Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.97 KB, 54 trang )


Kinh tế mở cửa, Việt Nam gia nhập sâu rộng vào các thị trường quốc tế: Việt
Nam gia nhập WTO (2007), ASEAN (7/1995), AFTA (12/1995). Cũng là cơ hộ để các
doanh nghiêp trong nước phát triển và đầu tư kinh doanh. Tạo điều kiện xuất hiện
nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thị trường, dẫn đến sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp với nhau. Nâng cao sức cạnh tranh là điều tất yếu để doanh nghiệp có thể tiếp
tiếp tục tồn tài. Trong đó nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu để doanh
nghiệp thực hiện mục tiêu đó, đồng thời tiến tới phát triển mạnh và bền vững, có
thương hiệu riêng trên thị trường.
Đề tài khóa luận: 
 !"#$%, gồm có hai phần chính: lý luận và thực tiễn,
Về lý luận, bài làm đi giải quyết các vấn đề cấp thiết có liên quan đến hiệu quả
và kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá và nhận định khách quan. Từ đó làm cơ sở để
phân tích các yếu tố thực tiễn trong doanh nghiệp.
Về thực tiễn, trên cơ sở các lý luận đã được trình bày trong bài đi phân tích thực
trạng kinh doanh và thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và
Công nghệ cao, nhận định các thành tựu đã đạt được, phát hiện những hạn chế, chỉ rõ
những nguyên nhân của hạn chế đó. Từ đó giúp doanh nghiệp đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong năm 2014 và các năm tiếp theo.
1
1
&'()
Qua quá trình nỗ lực nghiên cứu và hoàn thiện đề tài khóa luận: “
 !"#$%
em xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu nhà trường, cùng toàn thể các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế
nói chung và toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Thương mại nói riêng, đã tại
điều kiện cho em học tập và đào tạo trong suốt bốn năm học tập dưới mái trường
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sấu sắc tới thầy giáo – TS. Thân Danh Phúc đã
nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành bài khóa luận này.
Em chân thành cảm ơn công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao, cùng các


anh, chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tham gia thực tập và
nghiên cứu tại công ty, để em có thể tìm hiểu, thu thập số liệu và có thêm kinh nghiệm
thực tế trong môi trường kinh doanh.
Tuy nhiên, do kiến thức và kinh nghiệm thực tế của em còn hạn chế nên bài làm
khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến
của các thầy, cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện.
*+,--"+./
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2014
Sinh viên

2
2
01 23(3'45
01 2 6 789 :
Đồ thị 2.1: kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013 31

3
3
4
4
01 2;<'=>
? @#AB C
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 LN Lợi nhuận
3 DT Doanh thu
4 VKD Vốn kinh doanh
5 TSCĐ Tài sản cố định
6 VCĐ Vốn cố định
7 VLĐ Vốn lưu động
8 VNĐ Việt Nam đồng

9 GTGT Giá trị gia tăng
10 KD Kinh doanh
11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
22

5
5
&'()
01 23(3'45
01 2 6 789 :
01 2;<'=>
22
6
6
&'D8E5
1. FGAHIJK$LMN
Tham gia vào quá tình hội nhập, Việt Nam đã có rất nhiều cơ hội cũng như
thách thức, đặc biệt phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tài chính suy thoái kinh tế toàn
cầu, kéo theo nền kinh tế của các quốc gia đều bị lao lúng. Nhưng kinh tế của Việt
Nam cơ bản vẫn ổn định, duy trì được tốc độ tăng trưởng , tiềm lực và quy mô kinh tế
tiếp tục tăng qua các năm. Hội nhập giúp Việt Nam có cơ hội thâm nhập sâu hơn vào
thị trường quốc tế, song bên cạnh đó phải đối mặt những khó khăn thách thức lớn
trước mắt và lâu dài, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước có khả năng học hỏi
và phát huy được sức kinh doanh lành mạnh, sáng tạo của mình. Trước thời cơ đó
khiến cho sự gia tăng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ngày càng tăng
mạnh, hiện này có tới 95% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng tồn tại trên thị
trường, sức ép của thị trường trong nước đẩy lên cao, khi các doanh nghiệp phải cạnh
tranh với nhau trên thị trường nước nhà để kiếm chỗ đứng, tìm kiếm khả năng tồn tại
và nuôi ,khát vọng vươn ra xa với các cường quốc bên ngoài. Để làm được điều đó các
doanh nghiệp đều có những chính sách và mục tiêu của riêng mình, nhưng yếu tố mà

