Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án GDCD 10 P2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 41 trang )

Năm học: 2006 - 2007
Học kỳ: I
Tuần thứ: 11
BÀI 7
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là nhận thức, quá trình nhận thứuc gồm hai gia đoạn: nhậ thức cảm tính và
nhận thức lý tính
- Hiểu được thế nào là thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ?
2. Về kĩ năng:
- Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
3. Về thái độ
- Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lí thuyết mà không thực hành,
luôn vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM
1. Kiến thức cơ bản:
- Khái niệm nhận thức
- Khái niệm thực tiễn
2. Kiến thức trọng tâm
- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. PPDH: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, phương pháp động não
2. HTTCDH: Học theo lớp, cá nhân, nhóm nhỏ
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo SGV GDCD 10 (Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa
học xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội).
2. Học sinh: Tìm hiểu SGK


V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Giới thiệu bài (2’): Ở bài đầu tiên trong chương trình GDCD chúng ta đã đã biết vấn đề
cơ bản của triết học bao gồm hai mặt. Em nào có thể nhắc lại hai mặt đó là gì?
- Sau khi học sinh nhắc lại giáo viên tiếp tục đặt câu hỏi: Vậy theo triết học Mác - Lênin con
người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
- GV yêu câu HS trả lời và kết luận: Ở bài 2- Thế giới vật chất tồn tại khách quan, ở bài này
chúng ta đã tiếp nhận quan niệm của Mác- Lênin: Con người có khả năng nhận thức được thế
giới khách quan. Vậy qúa trình nhận thức gồm những giai đoạn nào? Nhận thức bắt nguồn từ đâu
và con người nhận thức thế giới để làm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3.Tiến trình tổ chức tiết học1:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1
LÀM VIỆC CẢ LỚP VÀ CÁ NHÂN ĐỂ TÌM HIỂU HAI GIAI ĐOẠN CỦA
QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
I. Thế nào là nhận thức:
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
36
- GV đặt một chiếc hộp đựng cuốn sách lên
bàn và hỏi HS:
Hỏi: Các em có biết chiếc hộp đựng vật gì
không? Theo em vật đó có màu sắc, kích
thước, hình dạng như thế nào?
- GVKL: Các em chưa biết vật đó là gì, như
thế nào vì các em chưa được tiếp xúc với svht
đó, các giác quan của các em chưa tiếp xúc với
svht.
- GV mở chiếc hộp, lấy cuốn sách ra và yêu
cầu HS chuyền tay nhau xem. Sau đó GV tiếp
tục hỏi:

Hỏi: Sau khi trực tiếp tiếp xúc với svht, các em
đã biết nó là cái gì chưa? Cuốn sách các em
vừa xem dày hay mỏng, màu gì? Tựa đề của nó
là gì?
Hỏi: Cuốn sách này nghiên cứu những nội
dung gì? Nội dung cơ bản của cuốn sách là gì?
- GVKL: Sự tiếp xúc vừa rồi chỉ cho các em
hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của sự vật
hiện tượng (hình thức) mà chưa đi sâu nhận
thức được những đặc điểm bên trong. Giai
đoạn này được gọi là giai đoạn nhận thức cảm
tính.
Hỏi: Vậy em hiểu thế nào là nhận thức cảm
tính?
- GVKH và ghi khái niệm
Hỏi: Theo em để biết được nội dung của cuốn
sách, xem nó có hữu ích hay không chúng ta
phải làm gì?
- GVKL: Phải đọc, phân tích, suy nghĩ, so
sánh, tổng hợp Tức là phải trãi qua các thao
tác tư duy. Giai đoạn này được gọi là nhận
thức lý tính
Hỏi: Vậy theo em thế nào là nhận thức lý tính?
- HS nêu ý kiến
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nêu khái niệm
- HS trả lời
- HS nêu khái niệm
a. Nhận thức cảm

tính:
- Là giai đoạn nhận thức
được tạo nên do sự tiếp xúc
trực tiếp của các cơ quan
cảm giác với svht, đem lại
cho con người hiểu biết về
những đặc điểm bên ngoài
của chúng.
b. Nhận thức lý tính:
- Là giai tiếp theo của nhận
thức, dựa trên các tài liệu do
nhận thức cảm tính đem lại,
nhờ các thao tác của tư duy
nhuư: phân tích, so sánh,
tổng hợp, khái quát để tìm
ra bản chất, quy luật của
svht.
HOẠT ĐỘNG 2
THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU SỰ KHÁC NHAU GIỮA GIAI ĐOẠN
NHẬN THỨC CẢM TÍNH VÀ NHẬN THỨC LÝ TÍNH


GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm:
Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm /
1 bàn) thảo luận về sự khác nhau giữa nhận
thức cảm tính và nhận thức thức lý tính
- GV định thời gian là 4 phút
- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu một số
HS đại diện cho các nhóm trình bày ý kiến
- GV yêu cầu cả lớp bổ sung, góp ý

- GVKL và ghi bảng hoặc dùng sơ đồ về sự
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả
thảo luận
- Cả lớp bổ sung ý kiến
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
37
khác nhau giữa NTCT VÀ NTLY sau:
Sự khác nhau
Nhận thức cảm tính Nhận thức lý tính
- Tiếp xúc trực tiếp với svht
thông qua các cơ quan cảm giác
- Thấy được svht một cách cụ thể,
sinh động
- Hiểu được các đặc điểm bề
ngoài của svht
- Là giai đoạn thấp của quá trình
nhận thức (giai đoạn đầu của quá
trình nhận thức).
- Tiếp xúc gián tiếp với svht trên
thông qua các thao tác tư duy
- Thấy được svht một cách khái
quát, trừu tượng
- Tìm ra được bản chất, quy luật
của svht
- Là giai đoạn phát triển cao của
quá trình nhận thức (giai đoạn cao
của quá trình nhận thức).
Hỏi: Nếu tách rời nhận thức cảm tính với
nhận thức lý tính có thể tìm ra bản chất của

svht không? Vì sao?
-GVKL: Không, vì nhận thức cảm tính là
tiền đề của nhận thức lý tính.
Hỏi: Từ phân tích ở trên, chúng ta có thể
kết luận nhận thức là gì?
- GV bổ sung kết luận và ghi khái niệm
- HS trả lời
- HS trả lời
 Nhận thức là quá trình
phản ánh sự vật, hiện tượng
của thế giới khách quan vào
bộ óc con người, để tạo nên
những hiểu biết về chúng.
HOẠT ĐỘNG 3 (7’)
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM “THỰC TIỄN”
2. Thực tiễn là gì?
- GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập: Hãy
chỉ ra trong các hoạt động sau đây, đâu là
hoạt động vật chất, đâu là hoạt động tinh
thần ?
a. Bác nông dân đang gặt lúa trên cánh
đồng
b. Chị lao công đang quét rác
c. Nhạc sĩ đang sáng tác bản nhạc
d. Nhà văn đang viết tác phẩm
e. Người thợ xây đang xây nhà
f. Họa sĩ đang vẻ tranh
- GVKL và ghi bảng phụ:
+ Các hoạt động a, b, e là những hoạt
động vật chất

