết tắt: QMTELECOM CO. , LTD
Địa chỉ trụ sở chính: ô 32 - lô 4 - đền lừ 1 - Hoàng Mai - Hà Nội
Ngày thành lập: 18/05/2009
Điện thoại: 04.38618855
Fax: 927389
Email:
Vốn điều lệ của công ty: 25.378.000.000( Hai mươi lăm tỷ ba trăm bảy
mươi tám triệu nghìn đồng chẵn)
Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty

Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2012/2011
Số tiền
(
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số vốn 28,478 100 32,281 100 +3,803 +13,35
Vốn cố định 6,375 22,4 7,382 22,9 +1,007 +15,8
Vốn lưu động 22,103 77,6 24,899 77,1 +2,796 +12,65
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 10
Ngành: Kế toán
Qua bảng trên ta thấy: tổng số vốn của công ty ngày càng tăng.Cụ thể năm 2012
so với năm 2011 tăng 13,35%. Chứng tỏ công ty càng ngày càng đầu tư để mở

rộng thị trường phát triển kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật của công ty :
Chức danh: giám đốc
Họ và tên: Nguyễn Văn Thuần
Giới tính : Nam
Sinh ngày: 02/03/1974
Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của mình. Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là
công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thông qua quá trình
kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu
thị trường về phát triển của doanh nghiệp. Thành lập từ 2009 tới nay được 4 năm
và với định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung trong
quá trình làm việc công ty đã khẳng định được vị trí năng lực của mình trên lĩnh
vực đang kinh doanh. Với phương châm “ chữ tín là hàng đầu” luôn đem sự hài
lòng của khách hàng là sự thành công của công ty.
Với sự nỗ lực của Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân viên, công ty
TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã từng bước đi lên, vững bước trên thị
trường, điều đó thể hiện qua một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty đã đạt được trong
vài năm gần đây.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 11
Ngành: Kế toán
Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng chủ yếu của Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
là bán buôn, bán lẻ các mặt hàng điện tử phục vụ nhân dân thủ đô và các tỉnh lân
cận, thông qua đó:
• Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.
• Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển

• Đảm bảo đời sống cho người lao động
Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, Công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh có những nhiệm vụ chính sau:
• Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất đảm bảo;
• Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lưu thông hàng hoá được
thường xuyên liên tục và ổn định thị trường;
• Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và
các cá nhân trong nước;
• Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở
rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc giao nộp
ngân sách hàng năm;
• Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của nhà nước
Công ty không ngừng tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng
bước hiện đại hóa phương pháp phục vụ, xây dựng đội ngủ nhân viên có trình độ
chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2012 Năm 2011
Năm 2012/
2011
1. Tổng doanh thu Tỷ đồng 8,019 6,892 16,35%
2. Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 6,253 5,380 16,23%
3. Lợi nhuận thực hiện Tỷ đồng
1,766 1,512
16,79%
4. Tổng số lao động Người 46 42 9,52%
5. Thu nhập bình quân
(Người/tháng)

Triệu đồng 3,2 3 6,67%
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 12
Ngành: Kế toán
mới. Bên cạnh đó công ty luôn sẵn sàng mở rộng các mối quan hệ, mở rộng thị
trường để nâng cao đời sống cho người lao động.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 13
Ngành: Kế toán
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Hội đồng thành viên
Chức năng của các bộ phận
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh tổ chức bộ máy quản lý
theo mô hình:
Đứng đầu là chủ tịch hồi đồng thành viên:
•Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên hoặc tổ chức lấy ý kiến
các thành viên;
•Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của hội
đồng thành viên;
•Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của hội đồng thành viên.
Hội đồng thành viên:
•Có trách nhiệm bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Chủ tịch hội đồng
thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng bảo vệ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 14
Ngành: Kế toán