không một doanh nghiệp nào bỏ qua và đều muốn nắm bắt thới cơ để phát triển nó, đó
chính là hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đánh giá mức độ
phát triển, cũng như trình độ ứng dụng khoa học – công nghệ của doanh nghiệp lên các
sản phẩm của mình đến đâu, nó đã đạt tới mức phát triển như thế nào. Không những
thế, hiệu quả kinh doanh cho biết một cái nhìn khách quan về khả năng cạnh tranh,
cũng như tỷ lệ sống sót của doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm (%), nó đánh giá
những thành tựu trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, là tiền đề để các nhà
quản trị nghiên cứu, phân tích để tìm ra những yếu kém còn tồn tại, từ đó nhận định
giải pháp khắc phục và phát triển doanh nghiệp. Như vậy, ta có thể thấy rõ vai trò của
hiệu quả kinh doanh nó không chỉ dừng lại ở mức độ phả ánh đơn thuần nâng suất lao
động, hay mức lợi nhuận đem lại sau những khoản chi phí đã bỏ ra, mà nó còn phản
ánh khả năng quản trị của doanh nghiệp, khả năng điều phối, sử dụng hiệu quả nguồn
lực sẵn có, nó giúp doanh nghiệp nắm bắt được thời cơ kinh doanh, nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường. Nó là một phạm trù kinh tế, là một thách thức đối với các doanh
nghiệp.Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là yếu tố tất yếu của các doanh nghiệp
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao là một doanh nghiệp hoạt động
dựa trên các lĩnh vực liên quan đến khoa học và công nghệ. Là một doanh nghiệp mới,
được thành lập từ năm 2006, cho đến nay doanh nghiệp đã có những bước chuyển đổi
không ngừng, luôn tìm những biện pháp để nâng cao hiệu quả trên từng sản phẩm đến
7
các khách hàng. Doanh nghiệp đã đạt được những thành công nhất định. Song bên
cạnh đó, trong suốt quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty, em nhận thấy chính sách
quản lý và biện pháp của doanh nghiệp đặt ra vẫn chưa thực sự hiệu quả, chưa phát
huy được hết tiềm lực trong doanh nghiệp. Chính vì vậy em nhận thấy việc nghiên cứu
một đề tài liên quan tới vấn đề hiệu quả kinh doanh của công ty là hết sức cần thiết,
nên em xin đề xuất chọn đề tài: 
 !"#$% làm đề tài nghiên cứu khóa luận của mình,
với mục đích phân tích được thực trạng kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-
2013 và đề xuất những giải pháp phù hợp, nhằm giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh

cuả công ty trong những năm tiếp theo.
2. O-PHILMH
Trong quá trình làm bài khóa luận, em đã sử dụng, nghiên cứu các tài kiệu
thông qua sách, báo, qua mạng internet, qua các bài khóa luận của các anh chị khóa
trước. Trong đó phải kể đến hai công trình nghiên cứu lớn và quan trọng.
 -PQR Khóa luận tốt nghiệp, năm 2013
Đề tài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Bảo Minh Hà Nội
trong giai đoạn hiện nay”; Bộ mộn: Kinh tế Thương mại, tác giả: Vũ Quốc Lập, giáo
viễn hướng dẫn: TS.Thân Danh Phúc.
Nội dung: bài luận đi từ cái tổng quan tới cái cụ thể, giải quyết cặn kẽ từ vấn đề
lý luận tới vấn đề thực tiễn. Giải quyết được các vấn đề liên quan tới hiệu quả kinh
doanh, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Qua quá
trình nghiên cứu, điều tra tác giả đã có những hiểu biết nhất định về công ty Bảo
Minh: từ cơ cấu tổ chức, bộ mấy hoạt động, đội ngũ nhân sự,…với các số liệu thu thập
được tác giả đã làm nổi bật các lĩnh lực hoạt động kinh doanh chủ chốt của công ty
như: bảo hiểm con người, bảo hiểm về tài sản kỹ thuật, bảo hiểm xe cơ giới. Cũng như
làm rõ được vấn đề cần nghiên cứu đó là thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty,
đánh giá được những thuận lợi và khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị tời
cơ quan tổ chức chuyên ngành và nhà nước.
 -PSRkhóa luận tốt nghiệp, năm 2013
Đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu
tư kinh tế Hồng Hà”; Bộ môn: Kinh tế Thương mại; tác giả: Lê Thị Tâm; giáo viên
hướng dẫn: Th.s Nguyễn Minh Phương.
Nội dung: làm rõ được các vấn đề lý luận liên quan. Qua việc sử dụng các
phương pháp thống kê, phân tích và xử lý số liệu đã đi sâu nghiên cứu những ảnh
hưởng trực tiếp của các nhân tố môi trường đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của
chính công ty cổ phần đầu tư kinh tế Hồng Hà: như môi trường vĩ mô, môi trường văn
8
hóa-xã hội, môi trường khoa học-công nghệ,…phân tích thực trạng hiệu quả kinh
doanh của công ty Hồng Hà giai đoạn từ năm 2007-2011, phân tích thông qua các