+ Các hoạt động c, d, f là những hoạt
động tinh thần
Hỏi: Giữa hoạt động vật chất của con
người và hoạt động của con vật có khác
nhau không? Khác nhau ở chỗ nào?
- GV nhận xét và kết luận: Hoạt động của
con vật là hoạt động bản năng, không có ý
thức, còn hoạt động của con người là
những hoạt động có ý thức, có mục đích.
- HS xác định và nêu câu
trả lời
- HS suy nghĩ và trả lời
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
38
Hỏi: Hoạt động sản xuất của con người
trong xã hội hiện nay khác gì với thời
CSNT?
- GV bổ sung và kết luận: Khác nhau về
quy mô, quy trình, công cụ lao động, năng
suất
Hỏi: Sự khác nhau đó theo em là do đâu?
- GVKL: Do trình độ phát triển của mỗi
giai đoạn lịch sử khác nhau. Như vậy trình
độ phát triển của lịch sử, của xã hội quy
định trình độ của hoạt động vật chất. Nói
cách khác là mỗi giai đoạn lịch sử xã hội
gắn liền với trình độ hoạt động vật chất
tương ứng. Vì vậy hoạt động vật chất của
con người luôn mang tính lịch sử - xã hội.
(Ghi bảng phụ)

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ hoạt động vật
chất của con người mang tính lịch sử - xã
hội
Hỏi: Những hoạt động vật chất của con
người là những hoạt động có mục đích.
Vậy theo em những hoạt động vật chất nói
chung của con người là nhằm mục đích gì?
- GV bổ sung và kết luận: Nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội (GV ghi bảng phụ)
* GV tổng kết: Tất cả những vấn đề chúng
ta đã phân tích là nội dung cơ bản của khái
nệm thực tiễn.
Hỏi: Vậy em nào rút ra được “thực tiễn” là
gì?
- GV bổ sung và củng cố khái niệm
* GV cần lưu ý với HS: Hoạt động thực
tiễn rất đa dạng, phong phú
Hỏi: Theo em hoạt động thực tiễn gồm có
những hình thức cơ bản nào?
- GV kết luận và ghi bảng
Hỏi: Theo em 3 hoạt động trên hoạt động
nào là cơ bản nhất? Vì sao?
- GVKL: Hoạt động sản xuất là cơ bản
nhất vì nó quyết định cac hoạt đông khác,
và xét cho cùng các hoạt động khác đều
nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất vật
chất.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lấy ví dụ

- HS nêu ý kiến
- HS nêu khái niệm
- HS trả lời
- HS trả lời
- Thực tiễn là toàn bộ những
hoạt động vật chất có mục
đích, mang tính lịch sử - xã
hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội
* Hoạt động thực tiễn gồm 3
hình thức cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất vật
chất
+ Hoạt động thực nghiệm
khôa học
+ Hoạt động chính trị xã
hội

4. Củng cố, luyện tập (3’)
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập trác nghiệm khách quan:
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
39
1. Quá trình nhận thức gồm
A. Hai giai đoạn C. Hai quá trình
B. Hai công đoạn D. Hai bước
2. Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc
A. Gián tiếp với sv,ht C. Trực tiếp với
B. Gần gủi với sv,ht D. A và B
3. Nhận thức cảm tính giúp con người nhận thức sv,ht một cách
A. Cụ thể và sinh động C. Khái quát và trừu tượng

B. Chủ quan, máy móc D. Sinh động và trừu tượng
4. Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của
A. Các cơ quan cảm giác với sv, ht C. Các nhãn quan với sv, ht
B. Các bộ phận của cơ thể với sv, ht D. A, B, C
5. Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức gắn liền với
A. Bản chất bên trong sự vật C. Bản chất của sv, ht
C. Nhận thức cảm tính D. Đặc trưng của sự vật
6. Nhận thức cảm tính giúp con người tìm ra
A. Đặc điểm của sv,ht C. Bản chất của sv, ht
B. Bản chất, quy luật của sự vật D. Đặc điểm,thuộc tính của sv, ht
7. Thực tiễn là những hoạt động mang tính
A. Khách quan C. Lịch sử tự nhiên
B. Lịch sử - xã hội D. Tự nhiên và xã hội
8. Thực tiễn là những hoạt động nhằm
A. Cải tạo tự nhiên C. Cải tạo đời sống xã hội
B. Tạo ra của cải vật chất D. Cải tạo tự nhiên và xã hội
5. Hoạt động nói tiếp (2’)
- GV yêu cầu HS về nhà học bài và tìm hiểu phần tiếp theo của bài 7.
6. Nhận xét đánh giá tiết học (1’)
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
40
Năm học: 2006 - 2007
Học kỳ: I
Tuần thứ: 12
BÀI 7
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:

1. Về kiến thức:
- Nắm được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
2. Về kĩ năng:
- Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
- Thấy đựoc mối liên hệ giữa nhậ thức và thực tiễn
3. Về thái độ
- Luôn có ý thức học đi đôi với hành, có ý thức liên hệ và vận dụng những tri thức được học
vào thực tiễn cuộc sống.
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM
3. Kiến thức cơ bản:
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
- Thực tiễn là động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
2. Kiến thức trọng tâm
- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. PPDH: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, phương pháp động não,
nêu vấn đề
4. HTTCDH: Học theo lớp, cá nhân, nhóm nhỏ
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo SGV GDCD 10 (Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa
học xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội).
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Thế nào là nhận thức, nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính khác nhau cơ bản ở
điểm nào?
Câu hỏi 2: Thực tiễn là gì? Nêu các hình thức cơ bản của thực tiễn? Theo em hình thức nào là cơ
bản nhất? Vì sao?