•Các thành viên thực hiện nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng thành viên phân
công, tuân thủ các quy định của điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của
hội đồng thành viên;
•Hội đồng thành viên quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch hội
đồng thành viên , giám đốc, kế toán và các nhân viên khác.
Giám đốc: người có quyền lực cao nhất, là người chịu trách nhiệm chung
và trực tiếp quản lý các khâu quan trọng, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh và hiệu quả kinh tế.
Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, đưa ra những ý kiến giúp
điều hành công ty có hiệu quả.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ làm công tác quản lý về tài chính của công ty,
luôn chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách của nhà nước về quản lý tài
chính, tránh những lãng phí và vi pham nguyên tắc nghề nghiệp. Xây dựng và
thực hiện các kế hoạch tài chính, kế toán trong công ty phù hợp với chính sách
quy định của Nhà nước. Tổ chức theo dõi giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm hàng hóa ,theo dõi tình hình nhập xuất tồn
kho của hàng hóa vật tư. Theo dõi tình hình bán hàng và các khoản phải thu với
khách hàng, ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
và chi phí của từng hoạt động trong công ty. Tính toán chính xác kết quả của
từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước các
khoản nộp ngân sách nhà nước như thuế GTGT. Cung cấp thông tin kế toán phục
vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên
quan đến quá trình bán hàng , xác định kết quả.
Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch bán hàng, kế hoạch đào tạo cho
nhân viên trong hệ thống bán hàng, xây dựng tổ chức nhân sự các bộ phận thuộc
bộ phận kinh doanh. Phòng kinh doanh được tổ chức thành 2 bộ phận: bộ phận
kinh và bộ phận bán hàng dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng kinh doanh:
Bộ phận kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, tiếp thị, marketing cho sản phẩm
của công ty. Có nhiệm vụ tìm hiểu thông tin về các khách hàng tiềm năng của
công ty;

Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 15
Ngành: Kế toán
Bộ phận bán hàng: Trực tiếp bán hàng tại của hàng của công ty và giao
hàng khi xuất kho.
Phòng bảo vệ: có trách nhiệm kiểm soát hoạt động ra vào, trông nom và
nghiêm chỉnh thực hiện tác phong nghề nghiệp.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là doanh nghiệp thương
mại chuyên kinh doanh các đồ điện tử phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như: các
hàng hóa điện tử, các loại đầu kỹ thuật số, đầu VINASAT 1, đầu VINASAT 2,
chảo dưới hình thức bán buôn và bán lẻ. Trong đó thì kinh doanh đầu kỹ thuật số
tạo ra nhiều doanh thu nhất.
Về hệ thống phân phối sản phẩm, trong thời gian qua công tác thiết lập mới
và củng cố hệ thống đại lý thường xuyên được duy trì. Công ty có đại lý khắp
các tỉnh trên toàn quốc trải dài 3 miền Bắc – Trung - Nam.
1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh doanh là
mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân
chuyển hàng hoá chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất. Công ty áp
dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh mua bán qua kho và mua bán
không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hoá của công ty được thực hiện qua
sơ đồ sau:
Mua vào Dự trữ Bán ra
(Bán qua kho)
(Bán giao hàng thẳng không qua kho
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 16
Ngành: Kế toán
1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp

Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp
STT Nhà cung cấp Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh
1 Công ty VTC
Dịch vụ Truyền
hình số
Hai Bà
Trưng -
Hà Nội
Chuyên cung cấp về dịch vụ truyền hình
trả tiền, dịch vụ truyền dẫn kênh truyền
hình, dịch vụ và cung cấp thiết bị phát
thanh truyền hình, viễn thông, công nghệ
thông tin
2 Công ty cổ
phần thương
mại điện tử
Minh Khang
Hà Đông
– Hà Nội
Chuyên cung cấp và lắp đặt đầu thu VTC,
K+, AVG (TH An Viên), giá cả tốt nhất
trên Hà Nội, lắp đặt nhanh nhất
Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu
STT Khách hàng Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh
1 Nguyễn
Mạnh Tùng
Hà Đông
– Hà Nội
Chuyên mua bán các linh kiện, thiết bị điện,
điện tử, điện lạnh, viễn thông. Dịch vụ lắp