bảng số liệu và đánh giá chúng dưới các bảng số và biểu đồ cụ thể. Nhận biết những
thành công, tồn tại, đưa các giải pháp và kiến nghị liên quan.
N,TR
U JV+R nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên đều đã làm nổi bật được vấn
đề chính cần nghiên cứu “giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh”, đều đi đúng theo
trình tự quy luật của nó, đi từ cái cá biệt tới cái tổng thể, từ lý luận tới thực tiễn, tận
dụng các thông tin sẵn có để phân tích thực trạng và đưa ra được các giải pháp kịp
thời.
U WXJV+Rlý luận còn thiếu sự liên kết giữa các phần. Đi nghiên cứu cụ thể từng
bộ phận liên quan, nhưng chưa đánh giá chung được tình hình hoạt động hiệu quả kinh
doanh của riêng doanh nghiệp trên toàn địa bàn tỉnh hay thành phố mà doanh nghiệp
đang hoạt động.
Từ những thiếu xót còn tồn tại, thông qua đề tài: “giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao” em sẽ đi sâu nghiên cứu
trên các mảng lý luận tới thực tiễn, tiến hành đánh giá trên các phương diện trong nước
và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. Từ đó đề xuất các giải pháp để
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2014 và các năm
tiếp theo.
3. YMN#$HZ[#GJKHI
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao,
với sự hướng dẫn tận tình của các anh chị phòng kinh doanh, cùng sự giúp đỡ của các
nhân viên phòng kế toán, em đã có những hiểu biết thêm thực tế về bộ máy tố chức,
cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong suốt giai đoạn từ năm
2010 đến nay. Qua nghiên cứu phân tích em nhận thấy bên cạnh những thành quả đạt
được, doanh thu có tăng cho tới thời điểm năm 2013, chất lượng sản phẩm của công ty
tăng theo quy mô,… Song bên cạnh đó vẫn tồn tại nhiều vấn đề bất cập, yếu kém, như
doanh thu tăng kéo theo chi phí cũng tăng, chất lượng sản phẩm, đội ngũ quản lý còn
thiếu trình độ chuyên môn,…để nhận thức rõ hơn về vai trò của hiệu quả kinh doanh
và việc cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp, em xin được
đi nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH

Khoa học và Công nghệ cao”. Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm giúp công ty
TNHH Khoa học và Công nghệ cao nâng cao được hiệu quả kinh doanh của mình
trong các năm tiếp theo.
9
4. 8[WX7+\H#$]+#HI
 8[WXHIR
- Thực trạng hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học
và Công nghệ cao
- Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động tác động như
thế nào tới hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao.
 \H
- Mục tiêu lý luận: nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
TNHH Khoa học và Công nghệ cao.
- Mục tiêu thực tiễn:
• Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo tài chính doanh
nghiệp.
• Từ đó đánh giá cụ thể thực tế những nhân tố: lao động, vốn,… ảnh hướng tới hiệu quả
kinh doanh của công ty như thế nào?
• Tổng quan được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại.
• Đưa ra được các giải pháp tối ưu nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh
doanh trong các năm tiếp theo.
• Đề xuất, kiến nghị về những vấn đề còn tồn tại.
 ^]+#HI
- Phạm vi nội dung: bài khóa luận tập trung nghiên cứu và phân tích hiệu quả kinh
doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao. Xuất phát từ việc giải quyết
các vấn đề lý luận: kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, phân loại hiệu quả kinh doanh,
sự cân thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh, phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng. Từ cơ sở lý luận đi đến phân
tích thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao
trên thị trường nội địa và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, thông qua việc đánh

giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, những thành tựu đạt
được, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất các phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
- Phạm vi không gian: công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao.
- Phạm vi thời gian: tìm hiểu về thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Khoa học và Công nghệ cao trong giai đoạn từ năm 2010-2013. Đồng thời đưa ra
những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty trong
năm 2014 và những năm tiếp theo.
5. ^W.HI
10
 Phương pháp thu thập các dữ liệu:
- Phương pháp thu thập dữ kiệu thứ cấp:
• Thu thập dữ liệu thông qua báo cáo tài chính hàng năm về tình hình doanh thu, lợi
nhuận, chi phí,…
• Thu thập dữ liệu thông qua sách, báo, mạng internet, giáo trình chuyên ngành, khóa
luận tốt nghiệp và các tài liệu tham khảo có lien quan nhằm phục vụ cho công tác làm
khóa luận đạt hiệu quả tốt nhất.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: sử dụng các phần mềm ứng dụng như word,
excel, tạo bảng biểu và xử lý dữ liệu trên excel, xử dụng ứng dụng trên excel để vẽ bản
đồ liên quan tới bào luận.
 Phương pháp xử lý các dữ liệu: từ các dữ liệu thu thập thập được từ phương pháp thu
thập dữ liệu sẽ được xử lý một cách có chọn lọc nhằm phục vụ cho quá trình nghiên
cứu, hoàn thiện bài khóa luận.
 Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp các dữ liệu: sử dụng phương pháp này trên
cơ sở những tài liệu, thông tin đã qua xử lý sẽ được phân tích và đánh giá một cách cụ
thể về hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó được tổng hợp lại và rút ra những nhận
xét, đánh giá lien quan
6. !AGLMN[
Bài khóa luận tốt nghiệp bao gồm có bốn phần lớn, cùng với các phần có liên
quan: tóm lược, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt.Bốn phần lớn