2. Giới thiệu bài (2’): Bác Hồ của chúng ta từng nói: “Thực tiễn không có lý luận là thực
tiễn mù quáng, lý luận mà không có thực tiễn là lý luận suông”. Thực tiễn có vai trò hết súc quan
trọng trong quá trình nhận thức của con người. Vậy vai trò của thực tiễn như thế nào các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- Sau khi ghi đề bài GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “thực tiễn”.
3.Tiến trình tổ chức tiết học1:
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
41
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (25’)
HS THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
3. Vai trò của thực tiễn
đối với nhận thức
* GV tổ chức cho HS tiến hành thảo
luận nhóm:
- GV phân lớp thành 6 nhóm nhỏ
- Phân công việc và định thời gian thảo
luận
+ Nhóm 1,2 thảo luận nội dung 1
+ Nhóm 3,4 thảo luận nội dung 2
+ Nhóm 5,6 thảo luận nội dung 3
- Hết thời gian thảo luận GV hướng dẫn
học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- HS tiến hành thảo luận
nhóm
* Nội dung:
1. Vì sao thực tiễn là
cơ sở của nhận
thức? Em hãy nêu

một ví dụ để chứng
minh?
2. Tại sao nói thực tiễn
là động lực của
nhận thức? Hãy nêu
một ví dụ về yêu cầu
của cuộc sống thúc
đẩy em phải học tập
tốt hơn?
3. Vì sao nói thực tiễn
là mục đích của
nhận thức? Hãy nêu
một ví dụ để chứng
minh?

* GV yêu cầu đại diện nhóm 1 và nhóm
2 trình bày kết quả thảo luận về nội
dung 1: Vì sao thực tiễn là cơ sở của
nhận thức? Em hãy nêu một ví dụ để
chứng minh?
- GV nhận xét và kết luận: thực tiễn là
cơ sở của nhận thức là vì: Mọi nhận
thức của con người đều bắt nguồn từ
thực tiễn. Nhờ tiếp xúc, tác động vào
thực tiễn con người mới phát hiện ra
các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy
luật của sự vật, hiện tượng.
- GV có thể lấy ví dụ khác để làm
phong phú thêm cho bài giảng:
Ví dụ: Qua thực tiễn lao động sản xuất

dân gian đã đúc rút được những tri
thức, kinh nghiệm: “Nhất nước, nhì
phân, tam cần, tứ giống”
“ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay
cao thì nắng, bay vừa thì râm”
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
- Đại diện nhóm 1 và nhóm
2 trình bày ý kiến
- Các nhóm khác bổ sung ý
kiến

a.Thực tiễn là cơ sở của
nhận thức:
- Mọi nhận thức của con
người đều bắt nguồn từ thực
tiễn.
- Nhờ tiếp xúc, tác động vào
thực tiễn con người mới phát
hiện ra các thuộc tính, hiểu
được bản chất, quy luật của
sự vật, hiện tượng.
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
42
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
* GV yêu cầu đại diện nhóm 3 và nhóm
4 trình bày kết quả thảo luận về nội
dung 2: Tại sao nói thực tiễn là động
lực của nhận thức? Hãy nêu một ví dụ
về yêu cầu của cuộc sống thúc đẩy em
phải học tập tốt hơn?

- GV nhận xét, kết luận và nhấn mạnh
những nội dung cơ bản
* GV lấy dẫn chứng: Hiện nay sự bùng
nổ dân số đang là vấn đề cấp thiết của
toàn nhân loại mà hậu quả của nó là:
+ Đói nghèo, suy thoái giống loài
+ Thiếu việc làm, thất nghiệp
+ Tài nguyên cạn kiệt
+ Nền kinh tế quốc dân bị suy thoái
+ Phá vỡ sự cân bằng sinh thái
Hỏi: Trước tình hình đó đòi hỏi các
nước có dân số đông và tăng nhanh
phải làm gì?
Hỏi: Trước tình hình môi trường bị ô
nhiễm nặng nề, tài nguyên cạn kiệt đòi
hỏi các quốc gia phải làm gì?
Hỏi: Để đảm bảo chất lượng cuộc sống
cho dân các quốc gia phải làm gì?
- Từ dẫn chứng trên GV đi đến kết
luận: Như vậy thực tiễn là động lực của
nhận thức, thúc đẩy nhận thức phát
triển
- Đại diện nhóm 3 và nhóm
4 trình bày ý kiến
- Các nhóm khác bổ sung ý
kiến
- HS nêu ý kiến
- HS trả lời
- HS trả lời
b.Thực tiễn là động lực của

nhận thức:
- Thực tiễn luôn đặt ra yêu
cầu, nhiệm vụ phương hướng
cho nhận thức phát triển.
- Thông qua việc giải quyết
những nhiệm vụ do thực tiễn
đặt ra mà nhận thức của con
người không ngừng phát
triển.
- Thông qua hoạt động thực
tiễn đôi tay cũng như các
giác quan của con người
ngày càng trở nên khéo léo
và hoàn thiện hơn
- Hoạt động thực tiễn còn
góp phần tạo ra những tiền
đề vật chất cần thiết cho nhận
thức.
* GV yêu cầu đại diện nhóm 3 và nhóm
4 trình bày kết quả thảo luận về nội
dung 2: Tại sao nói thực tiễn là động
lực của nhận thức? Hãy nêu một ví dụ
về yêu cầu của cuộc sống thúc đẩy em
phải học tập tốt hơn?
* GV cho HS xem một số hình ảnh,
đồng thời qua đó củng cố lại những nội
dung cơ bản khẳng định thực tiễn là
mục đích của nhận thức:
Vệ tinh khám phá không gian
- Đại diện nhóm 5 và nhóm

6 trình bày ý kiến
- Các nhóm khác bổ sung ý
kiến
c. Thực tiễn là mục đích
của nhận thức
- Các tri thức khoa học chỉ có
giá trị khi nó được vận dụng
vào thực tiễn.
- Mục đích cuối cùng của
nhận thức là nhằm cải tạo
hiện thực khách quan, đáp
ứng nhu cầu mà thực tiễn đặt
ra.
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
43
Tên lửa khám phá Vệ tinh khám phá
vũ trụ vũ trụ

Sức gió Cối xây gói
HOẠT ĐỘNG 2 (8’)
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ GIÁO
VIÊN HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU TAI SAO THỰC TIỄN LÀ
TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ
* GV đặt vấn đề: Quá trình nhận thức đã
không ngừng đem lại cho con người
những hiểu biết về thế giới xung quanh
và về chính bản thân con người. Tuy
nhiên, có phải tất cả mọi tri thức mà con
người đạt được đều đúng đắn không?
Con người có thể mắc phải sai lầm trong

nhận thức hay không?
- GVKL: Trong số những tri thức mà
con người đạt được có thể có những tri
thức sai lầm. Thậm chí ngay cả những
tri thức được coi là đúng thì nhiều khi
mức độ đúng cũng khác nhau. Tri thức
đúng tuyệt đối được gọi là chân lý
Hỏi: Để kiểm tra xem một tri thức nào
đó của con người là chân lý hay sai lầm
cần phải làm gì?
- GVKL: Cần phải kiểm nghiệm thông
qua thực tiễn. Thực tiễn sẽ giúp chúng ta
đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm
của tri thức đó. Như vậy thực tiễn chính
là tiêu chuẩn của chân lý.
* GV yêu cầu HS lấy ví dụ chứng minh
Hỏi: Tóm lại, căn cứ vào những kiến
thức trên em hãy cho biết thực tiễn có
vai trò gì đối với nhận thức?
- GVKL: Thực tiễn là cơ sở, là động lực
- HS giải quyết vấn đề
- HS trả lời
- HS lấy ví dụ chứng minh
- HS trả lời
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
44
là mục đích của nhận thức và là tiêu
chuẩn của chân lý
Hỏi: Qua bài học hôm nay em rút ra
được điều gì cho bản thân?