đặt bảo trì các thiết bị, điện tử
2 Nguyễn Vĩnh
Trung
Trường
Chinh -
Hà Nội
Đại lý K+ : Bán đầu thu K+, Lắp đầu thu
K+, VTC, HD, Chảo K+ Chất lượng, Giá
hợp lý. Lắp đặt k+ tại Hà Nội chuyên
nghiệp, nhanh chóng, sản phẩm chính hãng.
3 Nguyễn Văn

Từ Sơn –
Bắc Ninh
Chuyên cung cấp các loại thiết bị truyền
hình như: khuếch đại truyền hình cáp,
khuếch đại chia, bộ chia HDMI(4 cổng, 8
cổng), các loại đâu thu kỹ thuật số …, lắp
đặt và bán các loại chảo thu vệ tinh k+, vtc
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 17
Ngành: Kế toán
1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.3.1.Các phương thức bán hàng:
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể thực
hiện qua hai phương thức : bán buôn và bán lẻ
Bán buôn là bán hàng với khối lượng lớn, theo hợp đồng và thanh toán
không dùng tiền mặt. Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn năm trong khâu
lưu thông chưa bước vào tiêu dùng. Do không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp
hàng hóa nển giá rẻ hơn và doanh số thường cao hơn so với bản lẻ. Công ty áp

dụng phương thức bán buôn dưới 2 hình thức sau:
•Bán hàng qua kho: Theo phương thức này,hàng hoá mua về được nhập
kho rồi từ kho xuất bán ra;
•Bán hàng vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,hàng hoá sẽ được
chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị
trung gian.
Bán lẻ là bán cho nhu cầu nhỏ lẻ của người tiêu dụng, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng thanh toán ngay. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán hàng, lưu kho,
chi phí bán hàng nên giá bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số của doanh nghiệp
chậm hơn, nhưng lại nhận được nhiều thông tin trực tiếp từ người tiêu dùng.
Công ty áp dụng phương thức này theo hình thức bán hàng thu tiền tập trung:
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc
thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến hành như
sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, người bán viết “ hóa đơn
bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền”,
khách hàng mang hoá đơn đó đến nhận hàng. Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp
số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính
toán lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
1.2.3.2 Các phương thức thanh toán
•Phương thức thanh toán ngay: theo phương thức này, việc chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 18
Ngành: Kế toán
thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với
số hàng hoá mà mình đã bán;
•Phương thức thanh toán sau: theo phương thức này thời điểm thu tiền
không trùng với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những khách
hàng có quan hệ thường xuyên, sòng phẳng.
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán

1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Để thuận tiện cho việc quản lý thì công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh đã áp dụng hình thức kế toán tập trung, mọi công việc của kế toán được
thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khoản kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến
khâu tổng hợp lâu báo cáo. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới
sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
bố trí 5 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán.
Kế toán trưởng
• Là người tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, kiểm tra thực hiện
công tác kế toán tại doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp đôn đốc các phần hành
kế toán;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 19
Ngành: Kế toán
• Báo cáo vơi cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn
vị thẩm quyền được giao;
• Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn, kịp thời
tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quết định quản lý chính xác kịp thời;
• Là người có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định thu
chi kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất
lượng của cán bộ công nhân viên.
Kế toán bán hàng
• Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng
trong công ty;
• Căn cứ chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng
giảm hàng hóa hàng ngày, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh.