bao gồm:
Lời mở đầu
Chương I: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Khoa học và Công nghệ cao
Chương III: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao
11
 )'R_?`)?Da5b<c 'd5e5(!' 0f1 g1
0f1  'd^
1.1. !+#$M]
1.1.1. 
a) Khái niệm doanh nghiệp và kinh doanh của doanh nghiệp
 !
Theo khoản 2, điều 4 của bộ luật doanh nghiệp năm 2005, thì kinh doanh được
định nghĩa như sau: “kinh doanh là việc thực hiên liên tục một, một số hoặc tát cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
 0
Về bản chất, doanh nghiệp được hiểu dưới rất nhiều góc độ khác nhau:
Trên cơ sở pháp lý, theo khoản 1, điều 4 của luật doanh nghiệp năm 2005 thì
doanh nghiệp được định nghĩa: “doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
eJV+$OIR “doanh nghiệp là một tổng thể các phương tiện,
máy móc thiết bị và con người được tổ chức lại nhằm đạt một mục đích”.
eJV+MXN: doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất, thông qua đó,
trong khuôn khổ một tài sản nhất định, người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác
nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị trường và thu khoản
chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.

eJV+IhRdoanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm
thực hiện một, một số, hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tư từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.
eJV+MiA[R doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong
hệ thống kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tương hỗ lẫn
nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh
tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội.
Tóm lại, M$R một đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức, nhằm
tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường, thông qua đó để
tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nhà nước và quyền lợi chính
đáng của người tiêu dungj
b) Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, với
hiệu quả kinh tế mang vai trò quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
12
- Hiệu quả kinh tế là: một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực mà
doanh nghiệp có được để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động
kinh doanh.
Như vậy, từ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chúng ta có khái niệm chung về
hiệu quả kinh doanh như sau: M$ phạm trù kinh tế cơ bản, biểu
hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhắm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là
thước đo quan trọng tới sự phát triển và tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để
đánh giá mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.1.2. 
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh
mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh được thể hiện dưới hai góc độ sau:

- Hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí
bỏ ra, mối quan hệ đó được thể hiện qua các công thức sau:
Về mặt so sánh tương đối:
Về mặt so sánh tuyệt đối:
Trong đó: H: là hiệu quả sản xuất kinh doanh.
K: là kết quả đạt được.
C: là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào.
- Phải phân biệt được hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả xã hội: hiệu quả kinh tế xã hội
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu cả về kinh tế xã hội
trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu
vực kinh tế. Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được
mục tiêu về xã hội nhất định.
1.1.3. 
a) Đôi với doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh phản ánh lợi nhuận thu được so với mức chi phí bỏ ra,
chính vì vậy nó phản ánh được mức độ sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có của
doanh nghiệp như thế nào, đã đạt hiệu quả hay chưa?. Giúp doanh nghiệp phát hiện
được những yếu kém còn tồn tại, để từ đó đánh giá, phân tích và tìm ra các giải pháp
tối ưu cho doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trước
các đối thủ, hiệu quả đi cùng với tiết kiệm chi phí sẽ góp phần nâng cao năng suất lao
13
động, đồng thời giúp cho doanh nghiệp nâng cao được sức cạnh tranh, mở rộng quy
mô và phát triển thị trường.
b) Đối với xã hội
Hiệu quả kinh doanh giúp giải quyết các mục tiêu về mặt xã hội, như: giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hôi, hay từng khu
vực, nâng cao trình độ văn hóa, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trường,…
góp phần tạo ra một xã hội lành mạnh và phát triển.
1.1.4. !"#

Túy theo từng mục tiêu, đặc trưng nhghiên cứu khác nhau mà có các cách phân
loại hiệu quả kinh doanh khác nhau. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh theo các tieu
thức có ý nghĩa thiết thực trong công tác thống kê và quản lý của doanh nghiệp. Là cơ
sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh mới và xác định các biện pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
a) Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
- Hiệu quả kinh tế: là kết quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động kinh
doanh, nó miêu tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà DN đạt được với chi phí đã
bỏ ra để đạt được lợi ích đó. ( là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực ( nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn,…).
- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu
xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc
từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành nghề, cải thiện
đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người
lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là hai mặt
của một vẫn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như khi
đánh giá hiệu quả các hoạt động này cần xem xét cả hai mặt này một cách đồng bộ.
Hiệu quả kinh tế không đơn thuần chỉ là các thành quả kinh tế, vì trong kết quả và chi
phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã hội tồn tại
phụ thuộc vào kết quả và chi phí này sinh trong hoạt động kinh tế. Không thể có hiệu
quả kinh tế mà không có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở, là nền
tảng của hiệu quả xã hội.
b) Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
- J[Rlà hiện tượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể
bằng cách xác định mức lợi ích thu được hoặc so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ
ra.
14
- kkRđược xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối
của các phương án khác nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức chênh

lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Tác dụng của nó là để so sánh mức độ
hiệu quả của các phương án. Từ đó cho phép ta lựa chọn một cách làm bảo đảm đem
lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Giữa hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
song chúng có tính độc lập tương đối, xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định
hiệu quả so sánh. Tuy vậy, có khi hiệu quả so sánh được xác định không phụ thuộc
vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối, như so sánh giữa các mức chi phí của các
phương án khác nhau.
c) Hiệu quả bộ phận và hiệu quả tổng hợp
- OXRlà phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển kinh tế
thep chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản
xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh cảu doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp:là thước đo hết sức quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá thực hiện các mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
- ZlNRlà sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu
tố nguồn nhân lực, vốn,…trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là
thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng yếu tố và cùng với hiệu quả kinh tế tổng
hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp.
0JLR hiệu quả thành phần và hiệu quả tổng hợp có quan hệ mật thiết với
nhau. Hiệu quả tổng hợp đạt được cao chỉ khi mà các yếu tố của quá trình sản xuất
được sử dụng có hiệu quả. Nếu một trong các yếu tố sử dụng lãng phí sẽ làm giảm
hiệu quả tổng hợp và có khi dẫn đến không đạt được hiệu quả tổng hợp. Vì vậy bản
than các đơn vị cơ sở phải xác định các biện pháp đồng bộ để thu được hiệu quả toàn
diện.
Cho nên cách phân loại hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả từng phần và hiệu
quả tổng hợp có tác dụng to lớn trong thống kê, hạch toán hiệu quả kinh doanh và từ
đó đề ra các biện pháp cụ thể phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
 M$\-m.

Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản
trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Việc tính toàn hiệu quả sản xuất kinh doanh
giúp các nhà quản trị kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
15
doanh, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh, từ đó đưa ra các biện
pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí và tăng doanh thu.
 IM$kI]-7lN#$
-VR
Một thị trường với sự xuất hiện ngày càng gia tăng của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, sức nóng của thị trường ngày cang tăng cao, để tồn tại đòi hỏi các doanh
nghiệp phải cạnh tranh, đấu đá lẫn nhau. Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là
hướng đi đúng đắn nhất giúp doanh nghiệp chiếm ưu thế, phát triển bền vững trên thị
trường trong nước, và mở rộng cơ hội vươn xa hội nhập ra thị trường quốc tế.
 IM$Jnhko\p
MqA+j
Đối mặt với vấn đề nguồn lực ngày càng khan hiếm, việc tận dụng hiệu quả
nguồn lực sẵn có là yếu tố vô cùng quan trọng trong chiến lược kinh doanh của từng
doanh nghiệp. Chảy máu chất xám đang là vấn đề nan giải ở Việt Nam, đòi hỏi các
nhà quản trị phải có chính sách, cách thức khai thác, sử dụng hiệu quả đặc biệt có
chính sách ưu đãi hợp lý để khai thác triệt để các nguồn lực đem lại hiệu quả kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp nâng cao khả năng tiếp cận
sâu hơn trong thị trường cho doanh nghiệp, đặc biệt là những thị trường rất ít hoặc
chưa được khai thác, từ đó tạo ra sự đột phá, đổi mới cho doanh nghiệp. giúp mở rộng
quy mô và tăng tốc độ phát triển cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh ở mức cao hơn.
 ]Jlk,GM$JKrJV
p]#$-Vj
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có lựa chọn tối ưu cho riêng mình, nâng cao hiệu quả kinh doanh

chính là nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp, lợi nhận càng cao doanh nghiệp càng phát
triển và ngược lại yếu kém thì nguy cơ bị tiêu diệt là điều tất yếu, chính vì vậy nâng
cao hiệu quả kinh doanh chính là cách thức để các doanh nghiệp đạt được mục tiêu của
mình – phát triển bền vững.
 7+sLVJLLkI+P
-VA,nlR
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đưa vào ổn định và phát triển sẽ là
tiền đề để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Đóng thuế đầy
đủ cho ngân sách, góp phần tạo thêm việc làm cho xã hội, phát triển kinh tế – sản xuất,
nâng cao đời sống dân cư.
16
1.2. tHJ
1.2.1. $%&'(
Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của toàn bộ quá trính
sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Hiệu quả tổng hợp được xác định thông
qua việc tính toán, so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh và chi phí sản xuất.
 Lợi nhuận:
- Lợi nhuận là phần chênh lệch dương giữa tổng thu nhập và tổng chi phí của doanh
nghiệp trong một thời lỳ nhất định. Lợi nhuận được xác định như sau:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
- Lợi nhuận là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhà quản
trị quan tâm tới chỉ tiêu này vì lợi nhuận là điều kiện để phát triển và tồn tại của doanh
nghiệp. Càng tạo ra nhiều lợi nhuận doanh nghiệp càng phát triển vững mạnh, đời
sống người lao động càng được nâng cao.
 Tỷ lệ lãi gộp:
- Tỷ lệ lãi gộp là chỉ tiêu dùng để phản ánh ảnh hướng của giá bán hàng hóa tới hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp.
- Tỷ lệ lãi gộp càng cao chứng tỏ phần giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản xuất kinh
doanh càng lớn, doanh nghiệp càng được đánh giá cao và ngược lại. Nếu giá bán vẫn
giữ nguyên nhưng tỷ lệ lãi gộp giảm thì ta có thể kết luận là chi phí đã tăng lên, chi phí