- HS trả lời
d. Thực tiễn là tiêu chuẩn
của chân lí:
- Kết quả của nhận thức phải
được thông qua thực tiễn
kiểm nghiệm mới xác định
được tính đúng đắn hay sai
lầm.
 Như vậy: Thực tiễn là
cơ sở, là động lực là mục
đích của nhận thức và là
tiêu chuẩn của chân lý.
4. Củng cố, luyện tập (3’):
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh: Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu hỏi 1: Mọi hiểu biết của con người nảy sinh từ đâu?
A. Nhận thức C. Thực tế
B. Thực tiễn D. Cuộc sống
Câu hỏi 2: Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện:
A. Những hiểu biết của con người C. Các năng lực của con người
B. Các giác quan của con người D. A và B
Câu hỏi 3: Thực tiễn là cơ sở, là động lực và là mục đích của
A. Cuộc sống C. Con người
B. Nhận thức D. Kết quả của nhận thức
Câu hỏi 4: Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra
A. Nhận thức C. Việc vận dụng tri thức
B. Tri thức D. Kết quả của nhận thức
5. Hoạt động nối tiếp(1’)
- GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi và làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK, trang 44
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
45

6. Nhận xét, đánh giá tiết học (1’)
Năm học: 2006 - 2007
Học kỳ: I
Tuần thứ: 13,14,15
BÀI 8
TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung các khái niệm: tồn tại xã hội (TTXH) và ý thức xã hội (YTXH).
- Nhận biết được mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH
2. Về kỹ năng:
- Thấy được một cách có hệ thống các yếu tố hợp thành phương thức sản xuất
- Biết vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH để lý giải một số hiện tượng
đang diễn ra trong đời sống xã hội.
3. Về thái độ:
- Giữ vững lập trường duy vật và phương pháp luận biện chứng trong quá trình phân tích,
xem xét mối quan hệ giữa TTXH và YTXH cũng như những biểu hiện của chúng trong đời
sống.
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
46
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM
5. Kiến thức cơ bản:
- Khái niệm TTXH, môi trường tự nhiên, dân số
- Phương thức sản xuất
- Ý thức xã hội
- TTXH quyết định YTXH
- Sự tác động trở lại của TTXH đối với TTXH
2. Kiến thức trọng tâm

- Phương thức sản xuất
- Mối quan hệ giữa TTXH và YTXH
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. PPDH: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn
đề
6. HTTCDH: Học theo lớp, cá nhân, nhóm nhỏ
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo: SGV GDCD 10 (Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa học
xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội), thiết kế bài giảng GDCD 10 - Hồ
Thanh Diện - Nhà Xuất bản Hà Nội, giới thiệu giáo án GDCD 10 - Vũ Đình Bảy - Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?
2. Giới thiệu bài (2’)
Ở bài đầu tiên chúng ta đã học về vấn đề cơ bản của triết học. Vậy em nào nhắc lại vấn
đề cơ bản của triết học là gì? (HS trả lời)
- GV KL: Đó chính là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức hoặc giữa tồn tại và tư duy và
theo triết học Mác - Lênin, biểu hiện của mối quan hệ này trong lĩnh vực xã hội chính là mối
quan hệ giữa TTXH và YTXH. Vậy TTXH và YTXH là gì? Chúng có quan hệ với nhau như thế
nào? Để trả lời những câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu bài 8: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
3. Tiến trình tổ chức tiết học1:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (10’)
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM “TỒN TẠI XÃ HỘI” I. Tồn tại xã hội
Hỏi: Xã hội muốn tồn tại và phát triển thì
trước hết phải có những điều kiện nào?
- GVKL: Trước hết phải có môi trường tự
nhiên và dân số

Hỏi: Có có môi trường tự nhiên vàổcn người
nhưng nếu con người không tiến hành lao
động sản xuất thì xã hội có tồn tại không?
Hỏi: Vậy để xã hội tồn tại và phát triển
ngoài hai điều kiện trên cần phải có điều
kiện nào nữa?
- GVKL: Để xã hội tồn tại và phát triển, còn
- HS phát biểu
- HS trả lời
- HS trả lời
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
47
người cần phải lao động sản xuất nhằm tạo
ra của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của xã hội. cách thức mà con
người tạo ra của cải vật chất trong mọt giai
đoạn lịch sử nhất định người ta gọi là
phương thức sản xuất (PTSX).
Hỏi: Như vậy tồn tại xã hội bao gồm những
yếu tố nào?
Hỏi: Theo em những yếu tố trên thuộc về
lĩnh vực vật chất hay tinh thần của xã hội?
- GVKL: Thuộc về lĩnh vực vật chất của đời
sống xã hội, và đó cũng chính là yếu tố cấu
thành TTXH
Hỏi: Vậy theo em TTXH là gì?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nêu khái niệm
- Tồn tại xã hội là toàn bộ

những sinh hoạt vật chất
và những điếu kiện sinh
hoạt vật chất của xã hội
bao gồm môi trường tự
nhiên, dân số và phương
thức sản xuất.
HOẠT ĐỘNG 2 (11’)
TÌM HIỂU TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐẾN
TỒN TẠI XÃ HỘI
1. Môi trường tự nhiên
* GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời
câu hỏi
Hỏi: Môi trường tự nhiên bao gồm những
yếu tố nào?
- GV bổ sung, kết luận đồng thời lấy hình
ảnh phân tích để làm rõ vấn đề
:Môi trường tự nhiên gồm:
+ Điều kiện địa lý tự nhiên: đất đai, sông
ngòi, khí hậu, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
+ Của cải trong thiên nhiên: tài nguyên,
khoáng sản, hải sản
- HS tham khảo SGK
và trả lời câu hỏi
- Môi trường tự nhiên là
điều kiện sinh sống tất
yếu và thường xuyên của
sự tồn tại và phát triển của
xã hội
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
48