Kế toán công nợ - có nhiệm vụ làm chứng từ và ghi sổ công nợ, thanh toán
lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
Kế toán thuế - căn cứ vào chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT theo dõi hach
toán các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai báo
thuế.
Thủ quỹ - có trách nhiệm trong công tác thu chi tiền mặt và tồn quỹ của
công ty. Quản lí tiền thực trong quĩ và trực tiếp thu chi quĩ tiền mặt của công ty.
Hàng tháng thủ quỹ căn cứ vào số công nợ để ghi chép sổ sách lên bảng số dư để
theo dõi thu hoàn tạm ứng của từng người
1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng
• Công ty áp dụng chế độ chính sách theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ chuẩn mực kế
toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh,
đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp
nhằm cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và nâng cao hiệu quả công
tác kế toán.
• Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 năm đó;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 20
Ngành: Kế toán
• Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là
đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ);
• Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ
• Hạch toán hàng tồn kho phương pháp kiểm kê định kỳ;
• Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết
hàng tồn kho
• Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng;
• Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ;
• Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh sử dụng phần mềm kế
toán MISA.
1.3.3 Hệ thống kế toán
1.3.3.1 Hệ thống chứng từ kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH điện tử
viễn thông Quang Minh
Chỉ tiêu tiền lao động tiền lương: là chỉ tiêu phản ánh sự biến động về
tiền lương của người hưởng lương, làm công, các loại lao động theo thời gian.
Một số chứng từ cơ bản như:
• Bảng chấm công: 01a-LĐTL
• Bảng chấm công làm thêm giờ: 01b- LĐTL
• Bảng thanh toán tiền lương: 02- LĐTL
• Bảng thanh toán tiền thưởng: 03- LĐTL
• ………
Chỉ tiêu HTK: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại hàng
tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất , kinh doanh của doanh nghiệp. Một số
chứng từ cơ bản như:
• Phiếu nhập kho: 01-VT
• Phiếu xuất kho: 02-VT
• Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, dụng cụ, sẩn phẩm, hàng hóa:03-VT
• Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ: 04-VT
• ……….
Chỉ tiêu bán hàng: là chỉ tiêu phản ánh doanh thu, biến động của mua bán
cổ phiếu. Một số chứng từ cơ bản như:
• Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi: 01-BH
• Thẻ quầy hàng: 02-BH
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 21
Ngành: Kế toán
Chỉ tiêu tiền tệ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh

nghiệp. Một số chứng từ cơ bản:
• Phiếu thu: 01-TT
• Phiếu chi: 02-TT
• Giấy đề nghị tạm ứng: 03-TT
• Giấy đề thanh toán tiền tạm ứng: 04-TT
• ……
Chỉ tiêu TSCĐ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tăng, giảm của TSCĐ và
chi phí xây dựng cơ bản dở dang có tại doanh nghiệp. Một số chứng từ cơ bản:
• Biên bản giao nhận TSCĐ: 01- TSCĐ
• Biên bản thanh lý TSCĐ: 02- TSCĐ
• Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành: 03- TSCĐ
• Biên bản đánh giá lại TSCĐ: 04- TSCĐ
• …
1.3.3.2 Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Nhóm TK tài sản:phản ánh giá trị hiện có,tình hình biến động tăng giảm tài
sản của doanh nghiệp. Taài sản của doanh nghiệp bao gồm:
• Tài sản ngắn hạn: gồm các TK như tiền mặt(111), tiền gửi ngân
hàng(112), phải thu của khách hàng(131), hàng hóa(156)…
• Tài sản dài hạn: gồm các TK như tài sản cố định hữu hình(211), hao mòn
tài sản cố đinh(214), vốn góp liên doanh(222), xây dựng cơ bản dở dang(241)….
Nhóm TK nguồn vốn: phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình
tăng giảm các khoản của các khoản vay, nợ, vốn sở hữu có trong doanh nghiệp.
Nguồn vốn cảu doanh nghiệp bao gồm:
• Nợ phải trả: gồm các TK như vay ngắn hạn(311), phải trả cho người
bán(331),thuế và các khoản phải nộp nhà nước(333), vay dài hạn(341)….
• Nguồn vốn chủ sở hữu: gồm các TK như nguồn vốn kinh doanh(411), lợi
nhuận chưa phân phối(421)
Nhóm TK doanh thu: phản ánh toàn bộ doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận dược

