NGHIP V
BAO THANH TON
Nguyn Th Thu Hưng
Danh sch thnh viên
Trn Th Thu Hin
Nguyn Duy Tiên
Hunh Thy Tho Ly
Trn Th Hi Yn
Khi nim
Quan điểm của FCI
Theo Hiệp hội Bao
thanh toán Quốc tế
(FCI), bao thanh toán là
một dịch vụ tài chính
trọn gói, kết hợp việc
tài trợ vốn lưu động,
bảo hiểm rủi ro tín
dụng, theo dõi các
khoản phải thu và dịch
vụ thu hộ.
Khi nim
Quan điểm của NHNN
Theo quyết định số
1096/2004/QĐ-NHNN ngày
6/9/2004, Bao thanh toán là
một hình thức cấp tín dụng
của TCTD cho bên bán
hàng thông qua việc mua
lại các khoản phải thu phát
sinh từ việc mua bán hàng
hóa đã được bên bán hàng
và bên mua hàng thỏa
thuận trong hợp đồng mua
bán
1
Đảm bảo an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng được thực
hiện bao thanh toán và phù hợp với
qui định của pháp luật Việt Nam
2
Đảm bảo các quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của các bên tham gia vào hợp
đồng bao thanh toán và các bên có liên
quan đến khoản phải thu
3
Khoản phải thu được bao thanh
toán phải có nguồn gốc từ các hợp
đồng mua, bán hàng phù hợp với
qui định của pháp luật liên quan
Nguyên tắc thực hin bao thanh ton
ĐIU KIN BAO THANH TON
• Đơn vị bao thanh toán: Các NHTM,
các công ty tài chính được NHNN
cấp phép thực hin hoạt động bao
thanh toán
ĐIU KIN BAO THANH TON
• Đối với bên bán:
– Hội đủ các điều kin theo quy định
của pháp luật.
– Là chủ sở hữu hợp pháp và có toàn
quyền hưởng lợi đối với các khoản
phải thu.
ĐIU KIN BAO THANH TON
• Đối với bên mua:
– Tình hình tài chính lành mạnh, đảm
bảo khả năng thanh toán đúng hạn
đối với các khoản phải thu được yêu
cầu BTT.
– Lịch sử thanh toán: Thanh toán đầy
đủ cho tất cả các khoản phải thu của
các đối tác trong hoạt động kinh
doanh.
– Lịch sử tín dụng: Trả nợ đầy đủ, đúng
hạn, không có nợ quá hạn.
ĐIU KIN BAO THANH TON
• Các khoản phải thu:
– Các khoản phải thu còn trong thời
hạn mua bán theo hợp đồng mua
bán.
– Thời hạn thanh toán còn lại không
vượt quá số ngày cho phép theo quy
chế.
– Phát sinh từ các giao dịch hợp pháp
không có tranh chấp.
– Không dùng để cầm cố, gán nợ, thế
chấp vay vốn từ các tổ chức tín dụng
khác.
Ci thiện dòng lưu chuyển tin tệ
Lợi ích của BTT đối với người bn
Tăng doanh số bán hàng
Tăng tồn trữ hàng tồn kho
Ci thiện hiệu qu hoạt động nội bộ
Tận dng chit khấu thương mại
Nâng hạng tín nhiệm đối với TCTD
Tìm kim cơ hội, mở rộng giao thương
Lợi ích của BTT đối với người bn
Được mua chu hàng d dàng
Lợi ích của BTT đối với người mua
Cơ hội đàm phán mua hàng tốt hơn
Không cn phi L/C
Nhanh chóng đặt hàng mà không b
trì hoãn, tốn phí
Đơn gin hóa thủ tc thanh toán
Doanh thu tăng
Lợi ích của BTT đối với đơn vị bao thanh ton
Đa dạng hóa sn phẩm dch v
Tạo ra lợi th cạnh tranh
Lợi ích của BTT đối với nền kinh tế
Thu hút giao thương quốc t
Phân loại nghiệp vụ
BAO THANH TOÁN
BTT trong nưc
1
BTT quc t
2
Phân loại BTT theo phạm vi thực hiện
BTT trong nưc
• BTT trong nước là dịch vụ BTT
được cung cấp cho người bán và
người mua ở trong cùng một quốc
gia, có hoạt động mua bán hàng
hóa/dịch vụ diễn ra trong phạm vi
biên giới của một quốc gia.
BTT quc t
• BTT quốc tế là dịch vụ BTT được
cung cấp cho người xuất khẩu và
người nhập khẩu ở hai quốc gia
khác nhau, có hoạt động mua bán
hàng vượt qua biên giới của một
quốc gia.
BTT c truy đi
1
BTT min truy đi
2
Phân loại BTT theo tính chất hoàn trả
của các khoản tài trợ
BTT c truy đi
• BTT có truy đòi là dịch vụ BTT cung cấp
tất cả các chức năng BTT trừ chức
năng bảo hiểm rủi ro tín dụng.
• Nếu các khoản phải thu (đã được
chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị
BTT không truy đòi được từ người mua
hàng, thì đơn vị BTT có quyền truy đòi
lại số tiền đã ứng trước thanh toán cho
người bán.
BTT min truy đi
• BTT miễn truy đòi là dịch vụ BTT cung
cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng.
• Đơn vị BTT chịu hoàn toàn trách nhiệm
đối với rủi ro không thu được tiền thanh
toán, với điều kiện không có tranh chấp
giữa người bán và người mua.
• Đơn vị BTT không có quyền đòi lại số
tiền đã ứng trước thanh toán cho người
bán hàng và phải thanh toán đủ 100%
giá trị hóa đơn.
1
BTT tng
ln
2 3
Phân loại BTT theo phương thc
bao thanh toán
BTT theo
hn mc
Đng BTT
BTT tng ln
• BTT từng lần là hình thức BTT mà đơn
vị BTT và bên bán hàng thực hiện các
thủ tục cần thiết và ký hợp đồng bao
thanh toán đối với các khoản phải thu
của bên bán hàng.
BTT theo hạn mc
• BTT theo hạn mức là hình thức BTT mà
đơn vị BTT và bên bán hàng thỏa thuận
và xác định một hạn mức BTT duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định.
Đng BTT
• Đồng BTT là hình thức BTT mà hai hay
nhiều đơn vị BTT cùng thực hiện hoạt
động BTT cho một hợp đồng mua, bán
hàng, trong đó một đơn vị BTT làm đầu
mối thực hiện việc tổ chức đồng BTT.