+ Những nguồn năng lượng tự nhiên: sức
gió, sức nước, ánh sáng mặt trời
Hỏi: Môi trường tự nhiên có vai trò như thế
nào đối với sự tồn tại và phát triển của xã
hội?
- GVKL: Môi trường tự nhiên là điều kiện
sinh sống tất yếu và thường xuyên của sự
tồn tại và phát triển của xã hội.
Hỏi: Khi nào môi trường tự nhiên gây khó
khăn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội?
- GVKL: Khi môi trường tự nhiên khắc
nghiệt, do con người tác động và khai thác
bừa bãi làm cho tự nhiên ngày càng trở nên
nghèo nà, cạn kiệt dẫn đến mất cân bằng
sinh thái gây ra thiên tai, nghèo đói, bệnh
tật và nhiều căn bệnh hiểm nghèo.
Thiên tai
- HS nêu ý kiến
- HS trả lời
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
49
Mất cân bằng sinh thái
Nghèo đói, bệnh tật
Hỏi: Vậy nếu môi trường tự nhiên thuận lợi,
nếu con người tác động, khai thác hợp lý thì
môi trường sẽ tác động như thế nào đến sựu tồn
tại và phát triển của xã hội?
- GVKL: Khi đó môi trường tự nhiên sẽ góp
phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
 GVchốt lại: Như vậy tùy vào điều kiện thuận

lợi hay khó khăn mà môi trường tự nhiên có thể
thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất phát
triển của con người và xã hội loài người. Nơi
nào điều kiện tự nhiên thuận lợi, phong phú con
người sẽ gặp nhiều thuận lợi trong việc phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống và ngược lại.
Hỏi: Theo em mức ảnh hưởng của môi trường tự
nhiên còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV bổ sung và kết luận: Mức ảnh hưởng của
môi trường như thế nào còn tùy thuộc vào trình
độ văn hóa, khoa học và kĩ thuật của con người.
- HS trả lời
- HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 3 (10’)
HS THẢO LUẬN ĐỂ TÌM HIỂU TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN
TỒN TẠI XÃ HỘI
2. Dân số
* GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận các tình
huống sau:
1- Nếu dân số suy giảm quá mức thì điều gì
sẽ xảy ra đối với sự phát triển của một quốc
gia
2- Nếu 2 quốc gia có điều kiện tự nhiên
tương tự nhau nhưng số lượng và chất lượng
dân số khác nhau thì sự phát triển của 2
quốc gia đó như thế nào?
- GV điều chỉnh, bổ sung và kết luận:
+ Nếu dân số suy giảm quá mức thì nền kinh
tế sẽ gặp nhiều khó khăn: lực lượng lao động
- HS thảo luận

- Một số HS trình bày
ý kiến
- Cả lớp bổ sung ý
kiến
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
50
không đáp ứng đủ cho sản xuất  hạn chế
đến sự phát triển của quốc gia.
+ Nếu 2 quốc gia có điều kiện tự nhiên tương
tự nhau nhưng số lượng và chất lượng dân số
khác nhau thì sự phát triển của 2 quốc gia đó
cũng khác nhau
Hỏi: Những vấn đè nào của dân số có tác
động lớn đến sự phát triển của một quốc gia
- GV bổ sung và kết luận: Tốc độ tăng dân
số, mật độ dân cư, trình độ dân trí, lứa tuổi
Hỏi: Từ sự phân tích trên em rút ra kết luận
gì về vai trò của dân số đối với tồn tại và
phát triển của xã hội.
- GV tổng kết: Dân số cũng là điều kiện tất
yếu và thường của tồn tại và phát triển của xã
hội. Tùy vào những điều kiện thuận lợi hoặc
khó khăn mà dân số có thể thúc đẩy hoặc kìm
hãm sự phát triển của sản xuất.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Dân số cũng là điều kiện
tất yếu và thường của tồn
tại và phát triển của xã
hội. Tùy vào những điều

kiện thuận lợi hoặc khó
khăn mà dân số có thể
thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
phát triển của sản xuất.
4. Củng cố, luyện tập: (4’)
- GV yêu cầu HS chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1: Tồn tại xã hội là toàn bộ
A. Các yếu tố hợp thành xã hội C. Đời sống xã hội của con người
B. Đời sống vật chất và tinh thần của xã hội D. Những sinh hoạt vật chất và điều
Câu 2: Đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội, môi trường tự nhiên là điều kiện sinh
hoạt vật chất của xã hội
A.tất yếu và thường xuyên C. Quan trọng và cơ bản
B. Hết sức cần thiết D. Quan trọng nhất
Câu 3: Dân số là điều kiện tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại và phát triển của
A. Quốc gia C. Xã hội
B. Con người D. Lịch sử
Câu 4: Đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội, điều kiện dân số là nhân tố
A. Quyết định C. Quyết định nhất
B. Quan trọng D. Quan trọng nhất
5. Hoạt động nối tiếp (2’)
- GV yêu cầu HS về nhà học bài và tìm hiểu phần tiếp theo của bài 8
6. Nhận xét đánh giá tiết học (1’)
Năm học: 2006 - 2007
Học kỳ: I
Tuần thứ: 14
BÀI 8
TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng

51
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung các khái niệm: Phương thức sản xuất (PTSX), lực lượng sản xuất
(LLSX), quan hệ sản xuất (QHSX)
- Phân tích được mối quan hệ giữa LLSX và QHSX.
2. Về kỹ năng:
- Thấy được một cách có hệ thống các yếu tố hợp thành PTSX.
3. Về thái độ:
- Giữ vững lập trường duy vật và phương pháp luận biện chứng trong quá trình phân tích,
xem xét mối quan hệ giữa LLSX và QHSX .
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM
7. Kiến thức cơ bản:
- PTSX
- LLSX
- QHSX
- Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX
2. Kiến thức trọng tâm
- PTSX
- Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. PPDH: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, phương pháp động não, nêu vấn đề
2. HTTCDH: Học theo lớp, cá nhân, nhóm nhỏ
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo: SGV GDCD 10 (Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa
học xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội), thiết kế bài giảng GDCD 10 -
Hồ Thanh Diện - Nhà Xuất bản Hà Nội, giới thiệu giáo án GDCD 10- Vũ Đình Bảy - Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi: Hãy cho biết môi trường tự nhiên và dân số tác động như thế nào đến sự tồn tại xã
hội?
2. Giới thiệu bài (2’)
Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu hai nhân của tồn tại xã hội là môi trường tự nhiên và dân
số.
GVHỏi: Theo em môi trường tự nhiên và dân số có phải là nhân tố quyết định của TTXH
không? Vì sao? (HS trả lời)  GVKL: Môi trường tự nhiên và dân số là hai nhân tố tất yếu và
thường xuyên của TTXH, nhưng chưa phải là nhân tố quyết định. Vậy nhân tố nào quyết định
đến sự TTXH, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
3. Tiến trình tổ chức tiết học 2:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (7’)
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
3. Phương thức sản
xuất
* GV giảng giải: Xã hội loài người trải qua 5
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
52
chế độ xã hội khác nhau, mỗi chế độ xã hội
đều có cách thức sản xuất riêng và cách thức
sản xuất của mỗi chế độ xã hội ảnh hưởng lớn
đến sự phát triển của chế độ xã hội ấy. Cách
thức sản xuất đó người ta gọi là PTSX
Hỏi: Vậy theo em PTSX là gì?
- GVKL và củng cố khái niệm: PTSX là cách
thức con người làm ra của cải vật chất trong
những giai đoạn nhất định của lịch sử.
Hỏi: PTSX được cấu thành từ những bộ phận
nào?