ở đây được hiểu là chi phí mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất hay giá vốn hàng bán.
 Doanh lợi sản xuất:
- Chi phí này được dung để đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Chi phí này cho biết một đồng doanh thu sẽ đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu doanh lợi này càng cao, thì lợi nhuận tạo ra càng nhiều, chứng tỏ
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
- Do hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề phức tạp, có quan hệ
với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp chỉ có thể
đạt hiệu quả cao khi sử dụng có hiệu quả các yếu tố cơ bản như vốn, lao động,…để
đánh giá một cách toàn diện về hiệu quả kinh tế hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, người ta thường kết hợp sử dụng các chỉ tiêu bộ phận để đánh giá từng mặt
hoạt động cụ thể.
1.2.2. $%&)*+
17
a) Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:vốn là điều kiện không thể thiếu được của quá
trình tái sản xuất, là tiền đề, là phương tiện của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Hiệu quả sử dụng vốn là một phần chính yếu trong hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp,
nó phản ánh hoạt động kinh doanh trên góc độ vốn. Đối với hoạt động kinh doanh
thương mại thì vốn hoạt động hầu hết các quá trình nghiệp vụ. Vốn của doanh nghiệp
bao gồm vốn cố định và vốn lưu động.
- Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn kinh doanh :
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của toàn bộ vốn kinh doanh, cho biết
một đồng vốn bỏ ra vào kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Doanh lợi
vốn càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
 ko\#[[JmR
- VCĐ là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ, mà đặc điểm của nó là luân
chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu ký sản xuất và hoàn thành một vòng tuần
hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. Quan niệm về tính hiệu quả sử dụng VCĐ được

hiểu theo hai khía cạnh.
- Với số vốn hiện có, có thể sản xuất thêm một số lượng sản phẩm với chất lượng tốt,
giá thành hạ để tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sảm xuất để tăng doanh số
với yêu cầu nhằm đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn.
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định phải phản ánh cứ một đồng VCĐ tham gia sản xuất sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chi tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ được coi là chi tiêu
quan trọng để đánh giá chất lượng sử dụng vốn của doanh nghiệp.
 ko\#[MWJlR
- VLĐ là số tiền ứng trước về TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được hoạt động thường xuyên, liên tục. Hiệu quả sử dụng VLĐ đóng vai trò
quan trọng, mang tính quyết định trong hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó
được xác định thông qua mối quan hệ giữa kết quả thu được về lượng vốn bỏ ra.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ bỏ vào kinh doanh sẽ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mức doanh lợi vốn càng lớn thì hiệu quả sử dụng
vốn càng cao, để thực hiện khả năng phản ánh sự cố gắng của doanh nghiệp trong sự
hợp lý hóa hoạt động kinh doanh của mình và đảm bảo tiết kiệm chi phí.
18
- Số vòng quay của vốn lưu động:
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của vốn lưu động trong một kỳ kinh doanh.
Số vòng quay của vốn lưu động càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao, và ngược lại.
b) Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động chính là một chỉ tiêu quan trọng trong quá trính sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh kết quả và trình độ sử dụng lao động
của từng lao động trong doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả lao động trong các doanh
nghiệp là rất cần thiết, giúp cho doanh nghiệp thấy rõ khả năng của mình, đồng thời
khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý sử dụng lao động nhằm đạt tới mục
tiêu đề ra.Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động không thể nói chung mà phải thông qua
hệ thống chỉ tiêu đánh giá, bao gồm:

- Năng suất lao động:phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu và lao động thực
hiện doanh thu đó của doanh nghiệp
- Hiệu quả sử dụng quỹ tiền lương:
- Mức doanh lợi theo lao động:
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động sử dụng trong doanh nghiệp tạo ra được bao
nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ nhất định.
Chỉ tiêu năng xuất lao động và lợi nhuận bình quân một nhân viên cao cao thì
hiệu quả sử dụng lao động càng tốt. Việc phân tích đánh giá hai chỉ tiêu này giúp
doanh nghiệp có thể không chế được số lượng lao động ở mức hợp lý, vừa đảm bảo sử
dụng tốt về số lượng thời gian và chất lượng lao động, vừa góp phần vào việc tiết kiệm
chi phí, tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
1.3. [Wus
1.3.1. ,-./-
a) Môi trường trong nước
 -WvqH
Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài nguyên khoáng sản, khí hậu, vị trí địa
lý,…ảnh hưởng tới chi phí sử dụng các nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh
hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung
19
cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ,…do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
 -Wv#hLU,nl
Môi trường văn hóa-xã hội bao gồm các yếu tố điều kiện xã hội, phong tục, tập
quán, trình độ, lối sống của người dân,…là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có
thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu
khách hàng , phù hợp với lỗi sống của người dân tại nơi tiến hành hoạt động sản xuất.
Mà những yếu tố này do các yếu tố thuộc môi trường văn hóa – xã hội quy định.
 -WvF-m#$MN
Môi trường chính trị ổn định luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các

hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các
hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Môi trường luật bao gồm các luật và văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm
kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động. Pháp luật có
ảnh hưởng lướn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, khi nó thay đổi các doanh
nghiệp bắt buộc phải thực hiện theo những quy định đó và phải mất thời gian, tiền bạc
và công sức để có thể hiểu được luật mới ban hành.
Có thể nói pháp luật là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự phát triển của
các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
 -Wv"UwNx
Với sự phát triển không ngừng của khoa học – kỹ thuật - công nghệ, và sự ứng
dụng của khoa học và công nghệ cao vào sản xuất trên thế giới cũng như trong nước
có ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp. Hơn thế nữa khi Việt Nam mở cửa
hội nhập quốc tế, cũng chính là lúc xu hướng chuyển giao công nghệ trong nước được
đẩy mạnh lên cao. Nhà nước có các chính sách ưu đãi không những tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trong nước hội nhập và phát triển và còn mở cửa cho các doanh
nghiệp nước ngoài chuyển giao công nghệ vào thị trường trong nước để khuyến khích
phát triển ngành khoa học và công nghệ cao trong nước, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
quá trình phát triển của doanh nghiệp.
b) Môi trường quốc tế
20
Thị trường quốc tế ngày càng phát triển trên lĩnh vực khoa học và công nghệ
cao. Trong khi, thị trường trong nước số doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực này còn
hạn chế, nên tốc độ phát triển của nó chưa cao, còn yếu và thiếu. Nó tạo nên một rào
cản về số lượng cũng như chất lượng của sản phẩm, chính vì vậy không thể thu hút
đầu tư về công nghệ cao vào trong nước được.
1.3.2. ,-.*#
a) Bộ máy quản trị doanh nghiệp

Bộ máy quản trị của doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển và tồn tại của doanh nghiệp. Bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực
hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Xây dựng cho doanh nghiệp một chiến lược kinh
doanh và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng một chiến lược kinh doanh hợp lý sẽ là
cơ sở định hướng tốt để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả.
Chất lượng của bộ máy quản trị doanh nghiệp quyết định rất lớn tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Nếu bộ máy quản trị đươc tổ chức có cơ cấu phù hợp với nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm
vụ, chức năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp lý. Với một đội ngũ quản trị
viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, và ngược lại.
b) Nguồn nhân lực
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ,
năng lực, tinh thần của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn của
các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tác động trực tiếp đến nâng suất, chất
lượng sản phẩm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm, do đó nó ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công tác tổ chức lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa các cá nhân
trong doanh nghiệp, sử dụng người đúng việc nhằm phát huy tốt nhất năng lực sở
trường của người lao động, đồng thời phải phát huy được tình độc lập, sáng tạo của
người lao động nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
c) Môi trường làm việc trong doanh nghiệp
 -Wv#hL-
Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp do chính doanh nghiệp xác lập và tạo
sắc thái riêng trong doanh nghiệp. Nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và quyết định tới
việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp.
21

Môi trường văn hóa doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các
doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến
lược và các chính sách kinh doanh trong doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho việc thực
hiện thành công chiến lược kinh doanh. Chính vì vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phụ thuộc rát lớn vào môi trường văn hóa doanh nghiệp.
 -Wv
Hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc lớn
vào hệ thống trao đổi thông tin của doanh nghiệp. Quá trình trao đổi thông tin giữa các
nhân viên, các phòng ban, tổ chức với nhau nên sự hiểu biết và trao đổi lẫn nhau trong
công việc, bổ sung kinh nghiệm, kiến thức cho nhau một cách nhanh chóng, chính xác
là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình
d) Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có diễn ra lien tục và ổn định hay không. Không những vậy, khi nguồn
tài chính của doanh nghiệp mạnh, nó sẽ giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư, đổi
mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí và
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu nguồn tài chính yếu doanh
nghiệp không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh, không
có khă năng đầu tư, đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó
không nâng cao được nâng suất và chất lượng sản phẩm.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của
doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tới tốc độ tiêu thụ và
cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hóa chi phí. Nó có tác
động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó.
e) Cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp
Cơ sở vật chất, kỹ thuật có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các hoạt động
kinh doanh , nó thể hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp qua hệ thống nhà
xưởng, cửa hàng, bến bãi, Nó là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các