chia, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại. Bao gồm
các TK như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511), doanh thu nội bộ
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 22
Ngành: Kế toán
(512), doanh thu hoạt động tài chính(515), chiết khấu thương mại(521), hàng bán
bị trả lại(531), giảm giá hàng bán(532).
Nhóm TK chi phí:phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ; phản ánh giá trị hàng hóa, vật tư mua vào, trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ bán ra; phản ánh chi phí tài chính; phản ánh chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp sản xuất , kinh
doanh. Bao gồm các TK như mua hàng(611), giá vốn hàng bán(632), chi phí bán
hàng(641), chi phí quản lí doanh nghiệp(642)….
1.3.3.3 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, dùng nhiều loại chứng từ nên Công ty sử dụng hình thức kế toán là
hình thức chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải căn cứ
vào chứng từ gốc để lập “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
• Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
• Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Các loại sổ sử dụng trong hạch toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa:
• Sổ đăng ký Chứng từ – ghi sổ
• Sổ cái TK 156,632,641,642…
• Các sổ, thẻ kế toán có liên quan
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 23

Ngành: Kế toán
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày hay định kì căn cứ các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho đã kiểm tra hợp lệ để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ
gốc cần ghi chi tiết thì kế toán sẽ tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật liệu hàng hoá
và mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng loại vật liệu.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó
ghi vào sổ cái.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Sổ quĩ Chứng từ gốc Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng kí CTGS
Sổ Cái
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 24
Ngành: Kế toán
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số
liệu, chi tiết các chứng từ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh các tài
khoản.
Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản và
bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp
một cách riêng rẽ: sổ đăng kí chứng từ ghi vào sổ cái.
1.3.3.4 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Sổ tổng hợp:
•Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát triển theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm
tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh;
•Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong niên độ kế toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số
trang liên tiếp trong toàn niên độ;
•Bảng cân đối số phát sinh: Là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi
sổ của kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng.
Cơ sở để lập là các số phát sinh là số dư cuối kỳ từ các sổ cái.
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết thường được lập tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý cũng như sử
dụng thông tin của doanh nghiệp. Với hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ”, đơn
vị hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiết như sau:
•Sổ quỹ tiền mặt : theo dõi thu chi tồn quỹ hàng ngày;
•Sổ chi tiết hàng hóa : được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất của từng
loại hàng hóa. Được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa xác định;
•Sổ chi tiết tài sản cố định: được mở để theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
cố định;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 25
Ngành: Kế toán
•Sổ chi tiết công nợ phải trả: được mở để theo dõi tình hình công nợ của
đơn vị với các khách hàng và nhà cung cấp , mở chi tiết cho từng khách hàng và
nhà cung cấp;

•Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: được mở để theo dõi giá vốn hàng đã tiêu
thụ, sổ được mở chi tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là
các phiếu xuất kho, hoá đơn, và các chứng từ khác liên quan;
•Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ
sở để ghi chép là các hoá đơn bán hàng, và các chứng từ ghi giảm doanh thu;
Trên cơ sở các sổ kế toán được mở, đến kỳ báo cáo kế toán tiến hành kiểm
tra, đối chiếu, lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho công tác quản lý
của Công ty và tổng hợp số liệu kế toán toàn Công ty để nộp cấp trên.
1.3.3.5. Quy trình kế toán của một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
Tổ chức hạch toán kế toán mua hàng: Sau khi ký kết hợp đồng, phòng
kinh doanh tiến hành làm thủ tục nhập hàng. Khi hàng về kho, thủ kho tiến hành
viết phiếu kho sau đó ghi sổ kho, và chuyển một liên cho kế toán, kế toán căn cứ
vào Hóa đơn mua hàng, tờ khai nhập khẩu và phiếu nhập kho tiến hành ghi sổ.
Tổ chức hạch toán kế toán nghiệp vụ thanh toán với người bán: Sổ chi
tiết được mở cho từng khách hàng. Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán lập hoá
đơn mua hàng. Sau đó vào sổ chi tiết thanh toán với người bán và bảng tổng hợp
chi tiết thanh toán với người bán. Cuối kỳ lập chứng từ ghi sổ rùi vào sổ cái 331
1.3.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh
Mục đích lập BCTC: Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện
tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai.
Hệ thống BCTC bao gồm:
Bảng CĐKT: (Mẫu số B01-DNN) thể hiện tính minh bạch trong các báo
cáo tài chính.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3

×