- GVKL: Gồm LLSX và QHSX
- HS trả lời
- HS trả lời
- PTSX là cách thức con
người làm ra của cải vật
chất trong những giai đoạn
nhất định của lịch sử
HOẠT ĐỘNG 2 ( 8’ )
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀM THOẠI, GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS
TÌM HIỂU VỀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
a. LLSX
Hỏi: Để đảm bảo cuộc sống con người phải
làm gì?
- GV KL: Để đảm bảo cuộc sống con người
phải lao động để tạo ra của cải vật chất .
Hỏi: Vậy để lao động tạo ra của cải vật chất
cần phải có những điều kiện nào?
- GVKL: Cần có người lao Hỏi: Theo em
người lao động cần phải đảm bảo những yêu
cầu nào?
- GVKL: Phải có sức khỏe, trình độ chuyên
môn, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm và phải có
đạo đức.
Hỏi: Để tiến hành sản xuất ngoài yếu tố người
lao động theo em còn cần thêm yếu tố nào?
- GVKL: Ngoài người lao động ra, yếu tố
không thể thiếu đó là tư liệu sản xuất
Hỏi: Tư liệu sản xuất bao gồm những yếu tố
nào?
- GVKL: Gồm tư liệu lao động và đối tượng

lao động
Hỏi: Tư liệu lao động gồm những yếu tố nào?
- GVKL: TLLĐ bao gồm: công cụ lao động
(máy móc, thiết bị ) và các phương tiện vật
chất khác (nhà kho, sân bãi, đường xá )
* Lưu ý: GV có thể dùng hình ảnh để lời giảng
có tính thuyết phục hơn:
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nêu ý kiến
- HS trả lời
- LLSX gồm:
+ Người lao động
Cần có: . Sức khỏe
. Trình độ
. Kỹ năng
. Đạo đức
+ TLSX
Bao gồm:
.TLLĐ
. ĐTLĐ
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
53
Công cụ lao động
Phương tiện vật chất
Hỏi: Từ sự phân tích trên em nao rút ra được
LLSX là gì?
- GV củng cố và chốt lại khái niệm

- HS rút ra khái niệm
 LLSX là sự thống nhất
giữa TLSX và người sử
dụng tư liệu ấy để tạo ra
của cải vật chất
HOẠT ĐỘNG 2 ( 8’ )
BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢNG GIẢI VÀ ĐÀM THOẠI GV
HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
b. QHSX
* GV giảng giải Nếu LLSX biểu hiện mói
quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất, thì QHSX lại biểu hiện mối
quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất ra của cải vật chất.
Hỏi: Vậy quan hệ giữa người với người trong
quá trình sản xuất được biểu hiện như thế nào?
- GVKL:
+ Quan hệ sở hữu về TLSX: TLSX tuộc về
ai (cá nhân, một số ít người hay toàn xã hội)
+ Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất: Ai
là người đặt ra kế hoạch và điều hành quá
trình sản xuất?
+ Quan hệ phân phối sản phẩm: Quy mô và
phương thức nhận phần của cải giữa cá thành
viên trong quá trình sản xuất như thế nào?
Hỏi: Theo em trong 3 yếu tố trên yếu tố nào
giữu vai trò quyết định? Vì sao?
- HS nêu ý kiến
- HS nêu ý kiến
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng

54
- GV b sung v kt lun: Cỏc yu t trờn cú
quan h vi nhau, trong ú QHSX gi vai trũ
quyt nh i vi cỏc quan h khỏc, phn ỏnh
bn cht ca cỏc kiu quan h sn xut trong
lch s.
Hi: T s phõn tớch trờn em no rỳt ra c:
QHSX l gỡ?
* GV dựng s PTSX cng c n v
kin thc a v b
- HS nờu khỏi nim
- QHSX l quan h gia
ngi vi ngi trong quỏ
trỡnh sn xut ra ca ci vtj
cht, bao gm cỏc quan h
s hu, qun lý v phõn
phi.
HOT NG 3 ( 12)
THO LUN NHểM TèM HIU MI QUAN H GIA LLSX V
QHSX
3. Mi quan h gia
LLSX v QHSX:
* GV t chc cho HS tho lun nhúm
- Chia lp thnh 4 nhúm
- GV nờu ni dung v nh thi gian
- GV nhn xột, b sung v kt lun:
Trong
Trong



PTSX, LLSX và QHSX có quan hệ
PTSX, LLSX và QHSX có quan hệ
chặt
chặt


chẽ
chẽ


tác động
tác động
lẫn nhau trong đó LLSX
lẫn nhau trong đó LLSX


quyết định QHSX.
quyết định QHSX. Trong quá trình phát
triển của PTSX thì LLSX là mặt luôn luôn
phát triển, QHSX thay đổi chậm hơn.

Mâu
thuẫn xảy ra khi LLSX phát triển và
QHSX không còn phù hợp với nó nữa. ũi
- HS tho lun theo nhúm
* Ni dung:
1.
1.
Trong PTSX, LLSX
Trong PTSX, LLSX



và QHSX có mối
và QHSX có mối


quan hệ nh
quan hệ nh
thế nào?
thế nào?
2.
2.
Giữa QHSX và
Giữa QHSX và


LLSX xảy ra mâu
LLSX xảy ra mâu


thuẫn khi nào và
thuẫn khi nào và


cách giải quyết mâu
cách giải quyết mâu


thuẫn?
thuẫn?