hoạt động sản xuất kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho
doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.
Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới năng
suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm, tăng chi phí nguyên vật
liệu do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
22
 )''R yz{!' 0f1 <| 'd5e5(!' 0f1
g1}~ ! f1 •<|} €1f'1'8f{
S•QQUS•Q‚
SjQ!#K !"#$
012121-
Công ty TNHH Khoa học và Công nghệ cao là đơn vị đang hoạt động theo
giấy phép kinh doanh số: 0102024220 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội
cấp lần đầu ngày 10/02/2006, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 21/7/2009.
-\kuR Số 9 - Ngõ 18/75/10 - Định Công Thượng - Định Công -
Hoàng Mai - Hà Nội.
<hƒRSố 366 – Đường Kim Giang – Phường Đại Kim - Hoàng Mai - Hà
Nội.
<[R
23
31'„8`
^ …! U!^ …  ^ …!=f„
8_' '}
^ …<bU! f
- Vốn điều lệ: Qj†••j•••j••• VND (Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo
số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thành viên góp vốn thành lập công ty:
Stt Tên thành viên Số vốn góp Tỷ lệ vốn góp (%)
1 Đỗ Đức Tuấn 1.400.000.000 93,3

2 Lê Việt Dũng 100.000.000 6,7
2.1.2. 345/6
Ngành nghề kinh doanh chính:
 Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện
tử, điện lạnh, điện dân dụng, cơ khí, đo lường, điều khiển, tự động hóa, xử lý chất thải.
 Nghiên cứu, sản xuất, mua bán vật liệu công nghệ cao.
 Tư vấn chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực Công ty kinh doanh.
Các hoạt động mua bán, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu diễn ra
ở thị trường trong nước, dưới các hình thức: mua bán trực tiếp, hoặc thông qua đại lý
mua bán, ký gửi hàng hóa.
2.1.3.3'4)*7
PSjQR POIZl+
24
• +J[: Là người trực tiếp quản lý và quyết định các vấn đề của Công ty.
• ^ƒ!A]U!wNRTiếp khách, giao dịch, đàm phán với khách hàng giá
hợp đồng, tiến độ hợp đồng; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu; lập hồ sơ dự án, dự
toán, tổng dự toán, thuyết minh dự án đầu tư.
• ^ƒ!AR Xây dựng các kế hoạch tài chínhtheo quý và năm như: doanh thu, chi
phí, các loại quỹ, huy động và sử dụng vốn; quản lý công tác kế toán tài chính: tổ chức
phân bổ kế hoạch tài chính, giám sát các khoản thu, chi, phát sinh…
• ^ƒ R Xây dựng mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
phù hợp với thực tế của công ty; đáp ứng nhu cầu văn phòng phẩm của các phòng ban
trong công ty; xây dựng kế hoạch và thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng nhân sự
theo yêu cầu của công việc cho các phòng ban, tổ chức của công ty; quản lý chế độ ,
chính sách đối với người lao động như trả lương, thưởng, phạt, BHXH…
• -Wuƒ! U!R Phụ trách các vấn đề về kỹ thuật; trực tiếp chỉ đạo về mặt kỹ
thuật; tiến hành theo dõi, nghiệm thu và kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật của nguyên vật
liệu, dây chuyền công nghệ, các hạng mục công trình trước, trong và sau khi hoàn
chỉnh; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng
công trình.

• ƒZR Thực hiện các công việc chuyên trách đúng chức năng nhiệm
vụ được giao, đáp ứng đòi hỏi về chất lượng, tiến độ công việc của chủ đầu tư. Chịu
trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty về chất lượng, tiến độ công trình.
Công ty TNHH khoa học và công nghệ cao luôn luôn lấy uy tín, chất lượng và
sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của
mình. Từ ngày thành lập, Công ty đã thực hiện được nhiều dự án và được các đối tác
đánh giá rất cao. Chúng tôi, các cán bộ, công nhân viên của Công ty sẽ luôn luôn cố
gắng và rất mong được sự hợp tác, giúp đỡ của các Chủ đầu tư, các đối tác, bạn hàng,
khách hàng trong và ngoài nước.
2.1.4. 389/+:+
- Trang thiết bị đồng bộ cho công tác tư vấn với các hệ thống và các phần mềm
tính toán tiên tiến nhất, thiết kế các dự án xử lý nước thải, các công trình dân dụng và
công nghiệp trên hệ thống máy vi tính.
- Hệ thống máy tính điện tử với các chương trình tính toán và xử lý hiện đại
liên tục được cập nhật để xử lý thông tin, lưu trữ, quản lý, giải các bài toán cơ học
phục vụ công tác thiết kế.
25

×