- Cỏc nhúm HS trỡnh by
kt qu tho lun
- C lp b sung


- Trong PTSX, LLSX và
- Trong PTSX, LLSX và


QHSX có quan hệ
QHSX có quan hệ
chặt chẽ
chặt chẽ




tác động
tác động
lẫn nhau trong
lẫn nhau trong


đó LLSX quyết định QHSX
đó LLSX quyết định QHSX
- Trong quá trình phát triển
của PTSX thì LLSX là mặt
luôn luôn phát triển, QHSX
thay đổi chậm hơn
- Mâu thuẫn xảy ra khi

LLSX phát triển và QHSX
không còn phù hợp với nó
nữa.
- Giải quyết mâu thuẫn là
chấm dứt PTSX lỗi thời và
sự ra đời của PTSX mới.
Nguyn Th Hoa Phng - Trng THPT Hai B Trng
PHNG THC SN XUT
Lực lBợng sản xuất Quan hệ sản xuất
TB liệu sản xuất
NgBời
lao
động
TB
liệu
lao
động
Đối
tBợng
lao
động
Quan
hệ
sở hữu
tB liệu
SX
Quan
hệ
trong
tổ chức

và quản

SX
Quan
hệ
phân
phối
sản
phẩm
55
hi phi gii quyt mõu thun.
Hi: Vy theo em khi mõu thun c
gii quyt cỏi mi ra i õy l cỏi gỡ?
- GVKL: Giải quyết mâu thuẫn là chấm
dứt PTSX lỗi thời và sự ra đời của PTSX
mới.
* GV cú th ly vớ d c th v mi quan
h gia LLSX v QHSX trong PTSX
TBCN v s ra i ca PTSX XHCN
lm rừ mi quan h ny.
- HS tr li
- Khi QHSX mi ra i,
phự hp vi LLSX, nú s
cú tỏc dng thỳc y LLSX
phỏt trin nhanh chúng
4. Cng c, luyn tp: (3)
- GV yờu cu HS thc hin nhanh bi tp:
* Cỏch thc hin: GV nờu ni dung bờn dóy ụ th hai, HS xỏc nh ni dung ú thuc v yu t
hay khỏi nim no.
Các yếu tố PTSX

Các yếu tố PTSX
Nội dung
Nội dung
Lc lng sn xut S thng nht gia ngi lao ng vi t liu sn
xut
Ngi lao ng Sc khe - tri thc - k nng - o c ngh
nghip
T liu sn xut Gm t liu lao ng v i tng lao ng
T liu lao ng Cụng c sn xut v cỏc phng tin vt cht
i tng lao ng
Gm nhng b phn ca gii t nhiờn, cú sn
Gm nhng b phn ca gii t nhiờn, cú sn


trong t nhiờn hoc do con ngi lm ra
trong t nhiờn hoc do con ngi lm ra
Quan h sn xut
Quan h gia con ngi vi con ngi theo mt
Quan h gia con ngi vi con ngi theo mt


cỏch thc no ú trong quỏ trỡnh sn xut
cỏch thc no ú trong quỏ trỡnh sn xut
Quan h s hu v
TLSX
TLSX tuc v ai: cỏ nhõn, mt s ớt ngi hay
ton xó hi
Quan h t chc,
qun lý
t ra k hoch v iu hnh quỏ trỡnh sn xut

Quan h trong phõn
phi sn phm
Quy mụ v phng thc nhn phn ca ci gia
cỏ thnh viờn trong quỏ trỡnh sn xut

5. Hot ng ni tip (2)
- GV yờu cu HS v nh v s PTSX vo v v phõn tớch cỏc yu t ca PTSX , mi quan
h gia chỳng
- Tỡm hiu phn tip theo ca bi 8
6. Nhn xột, ỏnh giỏ tit hc (1)
Nm hc: 2006 - 2007
Hc k: I
Tun th: 15
BI 8
TN TI X HI V í THC X HI
(tt)
Nguyn Th Hoa Phng - Trng THPT Hai B Trng
56
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung các khái niệm: Ý thức xã hội (YTXH), hai cấp độ của YTXH. - - Mối
quan hệ giữa giữa TTXH và YTXH.
2. Về kỹ năng:
- Thấy được một cách có hệ thống các yếu tố hợp thành YTXH
- Thấy được mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH.
3. Về thái độ:
- Biết tiếp thu các quan điểm tiến bộ, phê phán các hiện tượng ý thức, tư tưởng lạc hậu, lỗi
thời.
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM

8. Kiến thức cơ bản:
- Ý thức xã hội
- Hai cấp độ của YTXH
- Mối quan hệ giữa TTXH và YTXH
2. Kiến thức trọng tâm
- Mối quan hệ giữa TTXH và YTXH
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. PPDH: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, phương pháp động não,
nêu vấn đề
9. HTTCDH: Học theo lớp, cá nhân, nhóm nhỏ
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo: SGV GDCD 10 (Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa
học xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội), thiết kế bài giảng GDCD 10 -
Hồ Thanh Diện - Nhà Xuất bản Hà Nội, giới thiệu giáo án GDCD 10- Vũ Đình Bảy - Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi 1: PTSX là gì? Bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ giữa LLSX và QHSX?
2. Giới thiệu bài (2’):
- Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố của TTXH. Vậy bây giờ ai nhắc lại: TTXH
bao gồm những yếu tố nào? (HS trả lời - GV củng cố )
- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài 8: TTXH và YTXH, tiết học trước chúng ta đã tìm
hiểu về TTXH, vậy còn YTXH là gì? giữa TTXH và YTXH có mối quan hệ như thế nào?
Chúng ta tìm hiểu phần 2:YTXH.
3. Tiến trình tổ chức tiết học 3:
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (8’)
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀM THOẠI, GIẢNG GIẢI GV DẪN

DẮT HS TÌM HIỂU KHÁI NIỆM “Ý THỨC XÃ HỘI”
2. Ý thức xã hội
Hỏi: Nếu TTXH được coi là mặt vật chất của - HS nêu ý kiến a. YTXH là gì?
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
57
đời sống xã hội, thì YTXH là mặt nào của đời
sống xã hội?
- GVKL: YTXH là mặt tinh thần của xã hội
* GV giảng giải: Trong đời sống xã hội, mỗi
con người đều có những quan niệm, quan
điểm riêng, đó là ý thức cá nhân. Những cá
nhân trong cùng một giai cấp lại có những
quan niệm, quan điểm chung. Đó là ý thức
giai cấp
Toàm bộ những quan niệm, quan điểm của
các cá nhân, hiện tượng tình cảm, tâm lý đến
các quan điểm và các học thuyết chính trị,
pháp quyền, tôn giáo, nghệ thuật, đạo đức,
triết học, khoa học được gọi là YTXH
Hỏi: Theo em TTXH và YTXH cái nào có
trước?
- GVKL: “Tồn tại” là cái có trước, “Ý thức,
tinh thần” là cái có sau. TTXH có trước,
YTXH có sau và là cái phản ánh TTXH (GV
có thể lấy ví dụ thực tế để giải thích)
Hỏi: Vậy em nào rút ra được YTXH là gì?
- HS trả lời
- HS rút ra khái niệm
YTXH
- Là cái phản ánh xã hội, bao

gồm những quan niệm, quan
điểm của các cá nhân trong
xã hội từ các hiện tượng tình
cảm, tâm lý đến các quan
điểm và các học thuyết chính
trị, pháp quyền, tôn giáo,
nghệ thuật, đạo đức, triết
học
HOẠT ĐỘNG 2 (10’)
THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU HAI CẤP ĐỘ CỦA Ý THỨC
XÃ HỘI
b. Hai cấp độ của YTXH
* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm nhỏ:
mỗi nhóm 2 HS
- GV phát phiếu học tập và định thời gian làm
việc
PHIẾU HỌC TẬP
Các
cấp độ
Nguồn
gốc
Bản chất Đặc điểm
hình thành
Tâm lý
xã hội
Hệ tư
tưởng
- Hết thời gian thảo luận, GV yêu cầu HS
trình bày kết quả thảo luận
- GV yêu cầu những HS nhóm khác nêu nhận

xét và bổ sung ý kiến.
GV sử dụng sơ đồ đã chuẩn bị để củng cố
- HS theo nhóm nhỏ

- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác bổ
sung
* Tâm lý xã hội:
Toàn bộ tâm trạng, thói
quen, tình cảm của con
người được hình thành một
cách tự phát do ảnh hưởng
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
58
(PHỤ LỤC)
Hỏi: Từ sự phân tích trên em nào rút ra được
tâm lý xã hội là gì? Hệ tư tưởng là gì?
- GV vừa dùng sơ đồ để củng cố khái niệm
vừa ghi những nội dung cơ bản
* GV dùng sơ đồ khác để so sánh nội hàm của
2 khái niệm: Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng

trực tiếp của điều kiện sinh
sống hàng ngày nhưng chưa
được khái quát thành học
thuyết, lý luận
* Hệ tư tưởng:
- Là toàn bộ quan niệm, quan

điểm về đạo đức, chính trị,
pháp quyền, đã được khái
quát thành học thuyết, lý
luận, được hình thành một
cách tự giác do các nhà tư
tưởng của những giai cấp
nhất định dựng nên.
HOẠT ĐỘNG 3 (14’)
THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU MỐI
QUAN HỆ GIỮA TTXH VÀ YTXH
III. Mối quan hệ giữa
TTXH và YTXH
* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Chia lớp thành 4 nhóm lớn
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn cách
thực hiện
- Định thời gian làm việc
PHIẾU HỌC TẬP
Chế độ
XH
Tồn tại xã
hội
Ý thức xã
hội
CXNT
CHNL
Phong
kiến
TBCN
XHCN

- Hết thời gian thảo luận, GV yêu cầu đại diện
cac nhóm trình bày ý kiến
- GV dùng sơ đồ (PHỤ LỤC 2) để củng cố và
đi đến kết luận:aYTXH là cái phản ánh
TTXH. Khi TTXH thay đổi thì YTXH cũng
thay đổi theo.
Hỏi: Như vậy TTXH và YTXH cái nào quyết
đinh? Vì sao?
- GV bổ sung và kết luận: TTXH là cái có
trước và quyết định YTXH. YTXH chỉ là sự
- HS thảo luận và ghi
vào phiếu học tập
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận
- Cả lớp bổ sung
- HS trả lời

a. TTXH quyết định
YTXH
- TTXH là cái có trước và
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng
59
HTT
Tâm lý
XH
phản ánh TTXH, do TTXH sinh ra. Mỗi khi
PTSX của TTXH thay đổi thì kéo theo sự
thay đổi về nội dung phản ánh của hình thái
xã hội.

Ví dụ: Khi PTSX XHCN thay thế PTSX
TBCN thì nội dung phản ánh, tức là tâm lý xã
hội., hệ tư tưởng cũng thay đổi: quan niệm,
quan điểm của con người về đạo đức, chính
tri, pháp quyền, cũng thay đổi theo.
Hỏi: YTXH là sự phản ánh TTXXH, vậy
YTXH có tác động như thế nào đến TTXH?
- GV bổ sung và kết luận:
+ Nếu YTXH tiến bộ, phản ánh đúng quy luật
khách quan  chỉ đạo hoạt động thực tiễn
của con người
Ví dụ: Tư tưởng của Mác- Ăngghen về một
chế độ xã hội không có giai cấp đối kháng,
không có áp bức, bóc lột - Chế độ xã hội
XHCN. Tư tưởng này của hai ông được hình
thành vào giữa thế kỷ XIX trong học thuyết lý
luận về CNXH khoa học. Nó đã làm cơ sở,
nền tảng chỉ đạo hoạt động Cách mạng của
giai cấp công nhân thế giới  Đầu thế kỷ XX
tư tưởng của Mác - Ăngghen trở thành hiện
thực khi Cách mạng Nga thành công, nước
Liên Xô XHCN ra đời.
+ Nếu YTXH lạc hậu, thì nó có tác động kìm
hãm sự phát triển của TTXH.
Ví dụ: Con người ý thức kém: tàn phá giới tự
nhiên, khai thác tự nhiên bừa bãi  Kìm hãm
sự phát triển của giới tự nhiên, kinh tế đất
nước kém phát triển.
Ví dụ: Trong lớp học ý thức của HS kém:
không tôn trọng nội quy của trường, lớp, lười

biếng, thiếu tinh thần đoàn kết  Làm cho
lớp học không tiến bộ đươc.
- HS trả lời
quyết định YTXH
- YTXH chỉ là sự phản ánh
TTXH, do TTXH sinh ra.
- Khi TTXH thay đổi thì sớm
muộn YTXH cũng thay đổi
theo.
b. Sự tác động trở lại
của YTXH đối với TTXH
- YTXH tiến bộ, phản ánh
đúng quy luật khách quan 
chỉ đạo hoạt động thực tiễn
của con người  Thúc đẩy
TTXH phát triển
- YTXH lạc hậu  Kìm hãm
sự phát triển của TTXH.
4. Củng cố luyện tập (4’):
- GV chốt lại nội dung toàn bài và yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm nhằm
kiểm tra và củng cố kiến thức đã học:
Câu 1: TTXH bao gồm những yếu tố nào
A. Môi trường tự nhiên C. Phương thức sản xuất
B. Dân số D. A, B và C
Câu 2: Xét về cấp độ phản ánh, ý thức xã hội bao gồm
A. Tâm lý xã hội và tư tưởng C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
B. Các hiện tượng tâm lý và tình cảm D. Tâm lý và hệ tưởng
Câu 3: Trong quan hệ với YTXH, TTXH giữ vai trò:
A. Quan trọng C. Quyết định
Nguyễn Thị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng

60

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×